Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

GIAO AN LOP 2 TUAN 24DIEP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311 KB, 37 trang )

TUẦN 24
Thứ hai, ngày 26 tháng 2 năm 2018
MÔN: TẬP ĐỌC(tiết 70)

Tiết: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu
- Ngắt nghỉ hơi đúng ,đọc rỏ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu ND ; Khỉ kết bạn với cá sấu , bị cá sấu lừa nhưng khỉ đã khôn khéo thoát nạn ,nhữmg kẻ
bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn ( TL câu 1 ,2 .3 .5 )
- u thích mơn học
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
- 2. Bài cũ : Nội quy đảo khỉ
2. Bài mới

Quả tim khỉ

Hoạt động của Trò
-

Mở SGK, trang 50.

 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS
khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm


- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài.
Ví dụ:
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.
-

-

-

-

Hát

Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của
GV:
Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
+ Các từ đó là: quả tim, leo trèo,
ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc
c) Luyện đọc đoạn
Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng nhiên, hoảng sợ, trấn tónh,…
mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những .
- Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn:
ai?
+ Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp trời
… ăn những quả mà Khỉ hái cho.
Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân
+ Đoạn 2: Một hôm … dâng lên
chia ntn?

vua của bạn.
+ Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật … giả
dối như mi đâu.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- Là dài quá mức bình thường.
- Mắt quá hẹp và nhỏ.
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Trườn là cách di truyền mà thân
Dài thượt là dài ntn?
mình, bụng luôn sát đất. Bò là
Thế nào gọi là mắt ti hí?
dùng chân, tay để di chuyển.
Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn là
- Luyện đọc câu:
gì? Trườn có giống bò không?
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?//


-

Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu,
các em cần chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí
của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật
đó. (Đọc mẫu lời đối thoại giữa Khỉ và Cá Sấu)
-

Gọi HS đọc lại đoạn cuối bài.
d) Luyện đọc theo nhóm
 Hoạt động 2: Thi đọc

- GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
- GV nhận xét – tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2
-

-

(Giọng lo lắng, quan tâm)
+ Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì
chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng
buồn bã, tủi thân)
hốt, mất bình tónh thì ta cần trấn
tónh lại.
1 HS đọc bài.
1 HS khá đọc bài.
1 HS đọc, các HS khác theo dõi và
nhận xét. Sau đó, cả lớp cùng
luyện đọc câu văn này:
+ Con vật bội bạc kia!// Đi đi!//
Chẳng ai thèm kết bạn/ với những
kẻ giả dối như mi đâu.// (Giọng
phẫn nộ)
1 HS đọc bài.

2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn
nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.


MÔN: TẬP ĐỌC(tiết 70)
Tiết: QUẢ TIM KHỈ (TT)

III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
(HS CHT)
Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?(HS HTT)
-

Hoạt động của Trò

-

Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng
học tiếp nhé.
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
-

-

Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi
biết Cá Sấu lừa mình?
Khỉ đã nghó ra mẹo gì để thoát nạn?


-

Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?

-

-

-

-

Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?

-

1 HS đọc bài.
Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn
hoắt, mắt ti hí.
Cá Sấu nước mắt chảy dài vì
không có ai chơi.

1 HS đọc bài.
Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà
chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy
lại bình tónh.
Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa
vẫn giúp và nói rằng quả tim của
Khỉ đang để ở nhà nên phải quay

về nhà mới lấy được.
Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi
Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
Khỉ là người bạn tốt và rất thoâng


Theo em, Khỉ là con vật ntn?(HS HTTT)
-

Còn Cá Sấu thì sao?
-

-

Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

 Hoạt động 2: Thi đua đọc lại truyện theo vai.
- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ)
- Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau
không?
- GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau: Gấu trắng là chúa tò mò.

minh.
Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ

lừa dối, xấu tính.
Không ai muốn chơi với kẻ ác./
Phải chân thật trong tình bạn./
Những kẻ bội bạc, giả dối thì
không bao giờ có bạn.

2 đội thi đua đọc trước lớp.
Bạn nhận xét.

RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
MÔN: TOÁN (tiết 116)
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm thừa số x trong các BT dạng : X x a = b ; a x X = b
- bieát tìm một thừa số chưa biết .
- Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3 )
Laøm BT 1 , 2 , 3 .
- Yêu thích mơn học
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
- HS: Vở
III. Các hoạt động


Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò


1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm một thừa số của phép nhân.
- Tìm y: y x 2 = 8 , y x 3 = 15
- Yêu cầu HS giải bài 4

-

Hát
2 HS lên bảng thực hiện. Bạn
nhận xét.
2 HS lên bảng thực hiện. Bạn
nhận xét.

- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
Bài 1:(HS CHT)
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
HS thực hiện và trình bày vào vở:
X x 2 = 17
X
= 4 :2
X
=2
Bài 2: (HS HTT)
- Đề bài yêu cầu gì?
-


Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao?
y + 2 = 10
y = 10 – 2
y=8
- Muốn tìm một thừa số của tích ta làm ntn?
- y x 2 = 10
y = 10 : 2
y=5
Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
(HS HTTT)
- Cột thứ nhất:
2 x 6 = 12 (tìm tích)
- Cột thứ hai:
12 : 2 = 6 (tìm một thừa số)
- Cột thứ ba: 2 x 3 = 6 (tìm tích)
- Cột thứ tư: 6 : 2 = 3 (tìm một thừa số)
- Cột thứ năm:
3 x 5 = 15 (tìm tích)
- Cột thứ sáu:
15 : 3 = 5 (tìm một thừa số)
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bảng chia 4.

-

HS nhắc lại cách tìm một thừa số
chưa biết.

-


2 HS lên bảng thực hiện. Bạn
nhận xét.

-

Phân biệt bài tập “Tìm một số
hạng của tổng” và bài tập “Tìm
một thừa số của tích”
Muốn tìm một số hạng của tổng,
ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
HS làm bài. Sửa bài.
Muốn tìm một thừa số của tích, ta
lấy tích chia cho thừa số kia
HS làm bài. Sửa bài.

-

-

-

HS thực hiện phép tính. Bạn nhận
xét.
HS sửa bài.

RÚT KINH NGHIỆM


…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Luyện đọc Tập đọc(Tiết 70)
QUẢ TIM KHỈ
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
-

u thích mơn học

II/ Chuẩn bị :
- SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
GV ghi tựa:Quả tim khỉ
-Vài em nhắc lại teõn baứi (HS CHT)
b) Hớng dẫn luyện đọc
HĐ1/ẹoùc maóu
-GV ủoùc mẫu :
Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- GV đọc mẫu lần 1
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết
- Yêu cầu đọc từng câu .
bài. (HS CHT)
Rút từ khó


-Rèn đọc các từ như: quả tim, leo trèo,
ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc
nhiên, hoảng sợ, trấn tónh

H§2/ Đọc từng đoạn :
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn
lớp . (HS HTTT)
trước lớp.
- Bốn em đọc từng đoạn trong bài .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học
sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng
ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi
một số câu dài , câu khó ngắt
cần quả tim của bạn.//
thống nhất cách đọc các câu này
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn
trong cả lớp
chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở
nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy
tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng
bình tónh, tự tin)
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .

- Hướng dẫn các em nhận xét bạn -Đọc từng đoạn trong nhóm (5em )
đọc .

-Các em khác lắng nghe và nhận xét


bạn đọc .
H§3/ Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét .
- Các nhóm thi đua đọc bài (HS CHT)
H§4/ Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi
đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh
.
- HS Luyện đọc
3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Luyện Toán(Tiết 93)
LUYỆN TẬP

A/ Mục tiêu:
- Biết cách tính tìm thừa số X trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b .
- Biết tìm thừa số chưa biết .
- Biết giải bài tồn có một phép tính chia , ( trong bảng chia 3 )
-


Yờu thớch mụn hc

B/ Chuaồn bũ :
-VBT
C. /Các hoạt động dạy và học
Hoaùt ủoọng cuỷa gv
1.Kiểm tra:

Hoaùt ủoọng cuỷa hs

2.Bài mới:
 Hoạt động1 : Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và -Vài em nhắc lại tựa bài. (HS
CHT)
ghi lên bảng: Luyện tập
 Hoạt động 2:Luyện tập – thực
hành:
Bài 1:
- HS thực hiện và trình bày
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn
vào vở:
nhận xét. (HS CHT)
3 x2=6
4x3=12 3x7=21
3x2=6
3x4=12
3x7=21
Baøi 2:



-

Đề bài yêu cầu gì?

