Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giáo án Lớp 2 Tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.89 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 21</b>
Ngày soạn: Ngày 9 tháng 02 năm 2019


Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 02 năm 2019
<b>CHÀO CỜ</b>


<b></b>
<b>---Toán</b>


<b>Tiết 101: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Thuộc bảng nhân 5


- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn
giản.


2. Kỹ năng


- Biết giải bài tốn có một phép nhân.


- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu trong dãy số đó.
3. Thái độ


- Phát triển tư duy


* HSKT: Thuộc được 2 phép tính trong bảng nhân 5
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- PHTM


<b>III. Hoạt động dạy học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>HSKT</b>


<b>A. Bài cũ (5p)</b>
- Đọc bảng nhân 5
- Điền dấu vào ô trống:
<b>B. Bài mới</b>


<b>* Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>* Dạy bài mới</b>
<b>Bài 1: Số (7p)</b>


+ Dựa vào đâu để ta điền đúng các
số vào ô trống?


- GV nhận xét


<i>* BT củng cố lại bảng nhân 5.</i>


<b>Bài 2: Tính (theo mẫu) (9p) </b>
<b>( PHTM)</b>


Mẫu: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11


- 3 Học sinh đọc bảng nhân5.
- 2 học sinh lên bảng



4 x 5 = 5 x 4 ; 5 x 6 = 6 x 5


- HS nêu yêu cầu
+ Dựa vào bảng nhân 5
- HS tự làm bài


- HS đứng tại chỗ nêu kết quả.
x3
x7
...


- HS nêu yêu cầu


- Học sinh làm bài trên máy tính
a. 5 x 5 – 10 = 25 – 10


= 15


- Lắng
nghe


- Theo dõi
và làm
được 2
phép tính


- Theo dõi


5 15



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV chiếu bài 1 hs yêu cầu hs
nhận xét


+ Biểu thức trên có mấy dấu tính?
+ Đó là những dấu nào?


+ Khi thực hiện tính em thực hiện
tính dấu tính nào trước?


<i>* BT củng cố kiến thức gì?</i>


<b>Bài 3 (8p)</b>


+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ 20 kg gạo là của mấy bao?
+ Bài toán thuộc dạng tốn nào đã
học?


<i>* Rèn kỹ năng giải tốn có lời văn</i>.
<b>Bài 4 (5p): Điền dấu +, x</b>


+ Để điền dấu cộng hay dấu nhân
vào chỗ chấm chúng ta cần lưu ý
điểm gì ?


<i>* BT củng cố lại bảng nhân, cộng </i>
<i>5</i>



<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Đọc bảng nhân 5.


- Trị chơi: Viết phép nhân có tích
là 5 và tích là 0.


b. 5 x 7 – 5 = 35 – 5
= 30...
- HS trả lời


+ Thực hiện phép nhân trước
- HS đọc bài toán


- Học sinh làm trình bày bảng
Tóm tắt


1 bao nặng : 5 kg
4 bao nặng : ... kg?


Bài giải


Bốn bao như thế có tất cả số gạo
là:


5 x 4 = 20 (kg)


Đáp số: 20 kg gạo
- HS nêu yêu cầu



+ Cần lưu ý kết quả.


- Học sinh làm đọc kết quả:
5 x 5 = 25 5 + 3 = 8
5 + 5 = 10 5 x 3 = 15
5 x 1 = 5 5 x 0 = 0


- Theo dõi


- Theo dõi


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>TIẾT 61, 62: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho
hoa được tự do tắm nắng mặt trời.


2. Kỹ năng


- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
3. Thái độ


<b>* QTE: Quyền và bổn phận sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên (HĐ củng cố)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* HSKT: Đọc nối tiếp câu tộc độ chậm


<b>II. Các kĩ năng sống </b>


- Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông; tư duy phê phán (HĐ2)
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- ƯDCNTT


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>HSKT</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>


- GV gọi 2 HS đọc bài Mùa xuân đến
+ Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>* Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>* Dạy bài mới</b>


<b>1. HĐ1: Luyện đọc (33p)</b>
a. GV đọc mẫu toàn bài


b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc nối tiếp câu.


- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- GV nghe và hướng dẫn phát âm đúng cho


HS


VD: nở, lồng, lìa đời, héo lả, long trọng, tắm
nắng.


c. Đọc nối tiếp đoạn
- GV chia đoạn: 4 đoạn


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ


<i>+ Chim véo von mãi/rồi mới bay về bầu trời </i>
<i>xanh thẳm.</i>


<i>+ Bông cúc muốn cứu chim/nhưng chẳng </i>
<i>làm gì được </i>


<i>+ Cịn bơng hoa,/giá các cậu đừng ngắt </i>
<i>nó/thì hơm nay/chắc nó vẫn đang tắm nắng </i>
<i>mặttrời.//</i>


- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- GV gọi HS đọc từ chú giải


+ GV giải nghĩa thêm: trắng tinh (trắng đều
một màu sạch sẽ)


d. Đọc trong nhóm
- GV chia nhóm 4 HS
- Gọi HS thi đọc



- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt
e. Đọc đồng thanh


<b>Tiết 2</b>


<b>2. HĐ2: Tìm hiểu bài (20p)</b>


- HS thực hiện yêu cầu GV


- HS lắng nghe


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
theo dãy bàn


- HS luyện phát âm đúng


- 4 HS nối tiếp nhau đọc
- 1 số HS luyện đọc ngắt nghỉ


- HS đọc nối tiếp lần 2
- 1HS đọc từ chú giải


- HS đọc trong nhóm
- Đại diện thi đọc nhóm
- Cả lớp đọc


- Lắng
nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV gọi HS đọc đoạn 1


+ Chim sơn ca nói về bơng cúc như thế nào?
+ Khi được sơn ca khen ngợi cúc trắng đã
cảm thấy như thế nào?


+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng chim
hót của sơn ca?


+ Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho
biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống
của sơn ca và bông cúc như thế nào?


- Slied 1: GV đưa tranh và giảng
- GV gọi HS đọc đoạn 2, 3, 4


+ Vì sao tiếng chim hót của sơn ca trở nên rất
buồn thảm?


+ Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
+ Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô
tâm đối với sơn ca?


+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim
sơn ca và bơng cúc trắng?


+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?
+ Theo con, việc làm của các cậu bé đúng
hay sai?



<i><b>* KNS: Câu chuyện khuyên chúng ta điều </b></i>
gì?


<b>3. HĐ3: luyện đọc lại (15p)</b>
- Gọi HS đọc bài cá nhân
- Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp
- GV nhận xét


<b>C. Củng cố –dăn dò (5p)</b>


<i><b>* BVMT, QTE: Ở nhà em có chăm sóc lồi </b></i>
hoa, lồi chim nào khơng? Hãy kể về chúng?
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- 1HS đọc đoạn 1


+ Chim sơn ca nói: Cúc ơi! cúc
mới xinh xắn làm sao!


+ Cúc cảm thấy sung sướng
khơn tả


+ Chim sơn ca hót véo von
+ Chim sơn ca và cúc trắng sống
rất vui vẻ và hạnh phúc


- HS quan sát tranh
- 1 HS đọc đoan 2, 3, 4


+ Vì sơn ca bị nhốt vào lồng
+ Hai chú bé


+ Hai chú bé không những nhốt
chim vào lồng mà con không
cho sơn ca một giọt nước nào cả
+ Chim sơn ca chết khát cịn cúc
trắng thì héo lả đi vì thương xót.
+ Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào
một chiếc hộp thật đẹp và chôn
cất thật cẩn thận và long trọng
+ Chúng ta cần phải đối xử tốt
với các con vật và các lồi cây,
lồi hoa


+ Khơng nên vơ tình với các lồi
chim và các lồi hoa, cần phải
chăm sóc bảo vệ chúng vì chúng
cũng giúp ích cho cuộc sống của
chúng ta.


- HS trả lời
- HS lắng nghe


- Lắng
nghe


- Lắng
nghe



<b></b>
---Ngày soạn: ---Ngày 9 tháng 02 năm 2019


Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 02 năm 2019


<b>Tự nhiên và Xã hội</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. Mục tiêu </b>
1. Kiến thức:


- Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân
địa phương.


2. Kĩ năng:


- Nhận biết một số hoạt động sinh sống của con người.
3. Thái độ:


- Ý thức gắn bó, yêu quê hương.


<b>* HSKT: Nói được tên một nghề nghiệp ở địa phương</b>
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>


- Tìm kiếm và xử lí thơng tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa
phương.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin; Phân tích, so sánh nghề nhiệp của người
dân ở thành thị và nông thơn.


- Phát triển kĩ năng hợp tác trong q trình thực hiện cơng việc.


