Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH hãng kiểm toán và định giá ATC thực hiện luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 109 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

VŨ MINH HIẾU
CQ55/22.03

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO CƠNG TY TNHH HÃNG KIỂM
TỐN VÀ ĐỊNH GIÁ ATC THỰC HIỆN
Chuyên ngành

: KIỂM TOÁN

Mã số

: 22

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS. THỊNH VĂN VINH

HÀ NỘI – 2021


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập.
Người viết luận văn tốt nghiệp

VŨ MINH HIẾU

LỚP: CQ55/22.03

i

SV: VŨ MINH HIẾU


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................... 3

5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 3
6. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
THỰC HIỆN ..................................................................................................... 5
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP .......................................................... 5
1.1.1. Khái niệm, nội dung kinh tế về Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý
doanh nghiệp ..................................................................................................... 5
1.1.2. Ý nghĩa khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp…… ........................................................................................................ 7
1.1.3. KSNB của doanh nghiệp đối với khoản mục CPBH và CPQLDN .... 9
1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM HÀNG TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI
PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH .............................................................................................................. 9

LỚP: CQ55/22.03

ii

SV: VŨ MINH HIẾU


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp
............................................................................................................. 9

1.2.2. Căn cứ kiểm tốn Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh
nghiệp….. ........................................................................................................ 11
1.2.3. Khảo sát KSNB CPBH và CPQLDN trong kiểm toán BCTC ......... 12
1.2.4. Các sai sót thường gặp trong kiểm tốn Chi phí bán hàng và Chi phí
quản lý doanh nghiệp ...................................................................................... 14
1.3. QUY TRÌNH KIỂM TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN
LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH...... 16
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm tốn và thiết kế chương trình kiểm tốn............ 16
1.3.1.1. Lập kế hoạch kiểm tốn ......................................................... 16
1.3.1.2. Thiết kế chương trình kiểm tốn............................................ 20
1.3.2. Thực hiện kiểm toán CPBH và CPQLDN ........................................ 22
1.3.2.1. Khảo sát về kiểm soát nội bộ ................................................. 22
1.3.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích ................................................... 23
1.3.2.3. Thực hiện kiểm tra chi tiết ..................................................... 24
1.3.3. Kết thúc cơng việc kiểm tốn ........................................................... 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 30
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC 31
CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH HÃNG KIỂM
TỐN VÀ ĐỊNH GIÁ ATC THỰC HIỆN .................................................... 31
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH HÃNG KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH
GIÁ ATC ......................................................................................................... 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Cơng ty TNHH Hãng
Kiểm tốn và Định giá ATC ........................................................................... 31

LỚP: CQ55/22.03

iii

SV: VŨ MINH HIẾU



Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

2.1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn và
Định giá ATC .................................................................................................. 34
2.1.3. Đặc điểm tổ chức, quản lý kiểm tốn Báo cáo tài chính của Cơng ty
TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC ..................................................... 39
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức nhân sự cuộc kiểm toán ............................ 39
2.1.3.2. Phương pháp kiểm tốn ......................................................... 40
2.1.3.3. Quy trình kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn và
Định giá ATC ..................................................................................... 41
2.1.4. Hệ thống hồ sơ của Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC
........................................................................................................... 43
2.1.4.1. Hồ sơ kiểm toán chung. ......................................................... 43
2.1.4.2. Hồ sơ kiểm toán năm ............................................................. 45
2.1.5. Kiểm sốt chất lượng cơng việc kiểm tốn....................................... 47
2.2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH HÃNG KIỂM TỐN VÀ ĐỊNH GIÁ
ATC THỰC HIỆN .......................................................................................... 49
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán .................................................................... 49
2.2.2. Thực hiện kiểm toán ......................................................................... 59
2.2.2.1. Lập biểu tổng hợp, đối chiếu số liệu...................................... 60
2.2.2.2. Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................... 63
2.2.2.3. Thực hiện thủ tục phân tích và chương trình kiểm tốn khoản
mục CPBH và CPQLDN .................................................................... 63
2.2.2.4. Thực hiện kiểm tra chi tiết chi phí bán hàng và chi phí quản lý

doanh nghiệp....................................................................................... 69
2.2.2.5. Tổng hợp kết quả ................................................................... 70
2.2.3. Kết thúc kiểm toán ............................................................................ 72

LỚP: CQ55/22.03

iv

SV: VŨ MINH HIẾU


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

2.2.3.1. Các thủ tục kiểm tra bổ sung ................................................. 72
2.2.3.2. Tổng hợp kết quả tồn bộ cuộc kiểm tốn ............................. 72
2.2.3.3. Họp thống nhất số liệu kiểm toán với khách hàng ................ 73
2.3. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP .......................................................................................................... 73
2.3.1. Ưu điểm............................................................................................. 73
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 76
2.3.2.1. Hạn chế của quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH và
CPQLDN ............................................................................................ 76
2.3.2.2. Nguyên nhân của hạn chế ...................................................... 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 80
Chương 3 GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH HÃNG KIỂM

