Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá DTA chi nhánh hà nội thực hiện luận văn tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 139 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

PHÙNG THỊ HÀ
CQ55/22.04

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ DTA- CHI NHÁNH HÀ NỘI THỰC HIỆN
CHUYÊN NGÀNH

: KIỂM TOÁN

MÃ SỐ

: 22

GV HƯỚNG DẪN

: TS. VŨ THÙY LINH

HÀ NỘI - 2021


Luận văn tốt nghiệp

i



Học viện Tài Chính

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.
Sinh viên

Phùng Thị Hà

SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

ii

Học viện Tài Chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................i
MỤC LỤC.......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................. vii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG

KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH............................................................. 4
1.1 KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC................................... 4
1.1.1 Bản chất khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương.............. 4
1.1.2 Kiểm sốt nội bộ và tổ chức cơng tác kế tốn đối với tiền lương và các
khoản trích theo lương........................................................................................5
1.1.3 Đặc điểm của tiền lương và các khoản trích theo lương ảnh hưởng đến
q trình kiểm tốn Báo cáo tài chính..............................................................10
1.2 KHÁI QT VỀ KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

........................................................................................................11

1.2.1 Vai trị của kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong
kiểm tốn BCTC............................................................................................... 11
1.2.2 Mục tiêu, căn cứ kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương và các khoản trích theo lương........................................................ 13
1.2.3. Những rủi ro kiểm toán thường gặp đối với tiền lương và các khoản
trích theo lương.................................................................................................15
1.3 QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG....................................................................16

SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


Luận văn tốt nghiệp


iii

Học viện Tài Chính

1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán......................................................................... 16
1.3.2. Thực hiện kiểm toán đối ........................................................................20
1.3.2.1 Khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền lương và các
khoản trích theo lương......................................................................................20
1.3.2.2 Các khảo sát cơ bản đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương

....................................................................................................22

1.3.3 Kết thúc và hồn tất cơng việc kiểm toán .............................................26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CHI NHÁNH HÀ NỘI - CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ DTA THỰC HIỆN............................................29
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG CHI NHÁNH HÀ NỘI - CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ DTA (DTA)....................................................... 29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi Nhánh Hà Nội - Công Ty
TNHH Kiểm Toán Và Thẩm Định Giá DTA.................................................. 29
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh , các dịch vụ chủ yếu
mà Chi Nhánh Hà Nội - Công Ty TNHH Kiểm Toán Và Thẩm Định Giá
DTA cung cấp...................................................................................................30
2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động và quản lý sản xuất kinh doanh của Chi
Nhánh Hà Nội - Công Ty TNHH Kiểm Toán Và Thẩm Định Giá DTA............. 31
2.1.4 Khái quát quy trình Kiểm tốn Báo cáo Tài chính ................................ 36
2.2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN

LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN
BCTC TẠI CƠNG TY ABC DO CHI NHÁNH HÀ NỘI - CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ DTA THỰC HIỆN............................ 39
2.2.1 Giai đoạn Lập kế hoạch kiểm toán.........................................................43

SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

iv

Học viện Tài Chính

2.2.2 Thực trạng thực hiện kiểm toán....................................................................54
2.2.3 Thực trạng kết thúc kiểm toán.................................................................66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CHI NHÁNH HÀ NỘI - CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ DTA THỰC HIỆN.................................. 70
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CHI NHÁNH HÀ
NỘI - CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ DTA..........70
3.1.1 Những ưu điểm........................................................................................ 70
3.1.1.1 Về quy trình kiểm tốn BCTC............................................................. 70
3.1.1.2 Về quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương:................................................................................................................ 75

3.1.2 Những hạn chế và nguyên nhân.............................................................. 79
3.1.3 Nguyên nhân của những tồn tại...............................................................81
3.1.3.1 Nguyên nhân khách quan..................................................................... 81
3.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan......................................................................... 81
3.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH HÀ NỘI - CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ DTA VÀ SỰ CẦN THIẾT
PHẢI HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG....................................82
3.3. NGUN TẮC VÀ U CẦU HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN
BCTC DO CHI NHÁNH HÀ NỘI - CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ DTA THỰC HIỆN........................................................... 83

SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

v

Học viện Tài Chính

3.2.1. Ngun tắc hồn thiện ...........................................................................83
3.2.2. Yêu cầu hoàn thiện................................................................................. 84
3.4 NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN

