Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán AFC việt nam chi nhánh phía bắc thực hiện luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 127 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN AFC VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÍA BẮC THỰC
HIỆN

Chuyên ngành :
Mã số :
NGƯỜI HƯỚNG DẪN :

KIỂM TOÁN
22
TS. VŨ THÙY LINH

HÀ NỘI - 2021


BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG
Lớp: CQ55/22.04



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN AFC VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÍA BẮC THỰC
HIỆN

Chuyên ngành:
Mã số:
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:

KIỂM TOÁN
22
TS. VŨ THÙY LINH

HÀ NỘI - 2021


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn tốt nghiệp
Hương


Nguyễn Thị Mai Hương

SV: Nguyễn Thi Mai Hương

i

Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................ x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH.................................................................................... 5
1.1. Khái niệm và đặc điểm về khoản mục nợ phải trả cho người bán ............. 5
1.1.1. Khái niệm, phân loại nợ phải trả cho người bán ............................. 5
1.1.2. Đặc điểm khoản mục nợ phải trả cho người bán ảnh hưởng tới
cơng tác kiểm tốn Báo cáo tài chính ....................................................... 6

1.2. Khái quát kiểm toán khoản mục nợ phải trả cho người bán trong kiểm
tốn Báo cáo tài chính ....................................................................................... 7
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả cho người bán trong
kiểm tốn Báo cáo tài chính ...................................................................... 7
1.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục nợ phải trả cho người bán ............... 9
1.2.3. Kiểm soát nội bộ và khảo sát kiểm soát nội bộ khoản mục nợ phải
trả cho người bán trong kiểm tốn báo cáo tài chính .............................. 10
1.2.3.1. Kiểm soát nội bộ khoản mục nợ phải trả cho người bán ....... 10
1.2.3.2. Khảo sát kiểm soát nội bộ khoản mục nợ phải trả cho người
bán trong kiểm tốn Báo cáo tài chính................................................ 12
1.2.4. Các rủi ro thường gặp khi kiểm toán khoản mục nợ phải trả cho
người bán trong kiểm tốn báo cáo tài chính .......................................... 15
1.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả cho người bán trong kiểm
tốn Báo cáo tài chính ..................................................................................... 15
SV: Nguyễn Thi Mai Hương

ii

Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục nợ phải trả cho người bán ... 16
1.3.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán khoản mục nợ phải trả cho người
bán ........................................................................................................... 21
1.3.2.1. Khảo sát kiểm soát nội bộ khoản mục nợ phải trả cho người
bán ....................................................................................................... 21

1.3.2.2.Khảo sát cơ bản đối với khoản mục nợ phải trả cho người bán
............................................................................................................. 22
1.4. Kết thúc kiểm toán khoản mục nợ phải trả cho người bán ...................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AFC VIỆT NAM – CHI
NHÁNH PHÍA BẮC THỰC HIỆN ................................................................ 27
2.1. Khái quát chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC Việt Nam – Chi
nhánh phía Bắc ................................................................................................ 27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn
AFC Việt Nam – Chi nhánh phía Bắc..................................................... 27
2.1.1.1. Giới thiệu chung về Cơng ty .................................................. 27
2.1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Công ty ..................... 27
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Kiểm
tốn AFC Việt Nam – chi nhánh phía Bắc ............................................. 29
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy công ty ......................................... 29
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH
Kiểm tốn AFC Việt Nam – Chi nhánh phía Bắc................................... 30
2.1.3.1. Nhân sự của Cơng ty .............................................................. 30
2.1.3.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty trong những năm
gần đây ................................................................................................ 32
2.1.4. Quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn AFC Việt Nam – Chi nhánh phía Bắc............................................. 33
2.1.4.1. Quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính chung ....................... 33
2.1.4.2. Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán ........................... 34
2.1.4.3. Hồ sơ kiểm toán ..................................................................... 37
SV: Nguyễn Thi Mai Hương