TỐN VÀ ĐỊNH GIÁ ATC THỰC HIỆN .................................................... 81
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY VÀ SỰ CẦN THIẾT
HỒN THIỆN ................................................................................................ 81
3.1.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định
giá ATC ........................................................................................................... 81
3.1.2. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH và
CPQLDN trong kiểm toán BCTC ................................................................... 82
3.2. Nguyên tắc và yêu cầu hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH
và CPQLDN trong kiểm toán BCTC .............................................................. 82
3.2.1. Nguyên tắc để hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH và
CPQLDN trong kiểm tốn BCTC ................................................................... 82
3.2.2. u cầu hồn thiện quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính ............... 83

LỚP: CQ55/22.03

v

SV: VŨ MINH HIẾU


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

3.2.3. u cầu hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................................... 84
3.3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG
KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH HÃNG KIỂM TỐN VÀ ĐỊNH
GIÁ ATC THỰC HIỆN .................................................................................. 84

3.3.1. Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch ...................................................... 85
3.3.2. Hoàn thiện giai đoạn thực hiện kiểm tốn .......................................... 86
3.3.3. Hồn thiện giai đoạn kết thúc kiểm toán ............................................ 90
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ................................................. 91
3.4.1. Về phía Nhà nước, Bộ tài chính .......................................................... 91
3.4.2. Về phía KTV và Cơng ty kiểm tốn ................................................... 92
3.4.3. Về phía các cơ sở đào tạo ................................................................... 93
3.4.4. Về phía Hội KTV hành nghề .............................................................. 93
3.4.5. Về phía khách hàng kiểm tốn ............................................................ 94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 94
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 97

LỚP: CQ55/22.03

vi

SV: VŨ MINH HIẾU


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

BCĐKT


Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCKT

Bằng chứng kiểm toán

BCTC

Báo cáo tài chính

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CCDC

Cơng cụ, dụng cụ


FSA

Phần hành kiểm tốn

GTLV

Giấy tờ làm việc

HSKT

Hồ sơ kiểm toán

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NVCSH


Nguồn vốn chủ sở hữu

NVL

Nguyên vật liệu

RRKS

Rủi ro kiểm soát

RRTT

Rủi ro tiềm tàng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

VACPA

LỚP: CQ55/22.03

Hiệp hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

vii


SV: VŨ MINH HIẾU


Học Viện Tài chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Danh sách Hội đồng thành viên tại công ty TNHH Định giá và Kiểm
toán ATC ......................................................................................................... 32
Bảng 2.2.: Quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH và CPQLDN................... 42
Bảng 2.3: Tìm hiểu hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH ABC ............. 54
Bảng 2.4: Phân tích sơ bộ BCTC Cơng ty TNHH ABC ................................. 56
Bảng 2.5: Xác định mức trọng yếu Công ty TNHH ABC .............................. 57
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng ..................................................... 61
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp ................................. 62
Bảng 2.8: Phân tích sơ bộ về khoản mục CPBH cà CPQLDN ....................... 64
Bảng 2.9: Chương trình kiểm tốn khoản mục CPBH ................................... 65
Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục CPBH và CPQLDN ..... 70

LỚP: CQ55/22.03

viii

SV: VŨ MINH HIẾU


Học Viện Tài chính


Luận Văn Tốt Nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Quy trình kiểm tốn BCTC Cơng ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định
giá ATC ........................................................................................................... 42
Sơ đồ 2.2: Trình tự lưu trữ hồ sơ kiểm tốn.................................................... 43

LỚP: CQ55/22.03

ix

SV: VŨ MINH HIẾU


Học Viện Tài chính

Luận Văn Tốt Nghiệp
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập và hiện đại ngày nay thì ngành kiểm
toán ngày càng trở nên quan trọng và phát triển hơn bao giờ hết, là một nhu cầu
tất yếu đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ở Việt Nam. Đặc biệt
ngày nay ngành kiểm toán độc lập đang khơng ngừng lớn mạnh, số lượng kiểm
tốn viên ngày càng tăng lên.
Kiểm tốn độc lập khơng chỉ là cơng cụ quản lý nền kình tế mà đã trở thành
bộ phận cấu thành quan trọng của Hệ thống quản lý nền kinh tế đất nước. Hoạt
động kiểm toán độc lập đã xác định được vị trí trong nền kinh tế thị trường, góp
phần ngăn ngừa và phát hiện lãng phí, thu hút vốn đầu tư nước ngồi, thực hiện
cơng khai minh bạch báo cáo tài chính, phục vụ đắc lực cho cơng tác quản lý,