BCTC DO CHI NHÁNH HÀ NỘI - CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ DTA THỰC HIỆN........................................................... 85
3.4.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán........................................................... 85
3.4.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán................................................................ 87
3.4.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán và sau kiểm toán...................................... 88
3.5 NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP....................89
3.5.1 Về phía các cơ quan nhà nước................................................................ 89
3.5.2 Về phía Chi Nhánh Hà Nội - Cơng Ty TNHH Kiểm Tốn Và Thẩm
Định Giá DTA.................................................................................................. 90
3.5.3 Về phía khách hàng được kiểm tốn......................................................90
3.5.4 Về phía Hội nghề nghiệp.........................................................................91
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................92
KẾT LUẬN.......................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 94

SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

vi

Học viện Tài Chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt


Nguyên bản

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BCKT

Báo cáo kiểm toán

3

BGĐ

Ban Giám đốc

4

BHXH

Bảo hiểm xã hội

5

BHYT


Bảo hiểm y tế

6

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

7

CNV

Cơng nhân viên

8

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

9

CPTL

Chi phí tiền lương

10

HĐQT


Hội đồng quản trị

11

KM

Khoản mục

12

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

13

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

14

KTV

Kiểm toán viên

15

RRKS


Rủi ro kiểm soát

16

RRPH

Rủi ro phát hiện

17

RRTT

Rủi ro tiềm tàng

18

TNCN

Thu nhập cá nhân

19

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

20

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

21

VACPA

Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

vii

Học viện Tài Chính

DANH MỤC BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ 1.1. QUY TRÌNH HẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG..................................................................................... 9
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của DTA..................................................... 31
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm sốt chất lượng kiểm tốn..................................... 35
Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm toán chung của DTA............................................. 36
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của DTA................................. 33
Bảng 2.2: Tìm hiểu quy trình kế tốn tiền lương của cơng ty ABC................44
Bảng 2.3: Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ tiền lương......... 49
Bảng 2.4: Chương trình kiểm tốn tiền lương tại cơng ty ABC......................51

Bảng 2.5: Phân tích biến động..........................................................................55
Bảng 2.6: Phân tích biến động tiền lương theo tháng của công ty ABC.........56
Bảng 2.7: Kiểm tra nhân viên khống tại công ty ABC.................................... 58
Bảng 2.8: Kiểm tra chi tiết tiền lương tại công ty ABC.................................. 60
Bảng 2.9: Kiểm tra chi tiết BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ và thuế TNCN... 62
Bảng 2.10: Kết luận kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương của cơng ty ABC.................................................................................... 67

SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

1

Học viện Tài Chính

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sự ra đời và phát triển của các tổ chức kiểm tốn độc lập chính là cơng
cụ quản lý kinh tế, tài chính quan trọng góp phần nâng cao tính hiệu quả của
nền kinh tế thị trường. Kiểm tốn độc lập đã được hình thành và ngày càng
phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam. Trong các dịch vụ mà kiểm toán độc lập
cung cấp, kiểm tốn BCTC vẫn chiếm vị trí quan trọng.
Một trong những vấn đề luôn được các nhà quản lý doanh nghiệp quan
tâm là vấn đề nhân sự, bởi cơ cấu tổ chức nhân sự khơng chỉ liên quan đến chi
phí tiền lương – một khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp mà cịn thể hiện trình độ, năng lực của doanh

nghiệp. Tuy nhiên, do tiền lương là một khoản chi phí phức tạp luôn chứa
đựng khả năng rủi ro cao nên khi tiến hành kiểm tốn BCTC, các KTV ln
chú trọng đến kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương.
Kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương sẽ giúp
KTV phát hiện những sai sót trọng yếu nếu có đối với khoản mục này. Đồng
thời cũng phát hiện ra những lãng phí hay sai phạm trong quản lý và sử dụng
lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương đã gây ảnh hưởng tới lợi
ích của doanh nghiệp và người lao động, phát hiện việc không tuân thủ đúng
quy định của pháp luật hiện hành về quản lý tiền lương, lao động cũng như
việc tính tốn khơng đúng các khoản thuế và các khoản phải nộp liên quan
đến tiền lương và các khoản thu nhập khác của người lao động, không tuân
thủ đúng luật lao động...
Nhận thức được tầm quan trọng trên, trong thời gian thực tập tại Chi
Nhánh Hà Nội - Công Ty TNHH Kiểm Toán Và Thẩm Định Giá DTA, em đã
đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền

SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

2

Học viện Tài Chính

lương và các khoản trích theo lương trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do
Chi Nhánh Hà Nội - Cơng Ty TNHH Kiểm Tốn Và Thẩm Định Giá DTA
thực hiện”.