iii


Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả cho người bán
trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC Việt
Nam – Chi nhánh phía Bắc thực hiện ............................................................. 39
2.2.1. Thực trạng lập kế hoạch kiểm tốn ............................................... 40
2.2.1.1. Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của công ty khách hàng . 40
2.2.1.2.Đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ của Cơng ty Cổ phần ABC
............................................................................................................. 48
2.2.1.3. Đánh giá rủi ro và xác định mức trọng yếu ........................... 50
2.2.1.4.Thiết kế chương trình kiểm tốn ............................................. 52
2.2.2. Thực trạng thực hiện kiểm toán khoản mục Nợ phải trả cho người
bán ........................................................................................................... 54
2.2.2.1. Thực hiện thủ tục phân tích.................................................... 54
2.2.2.3. Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết ......................................... 56
2.2.3. Thực trạng kết thúc kiểm toán ...................................................... 67
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN AFC VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÍA BẮC THỰC HIỆN 72
3.1. Đánh giá chung về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả cho người
bán trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC
Việt Nam – Chi nhánh phía Bắc thực hiện ..................................................... 72
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................... 72
3.1.2. Hạn chế.......................................................................................... 75

3.1.3. Nguyên nhân ................................................................................. 77
3.2. Định hướng phát triển của công ty TNHH Kiểm tốn AFC Việt Nam-Chi
nhánh phía Bắc và sự cần thiết, yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện quy trình
kiểm tốn khoản mục nợ phải trả cho người bán trong kiểm tốn báo cáo tài
chính. ............................................................................................................... 80
3.2.1. Định hướng phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC Việt
Nam – Chi nhánh phía Bắc ..................................................................... 80

SV: Nguyễn Thi Mai Hương

iv

Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

3.2.2. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ
phải trả cho người bán trong kiểm toán Báo cáo tài chính ..................... 81
3.3. Ngun tắc và u cầu hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải
trả cho người bán ............................................................................................. 83
3.3.1. Nguyên tắc hoàn thiện................................................................... 83
3.3.2. Yêu cầu hoàn thiện ........................................................................ 83
3.4. Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
NPTCNB trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn
AFC Việt Nam – Chi nhánh phía Bắc thực hiện............................................. 85
3.4.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ....................................... 85
3.4.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán ............................................ 87

3.4.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán .............................................. 89
3.5. Điều kiện thực hiện các giải pháp ............................................................ 90
3.5.1. Về phía các cơ quan nhà nước ...................................................... 90
3.5.2. Về phía Cơng ty kiểm tốn và các KTV ....................................... 90
3.5.3. Về phía hội nghề nghiệp ............................................................... 91
3.5.4. Về phía khách hàng kiểm toán ...................................................... 91
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 96
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 97

SV: Nguyễn Thi Mai Hương

v

Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFC

Cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC Việt Nam – Chi nhánh phía Bắc

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn


BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BCTC

Báo cáo tài chính

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

BGĐ

Ban Giám đốc

CP

Chi phí

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

DN

Doanh nghiệp

GTGT


Giá trị gia tăng

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

NKC

Nhật ký chung

NPTCNB

Nợ phải trả cho người bán

NXB

Nhà xuất bản

TC

Tài chính


TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

VACPA

Vietnam Association of Certified Public Accountants

VSA

Vietnamese Standards on auditing

XDCB


Xây dựng cơ bản

SV: Nguyễn Thi Mai Hương

vi

Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Tóm tắt các mục tiêu và thủ tục KSNB chủ yếu trong Nợ phải trả
cho người bán ............................................................................................... 11
Bảng 1.2: Các khảo sát kiểm soát chủ yếu đối với khoản mục nợ phải trả cho
người bán ...................................................................................................... 13
Bảng 2.1: Các mốc phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán AFC
Việt Nam ......................................................................................................... 27
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty AFC 3 năm gần
nhất từ 2018 đến 2020 ..................................................................................... 32
Bảng 2.3: Hồ sơ kiểm tốn ............................................................................. 38
Bảng 2.4: Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần ABC..... 42
Bảng 2.5: Phân tích ban đầu bảng cân đối kế tốn ......................................... 43
Bảng 2.6: Bảng phân tích ban đầu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.... 46
Bảng 2.7: Đánh giá về hệ thống KSNB của Công ty Cổ phần ABC .............. 48
Bảng 2.8: Xác định mức trọng yếu ................................................................. 50
Bảng 2.9: Chương trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải trả người bán tại Công