điều hành kinh tế, tài chính của Nhà nước và hoạt động kinh doanh của Doanh
nghiệp.
Thực tế cho thấy, kiểm tốn độc lập góp phần gia tăng chất lượng thơng
tin kinh tế tài chính, đảm bảo tính độc lập, khách quan và trung thực, góp phần
cơng khai, minh bạch thông tin, tạo lập niềm tin của cơ quan Nhà nước, của
khách hàng và tổ chức có liên quan. Quan trọng hơn, kiểm toán độc lập tạo
động lực duy trì và phát triển Doanh nghiệp bền vững.
Hơn nữa, kiểm toán độc lập giúp ngân hàng, các nhà đầu tư biết kết quả
đầu từ, sử dụng vốn của Doanh nghiệp làm cơ sở mở rộng đầu tư hoặc thu hồi
vốn kịp thời, hoặc ăn chia lợi tức, xử lý rủi ro kinh doanh. Bên cạnh đó, kiểm
tốn độc lập cũng giúp Nhà nước tinh giảm bộ máy, không phải xét duyệt quyết
tốn tài chính, thuế hàng năm; có số liệu trung thực, kịp thời làm cơ sở quyết
toán thuế và các nghĩa vụ phải nộp hoặc ăn chia với Doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng như vậy, qua tìm hiểu thực tế hoạt động
kiểm tốn nói chung và q trình kiểm tốn khoản mục CPBH và CPQLDN

SV: Vũ Minh Hiếu

1

Lớp: CQ55/22.03


Học Viện Tài chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

nói riêng của Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn và Định giá ATC cịn nhiều hạn
chế nên em đã lựa chọn và thực hiện đề tài:
“ Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí

quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Hãng Kiểm
tốn và Định giá ATC thực hiện.”
Trong quá trình thực tập tại cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn và Định giá
ATC, em đã có cơ hội để tìm hiểu về hoạt động của công ty, cơ cấu tổ chức
cũng như quá trình tiến hành các cơng việc kiểm tốn thực tế tại khách hàng.
Do đó, việc nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Chi
phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính
do Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn và Định giá ATC thực hiện” là vấn đề thời
sự cấp thiết về lý luận và thực tiễn. Bài viết góp phần hồn thiện quy trình kiểm
tốn khoản mục CPBH và CPQLDN, cũng như nâng cao chất lượng kiểm toán
tại cơng ty kiểm tốn độc lập – Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn và Định giá
ATC.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Một là, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn
Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn BCTC do
Cơng ty TNHH Kiểm tốn độc lập thực hiện.
- Hai là, phân tích thực trạng và tăng thêm hiểu biết trong thực tế về quy
trình kiểm tốn Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm
tốn BCTC do Cơng ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện.
- Ba là, đánh giá những ưu điểm và phát hiện một số hạn chế trong q trình
kiểm tốn. Đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn
Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn BCTC tại
Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn và Định giá ATC hiện nay.

SV: Vũ Minh Hiếu

2

Lớp: CQ55/22.03



Học Viện Tài chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn Chi phí bán hàng và Chi
phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn BCTC.
- Phạm vi nghiên cứu:
• Phạm vi không gian: Nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy trình
kiểm tốn Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn
BCTC do Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn và Định giá ATC thực hiện.
• Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng để thực hiện đề tài được thu thập
trong năm 2020 bao gồm: Báo cáo tài chính năm 2020 và chứng từ, số liệu kế
toán (từ ngày 01/01/2020 đến ngày kết thúc niên độ 31/12/2020)
- Thời gian nghiên cứu bắt đầu từ ngày 01/12/2020 đến ngày 01/04/2021.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về khoa học: Luận văn đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về quy
trình kiểm tốn khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp
trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty kiểm toán độc lập thực hiện.
- Về thực tiễn: Luận văn đã nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy kiểm
toán khoản mục CPBH và CPQLDN trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty kiểm
tốn độc lập thực hiện. Mô tả sự vận dụng lý luận vào thực tiễn cơng tác kiểm
tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC và đưa ra
một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH và
CPQLDN do Công ty thực hiện.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Về phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu và thực hiện dựa trên
phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy khoa học logic,
giúp tìm hiểu về mối quan hệ giữa lý thuyết và thực tế trong việc áp dụng quy

