Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH an việt chi nhánh hà nội thực hiện luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.96 MB, 132 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

LÊ THỊ ÁNH DƯƠNG
LỚP: CQ55/22.04

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG
KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AN VIỆT –
VĂN PHỊNG HÀ NỘI THỰC HIỆN
Chun ngành
Mã số

: Kiểm tốn
: 22

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Vũ Thùy Linh

Hà Nội - 2021


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính
LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Các số liệu,
kết quả trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế tại đơn
vị thực tập.
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Ánh Dương

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

i

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC .............................................................................................................. ii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT .................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DICH
̣
VỤ TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN ...................... 4


1.1. Lý luận chung về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................. 4
1.1.1. Khái niệm và phân loa ̣i DTBH&CCDV ......................................... 4
1.1.2. Quy đinh
̣ về ha ̣ch toán DTBH&CCDV........................................... 6
1.1.3. Đặc điểm DTBH&CCDV tác động tới cuộc kiểm toán BCTC ..... 10
1.2. Khái quát về kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính ......................................................... 11
1.2.1. Ý nghiã của kiểm tốn khoản mục DTBH&CCDV trong kiểm tốn
báo cáo tài chính .................................................................................... 11
1.2.2. Mu ̣c tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV trong kiểm
tốn báo cáo tài chính ............................................................................. 12
1.2.3. Kiểm soát nội bộ và khảo sát kiểm soát nội bộ đối với khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................ 15
1.2.4. Các sai phạm thường gặp khi kiểm toán khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấ p dich
̣ vu ̣ ....................................................................... 19
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm tốn báo cáo tài chính .............................................................. 20
1.3.1. Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm tốn ...................... 20
1.3.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán ...................................................... 23

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

ii

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp


Học Viện Tài Chính

1.3.3. Kết thúc kiểm toán ....................................................................... 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................ 30
Chương 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH
THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DICH
̣ VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN VIỆT – VĂN PHÒNG HÀ
NỘI THỰC HIỆN ................................................................................................. 31

2.1. Khái quát về Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt – Văn phịng Hà Nội ..
............................................................................................................. 31
2.1.1. Lich
̣ sử hình thành và phát triển ................................................... 31
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh ...................... 32
2.1.3. Đặc điểm tổ chức kiểm tốn báo cáo tài chính của cơng ty ........... 36
2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục DTBH&CCDV do Cơng ty
TNHH Kiểm tốn An Việt – Văn phòng Hà Nội thực hiện........................ 39
2.2.1. Khái quát về quy trình kiểm tốn khoản mục DTBH&CCDV do cơng
ty TNHH Kiểm tốn An Việt – Văn phịng Hà Nội thực hiện ................ 39
2.2.2. Vận dụng thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm
tốn An Việt – Văn phòng Hà Nội thực hiện tại khách hàng .................. 40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................ 76
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN
VIỆT – VĂN PHÒNG HÀ NỘI THỰC HIỆN ...................................................... 77


3.1. Đánh giá về thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn An Việt – Văn phịng Hà Nội. .................................................. 77
3.1.1. Ưu điểm ....................................................................................... 77
3.1.2. Hạn chế ........................................................................................ 81

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

iii

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

3.1.3. Nguyên nhân của thực trạng ......................................................... 84
3.1.4. Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực trạng. ................. 85
3.2. Định hướng phát triển, sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn báo cáo
tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt – Văn phịng Hà Nội thực
hiện. .......................................................................................................... 86
3.2.1. Định hướng phát triển của Công ty ............................................... 86
3.2.2. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH
Kiểm tốn An Việt – Văn phịng Hà Nội thực hiện ................................ 87
3.3. Những nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch cụ trong kiểm toán báo cáo tài chính do
Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt – Văn phịng Hà Nội thực hiện. ......... 88