ty Cổ phần ABC .............................................................................................. 52
Bảng 2.10: Kiểm tra chính sách kế tốn áp dụng Phải trả người bán ngắn hạn
và dài hạn ........................................................................................................ 54
Bảng 2.11: Tổng hợp và đối chiếu số liệu, phân tích biến động..................... 55
Bảng 2.12: Phân tích tăng giảm Nợ phải trả cho người bán ........................... 57
Bảng 2.13: Kiểm tra các nghiệp vụ/đối ứng bất thường ................................. 59
Bảng 2.14: Bảng theo dõi thư xác nhận khoản trả trước cho người bán ........ 60
Bảng 2.15: Bảng theo dõi thư xác nhận số dư có phải trả nhà cung cấp ........ 62
Bảng 2.16: Bảng kiểm tra các nghiệp vụ phải trả ........................................... 65
Bảng 2.17: Kiểm tra tính trình bày và phân loại ............................................. 66
Bảng 2.18: Tổng hợp kết quả kiểm toán Nợ phải trả người bán của Công ty
Cổ phần ABC .................................................................................................. 68
SV: Nguyễn Thi Mai Hương

vii

Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

Bảng 2.19: Tổng hợp bút toán sau điều chỉnh ................................................ 69
Bảng 2.20: Bảng số liệu tổng hợp Nợ phải trả người bán sau kiểm toán ....... 69

SV: Nguyễn Thi Mai Hương

viii


Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình ảnh 2.1: Các chi nhánh văn phịng đại diện của Cơng ty TNHH Kiểm
tốn AFC Việt Nam ........................................................................................ 29

SV: Nguyễn Thi Mai Hương

ix

Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam ...... 31
Sơ đồ 2.2: Q trình kiểm sốt kiểm tốn....................................................... 34

SV: Nguyễn Thi Mai Hương

x


Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: BCKQKD của Công ty AFC 3 năm gần nhất từ 2018-2020 ..... 32

SV: Nguyễn Thi Mai Hương

xi

Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong xu thế của nền kinh tế tồn cầu nói chung và Việt Nam nói riêng,
việc tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả, nâng cao khả năng cạnh tranh
và thích nghi nhanh chóng với những biến động của thị trường là những mục
tiêu sống còn của mỗi doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp ln ln phải tìm kiếm các nguồn cung và cầu, đó là yếu tố đầu vào
và thị trường đầu ra, trong đó là những người mua và những người bán để
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được luân chuyển liên tục và

vận động theo như mục tiêu đã đề ra. Điều đó đồng nghĩa với việc doanh
nghiệp phải tìm kiếm cung và cầu – quản lý tốt đầu vào, hiểu rõ về những nhà
cung cấp, tạo mối quan hệ kinh doanh lâu dài với khách hàng và người bán để
doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh trên thị trường, nền tảng vững vàng
để phát triển. Các nhà cung cấp hay những người bán là những đối tác quan
trọng không thể thiếu của doanh nghiệp, giữa họ và doanh nghiệp thường
xuyên có những giao dịch thanh toán. Việc thanh toán với người bán xảy ra
khi có các ràng buộc kinh tế như có các hợp đồng kinh tế. Do vậy quản lý nợ
phải trả người bán là nội dung quan trọng trong quản lý hoạt động của doanh
nghiệp, đồng thời thông tin về người bán cũng được nhiều người sử dụng
quan tâm đồng thời cũng khá nhạy cảm với những gian lận và có liên quan
mật thiết đến kết quả kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp.
Đứng trên góc độ của cuộc kiểm tốn, việc cung cấp thơng tin về khoản
mục nợ phải trả người bán trung thực và hợp lý là nội dung thiết yếu và quan
trọng và ngày càng được chú trọng trong kiểm toán báo cáo tài chính. Trong
những năm qua, sự phát triển mạnh mẽ của các cơng ty kiểm tốn độc lập ở
Việt Nam đã minh chứng cho sự cần thiết của hoạt động kiểm tốn. Điều đó
được chứng minh khơng chỉ đối với các đối tượng trong doanh nghiệp mà các
SV: Nguyễn Thị Mai Hương