<b>III. Các phương pháp dạy học tích cực</b>


- Quan sát tranh ảnh, thảo luận nhóm.
<b>IV.Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh SGK.


<b>V. Các hoạt động dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1. Bài cũ: (5p)</b>
<b>- GV treo tranh</b>


- Bạn đó được đi trên những
phương tiện giao thông nào?
- Để đảm bảo an toàn khi đi trên
các phương tiện giao thông đó
chúng ta cần phải làm gì?


- Nhận xét


<b>2. Dạy bài mới: (30p)</b>
a, Giới thiệu bài


b, Các hoạt động


<b>* HĐ1: Kể tên một số ngành</b>
<b>nghề ở vùng nông thôn</b>


+ Bố mẹ và những người trong
họ hàng em làm nghề gì?



* Kết luận: Bố mẹ và những
người trong họ đều làm một
nghề. Vậy mỗi người xung
quanh đều có những ngành nghề
khác nhau. Đó là cuộc sống của
mọi người xung quanh chúng ta.
<b>* HĐ2: Quan sát tranh và kể</b>
<b>lại.</b>


- Tranh trang 44, 45, 46, 47.


KL: Đó là những ngành nghề của
người dân ở nơng thơn.


<b>* HĐ3: Nói lên một số nghề</b>
<b>của người dân qua hình vẽ.</b>
- Trực quan: Hình 17/ tr 44,
45.


- Em nhìn thấy các hình ảnh này
mơ tả những người dân sống ở
miền nào của Tổ quốc? Miền
núi, trung du hay đồng bằng.
- Nêu tên các ngành nghề của
những người dân trong hình?
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ.


<i>+</i> Từ kết quả thảo luận trên em



+ Ơ tơ chở hàng, xe thô sơ, xe
đạp, xe máy.


+ Chấp hành tốt an toàn giao
thông


- Nhiều em phát biểu
+ Bố là bác sĩ.


+ Mẹ là cô giáo
+ Chú là kĩ sư.
- Vài em nhắc lại.


- Quan sát


- Thảo luận nhóm kể lại những gì
em nhìn thấy trong tranh.


- Đại diện nhóm trình bày


- Một người phụ nữ đang dệt vải.
- Những cô gái đi hái chè ...


- Làm việc theo cặp.


- Hình 1-2: Người dân ở miền núi.
- Hình 3-4: Người dân ở trung du.
- Hình 5-6: Người dân ở đồng
bằng.



- Hình 7: Người dân ở miền biển.
- Thảo luận nhóm


- Lắng
nghe


- Theo dõi
và nêu
được tên
một nghề
nghiệp


- Quan sát
tranh và
lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

rút ra được điều gì?


- Những người dân có làm nghề
giống nhau khơng?


- KNS: Tại sao họ làm nghề khác
nhau?


Kết luận: Mỗi người dân ở vùng
miền khác nhau của Tổ quốc thì
có những ngành nghề khác nhau
<b>* HĐ4: Thi nói về ngành nghề.</b>
- Yêu cầu chia nhóm thi nói về
ngành nghề ở địa phương mình


theo từng bước sau


- Tên ngành nghề


- Nội dung đặc điểm của ngành
nghề đó


- Ích lợi của ngành nghề đó
- Cảm nghĩ của em


- Nhận xét cách chơi. Chấm
điểm nhóm.


<b>3. Củng cố: (5p)</b>


- Giáo dục KNS, liên hệ


- Nhận xét tiết học, dặn dò về
nhà


- Người dân làm nghề dệt vải.
- Người dân làm nghề hái chè.
- Người dân làm nghề trồng lúa,
cà phê, buôn bán trên sông.


- Nhiều em phát biểu ý kiến: Mỗi
người xung quanh đều có những
ngành nghề khác nhau. Vì cuộc
sống hồn cảnh của mỗi người
đều khác nhau.



- Mỗi người dân ở vùng miền
khác nhau của Tổ quốc thì có
những ngành nghề khác nhau


- Chia nhóm thi nói về ngành
nghề ở địa phương mình


- Nhóm nào nói đầy đủ, hay nhóm
đó thắng cuộc.


- Một số em trả lời trước lớp.
- Nhận xét.


- HS lắng nghe


- Theo
dõi, lắng
nghe


<b></b>
<b>---Toán</b>


<b>Tiết 102: ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Nhận dạng được và nói đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.



2. Kỹ năng


- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
3. Thái độ


- HS phát triển tư duy


<b>* HSKT: Nhận dạng được đường gấp khúc</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>HSKT</b>
<b>A. Bài cũ (5p)</b>


- 2 học sinh lên bảng tính


4 x 5 + 30 = 5 x 7 + 13 =


- Nhận xét
<b>B. Bài mới </b>


<b>* Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>* Dạy bài mới</b>


<b>1. HĐ1: Giới thiệu đường gấp khúc</b>
<b>và cách tính độ dài đường gấp khúc</b>
<i><b>(10p)</b></i>



- GV vẽ đường gấp khúc:


+ Đường gấp khúc ABCD gồm
những đoạn thẳng nào?


+ Đường gấp khúc ABCD có những
điểm nào?


+ Những đoạn thẳng nào có chung
điểm đầu?


+ Hãy nêu độ dài các doạn thẳng của
đường gấp khúc?


- Yêu cầu học sinh nhắc lại đường gấp
khúc ABCD.


* Độ dài đường gấp khúc:


- Độ dài đường gấp khúc ABCD là
tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC,
CD


<b>2. HĐ2: Thực hành (19p)</b>


<b>Bài 1: Ghi tên các điểm vào các hình </b>
gấp khúc rồi viết (theo mẫu)


- Học sinh làm trên bảng.



<i>* Đường gấp khúc là gì?</i>


- 2 Học sinh lên bảng, dưới lớp làm
bảng con


4 x 5 + 30 = 20 + 30


= 50
5 x 7 – 12 = 35 – 12


= 23







- Học sinh quan sát
+ Đường gấp khúc ABCD gồm các
đoạn thẳng: AB, BC, CD.


+ Đường gấp khúc ABCD có các
điểm A, B, C, D


+ Đoạn thẳng AB và BC có chung
điểm B. Đoạn thẳng BC và CD có
chung điểm C.


+ Độ dài AB bằng 2cm, độ dài đoạn


BC là 4cm, độ dài đoạn CD là 3cm.
2cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm


- Học sinh nhắc lại.


- HS nêu yêu cầu


A C E


B D
Đường gấp khúc: ABCDE
Q R
N P




- Theo
dõi


- Quan
sát và
nhận
dạng
được
gấp
khúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 2: Nối các điểm để được đường </b>


gấp khúc gồm


a. 2 đoạn thẳng, b. 3 đoạn thẳng.


<i>.</i>


<i>* Rèn kỹ năng vẽ đường gấp khúc </i>
<i>qua các điểm cho sẵn</i>


<b>Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc </b>
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc
ta làm thế nào?


- Yêu cầu HS làm phần cịn lại.


<i>* Củng cố cách tính độ dài đường </i>
<i>gấp khúc.</i>


<b>Bài 4 </b>


+ GV gọi HS đọc yêu cầu
+ Bài yêu cầu gì?


+ Độ dài đoạn dây đồng được tạo bởi
mấy cạnh?


+ Mỗi cạnh có độ dài là mấy cm?
+ Muốn tính độ dài đoạn dây đồng ta
làm như thế nào?



- Gọi 1 HS lên bảng làm


M S
Đường gấp khúc MNPQRS.
- HS nêu yêu cầu


- Học sinh làm cá nhân.
a. Hai đoạn thẳng.
M


N P
b. Ba đoạn thẳng.


A B
D
C
- HS nêu yêu cầu


- HS trả lời


- Học sinh làm vào vở.


B D
C


A


- HS trả lời


a, Độ dài đường gấp khúc ABCD là:


2 + 3 + 3 = 8 (cm)


Đáp số: 8cm
b, Tương tự


- HS nêu yêu cầu


- Học sinh thực hành trên bảng dưới
lớp làm bài đối chiếu.


Bài giải


Độ dài đoạn dây đồng đó là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)


Đáp số: 12 cm


- Theo
dõi


Theo
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>* BT củng cố kiến thức gì?</i>


<b>C. Củng cố (5p)</b>


+ Đường gấp khúc là gì?


+ Muốn tính tổng độ dài đường gấp


khúc ta làm thế nào?


- Dặn dò về nhà ôn bài chuẩn bị bài
sau.