-Phân biệt bài tập “Tìm một số
hạng của tổng” và bài tập “Tìm một
- Muốn tìm một số hạng của thừa số của tích” HSG
tổng ta làm sao?
-Muốn tìm một số hạng của tổng, ta
lấy tổng trừ đi số hạng kia
-HS làm bài. Sửa bài.
a)x+2=8 b)x+3=12 c)3+x=27
x=8-2 x=12-3
x=27-3
- Muốn tìm một thừa số của
x=6
x=9
x=24
tích ta làm ntn?
-Muốn tìm một thừa số của tích, ta
lấy tích chia cho thừa số kia
HS làm bài. Sửa bài
a)Xx2=8 b)Xx3=12 c)3xX=27
X=8:4
X=12:3 X=27:3
Bài 3:
X=2
X=4
X=9

- HS thực hiện phép tính và
tính: 6 : 3 = 2
-HS thực hiện phép tính và tính
- Trình bày:
(HS CHT)
-2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận
xét.
Bài giải:
Số dm mỗi đoạn dài:
Bài 4:
6:3=2(dm)
- HS thực hiện phép tính và
Đáp số :2dm
tính: 6 : 3 = 2
-HS thực hiện phép tính và tính
- Trình bày:
(HS HTTT)
-2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận
xét.
Bài giải
3) Củng cố - Dặn dò:
Số đoạn sợi dây đó cắt được:
-Tổng kết và nhận xét tiết học.
6:2=3(đoạn)
Đáp số: 3 đoạn
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Thủ cơng(Tiết 24)


Ơn tập chủ đề: Phối hợp gấp, cắt, dán
I.

MỤC TIÊU:


-

Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
-

u thích mơn học

II.
CHUẨN BỊ:
- Các hình mẫu của bài 11 để HS quan sát, nhớ lại.
Hoạt động dạy
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra dụng cụ của học sinh.
3. Dạy bài mới:
* Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- Chúng ta đã học những bài nào?

- GV dán tiếp mẫu thiếp chúc mừng lên bảng và hỏi:
- Để được thiếp chúc mùng ta thực hiện mấy bước?
- Khi trang trí: nếu là mùa xuân thì vẽ hoa mai, hoa đào;
nếu sinh nhật thì vẽ bơng hoa, nến…
- Vậy ta sử dụng hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng

là bao nhiêu?
- Ta gấp đơi theo chiều nào?
- Nếu HS qn thì GV sẽ hướng dẫn lại cách gấp, cắt, dán.
*Thực hành: Gấp, cắt, dán các nội dung đã học.
- Vừa rồi cô đã ôn lại các bài Gấp, cắt, dán mà chúng ta
đã học . Bây giờ lớp chúng ta thực hành theo nhóm 4.
- Mỗi em làm được ít nhất 1 sản phẩm đã học, em nào
khéo tay làm nhanh có thể làm 2-3 sản phẩm.
- Cho HS thực hành làm theo nhóm 4.
- GV nhắc nhở: Khi làm sản phẩm các em nhớ: Nếp gấp
và đường cắt phải thẳng.
- Khi HS làm xong, gọi 2-3 nhóm làm được nhiều sản
phẩm nhất lên kiểm tra.
- GV tun dương nhóm hồn thành tốt sản phẩm .
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ học tập của HS.
-Về chuẩn bị giấy kéo, hồ dán để tiết sau trình bày sản

Hoạt động học
- Hát
- HS đem các dụng cụ: kéo, hồ, giấy
màu…

- 1-2 HS trả lời(HS HTT)
+ Bài : Gấp, cắt, dán hình trịn.
+ Bài: Gấp, căt, dán biển báo cấm xe đ
ngược chiều.
+ Bài: Gấp, cắt, dán biển báo giao thôn
cấm đỗ xe .
+ Bài: Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc

mừng
+ Bài: Gấp, cắt, dán phong bì .
- Qua 2 bước:(HS CHT)
+ Bước 1: Gấp, cắt
+ Bước 2: Trang trí.
-

Chiều dài 20 ơ, rộng 15 ơ.

-

Ta gấp theo chiều rộng được thi
chúc mừng có kích thước 10 ơ,
15 ô.