1

Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

đối tượng bên ngoài doanh nghiệp cũng nhận thấy được tầm quan trọng của

kiểm tốn. Những thơng tin mà kiểm tốn cung cấp ln có sự tin tưởng cao
từ các đối tượng bên trong và bên ngồi của doanh nghiệp. Kiểm tốn khoản
mục nợ phải trả người bán là một phần hành khá phức tạp, đặc biệt sẽ có
nhiều rủi ro trong doanh nghiệp chuyên về sản xuất và hệ thống kiểm soát nội
bộ khơng tốt, đặc biệt khi kiểm sốt các doanh nghiệp có nguồn tài trợ ngồi
vốn chủ sở hữu.
Nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động kiểm tốn nói chung và kiểm
toán khoản mục Nợ phải trả cho người bán nói riêng, em đi sâu vào tìm hiểu
quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả cho người bán trong Kiểm tốn
báo cáo tài chính, trên cơ sở lý luận đạt được, kết hợp với cơ hội tiếp cận công
việc kiểm toán thực tế trong giai đoạn thực tập tại cơng ty TNHH Kiểm tốn
AFC - Chi nhánh Phía Bắc, em đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện quy trình kiểm
toán khoản mục phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do
cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC Việt Nam – Chi nhánh Phía Bắc thực hiện”
làm đề tài tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Thứ nhất, hệ thống hóa và làm rõ hơn những lý luận về quy trình kiểm
tốn khoản mục Nợ phải trả cho người bán trong kiểm tốn Báo cáo tài chính;

- Thứ hai, làm rõ thực trạng kiểm toán khoản mục Nợ phải trả cho người
bán tại công ty TNHH Kiểm tốn AFC Việt Nam – Chi nhánh Phía Bắc; và
- Thứ ba, đánh giá thực trạng và đề xuất một số kiến nghị nhằm hồn
thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải trả cho người bán trong kiểm
toán Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC Việt Nam – Chi
nhánh Phía Bắc.
SV: Nguyễn Thị Mai Hương

2

Lớp: CQ 55/22.04



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải trả cho
người bán trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Kiểm tốn độc lập thực hiện.
- Phạm vi nghiên cứu: Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải trả cho
người bán trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn
AFC Việt Nam - Chi nhánh Phía Bắc thực hiện.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận chung: phương pháp duy vật biện chứng, nghiên cứu
hoạt động kiểm toán độc lập trong mối liên hệ với các hoạt động kinh tế xã
hội khác và trong điều kiện thực tế tại Việt Nam.
- Phương pháp nghiên cứu cụ thể: Kết hợp tổng hợp phân tích và sử
dụng bảng biểu, sơ đồ diễn giải minh họa, phương pháp nghiên cứu trả lời,
phỏng vấn, quan sát, so sánh và một số phương pháp khác.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, kết cấu luận
văn gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn các khoản nợ phải trả
cho người bán trong kiểm tốn báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả cho người
bán trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC Việt
Nam – Chi nhánh phía Bắc thực hiện.
Chương 3: Một số giải pháp đề xuất nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục nợ phải trả cho người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do
cơng ty TNHH Kiểm tốn AFC Việt Nam – Chi nhánh phía Bắc thực hiện.

SV: Nguyễn Thị Mai Hương

3

Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

Trong thời gian thực hiện luận văn này, em xin chân thành cảm ơn
giảng viên – TS.Vũ Thùy Linh cùng với các anh chị trong Cơng ty TNHH
Kiểm tốn AFC Việt Nam – Chi nhánh phía Bắc đã giúp đỡ, chỉ bảo em tận
tình. Tuy nhiên, về hạn chế về thời gian và kiến thức, đề tài của em không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự hướng dẫn tận tình của
các thầy cơ để em có thể hồn thiện luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Nguyễn Thị Mai Hương