- HS trả lời
- HS lắng nghe
<b></b>


<b>---Chính tả (Tập chép)</b>


<b>Tiết 41: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Làm được BT2.
2. Kỹ năng


- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân vật.
3. Thái độ


- HS có ý thức rèn chữ viết


<b>* HSKT: Chép lại được đoạn chính tả đầy đủ chữ</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ, bảng con.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>HSKT</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- GV gọi HS lên bảng viết


- GV đọc: xem xiếc, chảy xiết, việc làm
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>* Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>* Dạy bài mới</b>


<b>1. HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép </b>
<b>(23p)</b>


a. Hướng dẫn chuẩn bị


- GV treo bảng phụ đọc đoạn văn cần
chép


+ Đoạn văn trích trong bài tập nào?
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
- GV hướng dẫn trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?


+ Lời của sơn ca nói với cúc được viết
sau các dấu câu nào?


+ Trong bài cịn có dấu câu nào khác?


- HS thực hiện yêu cầu GV


- HS viết bảng


- 2 HS đọc lại đoạn văn


+ Bài chim sơn ca và bông cúc
trắng


+ Về cuộc sống của chim sơn ca
và bông cúc trắng khi bị nhốt
trong lồng


+ Đoạn văn có 5 câu


+ Viết sau dấu hai chấm và gạch
đầu


dòng


+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm
cảm


- Theo
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Khi chấm xuống dòng chữ đầu câu
viết như thế nào?


b. Hướng dẫn viết từ khó


- Yêu cầu HS tìm trong bài viết các chữ


bắt đầu bằng d, r, tr, s


-Yêu cầu HS viết lại các từ này vào
bảng con


- GV nhận xét và sửa lại các từ này
c. Viết chính tả


- GV nhắc HS tư thế ngồi viết
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài
d. Nhận xét, chữa bài


- GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra lỗi
cho bài bạn


- GV thu 6 bài nhận xét bài viết của HS
<b>2. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập </b>
<b>(6p)</b>


Bài tập 1+ 2: Tìm từ ghi lại vào bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Chia lớp thành 4 đội
- GV tổ chức thi tìm từ


- u cầu các nhóm dán kết quả vừa
tìm được


- GV nhận xét kết quả của các nhóm
<b>C. Củng cố –dặn dò (5p)</b>



- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố
- Dặn: Hoàn thành bài tập vào VBT.


+ Viết lùi vào 1ơ, viết hoa chữ cái
đầu


- HS tìm


- HS viết bảng con.


- HS viết bài
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu
- HS thực hiện
- Nhận xét


- HS lắng nghe


- Chép lại
bài chính
tả


- Theo
dõi


<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>



<b>Tiết 21: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Nhớ lại nội dung bài.
2. Kỹ năng


- Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
3. Thái độ


<b>* GDBVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc </b>
sống ln đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần GD ý thức BVMT (HĐ củng cố)


* HSKT: Biết lắng nghe bạn kể chuyện
<b>II. Các kĩ năng sống </b>


- Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông; tư duy phê phán
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ


<b>IV. Hoạt động dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>A. Bài cũ (5p)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể
của bạn.



- Nhận xét.
<b>B. Bài mới </b>


<b>* Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>* Dạy bài mới</b>


<b>1. HĐ1: Hướng dẫn kể đoạn 1 (8p)</b>
+ Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung
gì?


+ Bơng cúc trắng mọc ở đâu?
+ Bông cúc trắng đẹp như thế nào?
+ Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với
bơng hoa cúc trắng?


+ Bơng cúc vui như thế nào khi nghe
chim khen ngợi?


- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội
dung đoạn 1.


<b>2. HĐ2: Hướng dẫn kể đoạn 2 (7p)</b>
+ Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm
sau?


+ Nhờ đâu bông cúc trắng biết được
sơn ca bị cầm tù?


+ Bơng cúc muốn làm gì?



- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi
ý trên.


<b>3. HĐ3: Hướng dẫn kể đoạn 3 (7p)</b>
+ Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc
trắng?


+ Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca
và bông cúc thương nhau ntn?


- Hãy kể lại nội dung đoạn 3


<b>4. HĐ4: Hướng dẫn kể đoạn 4 (7p)</b>
+ Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm
gì?


+ Các cậu bé có gì đáng trách?
- u cầu 1 HS kể lại đoạn 4


- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có 4 HS và yêu cầu các em kể
lại từng đoạn truyện trong nhóm của
mình. HS trong cùng 1 nhóm nghe và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.


<b>C. Củng cố – Dặn dò (5p)</b>


<i><b>* BVMT: GD HS ý thức BVMT và</b></i>
thiên nhiên.



<i><b>* KNS: Câu chuyện khuyên chúng ta </b></i>


- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện <i>Ơng Mạnh thắng Thần Gió.</i>


- Nhận xét theo các tiêu chí đã giới thiệu
trong <i>Tuần 1.</i>


+ Nói về cuộc sống tự do và sung sướng
của chim sơn ca và bông cúc trắng.


+ Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
+ Bơng cúc trắng thật xinh xắn.


+ Chim sơn ca nói <i>“Cúc ơi! Cúc mới xinh</i>
<i>xắn làm sao!”</i> và hót véo von bên cúc.
+ Bông cúc vui sướng khôn tả khi được
chim sơn ca khen ngợi.


- HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình.
- HS trả lời


- 1 HS kể lại đoạn 2.
- HS trả lời


- 1 HS kể lại
- HS trả lời


- Các nhóm HS kể lạị tồn bộ câu chuyện.



+ Khơng nên vơ tình với các loài chim và


- Lắng
nghe


- Lắng
nghe


- Lắng
nghe


- Lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

điều gì?


- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.


- Chuẩn bị: Một trí khơn hơn trăm trí
khơn.


các lồi hoa, cần phải chăm sóc bảo vệ
chúng vì chúng cũng giúp ích cho cuộc
sống của chúng ta.


- 1 HS thực hành kể toàn bộ câu chuyện


trước lớp.


- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---Bồi dưỡng Tiếng việt</b>


<b>LUYỆN ĐỌC BỘ LÔNG RỰC RỠ CỦA CHIM THIÊN ĐƯỜNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu, phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu
dễ lẫn


2. Kĩ năng


- Dựa vào bài đọc biết trả lời câu hỏi theo nội dung bài. Hiểu nội dung bài: Thiên Đường
là con chim tốt bụng Lòng tốt của Thiên Đường đã được các bạn chim báo đáp.


3. Thái độ


- Giáo dục HS biết giúp đỡ mọi người.
* HSNK nêu được nội dung câu chuyện.
* HSKT: Đọc nối tiếp câu tốc độ chậm
<b>II. Đồ dùng - BTTH Toán và Tiếng việt</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>HSKT</b>



<b>1.Giới thiệu bài: </b>


- Yêu cầu HS quan sát tranh giới thiệu
truyện "Bộ lông rực rỡ của chim Thiên
Đường".


<b>2. Bài mới</b>
<b> Luyện đọc</b>


- GV đọc mẫu bài hướng dẫn cách đọc
- Đọc nối tiếp câu


- GV giúp HS phát âm đúng các tiếng dễ
lẫn: ớn lạnh,rền vang.


- GV chia làm 5 đoạn theo nội dung trong
bài.


- HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài.
- HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm 3
- Yêu cầu HS thi đọc.


<b> Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp đôi để
làm bài.


- HS quan sát tranh.



- Hs đọc nối tiếp câu hai lượt
- HS phát âm theo yêu cầu của GV.


- HS đọc nối tiếp ( 3 lượt)
- HS thi đọc.


- 2 HS đọc đề.


- 2 bạn ngồi cùng bàn thảo luận với
nhau tìm câu trả lời.


- Quan sát
tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- Gv nhận xét, chốt kết qủa đúng.
Chọn câu trả lời đúng:


a. Chim Thiên Đường làm gì để đón mùa
đơng?


b. Thiên dường làm gì khi các bạn thích
hoa, lá nó kiếm được?


c. Thiên Đường làm gì khi thấy Mai Hoa
ốm?


d. Các lồi chim làm gì khi tổ của Thiên
Đường hỏng?



e, Phần in đậm trong câu " Bộ lông nâu
nhạt của nó xù lên, xơ xác trả lời cho câu
hỏi nào?


- Tổng kết nội dung bài.
Luyện đọc lại


- Gv đọc mẫu lần 2. kiểm tra đọc cá nhân
4-5 em.


- Nhận xét từng em đọc
<b>3. Củng cố - dặn dò</b>
- Gv nhận xét giờ học.


- Đại diện cặp báo cáo kết qủa. Cặp
khác nhận xét, bổ sung.


- Hs nêu đáp án đúng
- Tha rác về lót tổ.
- Vui vẻ tặng lại các bạn.


- làm tất cả những việc trên cho bạn.
- Giúp bạn sửa tổ, góp lơng dệt áo
tặng bạn.


- Thế nào?
- HS nêu
- HS đọc.