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do kiểm tốn độc lập thực hiện.
b. Phạm vi nghiên cứu
Quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Chi Nhánh Hà Nội - Cơng Ty TNHH
Kiểm Tốn Và Thẩm Định Giá DTA thực hiện. Mọi số liệu trong luận văn
được lấy từ các khách hàng của DTA có niên độ kế toán kết thúc ngày
31/12/2020.
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài
* Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu về kiếm toán,
chuẩn mực kế toán và kiểm toán, chế độ kế toán hiện hành, sử dụng tài liệu,
hồ sơ kiểm tốn của Chi Nhánh Hà Nội - Cơng Ty TNHH Kiểm Toán Và
Thẩm Định Giá DTA để thu thập những thơng tin cần thiết phục vụ cho việc
hồn thành đề tài nghiên cứu.
* Phương pháp duy vật biện chứng: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lý thuyết
và thực tế thực hiện quy trình kiểm tốn khoản mục lương và trích theo lương
do Chi Nhánh Hà Nội - Cơng Ty TNHH Kiểm Toán Và Thẩm Định Giá DTA
thực hiện.
* Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp tài liệu: Thống kê những
thông tin, dữ liệu thu thập được để tiến hành phân tích, đánh giá. Sau đó thơng tin
sẽ được tập hợp lại để đưa ra những nhận định tổng hợp, khách quan từ đó phát
hiện những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục.

SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04



Luận văn tốt nghiệp

3

Học viện Tài Chính

* Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Quan sát trực tiếp việc tiến hành
kiểm tốn tại các khách hàng của cơng ty trong quá trình đi thực tế và trực
tiếp phỏng vấn các anh chị kiểm tốn viên trong cơng ty để thu thập được các
thơng tin liên quan.
4. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu,
sơ đồ, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn khoản mục tiền
lương và các khoản trích theo lương trong kiểm tốn Báo cáo tài chính
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương và các
khoản trích theo lương trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Chi Nhánh Hà
Nội - Cơng Ty TNHH Kiểm Tốn Và Thẩm Định Giá DTA thực hiện
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện quy trình kiểm
tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm tốn
Báo cáo tài chính do Chi Nhánh Hà Nội - Cơng Ty TNHH Kiểm Toán Và
Thẩm Định Giá DTA thực hiện

SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


Luận văn tốt nghiệp


4

Học viện Tài Chính

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BCTC
1.1.1 Bản chất khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương
Khái niệm:
Tiền lương (tiền công) : là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng
tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho người lao
động căn cứ vào thời gian, khối lượng công việc mà họ đã đóng góp cho
doanh nghiệp.
Quỹ tiền lương: Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là tồn bộ tiền lương tính
theo người lao động của doanh nghiêp do doanh nghiệp quản lý và chi trả.
Các khoản trích theo lương:
 Bảo hiểm xã hội (BHXH)
 Bảo hiểm y tế (BHYT)
 Kinh phí cơng đồn (KPCĐ)
 Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
Tiền lương và các khoản trích theo lương là những chỉ tiêu liên quan trực
tiếp tới việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng và trả lương đối với mọi cán bộ,
công nhân viên trong doanh nghiệp. Đó là một khoản chi quan trọng, chiếm tỷ
trọng tương đối lớn, liên quan đến chi phí sản xuất dở dang, thành phẩm và
nợ phải trả công nhân viên trên bảng Cân đối kế toán, liên quan đến giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, do đó nó cũng liên
quan tới các chỉ tiêu chi phí và kết quả trên Báo cáo kết quả kinh doanh.
Ngoài ra, việc chi trả lương và các khoản trích theo lương có ảnh hưởng tới

chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên Báo cáo
SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

5

Học viện Tài Chính

lưu chuyển tiền tệ. Do đó, tiền lương và các khoản trích theo lương cũng là những
chỉ tiêu ln được kiểm tốn viên quan tâm trong q trình kiểm tốn BCTC.
1.1.2 Kiểm sốt nội bộ và tổ chức cơng tác kế tốn đối với tiền lương và
các khoản trích theo lương
a. Kiểm sốt nội bộ đối với tiền lương và các khoản trích theo lương
Hoạt động kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền lương và các khoản
trích theo lương là rất cần thiết. Hoạt động này không chỉ giúp ngăn chặn và
phát hiện ra những sai phạm về nghiệp vụ mà còn góp phần đảm bảo việc
tuân thủ pháp luật và nâng cao hiệu quả kinh tế trong các hoạt động liên quan
đến tiền lương và các khoản trích theo lương. Để đảm bảo độ tin cậy của các
thơng tin tài chính liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương,
đơn vị cần thiết kế, vận hành các quy chế và thủ tục kiểm sốt nội bộ đầy đủ
và thích hợp, cụ thể đối với từng bước công việc như sau:
❖ Tiếp nhận và quản lý nhân sự
Đây là bước cơng việc đầu tiên có vai trị quyết định đến các nghiệp vụ
tiền lương và nhân sự. Đây chính là quá trình tuyển dụng và ra quyết định tiếp
nhận nhân sự. Quá trình này thường được thực hiện bởi bộ phận tổ chức hành
chính và ban lãnh đạo cấp cao trong đơn vị.