3.3.1. Ngun tắc hồn thiện. ................................................................. 88
3.3.2. Yêu cầu hoàn thiện ....................................................................... 88
3.4. Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ do Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt –
Văn phịng Hà Nội thực hiện. .................................................................... 89
3.4.1. Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn................................ 89
3.4.2. Hồn thiện giai đoạn thực hiện kiểm tốn ..................................... 90
3.4.3. Hồn thiện giai đoạn kết thúc kiểm toán ....................................... 92
3.5. Điều kiện thực hiện giải pháp. ............................................................ 92
3.5.1 Về phía Nhà nước và Hiệp hội nghề nghiệp .................................. 92
3.5.2. Về phía Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt – Văn phịng Hà Nội và
kiểm tốn viên. ....................................................................................... 94
3.5.3. Về phía khách hàng kiểm tốn. ..................................................... 95
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................ 96

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

iv

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

KẾT LUẬN ........................................................................................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 99
PHỤ LỤC............................................................................................................ 100


Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

v

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
AnViet CPA

: Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt

BCKT

: Báo cáo kiểm tốn

BCTC

: Báo cáo tài chính

BVMT

: Bảo vệ mơi trường

CTKTM


: Chương trình kiểm tốn mẫu

DTBH&CCDV

: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

GTGT

: Giá trị gia tăng

KSNB

: Kiểm soát nội bộ

KTV

: Kiểm toán viên

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

SCT

: Sổ chi tiết

SXKD

: Sản xuất kinh doanh


TSCĐ

: Tài sản cố định

XK

: Xuất khẩu

VACPA

: Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

vi

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Mục tiêu và thủ tục kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................................................... 16
Bảng 1.2. Các thủ tục kiểm tra chi tiết đối với khoản mục doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ ...................................................................................... 25
Bảng 2.1. Trích A260 – Cam kết về tính độc lập của nhóm kiểm tốn ........ 41
Bảng 2.2. Trích A310 – Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động ....... 42

Bảng 2.3. Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động
bán hàng ....................................................................................................... 49
Bảng 2.4. Trích A510 – Phân tích sơ bộ bảng cân đối kế tốn của cơng ty X
..................................................................................................................... 53
Bảng 2.5. Trích A510 – Phân tích sơ bộ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty X ............................................................................................... 55
Bảng 2.6. Xác định mức trọng yếu trong kiểm tốn BCTC của cơng ty X .... 57
Bảng 2.7. G130 – Chương trình kiểm tốn doanh thu ................................... 59
Bảng 2.8. G140 – Bảng tổng hợp số liệu ...................................................... 63
Bảng 2.9. G141A – Phân tích doanh thu – giá vốn ....................................... 64
Bảng 2.10. G141- Phân tích tháng ................................................................ 65
Bảng 2.11. G144 – Test invoices .................................................................. 67
Bảng 2.12. G143 – Các nghiệp vụ bất thường .............................................. 69
Bảng 2.13. G152 – Hàng bán trả lại.............................................................. 71
Bảng 2.14. G155 – Test cut off..................................................................... 72
Bảng 2.15. G110- Tổng hợp số liệu sau kiểm toán đối với doanh thu ........... 73
Bảng 2.16. Tổng hợp kết quả kiểm toán ....................................................... 74

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

vii

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính
DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ ............................................................... 10
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế
XK, TTĐB, BVMT ...................................................................................... 10
Sơ đồ 1.3. Các bước của quy trình bán hàng – thu tiền ................................. 15
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ANVIET CPA ..................................... 33
Sơ đồ 2.2. Quy trình kiểm tốn BCTC chung của AnViet CPA – Hà Nội.... 37
Sơ đồ 2.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục DTBH&CCDV của AnViet CPA –
Văn phòng Hà Nội ....................................................................................... 40

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

viii

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đứng trước sự phát triển khơng ngừng của nền kinh tế trong và ngồi
nước, nhu cầu đầu tư vào các đơn vị ngày một tăng cao. Để thu hút dịng vốn
đầu tư này, các thơng tin tài chính trên BCTC của doanh cần phải minh bạch,
trung thực và khách quan. Kiểm toán độc lập ra đời với chức năng xác minh và
bày tỏ ý kiến về mức độ tin cậy của thơng tin tài chính. Nhờ vậy, nhà đầu tư,
các bên liên quan sử dụng thơng tin đã được kiểm tốn để ra quyết định phù
hợp. Trải qua 30 năm hình thành và phát triển kiểm toán độc lập của Việt Nam