- Nhận xét, tuyên dương.



- Theo
dõi


<b></b>
<b>---Bồi dưỡng Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ BẢNG NHÂN 5</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Củng cố bảng nhân 5, biết giải tốn có một phép nhân
2. Kĩ năng


- Tính độ dài đường gấp khúc.
3. Thái độ


- Giáo dục HS u thích học tốn, rèn tính cẩn thận khi làm bài.
- Hs làm được các bài tập:1, 2, 3, 4. HSNKlàm thêm bài 2 (c, d)
<b>* HSKT: Làm được 2 phép tính BT1</b>


<b>II. Đồ dùng </b>


<b> - Bảng phụ.Vở thực hành Toàn và Tiếng việt2- tr21</b>
<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>HSKT</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>



- GV nêu yêu cầu , mục tiêu tiết học.
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
Bài 1: Rèn kĩ năng tính nhẩm bảng
nhân 5.


Dựa vào đâu để làm BT này?


- 2 HS nêu yêu cầu bài.


- HS nối tiếp làm bài trên bảng, lớp làm
vào vở theo nhóm đơi.


- Nhận xét, thực hiện lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV nhận xét, củng cố các bảng nhân
5.


Bài 2:


- Gọi HS đọc u cầu.


- u cầu HS làm bài theo nhóm đơi.
- Giải thích cách làm?


- GVnhận xét, chốt: Cần thực hiện từ
trái sang phải, làm phép nhân trước,
được kết quả bao nhiêu rồi cộng hoặc
trừ với số cịn lại.



->Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu
thức.


Bài 3:


- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- GV kết hợp tóm tắt lên bảng.


Tóm tắt:


1 bình có: 5 lít nước
8 bình có : ... lít nước?
- Nêu câu trả lời khác?


- GV nhận xét củng cố cách giải bài
toán với một phép tính đơn.


->Rèn kĩ năng giải bài tốn có lời văn.
Bài 4:


- GV yêu cầu HS quan sát hình .
- Đường gấp khúc gồm mấy đoạn
thẳng?


- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
làm như thế nào?


- GV chữa bài, chốt lời giải đúng.
->Rèn kĩ năng tính độ dài đường gấp
khúc.



<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nêu những kiến thức được củng cố?
- GV nhận xét giờ học.


- 2 HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài theo nhóm đơi.
a) 5 x 7 - 5 = 35 - 5


= 30


b) 5 x 9 - 20 = 45 - 20
= 25
- Nhận xét, nêu lại cách làm.
- HS đọc bài toán.


- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
Bài giải


Tám bình như thế có số lít nước là:
5 x 8 = 40 ( l)


Đáp số: 40 lnước.
- Nhận xét.


- 2 HS đọc yêu cầu.



- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
- HS làm bài bảng phụ, lớp làm vào vở.
Bài giải


Độ dài đường gấp khúc là:
6 + 5 + 8 = 19 (cm)
Đáp số: 19 cm
- HS nêu.


- Theo
dõi


- Theo
dõi


- Theo
dõi


<b></b>
---Ngày soạn: ---Ngày 9 tháng 02 năm 2019


Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 02 năm 2019


<b>Bồi dưỡng Tiếng Việt</b>
<b>ÔN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Điền được các từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm ch/ tr. c/ t
2. Kĩ năng



- Ơn luyện cách trả lời câu hỏi Ở đâu?
3. Thái độ


- Giáo dục HS u thích tiếng việt. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt.
* HSNK: Làm thêm bài 3


* HSKT: Theo dõi bạn làm bài
<b>II. Đồ dùng: </b>


- Bảng phụ viết câu văn của BT2.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>HSKT</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


- Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài đọc
tiết trước.


- Gv nhận xét đánh giá
<b>2. Bài mới (33p)</b>


a.Giới thiệu bài: HS nêu yêu cầu, nội
dung tiết học.


b. Nội dung


<b> Hướng dẫn làm bài tập</b>
Bài 1:



- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.


- Gọi HS đọc bài


-> Củng cố, phân biệt cách dùng tr/ ch,
uôc/ uôt


Bài 2


- Bài tập yêu cầu gì?


- u cầu HS thảo luận nhóm đơi.
- Gọi đại diện các cặp trình bày.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi HS đọc câu đã nối.
-> Củng cố.


Bài 3:


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập


- GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm
thực hành làm bài tập


-Yêu cầu các nhóm dán phiếu học tập
lên bảng và đọc các vừa vừa tìm được.
- GV nhận xét, chốt kết quả.



- Gọi HS đọc lại bài.


- 2 hs lên bảng đọc bài.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm vở
- Nhận xét, chữa bài


chim/ chú/ trời
muốt/ cuốc/ thuốc
- HS nêu


- HS thảo luận cặp đơi.
- Đại diện cặp trình bày
- Chữa bài.


a – 3 b – 5 c – 1 d – 4 e - 2


- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS hoạt động nhóm:
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


a. Sứ giả gặp bà lão đang hái hoa ở khu rừng nọ.
b. Gió Nam sống ở Châu Phi



c. GIó Bắc sống ở Bắc cực.
- HS đọc.


- HS lắng nghe


- Lắng nghe


- Theo dõi


- Theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>3.Củng cố,dặn dò: (2p)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.


<b></b>
<b>---Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp</b>


<b>BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG</b>
<b>Bài 6: Tình nghĩa với cha</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Cảm nhận được tình cảm và trách nhiệm của Bác Hồ với người thân trong gia đình.
2. Kĩ năng:


- Thực hành, vận dụng được bài học về tình cảm và trách nhiệm của bản thân đối với
những người thân trong gia đình



3. Thái độ:


- Tình cảm và trách nhiệm của bản thân đối với những người thân trong gia đình
* HSKT: Biết yêu quý người thân trong gia đình


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


A. Bài cũ: Yêu thương nhân dân


+ Đối với nhân dân, câu chuyện khuyên ta điều gì? HS trả lời- Nhận xét
B. Bài mới:<i> - </i>Giới thiệu bài<i> :</i> TÌNH NGHĨA VỚI CHA


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>HSKT</b>


<b>1. Hoạt động 1: Đọc hiểu</b>


<b>- GV đọc chậm đoạn truyện “Tình </b>
nghĩa với cha” ( Tài liệu Bác Hồ và
những bài học về đạo đức, lối sống lớp
2/ tr.20) GV hỏi:


+ Những năm bôn ba ở nước ngồi,
Nguyễn Tất Thành khơng ngi nhớ
ai?


+ Nguyễn Tất Thành đã biểu hiện tình
yêu thương đối với người cha của mình


bằng hành động gì?


+ Tình yêu thương của bác Hồ với dân,
với nước có được bởi trước hết Bác yêu
thương ai?


<b>2. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>
+ Câu chuyện mang đến cho chúng ta
bài học gì về tình yêu thương và trách
nhiệm với người thân trong gia đình?
<b>3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng </b>
<b>dụng</b>


+ Hàng ngày, các em thường làm việc
gì để biểu thị tình yêu thương với cha


- HS lắng nghe


- HS trả lời cá nhân
- Các bạn bổ sung


- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác
bổ sung


- HS trả lời cá nhân
- Lớp nhận xét


- Lắng
nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

mẹ? ( nói lời yêu thương cha mẹ, biết
vâng lời, lễ phép, ngoan ngỗn..)
+ Vì sao chúng ta phải biết yêu thương
cha mẹ?


+ Những người kính trọng, biết ơn cha
mẹ là những người con có đức tính gì?
+ Những người khơng biết kính trọng,
không biết ơn cha mẹ là những người
con như thế nào?


<b> GV cho HS thảo luận nhóm:</b>


- Nhân ngày sinh nhật của bố hoặc mẹ
em, em sẽ làm điều gì để thể hiệïn tình
yêu thương của mình?


- Hãy tưởng tượng, khi em đã lớn khơn,
bố mẹ em đã già yếu, em định làm điều
gì để đền đáp công ơn của bố mẹ? Mỗi
em hãy chia sẻ dự định của mình?
4. Củng cố, dặn dị:


+ Câu chuyện mang đến cho chúng ta
bài học gì về tình yêu thương và trách
nhiệm với người thân trong gia đình?
Nhận xét tiết học


+ HS thảo luận nhóm 6



- Đại diện nhóm trình bày, mỗi nhóm
mỗi câu


- Cá nhân trình bày theo suy nghĩ của
mình


- HS trả lời
- Lắng nghe


- Thảo
luận cùng
các bạn


<b></b>
<b>---Toán</b>


<b>Tiết 103: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
2. Kỹ năng


- Rèn kỹ năng vẽ đường gấp khúc
3. Thái độ


- HS phát tiển tư duy



* HSKT: Biết tính độ dài đường gấp khúc
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.