- HS thực hành theo nhóm 4. Mỗi em l
một sản phẩm trong nhóm.

- 2-3 nhóm trình bày sản phẩm của mìn
- HS lắng nghe.
- HS trình bày sản phẩm.(HSHTT)
- HS lắng nghe.


phẩm
- Tiết học kết thúc.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 27tháng 2 năm 2018

Đạo đức
Tiết 24
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
( Như tiết 1)
* Kó năng sống: Kó năng giao tiếp.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
-Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện ntn?
-Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra
sao?
-GV nhận xét
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Lịch sự khi nhận và gọi điện
thoại( Tiết 2).
b.Các hoạt động :
 Hoạt động 1: Đóng vai ( bài tập 4 )(HS CHT)
( Kó năng sống: Kó năng giao tiếp.)
-HS thảo luận và đóng vai theo cặp
* Tình huống 1 : Bạn Nan gọi điện cho bà ngoại để hỏi
thăm sức khỏe .
*Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam .
*Tình huống 3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn
nhưnglại bấm nhầm số máy nhà người khác .
-GV mời một số cặp K-G lên đóng vai .
-Thảo luận lớp về cách ứng xử trong đóng vai của các
cặp .

+ Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự

Hoạt động của HS

-HS trả lời.

-Các nhóm thảo luận

-Nhận xét đánh giá cách xử
lý tình huống xem đã lịch sự
chưa, nếu chưa thì xây dựng


chưa ? Vì sao ?
cách xử lý cho phù hợp.
-Kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng phải cư
xử lịch sự.
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống (Chia nhóm )(HS HTT)
-Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lý một tình huống: Em
sẽ làm gì trong các tình huống sau ? Vì sao?
+ Có người gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà .
+ Lễ phép với người gọi điện
đến là mẹ không có ở nhà và
hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu
biết, có thể thông báo giờ mẹ
+ Có người gọi cho bố, nhưng bố đang bận không thể sẽ về.
+ Nói rõ với khách của bố là
tiếp chuyện được .
bố đang bận xin bác chờ cho
một chút hoặc một lát nữa gọi

+ Em đang chơi ở nhà bạn, bạn vừa ra ngoài thì chuông lại.
+ Nhận điện thoại nói nhẹ
điện thoại reo.
nhàng và tự giới thiệu mình.
-Các nhóm thảo luận .
-Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết trong mỗi tình Hẹn người gọi đến một lát
nữa gọi lại hoặc chờ một chút
huống .
để em gọi bạn về nghe điện.
-Các nhóm khác nhận xét .
-GV yêu cầu HS liên hệ :
+Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như trên?
Khi đó em đã làm gì? Bây giờ nghó lại em thấy thế nào ?
Em sẽ ứng xử thế nào nếu gặp lại những tình huống như -Một số HS tự liên hệ thực tế.
vậy ?
+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp
sống ntn ?
* (HS HTT): Lịch sự khi nhận
và gọi điện thoại là biểu hiện
Kết luận: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. của nếp sống văn minh.
Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác .
4. Củng cố – dặn dò:
- Khi nhận và gọi điện thoại ta cần chú ý gì? Vì sao?
- Vận dụng tốt bài học.
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………



MÔN: TOÁN(tiết 117)
Tiết: BẢNG CHIA 4

I. Mục tiêu
- Lập bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4 .
- Biết giải bài toán có một phép tính chia , thuộc bảng chia 4 .
- Laøm BT 1 , 2 .
- Yêu thích mơn học
II. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
- HS: Vở
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
- Sửa bài 4:
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg gạo
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Bảng chia 4
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giúp HS lập bảng chia 4.
1. Giới thiệu phép chia 4
a) n tập phép nhân 4.
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn

(như SGK)
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao
nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 4.
- Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3
chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia
4 là 12 : 4 = 3
2. Lập bảng chia 4
- GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104)
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương
ứng.
- Ví dụ:
Từ 4 x 1 = 4 có4 : 4 = 1
Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)(HS CHT)
Bài 2: (HS HTTT)
- HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8

Hoạt động của Trò
-

Hát

-

HS thực hiện. Bạn nhận xét.


-

HS quan sát

-

HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 =
12. Có 12 chấm tròn.
HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3 tấm
bìa.