4

Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh


CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Khái niệm và đặc điểm về khoản mục nợ phải trả cho người bán
1.1.1. Khái niệm, phân loại nợ phải trả cho người bán
Nợ phải trả là nghĩa vụ tài chính hiện tại mà đơn vị kế tốn phải thanh
tốn bằng nguồn lực của mình. Nghĩa vụ tài chính hiện tại có thể hiểu là nghĩa
vụ pháp lý phát sinh từ hợp đồng hoặc văn bản pháp luật hiện hành. Ví dụ như
hợp đồng vay tiền, hợp đồng mua chịu vật tư, hàng hóa,… Hoặc cũng có thể
là nghĩa vụ phát sinh từ chính những cam kết do doanh nghiệp tự xây dựng
nhằm duy trì mối quan hệ với khách hàng như bảo hành sản phẩm, hàng hóa,
bảo hành cơng trình xây dựng.
Nợ phải trả người bán là chỉ tiêu được trình bày trên BCĐKT và thuyết
minh báo cáo tài chính, là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp
xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà cung cấp và các
đối tượng khác trong và ngồi doanh nghiệp về vật tư, hàng hóa, sản phẩm đã
cung cấp trong một khoảng thời gian xác định. Chỉ tiêu này chiếm tỷ trọng
khá lớn trong nợ phải trả của doanh nghiệp, liên quan trực tiếp đến chỉ tiêu
tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định, và một số chỉ tiêu khác trên báo cáo tài
chính.
Nợ phải trả người bán là những khoản nợ chưa thanh toán về hàng hóa
và dịch vụ nhận được trong tiến trình kinh doanh bình thường.
Nợ phải trả người bán bao gồm các khoản phải trả người bán về việc
mua vật tư, mua hàng hóa, tài sản cố định, cơng cụ dụng cụ, thiết bị, dịch vụ
điện nước, điện thoại, vệ sinh, sửa chữa…mà doanh nghiệp nhận được trước
SV: Nguyễn Thị Mai Hương

5

Lớp: CQ 55/22.04



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

ngày kết thúc năm. Các khoản phải trả này không bao gồm khoản nợ phải
chịu lãi, khoản phải trả do bị phạt, giấy nhận nợ, vay nợ, nợ trái phiếu… Nội
dung, số liệu các khoản phải trả người bán đó được phản ánh qua tài khoản
Nợ phải trả người bán.
Nợ phải trả người bán là một khoản đi chiếm dụng vốn của các đơn vị
khác bổ sung cho hoạt động của doanh nghiệp. Đây là một khoản mục quan
trọng hình thành nên nguồn vốn của DN, thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng
nợ phải trả của DN. Khoản mục NPTCNB liên quan rất nhiều đến các khoản
mục quan trọng khác trong BCTC của DN như tiền, hàng tồn kho, tài sản cố
định…
Nợ phải trả người bán được chia làm nợ phải trả người bán ngắn hạn và
nợ phải trả người bán dài hạn:
✓ Nợ phải trả người bán ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải
thanh toán trong khoảng thời gian tờ một năm trở xuống. Nợ ngắn hạn bao
gồm khoản phải trả và các khoản nợ dài hạn đến hạn trả.
✓ Nợ phải trả người bán ngắn hạn là các khoản nợ và các nghĩa vụ về mặt
tài chính khác mà doanh nghiệp phải trả sau một khoảng thời gian từ một năm
trở lên kể từ ngày lập bảng cân đối kế toán.
1.1.2. Đặc điểm khoản mục nợ phải trả cho người bán ảnh hưởng tới
cơng tác kiểm tốn Báo cáo tài chính
Đặc điểm của nợ phải trả người bán tùy thuộc vào từng ngành nghề và
loại hình kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, ở tất cả các doanh nghiệp,
nợ phải trả người bán đều có ảnh hưởng đến khả năng thanh tốn khả năng
quay vịng vốn, vì vậy chỉ tiêu này cũng được rất nhiều nhà đầu tư quan tâm.