<b>III. Hoạt động dạy học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>HSKT</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- Vẽ độ dài đường gấp khúc
ABCD.


- Tính độ dài đường gấp khúc có
các số đo: AB= 3cm, BC= 4 cm,
CD=7cm.


- Nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


- 2 học sinh lên bảng dưới lớp làm giấy
nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>* Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>* Dạy bài mới</b>


<b>Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc</b>
(theo hình vẽ) (9p)


+ Muốn tính tổng độ dài đường


gấp khúc ta làm thế nào?


<i>* BT củng cố cách tính độ dài </i>
<i>đường gấp khúc.</i>


<b>Bài 2 (10p)</b>


+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn tính tổng độ dài đường ốc
sên bị ta làm thế nào?


<i>* BT củng cố gì?</i>


<b>Bài 3 (10p)</b>


- GV hướng dẫn làm bài


- HS nêu yêu cầu
- HS trả lời


- Học sinh làm trình bày bảng.
a. Độ dài đường gấp khúc:
B


10dm 12dm
A C
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
10 + 12 = 22 (dm)



ĐS: 22 dm
b. Độ dài đường gấp khúc:


N Q
8 dm 9 dm 10cm


M P


Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
8 + 9 + 10 = 27 ( dm)
ĐS: 27 dm.
- HS nêu yêu cầu


- HS trả lời


B


C D
A
- HS làm bài; 1HS lên bảng, lớp làm
VBT


Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là:
68 + 12 + 20 = 100 (cm)


ĐS: 100 cm
- HS nêu yêu cầu



- HS tự làm bài và nêu bài làm.


- Theo dõi
và làm
được phần
a


- Theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận xét, chữa bài


* <i>Rèn kỹ năng nhận biết đường </i>
<i>gấp khúc.</i>


<b>C. Củng cố, dặn dò (5p) </b>
+ Đường gấp khúc có gì khác
đường thẳng?


+ Để tính được độ dài đường gấp
khúc ta làm thế nào?


- Dặn dò về nhà ôn bài chuẩn bị bài
sau.


- HS nêu


- HS lắng nghe


<b></b>


<b>---Bồi dưỡng Toán </b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ CÁC BẢNG NHÂN </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức


- Củng cố các bảng nhân đã học, biết giải tốn có một phép nhân
2. Kĩ năng


- Tính độ dài đường gấp khúc.
3. Thái độ


- HS cẩn thận, chính xác khi làm tốn


- Hs làm được các bài tập:1, 2, 3, 4. HS năng khiếu làm thêm BT5.
* HSKT: Làm được 3 phép tính BT1


<b>II. Đồ dùng:</b>
- GV: Bảng phụ


- HS: Vở thực hành Toàn và Tiếng việt2- tr22
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>HSKT</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 2, 3,4,
5.



- GV nhận xét, đánh giá
<b>2. Bài mới: (33p)</b>
a. Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
b. Nội dung


<b> Hướng dẫn thực hành:</b>
Bài 1: Tính nhẩm


+ Bài tập yêu cầu làm gì


- Hướng dẫn HS dựa vào các bảng
nhân để làm bài


- Yêu cầu HS làm bài


- 4 HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Lớp nhận xét.


- 2 HS đọc yêu cầu
- HS trả lời


- Làm bài cá nhân, đọc bài làm
- Lớp nhận xét, chữa bài


2 x 5 = 10; 5 x 7= 35; 2 x 9=18; 5 x 6 = 30
3 x 9 = 27; 4 x 10 = 40; 3 x 7 = 21;4x7=28
4 x 6= 24; 3 x 6 = 18; 4 x 8 =32; 3 x5 = 15



- Theo
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV nhận xét, chữa bài


Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ trống
+ Bài u cầu làm gì?


+ Muốn tìm tích ta làm thế nào?
- u cầu HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.


- Y/c hs nhận xét


- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
Bài 3: Tính


+ Bài yêu cầu làm gì?


+ Khi thực hiện dãy tính ta phải thực
hiện từ như thế nào?


- Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.


- Y/c hs nhận xét


- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
Bài 4:



- Yêu cầu HS đọc bài tốn
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV kết hợp tóm tắt ở bảng
Tóm tắt:
1 đôi dép: 2 chiếc dép?
9 đôi dép: … chiếc dép?
- Yêu cầu HS làm bài


+ Nêu câu lời giải khác?
- GV nhận xét, chữa bài.


Bài 5: Đố vui:
+ Bài yêu cầu gì?


- Yêu cấu HS đọc bài toán


5 x 8 = 40; 2 x 8 =16; 5 x 9 = 45; 2 x 4 = 8
- 1 HS nêu yêu cầu


- HS trả lời


- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở thực hành
Thừa


số


2 4 3 5 4 3



Thừa
số


7 5 8 6 9 3


Tích <b>14 20</b> <b>24</b> <b>30</b> <b>36 9</b>


- HS nêu yêu cầu
- HS trả lời


- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở
a/ 4 x 9 + 14 = 36 + 14


= 50
b/ 3 x 8 - 8 = 24 - 8
= 16
c/ 5 x 7 + 28 = 35 + 28
= 63
d/ 2 x 6 - 12 = 12 - 12
= 0


- 2 HS đọc bài toán
- HS trả lời


- 1 HS làm bài ở bảng phụ, lớp làm Vở thực
hành


Bài giải:



Chín đơi dép có số chiếc dép là:
2 x 9 = 18 (chiếc)


Đáp số: 18 chiếc dép


- Theo
dõi


- Theo
dõi


- Theo
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Bài tốn cho biết gì? hỏi gì?


+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc
ta làm như thế nào? (Lưu ý làm bằng
cách thuận tiện nhất)


- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét: Đúng, sai
<b>3. Củng cố, dặn dũ:</b>
- GV tổng kết giờ học
- Nhận xét tiết học


- 2 HS nêu yêu cầu


- Làm bài theo nhóm 2, đại diện nhóm làm
bảng phụ



Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc là:
2 x 6 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
<b></b>


<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 21: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC</b>
<b> ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “Ở ĐÂU ?”</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Xếp được tên một số lồi chim theo nhóm thích hợp (BT1)
2. Kỹ năng


- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ <i>Ở đâu? </i>(BT2,3)
3. Thái độ


- HS thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ các lồi chim.
* HSKT: Biết bảo vệ các loài chim


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.


III. Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>HSKT</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p) </b>
- Gọi 3 em lên kiểm tra
- Nhận xét


<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS đọc các từ trong ( )
- Yêu cầu HS đọc tên của các cột
trong bảng từ cần điền


- Yêu cầu HS đọc mẫu


- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài
Đáp án:


+ Gọi tên theo hình dáng: chim
cánh cụt, vàng anh, cú mèo.
+ Gọi tên các tiếng kêu: tu hú, cú,


- HS1, HS2 thực hành về hỏi đáp thời gian
- HS3 làm BT- Tìm từ chỉ đăc điểm của
các mùa trong năm


- Đọc: ghi tên các lồi chim trong ngoặc


vào ơ trống thích hợp (gõ kiến, cú mèo,
chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh.)


- Gọi tên theo tiếng kêu, gọi tên theo cách
kiếm ăn


a. Gọi tên các hình dáng: Chim cánh cụt
b. Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú.


c. Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá


- Theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

quạ


+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói
cá, gõ kiến, chim sâu


- Nhận xét


- Ngoài các từ chỉ tên các loài chim
đã biết ở trên. Em nào có thể tìm
thêm các từ chỉ lồi chim khác
+ KL: Thế giới lồi chim vơ cùng
phong phú và đa dạng. Có những
lồi chim được đặt tên theo cách
kiếm ăn, theo hình dáng, theo tiếng
kêu, ngồi ra cịn có nhiều lồi
chim khác



<b>Bài 2</b>


+ Hỏi: Muốn biết địa điểm của ai
đó, của việc gì đó...ta dùng từ gì để
hỏi?


- Hãy hỏi bạn bên cạnh 1 câu hỏi
có dùng từ ở đâu


- GV nhận xét HS
<b>Bài 3: </b>


- Yêu cầu HS làm việc hỏi đáp theo
cặp


- Yêu cầu HS làm vở bài tập
- Thu vở nhận xét


<b>C. Củng cố –dặn dò (5p)</b>
- Dặn HS về nhà làm vở bài tập
Đặt câu với từ khi nào? Ở đâu?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.


- HS nêu: đà điểu, đại bàng, vẹt, bồ câu,
chèo bẻo, sơn ca, hoạ mi, sáo sậu, chìa vơi,
sẻ, thiên nga, cị, vạc….