trình cũng như phương pháp thực hiện của cơng việc kiểm tốn khoản mục Chi

SV: Vũ Minh Hiếu

3

Lớp: CQ55/22.03


Học Viện Tài chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp được thực hiện thực tế bởi Cơng
ty TNHH Hãng Kiểm tốn và Định giá ATC.
- Về phương pháp kỹ thuật: Luận văn đã sử dụng kết hợp các phương pháp
phân tích tài liệu, phương pháp chọn mẫu, ước lượng khả năng sai sót, nghiên
cứu tổng hợp, phỏng vấn khách hàng, đối chiếu so sánh tài liệu và thực tiễn
được sử dụng tại Công ty TNHH Hãng Kiểm tốn và Định giá ATC. Ngồi ra,
luận văn còn sử dụng phương pháp quan sát trực tiếp thực tế tại đơn vị khách
hàng của công ty trong q trình thực hiện cùng đồn kiểm tốn.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các danh mục tài liệu và phụ lục, nội dung
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm tốn khoản mục Chi phí bán
hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do
kiểm toán độc lập thực hiện.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục Chi phí bán hàng và
Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty
TNHH Hãng Kiểm tốn và Định giá ATC thực hiện.

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Chi phí
bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính
do Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn và Định giá ATC thực hiện.

SV: Vũ Minh Hiếu

4

Lớp: CQ55/22.03


Học Viện Tài chính

Luận Văn Tốt Nghiệp
CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TỐN
ĐỘC LẬP THỰC HIỆN
1.1.

KHÁI QT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG

VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm, nội dung kinh tế về Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung”, mục 31, “Chi
phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình
thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản

nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho
cổ đông hoặc chủ sở hữu”.
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC tài khoản 641 - CPBH “phản ánh những
khoản chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản
phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động
xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…”
CPBH được chi tiết theo từng nội dung chi phí bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa vận
chuyển đi tiêu thụ và các khoản trích theo lương (khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ).
- Chi phí vật liệu bao bì: là khoản chi phí về vật liệu bao bì để đóng gói
bảo quản sản phẩm hàng hóa vật liệu dùng sửa chữa TSCĐ dùng trong quá trình
bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hóa.

SV: Vũ Minh Hiếu

5

Lớp: CQ55/22.03


Học Viện Tài chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

- Chi phí dụng cụ đồ dùng: là chi phí về cơng cụ dụng cụ đồ dùng đo lường
tính tốn làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm,

hàng hóa và cung cấp dịch vụ như nhà kho cửa hàng phương tiện vận chuyển
bốc dỡ.
- Chi phí bảo hành sản phẩm: là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo
hành sản phẩm hàng hóa trong thời gian bảo hành (riêng chi phí bảo hành cơng
trình xây lắp được hạch tốn vào TK 627).
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngồi phục
vụ cho q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ như chi phí
thuê tài sản thuê kho thuê bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển tiền hoa hồng đại
lý,…
- Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong
q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ như chi phí tiếp
khách hội nghị khách hàng chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm hàng hóa,…
- Ngồi ra tùy hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng ngành,
từng đơn vị mà TK641 có thể mở thêm một số nội dung chi phí.
Thơng tư 200/2014/TT-BTC cũng quy định tài khoản 642 – CPQLDN
“phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho Ban
giám đốc, nhân viên các phịng ban của doanh nghiệp và các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo tỉ lệ quy định.
- Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất
dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của
doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ… dùng chung của doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùng văn phịng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phịng dùng
trong cơng tác quản lý chung của doanh nghiệp.

SV: Vũ Minh Hiếu

6

Lớp: CQ55/22.03



Học Viện Tài chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

- Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng vật kiến trúc phương tiện
truyền dẫn,…
- Thuế, phí và lệ phí: các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài,…và
các khoản phí lệ phí giao thơng cầu phà,…
- Chi phí dự phịng: khoản trích lập dự phịng phải thu khó địi, dự phịng
phải trả phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: các khoản chi về dịch vụ mua ngoài phục vụ
chung toàn doanh nghiệp như tiền điện, nước thuê sửa chữa TSCĐ; tiền mua
và sử dụng các tài liệu kĩ thuật bằng phát minh sáng chế phân bổ dần (không
đủ tiêu chuẩn TSCĐ); CP trả cho nhà thầu phụ.
- Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi phí khác bằng tiền ngồi các khoản
đã kể trên như chi hội nghị tiếp khách chi cơng tác phí chi đào tạo cán bộ và
các khoản chi khác,…
Tùy theo yêu cầu của từng lĩnh vực, từng doanh nghiệp, CPQLDN bao
gồm nhiều loại khác nhau nhưng nhìn chung đều được chi tiết và bao gồm các
khoản chi phí sau: “Chi phí nhân viên quản lý; Chi phí vật liệu quản lý; Chi phí
đồ dùng văn phịng; Chi phí khấu hao tài sản cố định; Thuế, phí và lệ phí; Chi
phí dự phịng; Chi phí dịch vụ mua ngồi; và Chi phí bằng tiền khác.”
1.1.2. Ý nghĩa khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
CPBH và CPQLDN có ảnh hưởng rất lớn đến kiểm toán BCTC:
Thứ nhất: CPBH và CPQLDN là những khoản chi phí khơng liên quan trực
tiếp đến q trình sản xuất tạo ra sản phẩm do đó khơng cấu thành nên giá thành
sản xuất sản phẩm (còn gọi là chi phí ngồi sản xuất) nhưng lại là một trong