đã được xã hội thừa nhận, đánh giá cao bởi những đóng góp to lớn của tổ chức
cho nền kinh tế quốc dân. Trong các dịch vụ mà kiểm toán độc lập cung cấp thì
dịch vụ kiểm tốn BCTC chiếm vai trị quan trọng hơn cả.
Trong BCTC, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là chỉ tiêu đầu ra
quan trọng và có quan hệ mật thiết đến các khoản mục khác như: tiền, phải thu,
chi phí, hàng tồn kho… Chỉ tiêu này còn là cơ sở để xác định lợi nhuận, thuế
thu nhập doanh nghiệp nên dễ trình bày sai theo hướng có lợi cho đơn vị. Tại
cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt – Văn phòng Hà Nội, việc thực hiện kiểm
toán DTBH&CCDV đã tuân thủ cơ bản những yêu cầu của chuẩn mực kiểm
tốn nhưng thực tế vẫn cịn tồn tại một số hạn chế do phải áp dụng phương pháp
tiếp cận dựa vào rủi ro. Nếu điều này được cải thiện sẽ giúp chất lượng của
cuộc kiểm toán BCTC do An Việt cung cấp được cải thiện hơn.
Nhận thức được điều này, trải qua một thời gian thực tập tại AnViet CPA
– Văn phòng Hà Nội em đã lựa chọn đề tài “Hồn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn BCTC do
Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt – Văn phòng Hà Nội thực hiện” làm luận
văn cuối khóa.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

1

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính


Đề tài được nghiên cứu nhằm:
 Thứ nhất: Hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn đề lý luận liên quan
đến quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm toán độc lập BCTC;
 Thứ hai: Phân tích thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ do Công ty TNHH Kiểm tốn An Việt – Văn
phịng Hà Nội thực hiện;
 Thứ ba: Đánh giá ưu, nhược điểm của Cơng ty khi thực hiện kiểm tốn
khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Qua đó đề ra các giải pháp
giúp cải thiện quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ do công ty thực hiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu đề tài: Là quy trình kiểm toán khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC do kiểm toán độc lập
thực hiện.
Phạm vi nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn khoản mục Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ với tư cách là một bộ phận trong quy trình chung của một
cuộc kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt – Văn phịng Hà
Nội thực hiện. Mọi số liệu trong luận văn được lấy từ khách hàng của AnViet
CPA – Văn phịng Hà Nội có niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/2020.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Phương pháp nghiên cứu chung:
– Phương

pháp luận của phép duy vật biện chứng

– Phương

pháp toán học, logic


– Phương

pháp phân tích thống kê

Phương pháp kỹ thuật cụ thể:


Phương pháp thu thập tài liệu (dữ liệu)

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

2

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

+ Đối với dữ liệu sơ cấp: Tác giả phỏng vấn KTV của AnViet CPA – Văn
phòng Hà Nội, xem xét hồ sơ kiểm tốn và đọc giấy tờ làm việc của Cơng ty
TNHH Kiểm tốn An Việt – Văn phịng Hà Nội đã thực hiện khi kiểm toán
khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại khách hàng từ đó thu
thập và tổng hợp tài liệu liên quan.
+ Đối với dữ liệu thứ cấp: Tác giả tìm kiếm các cơng trình nghiên cứu,
luận văn tốt nghiệp có liên quan đề tài kết hợp với các thông tin hướng dẫn từ
website Hội nghề nghiệp trong nước và quốc tế… từ đó sử dụng các kỹ thuật
như so sánh, tổng hợp, phân tích để suy hóa , kết quả lý luận hoặc mô tả thực
trạng.

– Phương pháp xử lý dữ liệu: Từ các thông tin liên quan tác giả lọc ra
các thông tin phù hợp và tiến hành so sánh, phân tích, tổng hợp thông tin qua
phần mềm Excel để phản ánh thực trạng quy trình kiểm tốn cũng như có cơ
sở đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tốn
DTBH&CCDV tại AnViet CPA – Văn phịng Hà Nội.
5. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và các danh mục liên quan đến đề tài, nội
dung chính của đề tài của em gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn BCTC.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiể m toán An Việt Văn phòng Hà Nội.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện quy trình kiểm
tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn BCTC
tại Cơng ty TNHH Kiể m toán An Việt - Văn phòng Hà Nội.