-

HS thành lập bảng chia 4
4:4=1
24 : 4 = 6
8:4=2
28 : 4 = 7
12 : 4 = 3
32 : 4 = 8
16 : 4 = 4
36 : 4 = 9
20 : 4 = 5
40 : 4 = 10
HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.

-

HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài.
HS chọn phép tính và tính


-


-

Trình bày:

Bài giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
- GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 4.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Một phần tư.

2 HS lên bảng làm bài.
HS sửa bài.

-

RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
MÔN: CHÍNH TẢ(tiết 47)

Tiết: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu

- Chép chính xác bài CT ,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật .
Làm được BT2a ,b 3a
- u thích mơn học
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc.
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
- lướt, lược, trướt, phước.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn
trong bài Quả tim khỉ và làm các bài tập chính tả
phân biệt s/x; uc/ut.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài viết chính tả.
- Đoạn văn có những nhân vật nào?
- Vì sao Cá Sấu lại khóc?
- Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
-

Hoạt động của Trò

Hát
2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp
viết vào giấy nháp.

Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc
lại bài.
Khỉ và Cá Sấu.
Vì chẳng có ai chơi với nó.
Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả
cho Cá Sấu ăn.
Đoạn trích có 6 câu.


-

Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa?
Vì sao?

-

-

c) Hướng dẫn viết từ khó
Cá Sấu, nghe, những, hoa quả…

-

d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài

 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a(HS CHT)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-

-

-

Gọi HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3a: Trò chơi(HS HTTT)
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung.
- GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm,
gọi lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm.
- Tổng kết cuộc thi.

Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết
hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì
là những chữ đầu câu.
chấm.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm
bút, để vở.
HS viết chính tả.
HS sửa bài.


Bài tập yêu cầu chúng ta điền s
hoặc x và chỗ trống thích hợp.
2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2,
tập 2. Đáp án:
say sưa, xay lúa; xông lên, dòng
sông
chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục
lọi
Nhận xét, chữa bài.

sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển,
sên, sẻ, sơn ca, sam,…
rút, xúc; húc.
HS viết các tiếng tìm được vào Vở
Bài tập Tiếng Việt.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
Chuẩn bị bài sau:Voi nhà

RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
MÔN: KỂ CHUYỆN(tiết 24)
Tiết: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu
Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
- u thích mơn học

II. Chuẩn bị
HS: SGK.


III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bác só Sói.
- Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác só Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa).
- Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Quả tim Khỉ.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ
và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng
nghe.

-

-

Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét.

Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu
HS còn lúng túng.
Đoạn 1:
Câu chuyện xảy ra ở đâu?
Cá Sấu có hình dáng ntn?

Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào?

-

Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì?
Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?

-

Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu ntn?

-

Đoạn 1 có thể đặt tên là gì?
Đoạn 2:
Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì?
Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?

-

-

-


Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao?

-

-

Khỉ đã nói gì với Cá Sấu?

-

-

3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.

Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS
kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì
các HS khác lắng nghe và nhận xét,
bổ sung cho bạn.
- 1 HS trình bày 1 bức tranh.
(HS CHT)
- HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã
nêu.
(HS HTT)
-

-

Hát


Đoạn 3:
Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là Khỉ đã
để quả tim của mình ở nhà?
Khỉ nói với Cá Sấu điều gì?

Câu chuyện xảy ra ở ven sông.
Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe
hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa
sắt.
Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài
vì buồn bã.
Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai
chơi với tôi.
Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa
quả mà Khỉ hái.
Khỉ gặp Cá Sấu.
Mời Khỉ đến nhà chơi.
Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi định lấy
tim của Khỉ.
Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tónh
lại.
Chuyện quan trọng vậy mà bạn
chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở
nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim
dâng lên vua của bạn.
Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. Khæ


-


Đoạn 4:
Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì?

 Hoạt động 2: HS kể lại toàn bộ câu chuyện(HS HTTT)
- Yêu cầu HS kể theo vai.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
- Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì?
Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.

trèo lên cây thoát chết.
Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai
thèm kết bạn với những kẻ giả dối
như mi đâu.

-

Cá Sấu tẽn tò, lặn xuống nước, lủi
mất.

-

HS 1: vai người dẫn chuyện.
HS 2: vai Khỉ.
HS 3: vai Cá Sấu.