những căn cứ để tính chỉ tiêu lợi nhuận và số thuế TNDN phải nộp. Mặt khác,
các chỉ tiêu lợi nhuận và thuế TNDN phải nộp đều là các chỉ tiêu rất nhạy cảm
với các gian lận, sai sót như: tăng chi phí để giảm lợi nhuận từ đó giảm thuế

SV: Vũ Minh Hiếu

7

Lớp: CQ55/22.03


Học Viện Tài chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

hoặc ngược lại giảm chi phí để tăng lợi nhuận nhằm khuếch đại kết quả hoạt
động kinh doanh, thu hút đầu tư, dễ dàng vay vốn ngân hàng,… . Do đó, kiểm
tốn CPBH và CPQLDN là phần hành quan trọng cần KTV đặc biệt chú ý nhằm
tìm ra các gian lận, sai sót nếu có của doanh nghiệp cũng như là đánh giá rủi ro
tiềm tàng đối với khoản mục CPBH và CPQLDN.
Thứ hai: CPBH và CPQLDN chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng chi
phí sản xuất kinh doanh đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ. Bên
cạnh đó, hai khoản mục này còn ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ tiêu lợi nhuận cũng
như thuế TNDN và một số chỉ tiêu khác trên BCTC. Do đó, rủi ro về các khoản
mục chi phí tương đối cao, ảnh hưởng đến mức trọng yếu và phạm vi kiểm toán.
Trong kiểm toán CPBH và CPQDN, thủ tục kiểm tra chi tiết được tiến hành
tương đối nhiều. Hiểu về khoản mục CPBH và CPQLDN sẽ giúp KTV xác định
được các rủi ro có thể xảy ra, từ đó xác định được khối lượng cơng việc và mục
tiêu kiểm toán phù hợp.
Thứ ba: CPBH và CPQLDN là các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD có mối quan

hệ chặt chẽ với các chỉ tiêu phản ánh trên BCĐKT như: tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng… là các yếu tố động và hay xảy ra gian lận. Ngoài ra, hai loại chi phí này
cịn có mối quan hệ mật thiết với các khoản mục khác như: phải trả người lao
động (nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý doanh nghiệp), công cụ, dụng
cụ; khấu hao TSCĐ… Do vậy, trong công tác kiểm tốn cần có sự phối hợp
chặt chẽ giữa kiểm toán khoản mục CPBH và CPQLDN với kiểm toán các phần
hành khác liên quan để đưa ra kết luận kiểm toán cho phù hợp.
Thứ tư: Cơ sở để ghi nhận CPBH và CPQLDN là dựa trên chính sách, quy
định của Nhà nước và quy định do bản thân đơn vị được kiểm tốn ban hành
về cơng tác định mức phí cho nhân viên bán hàng; về việc chi trả chiết khấu
bán hàng; quy chế về chi tiếp khách, quảng cáo… Do đó, trong q trình kiểm

SV: Vũ Minh Hiếu

8

Lớp: CQ55/22.03


Học Viện Tài chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

tốn, KTV cần tìm hiểu cũng như thu thập các tài liệu liên quan đến các quy
định, quy chế nêu trên để làm căn cứ đưa ra kết luận của mình.
1.1.3. KSNB của doanh nghiệp đối với khoản mục CPBH và CPQLDN
Doanh nghiệp xây dựng, ban hành và thực hiện các quy định về quản lý
nói chung và kiểm sốt nội bộ nói riêng cho các công việc cụ thể trong hoạt
động bán hàng và quản lý:
- Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của người

hay bộ phận có liên quan đến xử lý công việc trong hoạt động bán hàng và quản
lý (như quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn của người hay bộ phận
kiểm tra và phê duyệt chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp, Các quy
định về cơng tác phí, hoa hồng, tiếp thị, các định mức về chi phí bảo hành, điện,
nước, điện thoại …)
- Quy định về trình tự, thủ tục kiểm sốt nội bộ thơng qua trình tự thủ tục
thực hiện xử lý công việc trong hoạt động bán hàng và quản lý (như thủ tục
kiểm tra phê duyệt các khoản chi phí,…)
- Tổ chức triển khai và thực hiện các quy định về quản lý và kiểm sốt nói
trên: tổ chức phân cơng, bố trí nhân sự; phổ biến quán triệt về chức năng, nhiệm
vụ; kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định trên; …
Các bước công việc trong hoạt động bán hàng và quản lý được tổ chức
thực hiện hợp lý và được kiểm soát chặt chẽ sẽ góp phần quan trọng cho thành
cơng kinh doanh của đơn vị nói chung và góp phần đảm bảo thơng tin tài chính
có liên quan được tin cậy hơn.
1.2.