- HS nêu yêu cầu


- Làm việc theo cặp, 1 em hỏi, 1 em trả lời


- Ở đâu?


- HS thực hành


- HS 1: Sao chăm chỉ họp ở đâu?


- HS2: Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền
thống của trường


- Làm bài


- Đọc bài làm của mình
- HS lắng nghe


- Theo dõi


- Theo dõi


<b></b>
---Ngày soạn: ---Ngày 9 tháng 02 năm 2019


Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 02 năm 2019
<b>Toán</b>


<b>Tiết 104: LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.



- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường
hợp đơn giản.


2. Kỹ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- HS phát huy được tính sáng tạo trong học tập.
* HSKT: Làm được từ 3 phép tính trở lên BT1
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.


<b>III. Hoạt động dạy học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>HSKT</b>


<b>A. Bài cũ (5p)</b>


- Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Gọi HS lên vẽ đường gấp khúc.
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>* Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>* Dạy bài mới</b>
<b>Bài 1: Tính nhẩm </b>


+ Để nhẩm đúng kết quả của các
phép tính trong bài tập 1 các con
phải dựa vào các bảng nhân nào đã


học?


<i>* Rèn kỹ năng tính nhẩm.</i>


<b>Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ </b>
chấm


+ Điền số nào vào các ô trống tại
sao?


+ 4 được gấp lên 5 lần thì tích bằng
bao nhiêu?


<i>* BT củng cố gì?</i>


<b>Bài 3: Tính.</b>


- Nêu cách tính giá trị biểu thức có
các dấu tinh là nhân, cộng hay trừ.


<i>* BT củng cố kiến thức gì?</i>


<b>Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc </b>
bằng 2 cách.


+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Em có nhận xét gì về 2 cách tính
tổng độ dài của đường gấp khúc đã


cho?


- HS thực hiện yêu cầu GV


- HS nêu yêu cầu


- Học sinh làm đọc kết quả.
2 x 5 = 10 5 x 4 = 20
3 x 5 = 15 4 x 5 = 20
4 x 5 = 20 3 x 6 = 18...
- HS nêu yêu cầu


- HS trả lời


- Học sinh làm đổi chéo bài kiểm tra.
- HS nêu yêu cầu


- Học sinh làm trình bày bảng.
3 x 9 + 18 = 27 + 18


= 45
5 x 6 – 6 = 30 – 6
= 24....
- HS nêu yêu cầu
- HS trả lời


- 2 học sinh lên bảng mỗi học sinh làm
bằng 1 cách khác nhau.


a. Cách 1:



Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
b. Cách 2:


- Theo
dõi


- Làm
được từ 3
phép tính
trở lên
- Theo
dõi


- Theo
dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>* BT củng cố cách tính độ dài </i>
<i>đường gấp khúc.</i>


<b>Bài 5</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn cách làm


- GV chữa lại và chốt bài
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Nhận xét tiết học.



- Về nhà ơn bảng nhân 2, 3, 4, 5,
cách tính độ dài đường gấp khúc.


Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 x 4 = 12 (cm)


ĐS: 12 cm


- HS đọc yêu cầu


- Làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng
Bài giải


Mười bàn có số bạn ngồi học là:
2 x 10 = 20 (bạn)


Đáp số: 20 bạn
- HS lắng nghe


- Theo
dõi


<b></b>
<b>---Tập viết</b>


<b>Tiết 21: CHỮ HOA: R </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức



- Hiểu ý nghĩa câu ứng dụng
2. Kỹ năng


- Viết đúng chữ hoa R; chữ và câu ứng dụng Ríu, Ríu rít chim ca.
3. Thái độ


- HS có ý thức rèn chữ viết
* HSKT: Viết được chữ hoa R
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Mẫu chữ hoa R, bảng con
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>HSKT</b>


<b>A. Bài cũ (5p)</b>


- Gọi HS lên bảng viết chữ R, Rêu
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới</b>


<b>* Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>* Dạy bài mới</b>


<b>1. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa</b>
<b>(6p)</b>


- Quan sát số nét, quy trình viết chữ R
- Chữ R hoa cao mấy li?



- Chữ R hoa gồm mấy nét? Là những
nét nào?


- HS thực hiện yêu cầu GV.


+ Chữ R hoa cao 5 li.


+ Chữ R hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc
ngược trái; Nét 2 là nét kết


hợp của nét cong trên và nét móc
ngược phải, hai nét nối với nhau tạo


- Luyện
viết
bảng
con


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Chúng ta đã học chữ cái hoa nào
cũng có nét móc ngược trái?


- Hãy nêu quy trình viết nét móc
ngược trái.


- Giáo viên nhắc lại qui trình viết


- Viết bảng


- Yêu cầu HS viết chữ <i>R</i> hoa vào


trong không trung, sau đó viết bảng
con


<b>2. HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng</b>
<b>dụng (8p)</b>


- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng
- Con hiểu cụm từ <i>Ríu rít chim ca</i>


nghĩa là gì


<i><b>- Cụm từ </b>Ríu rít chim ca</i> có mấy
tiếng? Là những tiếng nào


+ Những chữ nào có cùng chiều cao
với chữ R hoa và cao mấy li?


+ Các chữ còn lại cao mấy li?


+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có
trong cụm từ?


+ Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào?


- Viết bảng


- Yêu cầu HS viết chữ <i>Ríu rít</i> vào
bảng con



<b>3. HĐ3: Hướng dẫn viết vào VTV</b>
<b>(15p)</b>


- GV sửa lỗi cho HS.


- Thu và nhận xét một số bài.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Nhận xét tiết học.


thành vòng xoắn giữa thân chữ.
+ Chữ hoa B, P.


-Đặt bút tại giao điểm của ĐKN 6 và
ĐKD 3, sau đó viết nét móc ngược
trái đi nét lượn cong vào trong.
Điểm dừng bút nằm trên ĐKN 2 và ở
giữa ĐKD 2 và 3.


- Viết vào bảng con.


- HS đọc
- HS trả lời
- Có 4 tiếng...
- Chữ h, cao 1,5 li


- Các chữ còn lại cai 1 li, chữ t cao 1,5 li
- Dấu sắc đặt trên i


- Khoảng cách bằng 1 chữ cái o


- HS thực hiện


- HS viết vở theo yêu cầu GV
- HS lắng nghe


- Theo
dõi


- Viết
vào vở
<b></b>


<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 63: VÈ CHIM </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- HTL một đoạn trong bài vè.


3. Thái độ


- HS thêm yêu quý các loài chim.


* HSKT: Luyện đọc nối tiếp câu tốc độ chậm
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh SGK.



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>HSKT</b>


<b>A. Bài cũ (5p)</b>


- Gọi 3 học sinh đọc bài <i>Chim sơn cavà </i>
<i>bông cúc trắng</i> và trả lời các câu hỏi về
nội dung bài.


- Giáo viên nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>* Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>* Dạy bài mới</b>


<b>1. HĐ1: Luyện đọc (13p)</b>
a. Đọc mẫu


- GV đọc mẫu lần một với giọng vui
nhộn, ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ.
b. <i>Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải</i>
<i>nghĩa từ</i>


* Luyện đọc câu


- Nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc
điểm và tên gọi của các loài chim.


- Tiến hành tương tự như các tiết học


trước.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau, mỗi học sinh
đọc 2 câu.


- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, nghe và
chỉnh sửa lỗi cho học sinh.


- Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau


- Gọi mỗi HS đọc một khổ thơ.
c. Thi đọc


- Yêu cầu học sinh đọc bài trong nhóm.
- Yêu cầu học sinh cử đại diện các nhóm
thi đọc trước lớp


- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc các từ
ngữ được chú giải trong SGK và đạt câu
- Giáo viên nhận xét.


e. Đọc đồng thanh


- Giáo viên yêu cầu lớp đọc đồng thanh cả
bài vè.


- HS thực hiện yêu cầu GV


- Học sinh theo dõi.



- 1 học sinh khá đọc mẫu lần 2.


- Luyện phát âm các từ: lon xon, linh
tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, chèo
bẻo.


- Mỗi học sinh đọc 1 câu nối tiếp
nhau.


- Học sinh thực hiện. Chú ý nhấn
giọng các từ ngữ: lon xon, sáo xinh,
linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la,
buồn ngủ.


- Học sinh thực hiện.


- Học sinh thực hiện thi đọc với nhau
trước lớp


- Học sinh thực hiện và đặt câu với
các từ: lon xon, tếu, mách lẻo, lân la.
- Nhiều học sinh lần lượt đặt câu.
- Cả lớp đọc đồng thanh.


- Theo dõi


- Lắng
nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2. HĐ2: Tìm hiểu bài (10p)</b>
- Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài.
+ Tìm tên các lồi chim trong bài?
+ Để gọi chim sáo “ tác giả” đã dùng từ
gì?