-


Phải thật thà. Trong tình bạn không
được dối trá./ Không ai muốn kết bạn
với những kẻ bội bạc, giả dối.

RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Luyện viết Chính tả(Tiết 71)

Quả tim khỉ
(Nghe – Viết)
I.MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân vật.
-

u thích mơn học

II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết sẵn bài chính tả, viết 2 lần nội dung bài tập 2a.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
- Hát
2. KTBC:
3.Bài mới:
* Hướng dẫn nghe – viết:
GV đọc mẫu đoạn chép trên bảng.
1 HS đọc lại.

GV giúp HS nắm nội dung đoạn viết
+ Những chữ nào trong bài chính tả phải
viết hoa? Vì sao ?
Phân tích và viết bảng con chữ khó.
GV hướng dẫn HS nhận xét đoạn văn:
GV hướng dẫn cách trình bày vở, tư
thế ngồi viết.
- GV đọc bài cho HS viết.

Thảo luận theo cặp để tìm ra các từ khó, dễ
sai (Sấu, chả, nghe, kết)( HS HTT)

HS chép bài chính tả.


* Chấm chữa bài:
GV đọc lại bài.
- Chấm một số vơ.

Dị bài, sửa lỗi chính tả.

4. Củng cố, dặn dị:
- Các em vừa viết chính tả bài gì?
- HS trả lời.
- Về nhà nhớ soát sửa lỗi. Ghi nhớ quy tắc
chính tả.
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

……
Luyện Tốn(Tiết 94)

Bảng chia 4
I.MỤC TIÊU:
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài tốn có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
-

u thích mơn học

II.CHUẨN BỊ:
- VBT
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
1. Ổn định:
2. Bài cũ
3. Bài mới
b. Thực hành
* Bài 1: (HS CHT)
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS làm miệng theo cách truyền điện. Vì đã
học bảng chia 4 nên HS phải ghi nhớ công thức trong
bảng để làm bài
- GV nhận xét
* Bài 2: (HS HTTT)
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm
bài.

Tóm tắt

Hoạt động học
- Hát

- 1 HS đọc đề bài.
- HS thực hiện.

- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng
làm bài.
Bài giải


4 quả bóng : 1 hộp
20 quả bóng: …. hộp?

Số hộp của 20 quả bóng:
20 :4 =5( quả bóng)
Đáp số : 5 quả bóng

- Nhận xét.
4.CỦNG CỐ, DẶN DỊ:
- u cầu 1 số HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bảng chia 4.
- HS về nhà học thuộc lòng bảng chia 4.
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI(tiết 24)
Tiết: CÂY SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu
HS biết được cây có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước
Nêu được VD cây sống trên mặt đất , trên núi cao , trên cây khác .
u thích mơn học
II. Chuẩn bị
- GV: nh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh
về cây cối (HS chuẩn bị trước ở nhà).
- HS: Một số tranh, ảnh về cây cối
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập.
- Gia đình của em gồm những ai? Đó là những người
nào?
- Ba em làm nghề gì?
- Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô bác
CNV trong nhà trường?
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về chủ
đề Tự nhiên, trong đó bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm
hiểu về cây cối.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Cây sống ở đâu?(HS CHT)
* Bước 1:

- Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản
thân và bằng sự quan sát môi trường xung quanh, hãy
kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau:
1. Tên cây.
2. Cây được trồng ở đâu?
* Bước 2: Làm việc với SGK.

Hoạt động của Trò
-

Hát
HS trả lời.

-

HS trả lời.
Bạn nhận xét

-

HS thảo luận cặp đôi để thực hiện
yêu cầu của GV.

-

Ví dụ:
Cây mít.
Được trồng ở ngoài vườn, trên cạn.