Khoản mục nợ phải trả người bán liên quan trực tiếp đến các yếu tố đầu
SV: Nguyễn Thị Mai Hương

6

Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

vào cho hoạt động kinh doanh của DN, ảnh hưởng đến chi phí đầu vào, ảnh
hưởng trực tiếp đến giá vốn và từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận của DN.
Trong BCTC, khoản mục NPTCNB là một khoản mục quan trọng,
khoản mục giúp người sử dụng thông tin (các nhà đầu tư, các ngân hàng, các
đối tác kinh doanh…) hiểu rõ hơn về tình hình cơng nợ phải trả, khả năng
thanh tốn, khả năng quay vịng vốn của DN. Do đó, nợ phải trả là khoản mục
được các nhà đầu tư rất quan tâm, và khơng thể bỏ qua trong q trình kiểm
tốn BCTC.
Mặt khác, đối với mỗi doanh nghiệp, quản lý nợ phải trả cũng là vấn đề
cần được lưu ý, bởi lẽ nếu không được theo dõi, ghi chép cẩn thận sẽ dẫn đến
việc nợ phải trả lâu ngày hoặc đã được thanh tốn nhưng vẫn cịn treo trên sổ
gây ảnh hưởng đến kế hoạch tài chính của DN.
Việc kiểm tốn khoản mục NPTCNB cho phép đánh giá tình hình sản
xuất, kinh doanh của DN, sẽ góp phần phát hiện các sai sót trong việc ghi
nhận số dư nợ phải trả, từ đó ảnh hưởng đến các chỉ tiêu chi phí, lợi nhuận
của DN.
1.2. Khái quát kiểm toán khoản mục nợ phải trả cho người bán trong
kiểm toán Báo cáo tài chính

1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục nợ phải trả cho người bán trong
kiểm tốn Báo cáo tài chính
Mục tiêu tổng qt của Kiểm tốn BCTC là: KTV và cơng ty kiểm toán
đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế
độ kế tốn hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tn thủ pháp luật liên quan
và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không.

SV: Nguyễn Thị Mai Hương

7

Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

Mục tiêu chung của kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán là đảm
bảo các khoản phải trả người bán là có thật, thuộc nghĩa vụ thanh toán của
doanh nghiệp, đã được ghi nhận chính xác đầy đủ; được đánh giá và trình bày
phù hợp với khn khổ về lập và trình bày Báo cáo tài chính được áp dụng.
Để đạt được mục tiêu chung trên thì kiểm tốn nợ phải trả người bán
phải đạt được các mục tiêu cụ thể như sau:
✓ Đối với kiểm toán số dư nợ phải trả cho người bán:
➢ Các khoản nợ phải trả cho người bán là có thật (thực tế xảy ra và
được phê duyệt đúng thẩm quyền) và phù hợp với từng đối tượng (Cơ sở dẫn
liệu sự hiện hữu).
➢ Các khoản nợ phải trả cho người bán được tính tốn đánh giá chính
xác, hợp lý, đúng số lượng, đúng số tiền (Cơ sở dẫn liệu tính tốn và đánh

giá).
➢ Các khoản nợ phải trả được ghi chép đầy đủ, đúng phương pháp kế
toán, đúng quy định (Cơ sở dẫn liệu đầy đủ, đúng đắn).
➢ Các khoản nợ phải trả được ghi chép kịp thời, đúng kỳ, đúng ngày,
phù hợp với cách phân loại (Cơ sở dẫn liệu tính đúng kỳ).
➢ Các khoản nợ phải trả phải được ghi chép đúng sự phân loại thưo
từng loại nợ phải trả (Cơ sở dẫn liệu phân loại và hạch toán đúng đắn).
➢ Các khoản nợ phải trả cho người bán phản ánh trong báo cáo tài
chính đúng nghĩa vụ của doanh nghiệp, nghĩa là khoản nợ phải trả đang tồn
tại chủ nợ mà doanh nghiệp phải có nghĩa vụ trả nợ trong một thời gian nhất
định với một số tiền nhất định (Cơ sở dẫn liệu Quyền và nghĩa vụ).
✓ Đối với kiểm toán nghiệp vụ phải trả người bán:
➢ Các nghiệp vụ của khoản nợ phải trả cho người bán được ghi sổ
trong kỳ là phát sinh thực tế, khơng có các nghiệp vụ ghi khống (Cơ sở dẫn
SV: Nguyễn Thị Mai Hương