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

3

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀ NG VÀ CUNG CẤP DICH
̣

VỤ
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TỐN
ĐỘC LẬP THỰC HIỆN

1.1. Lý luận chung về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1. Khái niệm và phân loa ̣i DTBH&CCDV
Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: “Doanh thu
chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc
sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế,
khơng làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh
thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng,
thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các
khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng
không là doanh thu.” Nói cách khác doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh
từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu
và phí thu thêm ngồi (nếu có).
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo công
thức:
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

=

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương


Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

4



Các khoản giảm
trừ doanh thu

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Bên cạnh đó, chuẩn mực kế toán số 14 cũng định nghĩa một số khái
niệm liên quan chủ yếu đến chỉ tiêu doanh thu bán hàng:
- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngồi hố đơn
hay hợp đồng do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, không
đúng quy cách giao hàng, không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng…
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều
kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, như:
Hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại…
- Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua
hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận

về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam
kết mua, bán hàng.
- Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền người bán giảm trừ cho người
mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
Phân loại
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
- Doanh thu bán hàng hóa: là doanh thu bán hàng hóa doanh nghiệp
mua vào.
- Doanh thu bán thành phẩm: là doanh thu bán sản phẩm doanh nghiệp
tự sản xuất ra.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: là doanh thu thực hiện công việc đã thỏa
thuận theo hợp đồng trong một hay nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận
tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động…
- Doanh thu khác: là doanh thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu
tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước…

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

5

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Chỉ tiêu DTBH&CCDV được trình bày trên BCKQHĐKD và thuyết
minh BCTC của doanh nghiệp. Cụ thể:
+ Trên Báo cáo KQHĐKD, khoản mục DTBH&CCDV được trình bày


trên chỉ tiêu “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mã số 01.
+ Trên thuyết minh BCTC, DTBH&CCDV được trình bày tại:

 Phần IV. Các chính sách kế toán áp dụng trong trường hợp doanh
nghiệp hoạt động liên tục – mục “20. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận
doanh thu”
 Phần VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh – mục “1.Tổng doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (Mã số 01)”
1.1.2. Quy đinh
̣ về ha ̣ch toán DTBH&CCDV
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng
để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các
nghiệp vụ sau:
 Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá
mua vào và bán bất động sản đầu tư;
 Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng
xây dựng….
 Doanh thu khác.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
 Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa
mãn các điều kiện sau:

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

6


Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

– Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
– Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
– Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều
kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ
thể đó khơng cịn tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại sản phẩm,
hàng hố (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức
đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
– Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
– Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời
thỏa mãn các điều kiện sau:
– Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng
cịn tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
– Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung
cấp dịch vụ đó;
– Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo;

– Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Khơng ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với:
- Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia
công chế biến; trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

7

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

(chưa được xác định là đã bán);
- Số tiền thu được từ bán sản phẩm sản xuất thử;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính;
- Các khoản thu nhập khác.
Doanh thu trong một số trường hợp được xác định như sau:
 Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế
gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường.
Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm
ghi nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải
nộp và định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi
lập báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch
vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” đều không bao gồm số thuế

gián thu phải nộp trong kỳ do về bản chất các khoản thuế gián thu không được
coi là một bộ phận của doanh thu.
 Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu
tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì
trị giá số hàng này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào
TK511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên
Có TK 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng.
Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào TK 511“Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng,
phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.
 Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng
chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như
phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản
phẩm….) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

8

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán
(trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán).
 Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao

dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Trường hợp có nhận tiền
ứng trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng với số tiền
ứng trước được quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế
tại thời điểm nhận ứng trước.
 Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng
giá hưởng hoa hồng, doanh thu là phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp
được hưởng.
 . Đối với hoạt động dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu, doanh thu là phí ủy
thác đơn vị được hưởng.
 Đối với đơn vị nhận gia công vật tư, hàng hố, doanh thu là số tiền gia
cơng thực tế được hưởng, khơng bao gồm giá trị vật tư, hàng hố nhận gia công.
 Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh thu
được xác định theo giá bán trả tiền ngay;
 Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy
định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thơng
báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá.
 Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm, hàng hóa,
thiết bị thay thế (phòng ngừa trong những trường hợp sản phẩm, hàng hóa bị
hỏng hóc) thì phải phân bổ doanh thu cho sản phẩm, hàng hóa được bán và sản
phẩm hàng hóa, thiết bị giao cho khách hàng để thay thế phịng ngừa hỏng hóc.
Giá trị của sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế được ghi nhận vào giá vốn
hàng bán.