KHÁI QT VỀ KIỂM HÀNG TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ

CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp

SV: Vũ Minh Hiếu

9

Lớp: CQ55/22.03



Học Viện Tài chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

Khơng nằm ngồi mục tiêu chung của kiểm toán BCTC, mục tiêu của kiểm
toán khoản mục Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm:
• Mục tiêu chung: Nhằm thu thập tất cả các bằng chứng thích hợp, từ đó
đưa ra ý kiến về mức độ trung thực, hợp lý của khoản mục CPBH và CPQLDN
được trình bày trên BCTC. Đồng thời cung cấp các thơng tin, tài liệu có liên
quan làm cơ sở tham chiếu khi KTV thực hiện kiểm tốn các khoản mục, chu
trình khác.
• Mục tiêu cụ thể: Nhằm thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích
hợp để xác minh cho các cơ sở dẫn liệu liên quan đến các nghiệp vụ, số dư của
khoản mục CPBH và CPQLDN bao gồm:
- Mục tiêu về sự phát sinh: KTV cần thu thập đầy đủ các BCKT thích hợp
nhằm đảm bảo mọi nghiệp vụ liên quan đến CPBH và CPQLDN đã ghi sổ phải
thực sự phát sinh thực tế tại đơn vị. Các chứng từ kế toán và tài liệu có liên
quan được cơng nhận là hợp pháp, hợp lệ là một sự đảm bảo cho sự phát sinh
của các nghiệp vụ này.
- Mục tiêu về sự tính toán, đánh giá: KTV cần thu thập đầy đủ các BCKT
thích hợp nhằm đảm bảo các nghiệp vụ liên quan đến CPBH và CPQLDN trong
kỳ được kế toán của đơn vị tính tốn và ghi chép đúng giá trị và xem xét việc
đánh giá chi phí của đơn vị có phù hợp với các nguyên tắc kế toán và chế độ kế
toán hiện hành.
- Mục tiêu về sự hạch toán đầy đủ: KTV cần thu thập đầy đủ các BCKT
thích hợp nhằm đảm bảo tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPBH và
CPQLDN đều được ghi chép đầy đủ.
- Mục tiêu về sự phân loại, hạch toán đúng đắn: KTV cần thu thập đầy đủ
các BCKT thích hợp nhằm đảm bảo các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
CPBH và CPQLDN được phân loại đúng đắn.


SV: Vũ Minh Hiếu

10

Lớp: CQ55/22.03


Học Viện Tài chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

- Mục tiêu về sự hạch toán đúng kỳ: KTV cần thu thập đầy đủ các BCKT
thích hợp nhằm đảm bảo các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPBH và
CPQLDN được ghi nhận vào đúng kỳ mà chúng phát sinh và đủ điều kiện được
ghi nhận.
- Mục tiêu về sự cộng dồn và báo cáo: Tổng hợp đầy đủ, chính xác và cơng
bố phù hợp với quy định của chuẩn mực, chế độ hiện hành hoặc được chấp
nhận.
Để đạt được mục tiêu trên, KTV cần tiến hành khảo sát và xác định mức độ
tin cậy hoạt động kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp thực hiện đối với khoản
mục này, làm cơ sở xác định phạm vi và triển khai các thử nghiệm cơ bản.
1.2.2. Căn cứ kiểm tốn Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tùy thuộc vào từng khâu liên quan và cũng tùy thuộc vào từng loại hình
doanh nghiệp với cách luân chuyển chứng từ khác nhau từ đó dẫn đến căn cứ
kiểm tốn sẽ khác nhau. Nhưng hầu hết mọi cuộc kiểm tốn Chi phí bán hàng
và Chi phí quản lý doanh nghiệp đều có các căn cứ sau:
1. Các chính sách, quy định, quy chế về kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp
đối với khoản mục CPBH và CPQLDN: như các tài liệu quy định về định mức,
kế hoạch, dự toán về CPBH và CPQLDN có sự phê duyệt của người có thẩm

quyền; các tài liệu quy định về chính sách chi trả tiền lương, thưởng, phụ cấp
và các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý DN; các tài liệu quy định
về chính sách và phương pháp khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động quản lý
DN; chính sách trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi tính vào CPBH và
CPQLDN; các tài liệu quy định về định mức chi phí đối với các khoản chi phí
dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác,…
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh BCTC phần liên quan
đến khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