+ Tìm những từ ngữ đươc dùng để tả
đặc điểm của các lồi chim?


+ Tìm những từ ngữ được dùng để tả
đặc điểm của các loài chim/


+ Việc tác giả dân gian dùng các từ
để gọi người, các đặc điểm của người
để kể về các lồi chim có dụng ý gì?
+ Giáo viên nói thêm: Trong bài vè này,
gà cũng được xem là một lồi thuộc họ
chim.


+ Em thích con chim nào trong bài? Vì
sao?


<b>3. HĐ3: Học thuộc lịng bài vè (6p)</b>
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài vè
và kể về các loài chim trong bài và bằng
lời văn của mình


- Giáo viên cho học sinh tập đặt một
số câu vè nói về một con vật thân quen.



<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>


- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài vè và
sưu tầm 1 số bài vè dân gian khác


- Chuẩn bị bài: Một trí khơn hơn trăm trí
khơn.


- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
+ Gà, sáo, liếu điếu, chìa vơi, chèo
bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú,
cú mèo


+ Từ “con sáo"
+ Học sinh nêu
+ Học sinh nêu


+ Tác giả muốn nói các lồi chim
cũng có cuộc sống như cuộc sống
của con người, gần gũi với cuộc
sống của con người.


- Học sinh nói theo ý riêng của mình.
- Học sinh học thuộc lịng theo
hướng dẫn của giáo viên, sau đó thi
học thuộc lòng từng đoạn, cả bài.
- Một số học sinh kể lại về các loài
chim đã học trong bài.


+ HS nêu: Lấy đuôi làm chổi.


Là anh chó xồm.
Hay ăn vụng cơm.


Là con chó cún
- HS lắng nghe


- Theo dõi


- Lắng
nghe


<b></b>
---Ngày soạn: ---Ngày 9 tháng 02 năm 2019


Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 02 năm 2019
<b>Toán</b>


<b>Tiết 105: LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm
- Biết thừa số, tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Biết giải bài tốn có một phép nhân.
3. Thái độ


- HS phát triển tư duy.



* HSKT: Làm được ít nhất 3 phép tính trở lên BT1
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>HSKT</b>


<b>A. Bài cũ (5p) </b>


- Tính 5 x 4 + 39 = ; 3 x 8 – 17 =
- Đọc bảng nhân 4, 5.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>* Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>* Dạy bài mới</b>


<b>Bài 1: Tính nhẩm (6p)</b>


+ Để điền kết quả nhanh và đúng
các con dựa vào bảng nhân nào đã
học?


- GV nhận xét kết quả đúng


<i>* Rèn kỹ năng tính nhẩm</i>



<b>Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ </b>
trống (6p)


+ Để tính được số vào ô trống
trong mỗi hàng ở mỗi cột ta phải
thực hiện áp dụng ở các bảng
nhân nào?


- GV yêu cầu lớp làm VBT
- Gọi 1 HS làm bảng lớp


- GV nhận xét chốt kết quả đúng


<i>* BT củng cố gì ?</i>


<b>Bài 3: >,<,= (5p)</b>
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét.


<i>* BT củng cố cách điền dấu >, <, </i>
<i>=</i>


<b>Bài 4 (7p)</b>


+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Bài tốn thuộc dạng tốn nào đã
học?



- 2 học sinh lên bảng


- 2 học sinh đọc bảng nhân


- HS nêu yêu cầu
- 1HS nêu


- HS tự làm vào vở
- Đọc bài làm trước lớp
- HS nêu yêu cầu


- HS trả lời


- 1 HS lên bảng


TS 2 3 4 5 5 4


TS 6 7 8 9 10 9


Tích 12 21 32 45 50 36


- HS nêu yêu cầu


- 3 HS lên bảng làm, lớp làm VBT


- HS nêu yêu cầu


- Học sinh làm bài trên bảng
Tóm tắt:



1 học sinh: 5 cây hoa
7 học sinh : ... cây hoa?
Bài giải


- Theo dõi


- Làm
được 3
phép tính
trở lên
- Theo dõi


- Theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>* Rèn kỹ năng giải tốn có lời </i>
<i>văn.</i>


<b>Bài 5: Học sinh đọc đầu bài (5p)</b>
- Hướng dẫn HS làm bài


- Nhận xét, chữa bài
<b>C. Củng cố (5p)</b>


+ Bài học hôm nay đã củng cố
những kiển thức cơ bản nào?
- Dặn dị về nhà ơn bài chuẩn bị
bài sau.


7 học sinh trồng được số cây hoa


là:


5 x 7 = 35 (cây)
ĐS: 35 cây hoa.
- HS nêu yêu cầu


- Làm và đọc kết quả.
- 1 HS lên bảng


- HS nêu


- HS lắng nghe


- Theo dõi


<b></b>
<b>---Chính tả (Nghe viết)</b>


<b>Tiết 42: SÂN CHIM </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Làm được BT2, 3.
2. Kỹ năng


- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
3. Thái độ


- HS thêm u q các lồi chim


* HSKT: Chép lại được bài chính tả
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- ƯDCNTT


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>HSKT</b>


<b>A. Bài cũ (5p)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau
cho HS viết:


+ trâu bị, chau chuốt, cái cuốc, đơi
guốc.


- GV nhận xét từng HS.
<b>B. Bài mới </b>


<b>* Giới thiệu bài (1p) </b>
<b>* Dạy bài mới</b>


<b>1. HĐ1: HD nghe viết chính tả</b>
<b>(22p)</b>


a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn
cần viết một lượt sau đó u cầu
HS đọc lại.



+ Đoạn trích nói về nội dung gì?


- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào
giấy nháp.


- Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng
lớp.


- Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết.


- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi
bài trên bảng.


- Về cuộc sống của các loài chim trong


- Viết
bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

b. Hướng dẫn trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?


+ Trong bài có các dấu câu nào?
+ Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
+ Các chữ đầu câu viết thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó


- u cầu HS tìm trong đoạn chép
các chữ bắt đầu bằng n, l, tr, s,…
-Yêu cầu HS viết các từ này vào


bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết
sai.


d. Viết chính tả


- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi
cụm từ đọc 3 lần.


e. Soát lỗi


- GV đọc lại bài, dừng lại và phân
tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g. Nhận xét bài viết


- Thu và nhận xét một số bài viết
của HS.


<b>2. HĐ2: HD làm BT chính tả</b>
<b>(7p) </b>


Bài 2 ( UDCNTT )


- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu
cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai.


- Gọi HS nhận xét bài bạn trên
bảng.



- Nhận xét.


- Tiến hành tương tự với phần b
của bài tập này.


- GV chiếu đáp án trên máy chiếu
để chốt đáp án đúng


Bài 3


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho
mỗi nhóm một tờ giấy to và một
chiếc bút dạ.


sân chim.


+ Đoạn văn có 4 câu.
+ Dấu chấm, dấu phẩy.


+ Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
+ Làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng
xố, sát sơng.


- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.


- Nghe và viết lại bài.



- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- HS lắng nghe


- Điền vào chỗ trống ch hay tr?


- Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo
bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại
nếu bài bạn sai.


- Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt
buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc
lỗi.


- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm.
Ví dụ:


+ Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Ong
trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà
nội đã bạc trắng./…


+ Bà con nơng dân đang tuốt lúa./ Hà đưa


- Nhìn
sách chép
lại bài
chính tả


- Theo


dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>C. Củng cố – Dặn dò (5p)</b>


- GV đưa một số từ và yêu cầu HS
lựa chọn đáp án đúng.


- Nhân xét tiết học.


- Dặn dò về nhà và chuẩn bị bài
sau.


tay vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà
bị ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này
thật đẹp./…


- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 21: ĐÁP LỜI XIN LỖI - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Thực hiện được yêu cầu của BT3.
2. Kỹ năng



- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, 2)
3. Thái độ


* GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên (BT3)


<b>* QTE: Quyền được kết bạn. Bạn bè có bổn phận phải đối xử tốt với nhau </b>
(BT1)


* HSKT: Biết đáp lại lời xin lỗi
<b>II. Các kĩ năng sống</b>


- Kĩ năng giao tiếp; ứng xử văn hoá; tự nhận thức (BT2)
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh BT1


<b>IV. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>HSKT</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- Gọi 3 HS đọc BT3
- Nhận xét


<b>B. Bài mới </b>


<b>* Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>* Dạy bài mới</b>


<b>Bài 1: Treo tranh (7p)</b>



+ Bức tranh minh hoạ điều gì ?
+ Khi đánh rơi sách bạn HS đã nói
gì?