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

9

Lớp: CQ55/22.04



Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế
XK, TTĐB, BVMT

1.1.3. Đặc điểm DTBH&CCDV tác động tới cuộc kiểm toán BCTC
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản mục trọng yếu trên
BCTC, là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

10

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy khoản mục này là đối tượng của nhiều
sai phạm và có tác động rất lớn đến cuộc kiểm tốn BCTC vì những lý do sau:
- Trong nhiều trường hợp việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền để

ghi nhận doanh thu đòi hỏi sự xét đốn.
- Doanh thu có quan hệ mật thiết đến kết quả lãi lỗ. Do đó những sai lệch
về doanh thu thường dẫn đến lãi lỗ bị trình bày khơng trung thực hợp lý.
- Tại nhiều doanh nghiệp doanh thu là cơ sở để đánh giá kết quả hoặc thành
tích nên có khả năng bị thổi phồng cao hơn thực tế.
- Doanh thu có quan hệ đến thuế giá trị gia tăng đầu ra nên có thể bị khai
thấp hơn thực tế để trốn thuế hoặc tránh né thuế.
Vì vậy, khi thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ KTV thường:
- Đánh giá mức độ rủi ro kiểm tốn ở mức cao
- Tìm hiểu kỹ về hệ thống KSNB đối với hoạt động bán hàng, ghi nhận
doanh thu của khách hàng.
- Xác định những CSDL thường xảy ra sai phạm tập trung kiểm tốn: tính
đúng kỳ, tính đầy đủ và chính xác.
- Xác định mức trọng yếu thấp
1.2. Khái quát về kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kiểm tốn báo cáo tài chính
1.2.1. Ý nghiã của kiểm tốn khoản mục DTBH&CCDV trong kiểm tốn báo
cáo tài chính
Thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm tốn báo cáo tài chính có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với người sử
dụng thông tin:
- Đối với ban lãnh đạo công ty khách hàng: là những người đứng đầu doanh
nghiệp. Khi khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được phản ánh

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

11

Lớp: CQ55/22.04



Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

trung thực hợp lý sẽ giúp họ nhìn nhận lại chính sách hoặc phương hướng phát
triển họ phê duyệt trong năm qua đã thực sự hiểu quả hay chưa, hệ thống KSNB
của công ty có đang hoạt động tốt hay khơng.... Qua đó có sự thay đổi chính
sách kịp thời, củng cố xây dựng hệ thống kiểm soát hiệu quả hơn nhằm nâng
cao hiệu quả kinh doanh
- Đối với các nhà đầu tư: doanh thu đã qua kiểm toán sẽ giúp các nhà đầu
tư phần nào tin tưởng hơn vào số liệu kết quả hoạt động được phản ánh của
doanh nghiệp. Kết hợp cùng việc phân tích tỷ suất lợi nhuận, các yếu tố bên
ngoài khác giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư chính xác hơn, hạn chế rủi
ro.
- Đối với các cơ quan nhà nước: khi doanh thu được trình bày chính xác
giúp việc tính tốn, kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ thuế của cơ quan thuế
được dễ dàng hơn. Ngoài ra, cũng giúp Nhà nước quản lý và có chính sách hỗ
trợ phù hợp cho doanh nghiệp tùy vào tình hình kinh doanh được phản ánh trực
tiếp qua doanh thu hàng năm.
1.2.2. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục DTBH&CCDV trong kiểm
toán báo cáo tài chính
1.2.2.1 Mục tiêu kiểm tốn khoản mục DTBH&CCDV
Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phải phù hợp với mục tiêu chung của cuộc kiểm tốn Báo cáo tài chính
Theo chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam (VSA) số 200:
“Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính là làm tăng độ tin cậy của
người sử dụng đối với báo cáo tài chính, thơng qua việc kiểm toán viên đưa ra
ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập, trên các khía cạnh trọng yếu,

phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay
khơng. Đối với hầu hết các khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho
mục đích chung, kiểm toán viên phải đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