SV: Vũ Minh Hiếu

11

Lớp: CQ55/22.03


Học Viện Tài chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

3. Các sổ kế tốn tổng hợp, sổ kế tốn chi tiết có liên quan (sổ TK 641, TK
642, TK 334, …).
- Bảng chấm cơng hàng tháng, bảng thanh tốn tiền lương, chứng từ thanh
toán tiền lương, thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp,…
- Bảng phân bổ vật liệu - công cụ dụng cụ. Các chứng từ liên quan đến chi
phí nhiên vật liệu; chi phí về cơng cụ, dụng cụ, đồ dùng văn phịng; chi phí vận
chuyển hàng hóa; chi phí văn phịng phẩm;…
- Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại
TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Biên bản đối chiếu công nợ, biên bản giao nhận hàng kèm phiếu xuất kho,

bảng trích lập dự phịng phải thu khó địi,…
- Tờ khai thuế mơn bài; các chứng từ nộp phí, lệ phí của doanh nghiệp,...
4. Các chứng từ kế toán liên quan: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo của ngân
hàng, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh tốn, biên lai thu tiền, hóa đơn
GTGT, phiếu xuất nhập kho,…
5. Các tài liệu khác có liên quan, bao gồm: hợp đồng lao động, quy chế lương
thưởng, quyết định tăng lương; chính sách bán hàng, chính sách bảo hành sản
phẩm, hàng hóa; quy định về trích lập dự phịng; hợp đồng bán hàng hóa cung
ứng dịch vụ; hợp đồng thuê văn phòng, nhà xưởng,…
1.2.3. Khảo sát KSNB CPBH và CPQLDN trong kiểm toán BCTC
1. Mục tiêu khảo sát
Mục tiêu cụ thể và chủ yếu của khảo sát KSNB là để hiểu rõ cơ cấu KSNB
đối với khoản mục CPBH và CPQLDN có đảm bảo sự hiện hữu, hiệu lực và
hiệu quả hay không; đánh giá mức độ rủi ro kiểm toán. Trên cơ sở kết quả khảo
sát về KSNB, KTV xác định phạm vi kiểm toán và thiết kế các khảo sát cơ bản
thích hợp.
2. Nội dung khảo sát

SV: Vũ Minh Hiếu

12

Lớp: CQ55/22.03


Học Viện Tài chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

Khảo sát KSNB đối với khoản mục CPBH và CPQLDN trong kiểm toán

BCTC cũng được xem xét trên 2 khía cạnh:
- Về mặt thiết kế: Tìm hiểu, đánh giá về các chính sách, các quy định về
khảo sát KSNB đối với khoản mục CPBH và CPQLDN. Các thủ tục kiểm sốt
có được thiết kế hợp lý hay khơng, có đảm bảo tính chặt chẽ, tính hiệu lực hay
khơng.
- Về mặt vận hành: KTV xem xét việc vận dụng các thủ tục kiểm soát vào
trong thực tế có được đơn vị tiến hành tốt khơng.
Thơng qua khảo sát về KSNB KTV có thể đánh giá được hệ thống KSNB
của đơn vị là tốt, trung bình hay là khơng tốt, qua đó kiểm tốn viên quyết định
phạm vi thử nghiệm cơ bản. Phạm vi thử nghiệm cơ bản có mối quan hệ ngược
chiều với mức độ đánh giá về hệ thống KSNB, cụ thể nếu KTV đánh giá hệ
thống KSNB của đơn vị là tốt thì phạm vi thử nghiệm sẽ thu hẹp và ngược lại
nếu KTV đánh giá hệ thống KSNB của đơn vị là trung bình hoặc yếu thì phạm
vi kiểm tốn sẽ được mở rộng.
3. Phương pháp khảo sát
Việc nghiên cứu và đánh giá hệ thống KSNB được thực hiện thông qua
các thủ tục kiểm soát. Đối với khảo sát về mặt thiết kế thì KTV yêu cầu đơn vị
cung cấp các văn bản quy định về KSNB có liên quan như: Quy định về chính
sách phân bổ, quy định về chính sách khấu hao TSCĐ, quy chế lương,… Đối
với khảo sát về mặt vận hành, KTV đánh giá sự hiện hữu, tính thường xuyên
liên tục trong vận hành của các quy chế kiếm soát.
Cách thức thu thập bằng chứng rất đa dạng: phỏng vấn người có liên quan
trong đơn vị về sự hiện hữu, tính thường xuyên liên tục; kiểm tra các tài liệu và
dấu hiệu chứng minh cho các thủ tục kiểm sốt nội bộ đã thực hiện.
Các sai sót trong vận hành của KSNB thường dẫn đến sự thiếu tin cậy của
các thơng tin tài chính liên quan đã ghi nhận. Bên cạnh việc khảo sát mặt thiết