-

Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây
được trồng.
+ Hình 1

-

+ Hình 2:

+ Hình 3:

+ Hình 4:
Yêu cầu các nhóm HS trình bày.
Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những đâu?
(GV giải thích thêm cho HS rõ về trường hợp cây
sống trên không).
-

-

 Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu(HS HTT)
- GV phổ biến luật chơi:
Chia lớp thành 2 đội chơi.
Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây.
Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó
sống ở đâu.
Yêu cầu trả lời nhanh:
Ai nói đúng – được 1 điểm
Ai nói sai – không cộng điểm

Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
- GV cho HS chơi.
Nhận xét trò chơi của các em.(Giải thích đúng –
sai cho HS nếu cần).
 Hoạt động 3: Thi nói về loại cây(HS HTTT)
- Yêu cầu: Mỗi HS đã chuẩn bị sẵn một bức tranh, ảnh
về một loại cây. Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình,
giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự
sau:
1. Giới thiệu tên cây.
2. Nơi sống của loài cây đó.
3. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại
cây đó.
- GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS.
Hoạt động 4: Phát triển – mở rộng
- Yêu cầu: Nhắc lại cho cô: Cây có thể sống ở đâu?
- Hỏi: Em thấy cây thường được trồng ở đâu?
- Hỏi: Các em thấy cây có đẹp không?
- Chốt kiến thức:
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.

-

Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết
quả.
+ Đây là cây thông, được trồng ở
trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu
dưới mặt đất.
+ Đây là cây hoa súng, được trồng

trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu
dưới nước.
+ Đây là cây phong lan, sống bám ở
thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài
không khí.
+ Đây là cây dừa được trồng trên
cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất.
Các nhóm HS trình bày.
1, 2 cá nhân HS trả lời:
+ Cây có thể được trồng ở trên cạn,
dưới nước và trên không.

HS chơi mẫu.

Cá nhân HS lên trình bày.
HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

Trên cạn, dưới nước, trên không.
Trong rừng, trong sân trường, trong
công viên, …
Đẹp ạ.


-

Chuẩn bị: Ích lợi của việc chăm sóc cây.

-

HS tự liên hệ bản thân:

+ Tưới cây.
+ Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, …

RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Thứ tư, ngày 28 tháng 2năm 2018
MÔN: TOÁN(tiết 118)
Tiết: MỘT PHẦN TƯ

I. Mục tiêu
- Nhận biết bằng hình ảnh trực quan Một phần tư , biết đọc ¼ .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật .thành 4 phần bằng nhau .
Làm BT 1 , 3
- u thích mơn học
II. Chuẩn bị
- GV: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng chia 4 (HS CHT)
- GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4
- Sửa bài 5:
Số hàng xếp được là:
32 : 4 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)

- Một phần tưt
1. Giới thiệu “Một phần tư” (1/4)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau,
trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô
màu một phần bốn hình vuông (một phần bốn
còn gọi là một phần tư)
- Hướng dẫn HS viết: 1/4; đọc : Một phần tư.
-

Hoạt động của Trò
-

Hát

-

3 HS đọc bảng chia 4
2 HS lên bảng sửa bài 5

-

HS quan sát hình vuông

Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được 1/4 hình -

HS viết: 1/4
HS đọc : Một phần tö.



vuông.

-

Vài HS lập lại.

 Hoạt động 2: Thực hành
(HS CHT)
Bài 1: HS quan sát các hình rồi trả lời:
- HS tô màu và nêu tranh vẽ ở phần
- Tô màu 1/4 hình A, hình B, hình C.
a có 1/4 số con thỏ được khoanh
Bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
vào.
- Hình ở phần a) có 1/4 số con thỏ được khoanh
vào.
-

GV nhận xét.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- Bảng phụ: Có 20 chấm tròn. Em hãy khoanh tròn
¼ số chấm tròn trên bảng.
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.

-


2 đội thi đua cầm bút dạ thực hiện
theo yêu cầu của GV.

RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
MÔN: TẬP ĐỌC(tiết 72)
Tiết: VOI NHÀ
I. Mục tiêu
Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rỏ lời nhân vật trong bài .
Hiểu ND : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà , làm nhiều việc có ích cho con người ( TL các câu
hỏi trong SGK
- u thích mơn học
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn từ, câu cần
luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
- 2. Bài cũ : Quả tim khỉ
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Con hiểu thế nào là Voi nhà?)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
Giọng Cần khi nói Không được bắn: to, dứt
khoát.


Hoạt động của Trò
-

Hát

3 HS đọc toàn bài và lần lượt trả
lời các câu hỏi của GV.
Một chú voi đang dùng vòi kéo một
chiếc xe ô tô qua vũng lầy.
- Mở SGK, trang 56 và đọc: Voi
nhà.
- Là con voi được con người nuôi và
dạy cho biết làm những việc có
ích.
-



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×