8

Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

sở dẫn liệu sự phát sinh).
➢ Các nghiệp vụ của khoản nợ phải trả cho người bán được xác định
theo đúng nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành (Cơ sở dẫn liệu
tính tốn, đánh giá).
➢ Các nghiệp vụ của khoản nợ phải trả cho người bán được ghi chép,

phản ánh, theo dõi đầy đủ trên sổ kế toán (Cơ sở dẫn liệu tính đầy đủ).
➢ Các nghiệp vụ của khoản nợ phải trả cho người bán được phân loại
đúng đắn về đối tượng, số tiền (Cơ sở dẫn liệu tính đúng đắn).
➢ Các nghiệp vụ của khoản nợ phải trả cho người bán được hạch toán
đúng kỳ phát sinh theo nguyên tắc kế toán mà doanh nghiệp lựa chọn (Cơ sở
dẫn liệu tính đúng kỳ).
➢ Đảm bảo sự cộng dồn đúng đắn các nghiệp vụ nợ phải trả cho người
bán (Cơ sở dẫn liệu cộng dồn, tổng hợp).
1.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục nợ phải trả cho người bán
Phải trả người bán là khoản mục nằm trong chu kỳ mua hàng và thanh
toán nên khi thực hiện kiểm toán và đưa ra nhận xét về các chỉ tiêu phải trả
người bán, KTV phải dựa vào các thông tin và tài liệu liên quan đến chu kỳ
này. Các nguồn tài liệu cụ thể để kiểm toán rất phong phú, đa dạng về hình
thức, nguồn gốc và nội dung. Các nguồn tài liệu này bao gồm:
✓ Các chính sách, các quy chế, quy định về kiểm soát nội bộ đối với nợ
phải trả người bán mà đơn vị đã xây dựng, ban hành và áp dụng trong công
tác quản lý và kiểm soát nội bộ. Nguồn tài liệu này là căn cứ để KTV thu thập
các bằng chứng về hoạt động KSNB của đơn vị được kiểm toán khi kiểm tra,
đánh giá hiệu lực của KSNB trên thực tế.
✓ Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế tốn kỳ kiểm tốn

SV: Nguyễn Thị Mai Hương

9

Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

✓ Các sổ kế toán tổng hợp, chi tiết của tài khoản Phải trả cho người bán,
các Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa doanh nghiệp và người bán,
ngân hàng,...
✓ Các chứng từ hóa đơn mua hàng, phiếu chi tiền, phiếu nhập kho, hóa
đơn giá trị gia tăng, chứng từ vận chuyển, biên bản kiểm nghiệm,....
✓ Các hợp đồng mua bán, đơn đặt hàng, biên bản thanh lý,...
✓ Các tài liệu khác có liên quan như nhật ký của bảo vệ, nhật ký sản
xuất,…
1.2.3. Kiểm soát nội bộ và khảo sát kiểm soát nội bộ khoản mục nợ
phải trả cho người bán trong kiểm tốn báo cáo tài chính
1.2.3.1. Kiểm sốt nội bộ khoản mục nợ phải trả cho người bán
Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục NPTCNB nhằm đảm bảo cho
các bước công việc trong khoản mục NPTCNB được thực thi đúng đắn và có
hiệu quả. Để thực hiện tốt các công việc cần phải tiến hành đối với các nghiệp
vụ NPTCNB thì hệ thống KSNB của đơn vị khi xây dựng phải được tuân thủ
theo các nguyên tắc cơ bản sau:
✓ Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: Phải tách biệt giữa các khâu cơng việc có
liên quan có khả năng chi phối làm sai lệch thơng tin tài chính, như giữa khâu
phê duyệt với khâu mua hàng; giữa khâu phê chuẩn thanh toán với thực hiện
thanh toán;….
✓ Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: Đơn vị phải có các quy định rõ
ràng về thẩm quyền của từng cấp đối với việc phê chuẩn, quản lý đối với hoạt
động mua hàng hóa, dịch vụ và thanh tốn cho người bán, nhà cung cấp.
✓ Nguyên tắc phân công phân nhiệm: Phải quy định phân chia trách
nhiệm rõ ràng của từng bộ phận để thực hiện từng khâu công việc, đảm bảo

SV: Nguyễn Thị Mai Hương


10

Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

cho công việc được trôi chảy và cũng tăng các đầu mối chịu trách nhiệm kiểm
sốt.
Bảng 1.1. Tóm tắt các mục tiêu và thủ tục KSNB chủ yếu trong Nợ phải
trả cho người bán
Mục tiêu KSNB