SV: Vũ Minh Hiếu

13


Lớp: CQ55/22.03


Học Viện Tài chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

kế và vận hành các quy chế kiểm soát nộ bộ, KTV cũng cần kiểm tra tình hình
thực hiện các nguyên tắc tổ chức hoạt động KSNB. Khảo sát về KSNB là một
công việc cần thiết nhưng cũng tốn nhiều công sức và thời gian, địi hỏi KTV
phải có nhận thức đúng đắn và dành thời gian công sức phù hợp. Nếu làm tốt
khâu khảo sát nội bộ sẽ tạo điều kiện cho bước thực hiện các khảo sát cơ bản
đúng trọng tâm với quy mơ hợp lý, tiết kiệm chi phí kiểm tốn mà hiệu quả sẽ
cao.
1.2.4. Các sai sót thường gặp trong kiểm tốn Chi phí bán hàng và Chi phí
quản lý doanh nghiệp
Đối với những sai sót thường gặp ở khoản mục CPBH và CPQLDN, Cơng
ty TNHH Hãng Kiểm tốn và Định giá ATC có phân loại ra như sau:
Trường hợp 1: CPBH và CPQLDN phản ánh trên BCTC, sổ kế toán cao hơn
CPBH và CPQLDN thực tế phát sinh, cụ thể:
- Đơn vị hạch toán những khoản CPBH và CPQLDN khơng có đầy đủ bộ
hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lý, hợp lệ (CSDL: Sự phát sinh).
- Đơn vị hạch toán trùng nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPBH và
CPQLDN.
- Đơn vị có sự sai sót, nhầm lẫn trong q trình tính tốn, ghi sổ sai giá trị
của nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPBH, CPQLDN theo hướng tăng.
- Đơn vị hạch toán nhầm những nghiệp vụ phát sinh chi phí nhưng khơng
phải là CPBH và CPQLDN vào khoản mục CPBH và CPQLDN (CSDL: Sự
phân loại, hạch toán đúng đắn).

- Đơn vị đã hạch toán vào CPBH, CPQLDN trong kỳ những khoản thực tế
đã chi nhưng do nội dung, tính chất hoặc độ lớn của các khoản chi nên theo quy
định các khoản chi này cần được phân bổ vào nhiều kỳ sản xuất kinh doanh ví
dụ như các khoản chi phí trả trước mà đáng ra doanh nghiệp phải phân bổ cho
nhiều kỳ kinh doanh,…

SV: Vũ Minh Hiếu

14

Lớp: CQ55/22.03


Học Viện Tài chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

- Đơn vị đã hạch toán vào CPBH, CPQLDN cả những khoản chi thực tế
chưa phát sinh trong kỳ kế toán, hoặc ghi vào kỳ này những khoản trích trước
thực tế chưa chi hết như: trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí bảo
hành sản phẩm, chi phí lãi vay,…Trên thực tế DN thường đẩy chi phí của kỳ
trước hoặc kỳ sau vào kỳ báo cáo để đẩy CPBH và CPQLDN tăng lên nhằm
giảm lợi nhuận trong kỳ, giảm số thuế TNDN phải nộp.
Trường hợp 2: CPBH và CPQLDN trên BCTC, sổ kế toán thấp hơn CPBH và
CPQLDN thực tế phát sinh:
- Những khoản CPBH và CPQLDN thực tế đã phát sinh nhưng chứng từ
liên quan bị thất lạc mà doanh nghiệp khơng có những biện pháp có thể tìm
kiếm, hoặc làm lại bổ sung hoàn thiện chứng từ nên những khoản này đã khơng
được hạch tốn vào CPBH và CPQLDN mà được treo ở một tài khoản khác để
chờ xử lý (CSDL: Sự phát sinh).

- Một số khoản thực tế đã chi ra như khoản tạm ứng cho cán bộ đi thực hiện
nhiệm vụ, họ hoàn thành ngay trong kỳ nhưng đến cuối kỳ chưa làm thủ tục
thanh tốn do đó những khoản chi này chưa ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
- Đơn vị gặp phải sai sót trong tính toán giá trị nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến CPBH và CPQLDN theo hướng sai giảm (CSDL: Sự tính tốn, đánh giá).
- Đơn vị hạch tốn sót nghiệp vụ phát sinh.
- Đơn vị nhầm lẫn hoặc cố ý hạch toán những khoản CPBH và CPQLDN
sang khoản mục chi phí khác (CSDL: Sự phân loại, hạch toán đúng đắn).
- Đơn vị hạch toán những khoản CPBH và CPQLDN phát sinh ở kỳ báo cáo
sang kỳ trước hoặc kỳ sau (CSDL: Tính đúng kỳ).

SV: Vũ Minh Hiếu

15

Lớp: CQ55/22.03


×