+ Lúc đó bạn có sách bị rơi nói thế
nào?


- Cho 2 em đóng vai


+ Theo em bạn có sách bị rơi thể


- 3 HS đọc đoạn văn viết về loài
chim mà mình u thích


- HS quan sát


+ Một bạn đánh rơi sách của bạn
ngồi bên cạnh


+ Xin lỗi, tớ vô ý qua
+ Không sao


- 2 em thể hiện tình huống
+ Bạn rất lịch sự và thông cảm


- Láng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

hiện thái độ gì? Khi nhận lời xin lỗi


của bạn mình?


- Khi ai đó làm phiền và xin lỗi
chúng ta nên bỏ qua và thông cảm
cho họ


<i><b>* QTE: Em có nhiều bạn khơng? </b></i>
Em đã đối xử tốt với bạn chưa và
nguợc lai?


<b>Bài 2 (8p)</b>


- GV yêu cầu HS làm vở bài tập
- Yêu cầu HS đóng vai xử lý tình
huống


<i><b>* KNS: Rèn kĩ năng sống cho HS </b></i>
qua các tình huống trong bài tập.


- GV nhận xét, chốt lại bài
<b>Bài 3 (14p)</b>


+ Đoạn văn tả về lồi chim gì?
- u cầu HS tự làm bài
- Thu nhận xét bài viết.


<i><b>* GDBVMT: GD HS ý thức bảo vệ</b></i>
môi trường.


<b>C. Củng cố –dặn dò (5p)</b>



- Ghi nhớ thực hành đáp lời xin lỗi
của người khác trong cuộc sống
hàng ngày và chuẩn bị bài tuần sau
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.


với bạn


- HS trả lời


- HS nêu yêu cầu
+ Tình huống a


HS 1: Một bạn vội nói với bạn
trên cầu thang


- Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút.
Bạn sẽ đáp lại như thế nào?


- HS2: Mời bạn, không sao. Bạn
cứ đi trước


+ Tình huống b


- Khơng sao, có sao đâu


- Khơng có gì đâu, có gì nghiêm
trọng đâu mà bạn phải xin lỗi
+ Tình huống c



- Không sao, lần sau bạn cẩn thận
hơn nhé.


+ Tình huống d


- Mai cậu mang đi nhé
- HS nêu yêu cầu
+ Chim gáy


- Làm bài


- Đọc bài của mình, sắp xếp theo
thứ tự b-d- a-c


- HS lắng nghe


- Lắng
nghe


- Theo
dõi


- Theo
dõi


<i></i>


<b>---Kĩ năng sống</b>


<b>Bài 5: KĨ NĂNG THỂ HIỆN TÌNH YÊU THƯƠNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Hiểu được một số cách thể hiện tình yêu thương với người thân, bạn bè, thế giới xung
quanh…


3. Thái độ:


- Bước đầu vận dụng để bày tỏ, bộc lộ tình yêu thương phù hợp với mọi người.
* HSKT: Biết thể hiện tình yêu thương với người thân


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Sách KNS


<b>III. Các hoạt động dạy học (20p)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>HSKT</b>


<b>1. Ổn định: Hát</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra xem về nhà các em có hồn
thành phiếu tự kiểm tra trang 61đã giao ở
tiết trước.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>- GTB: Kĩ năng thể hiện tình yêu </b>


thương.


<b>A.Hoạt động cơ bản:</b>


<b>* Hoạt động 1: Trải nghiệm</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong
sách giáo khoa và trả lời câu hỏi:


Hành động nào thể hiện sự yêu thương
của cháu đối với ông?


- GV nhận xét đánh giá.


<b>*Hoạt động 2: Chia sẻ- phản hồi</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh SGk.
Sau đó hãy vẽ  vào  ở hình ảnh thể
hiện tình yêu thương.


- GV gọi HS trả lời.
- GV nhận xét đánh giá.


<b>*Hoạt động 3:Xử lí tình huống</b>
- Gọi HS đọc u cầu


- u cầu HS thảo luận theo nhóm 4 và
xử lí tình huống:



Long đi học về, thấy bố nằm trên ghế sơ
pha. Long tiến lại gần thì biết bố đang
ngủ say. Chiếc quạt dưới chân bố vẫn
quay vù vù, ti vi vẫn mở tiếng rất to.


- Cả lớp hát


- HS nhắc lại
- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS quan sát hình ảnh trong SGK
và trả lời:


+ Hành động thể hiện sự yêu
thương : Cháu dìu ơng đi vì ơng bị
đau chân.


- HS nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS quan sát hình ảnh SGK và trả
lời.


+ Hình ảnh thể hiện tình u
thương: giúp ơng tưới cây, nhổ tóc
sâu cho bà…


- HS nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu.



- HS thảo luận theo nhóm 4. Đại
diện các nhóm trình bày ý kiến.


+ Nếu em là Long, em sẽ bật quạt


- Quan sát


- Quan sát
và lắng
nghe các
bạn trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Nếu em là Long, em sẽ làm gì?
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét đánh giá.


<b>*Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm</b>


- Qua 3 hoạt động trên em thấy mình cần
phải làm gì đối với ơng bà, cha mẹ và
những người thân?


- Gv kết luận: Hãy ln thể hiện tình
u thương đối với người thân , bạn bè
và những người xung quanh em bằng
những hành động thiết thực.


<b>* Hoạt động 5: Rèn luyện</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.



- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4.
Hãy ghi lại ứng xử của em trong các tình
huống sau.


Tình huống ứng xử của em
Mẹ đi chợ về, trên


tay xách rất nhiều
túi đồ.


Bà bị đau nhức
mấy hơm nay vì
trời trở lạnh.
Trong lúc giảng
bài, cơ giáo ho
nhiều.


- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xet đánh giá.


- GV: Chúng ta phải biết thể hiện tình
u thương khơng chỉ đối với những
người thân trong gia đình mà cịn với
bạn bè và những người xung quanh.
<b>* Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng.</b>
<b>- GV: Về nhà, mỗi ngày thực hiện ít nhất</b>
2 hành động thể hiện sự quan tâm của
mình đối với người thân.



<b>C. Hoạt động ứng dụng.</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu mỗi HS tự làm và trang trí cho
mình một tấm thiệp thật đẹp tặng người


nhỏ lại tắt ti vi và đi nhẹ nhàng.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS trả lời: Bổn phận của con
cháu là phải quan tâm chăm sóc
ơng bà, cha mẹ và người thân trong
gia đình.


- HS nhận xét bổ sung.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS thảo luận theo nhóm 4. Đại
diện các nhóm trình bày ý kiến.


Tình huống ứng xử của em
Mẹ đi chợ về,


trên tay xách
rất nhiều túi đồ.


Em sẽ chạy tới
và giúp mẹ
xách đồ.
Bà bị đau nhức



mấy hơm nay
vì trời trở lạnh


Em sẽ đấm
lưng, xoa bóp
tay chân giúp


Trong lúc
giảng bài, cơ
giáo ho nhiều.


Em sẽ đi rót
nước mời cơ
uống để cơ đỡ
ho…


- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe và thực hiện.


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm việc cá nhân. HS trình
bày sản phẩm.


- Theo
dõi



- Thảo
luận cùng
các bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

thân hoặc người bạn để chúc mừng sinh
nhật.


- GV nhận xét, đánh giá.


- GV: Về nhà các em có thể viết một lá
thư gửi đến người em yêu thương nhất
hoặc để dành tiền mua một bông hoa
tặng bà hoặc tặng mẹ và hãy nói lời yêu
thương với người được tặng.


<b>4. Củng cố:</b>


- Hãy kể những việc em đã làm thể hiện
tình u thương đối với ơng bà, cha mẹ
hoặc những người xung quanh.


- GV nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét tiết học.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Dặn dò HS về nhà xem lại bài và
chuẩn bị giấy, kéo, hồ dán, chì màu…để
thực hành cho bài học hôm sau.



- HS lắng nghe và thực hiện.


- Lắng
nghe



<b>---SINH HOẠT TUẦN 21</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình
trong tuần qua.


- Đánh giá ý thức của học sinh.
<b>II. Nội dung: (20p)</b>


<b>1. Các tổ trưởng nhận xét, lớp trưởng nhận xét</b>
<b>2. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua</b>
<b>a. Ưu điểm:</b>


...
...
...
<b>b. Nhược điểm</b>


...
...
...
<b>3. Bầu học sinh chăm ngoan</b>


...


...
<b>4. Phương hướng tuần sau:</b>


- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.
- Học sinh hầu hết học bài và làm bài trước khi đến lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>5. Sinh hoạt văn nghệ</b>


- Tổ chức cho học sinh thi hát về các loài chim.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×