Nội dung và thủ tục KSNB

Đảm bảo cho các Quy định, tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện các
nghiệp

nợ quy định về:

vụ

phải trả người -Đánh số chứng từ, hợp đồng thương mại; Số thứ tự của
bán ghi sổ là có Hóa đơn mua hàng.
căn cứ hợp lý

-Nội dung và trách nhiệm phê chuẩn
-Có các chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ nợ phải trả

cho người bán

Đảm

bảo

cho Nghiệp vụ Nợ phải trả người bán phải được phê chuẩn

khoản phải trả phù hợp với Hợp đồng thương mại và đúng thẩm quyền.
cho người bán Thủ tục kiểm sốt: Xem xét hồ sơ có liêm quan đến người
được phê chuẩn bán và thủ tục đơn đặt hàng
đúng đắn
Đảm bảo sự đánh Cơ sở dùng để tính tốn số tiền mua hàng, số tiền thanh
giá

đúng

đắn, toán phải đảm bảo đúng đắn, hợp lý. Thủ tục kiểm soát:

hợp lý của khoản -Kiểm tra, so sánh số liệu trên Hóa đơn với số liệu trên sổ
phải

trả

cho nhận hàng, chứng từ vận chuyển, hợp đồng thương mại

người bán ghi sổ -Kiểm tra giá mua và việc quy đổi tỷ giá ngoại tệ (nếu
kế toán
Đảm


mua bằng ngoại tệ)
bảo

cho Việc phân loại và ghi sổ có đảm bảo theo nhóm hàng, và

việc phân loại và người bán. Thủ tục kiểm soát:
SV: Nguyễn Thị Mai Hương

11

Lớp: CQ 55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thùy Linh

hạch toán đúng -Kiểm tra nội dung ghi chép trên hóa đơn
đắn các nghiệp -Kiểm tra sơ đồ hạch tốn có đảm bảo đúng tài khoản,
vụ phải trả cho quan hệ đối ứng và số tiền (trên sổ tổng hợp và sổ chi
người bán
Đảm

bảo

tiết).
cho Nghiệp vụ phát sinh phải được ghi sổ đầy đủ, khơng thừa,

việc hạch tốn thiếu, trùng. Thủ tục kiểm sốt: So sánh số lượng hóa đơn
đầy đủ, đúng kỳ với số lượng bút toán ghi nhận nợ phải trả cho người bán;

các nghiệp vụ nợ Kiểm tra tính liên tục số thứ tự của chứng từ.
trả

cho Ghi sổ phải kịp thời, đúng kỳ. Thủ tục kiểm soát: Kiểm tra

người bán

tính phù hợp ngày phát sinh nghiệp vụ với ngày ghi sổ

phải

nghiệp vụ.
Đảm bảo sự cộng Số liệu phải được tính tốn cộng dồn đầy đủ, chính xác và
dồn và trình bày trình bày đúng đắn. Thủ tục kiểm sốt:
đúng

đắn

nghiệp
phải

vụ
trả

người bán

các -Kiểm tra kết quả tính tốn;
nợ -So sánh số liệu tổng hợp từ các sổ chi tiết với sổ tổng
cho hợp;
-Kiểm tra sự trình bày vào BCTC.


1.2.3.2. Khảo sát kiểm soát nội bộ khoản mục nợ phải trả cho người
bán trong kiểm tốn Báo cáo tài chính
Mục tiêu cụ thể và chủ yếu của khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với
khoản mục Nợ phải trả cho người bán là hiểu rõ cơ cấu KSNB đối với khoản
mục NPTCNB; đánh giá mức độ rủi ro kiểm soát. Trên cơ sở kết quả khảo sát
về KSNB, KTV sẽ xác định phạm vi kiểm toán và thiết kế các khảo sát cơ bản
thích hợp. Nội dung khảo sát của Kiểm toán viên bao gồm: Khảo sát về sự
thiết kế của các quy chế KSNB; Khảo sát về sự vận hành của các quy chế
SV: Nguyễn Thị Mai Hương

12

Lớp: CQ 55/22.04


×