12

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

có được lập và trình bày trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu,
phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay
khơng”
Do đó mục tiêu kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là xác nhận về mức độ tin cậy của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ. Mục tiêu cụ thể của kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp về mọi CSDL để đưa ra ý
kiến nhận xét mức độ tin cậy của các thơng tin tài chính liên quan tới khoản
mục này. Đồng thời cũng cung cấp những thông tin, tài liệu có liên quan làm
cơ sở tham chiếu khi kiểm toán chu kỳ và các khoản mục khác. Cụ thể gồm:
- Đánh giá về mức độ hiệu lực, hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ đối
với khoản mục này thông qua việc đánh giá khâu thiết kế và vận hành các quy chế
kiểm soát nội bộ liên quan đến khoản mục này trên các khía cạnh tồn tại, đầy đủ,
phù hợp, hiệu lực và liên tục.
- Xác nhận mức độ trung thực hợp lý của các tài liệu, thơng tin có liên

quan đến doanh thu bán hàng, đảm bảo các cơ sở dẫn liệu có liên quan đến
khoản mục này là đúng đắn, cụ thể:
+ Sự phát sinh: Doanh thu đã ghi nhận trong kỳ phải thực sự dựa trên các
nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh thực tế, khơng có các nghiệp vụ
ghi khống.
+ Sự tính tốn và đánh giá: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã
ghi sổ được tính tốn đúng đắn, hợp lý phù hợp với các chuẩn mực, chế độ kế
toán hiện hành.
+ Sự phân loại và hạch toán đầy đủ, đúng đắn: khoản doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ đã ghi sổ kể toán phải được phân loại và hạch toán đầy đủ, khơng
trùng hay sót. Phải được ghi nhận đúng ngun tắc kế tốn (vào các sổ kế tốn),
chính xác tương ứng với lượng hàng bán ra được ghi trên chứng từ.

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

13

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

+ Sự phân loại và hạch toán đúng kỳ: Doanh thu phải được hạch toán kịp
thời, đảm bảo doanh thu phát sinh thuộc kỳ nào phải được ghi sổ kế toán của
kỳ ấy. KTV quan tâm đến việc ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao
giữa hai kỳ kế toán liên tiếp nhằm phát hiện lỗi hạch tốn nhầm hoặc cố tình
ghi sai kỳ cho những mục đích cụ thể.
+ Sự cộng dồn và báo cáo: Cuối kỳ hạch toán, số liệu về doanh thu và các

khoản giảm trừ doanh thu đã ghi sổ trong kỳ phải được tổng hợp một cách đầy
đủ, chính xác trên từng sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Việc trình bày thơng tin về
doanh thu vào BCTC phải phù hợp và nhất quán với số liệu đã được cộng dồn.
1.2.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng
Khi kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ KTV
căn cứ vào các chứng từ, sổ sách, tài liệu, báo cáo kế toán mà KTV thu thập
được từ doanh nghiệp như:
- Các chính sách quy chế hay quy định về kiểm soát nội bộ đối với hoạt
động bán hàng như: Trình tự, thủ tục kiểm tra, phê duyệt đơn đặt hàng, quy
định về chức năng, quyền hạn và trách nhiệm của người hay bộ phận kiểm tra,
phê duyệt đơn đặt hàng…
- Các BCTC chủ yếu có liên quan của doanh nghiệp: Bảng cân đối kế
toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bản thuyết minh BCTC.
- Các sổ hạch toán liên quan gồm sổ hạch toán nghiệp vụ (Thẻ kho, Nhật
ký bảo vệ, Nhật ký vận chuyển hàng hoá,…) và sổ hạch toán kế toán (Sổ kế
toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản TK 511, 512, 521, 531, 532…)
- Các chứng từ kế toán ghi nhận các nghiệp vụ bán hàng đã phát sinh và
là căn cứ để ghi sổ kế toán. Các chứng từ bao gồm: Hoá đơn bán hàng (Hoá
đơn GTGT hay hoá đơn thơng thường), hố đơn vận chuyển và cung cấp dịch
vụ, phiếu xuất kho, chứng từ thu tiền hàng, chứng từ về giảm trừ doanh thu bán
hàng.

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

14

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp


Học Viện Tài Chính

- Các hồ sơ tài liệu khác liên quan đến hoạt động bán hàng: Kế hoạch bán
hàng, Đơn đặt hàng, Hợp đồng thương mại (bán hàng, cho thuê tài sản, cung
cấp dịch vụ), Chính sách bán hàng, Bản quyết toán hợp đồng…
1.2.3. Kiểm soát nội bộ và khảo sát kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.3.1. Hoạt động kiểm soát nội bộ
Hiện nay các doanh nghiệp đang không ngừng sản xuất, cải thiện về chất
lượng hàng hóa cũng như dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng thông qua việc nâng cao hiệu quả, chất lượng của công việc
cũng như sản phẩm hàng hóa. Để đạt được điều này, đơn vị phải cải thiện nhiều
hoạt động trong đó có có KSNB. KSNB DTBH&CCDV là cần thiết nhằm đảm
bảo cho các bước cơng việc được thực thi đúng đắn và có hiệu quả. Thông qua
việc thiết kế, vận hành các quy chế và thủ tục KSNB đầy đủ và thích hợp gắn
liền với các bước cụ thể như sau:
Sơ đồ 1.3. Các bước của quy trình bán hàng – thu tiền
Xử lý đơn đặt hàng của khách hàng (người mua)

Kiểm soát tín dụng và phê chuẩn bán chịu

Chuyển giao hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Chuyển hóa đơn cho người mua và theo dõi, ghi sổ thương vụ

Theo dõi xử lý và ghi sổ nghiệp vụ thu tiền

Xử lý ghi sổ các khoản giảm doanh thu bán hàng phát sinh

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương


15

Lớp: CQ55/22.04


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Bảng 1.1. Mục tiêu và thủ tục kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Mục tiêu KSNB

Thủ tục KSNB

Đảm bảo cho các nghiệp Quy định về kiểm tra và thực hiện các quy định
vụ bán hàng và thu tiền về:
ghi sổ là có căn cứ hợp - Đánh số chứng từ, hợp đồng thương mại; tính liên


tục của hóa đơn bán hàng
- Nội dung và trách nhiệm phê chuẩn bán hàng –
thu tiền
- Có các chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ bán
hàng và thu tiền (xuất kho, vận chuyển,…)

Đảm bảo cho các khoản Doanh thu bán chịu phải được phê chuẩn phù hợp
doanh thu bán hàng với chính sách bán hàng của cơng ty.
được phê chuẩn đúng Thủ tục kiểm soát: Xem xét hồ sơ gốc của khách

đắn

hàng để xác định

Đảm bảo sự đánh giá Cơ sở dùng để tính tốn doanh thu bán hàng, giá
đúng đắn, hợp lý của vốn hàng bán,… phải đảm bảo đúng đắn, hợp lý.
nghiệp vụ bán hàng ghi Thủ tục kiểm soát:
sổ kế toán

- Kiểm tra, so sánh số liệu trên Hóa đơn với số liệu
trên sổ xuất hàng, giao hàng
- Kiểm tra việc quy đổi tỷ giá ngoại tệ (với doanh
thu ngoại tệ) và đơn giá xuất kho hàng bán

Đảm bảo cho việc phân Việc phân loại và ghi sổ có đảm bảo theo nhóm
loại và hạch tốn đúng hàng, theo phương thức bán hàng (thể hiện qua
đắn các nghiệp vụ bán hạch toán ban đầu và ghi sổ kế toán).
hàng và thu tiền

Thủ tục kiểm soát:
- Kiểm tra nội dung ghi chép trên hóa đơn bán hàng

Sinh viên: Lê Thị Ánh Dương

16

Lớp: CQ55/22.04



×