Yêu cầu về kiểm soát nội bộ đối với bước công việc này là phải xây
dựng và vận hành các quy chế và thủ tục kiểm soát các hoạt động liên quan
đến khâu tuyển dụng, phê duyệt và ký hợp đồng lao động, cụ thể như sau:
Thứ nhất, việc tuyển dụng phải căn cứ vào kế hoạch tuyển dụng nhân
viên, căn cứ vào nhu cầu sử dụng nhân viên cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Thứ hai, khi tiến hành tuyển dụng, doanh nghiệp phải có các quyết định
về tiếp nhận lao động và phải ký hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động
tập thể với người lao động được tuyển. Đồng thời, doanh nghiệp phải có sự

SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

6

Học viện Tài Chính

phê chuẩn về việc phân công nhiệm vụ cho người lao động được tuyển, phê
duyệt mức lương, phụ cấp và lập hồ sơ cán bộ, nhân viên. Quyết định tiếp
nhận và phân công lao động, về lương phải được lưu ở bộ phận quản lý nhân
sự và gửi bản sao cho người lao động, bộ phận sử dụng lao động và bộ phận
tính lương.
❖ Theo dõi và ghi nhận thời gian lao động, khối lượng cơng việc, sản
phẩm, lao vụ hồn thành
Đây là giai đoạn tổ chức chấm công, lập bảng kê xác nhận khối lượng
hồn thành, tính lương và các khoản khác có liên quan, trích BHXH, BHYT,

BHTN, KPCĐ.
u cầu kiểm sốt nội bộ đối với giai đoạn này là:
Thứ nhất, đảm bảo người quản lý bộ phận phải chịu trách nhiệm về việc
lập bảng chấm cơng hay phiếu báo sản phẩm hồn thành. Người trực tiếp theo
dõi lao động phải có tư cách tốt, đảm bảo độ tin cậy. Các bảng chấm cơng,
phiếu báo sản phẩm hồn thành phải được đánh số thứ tự rõ ràng, liên tục, có
đầy đủ chữ ký xác nhận của những người có liên quan, khơng được sửa chữa,
tẩy xóa.
Thứ hai, nếu có điều kiên, doanh nghiệp có thể dùng máy ghi giờ để
theo dõi giờ đến, giờ về của từng nhân viên. Doanh nghiệp phải thường xuyên
đối chiếu giữa bảng chấm công với kết quả máy ghi giờ, đối chiếu phiếu báo
sản phẩm hoàn thành với phiếu nhập kho.
Thứ ba, doanh nghiệp phải đảm bảo tách biệt giữa các chức năng theo
dõi kết quả lao động với chức năng tình lương, ký bảng thanh tốn lương, chi
trả lương.
Thứ tư, trường hợp doanh nghiệp có cơng nhân viên làm thêm giờ, làm
đêm thì doanh nghiệp phải lập phiếu báo làm đêm, làm thêm giờ đầy đủ và có
xác nhận của những người có liên quan.

SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

7

Học viện Tài Chính


❖ Tính lương, lập bảng lương và ghi chép sổ sách
Đây là giai đoạn tính tốn tiền lương, các khoản trích theo lương và các
khoản phải trả cho từng nhân viên và từng bộ phận trong đơn vị, lập bảng
phân bổ lương và các khoản trích theo lương cho từng đối tượng chịu chi phí,
đồng thời ghi chép các nghiệp vụ về tiền lương và các khoản trích theo lương.
u cầu kiểm sốt nội bộ đối với giai đoạn này là:
Thứ nhất, doanh nghiệp phải xây dựng được định mức, đơn giá lương
sản phẩm, lương thời gian một cách đầy đủ, rõ ràng. Nếu có thay đổi về tiền lương,
bộ phận quản lý nhân sự phải thơng báo kịp thời cho bộ phận tính lương.
Thứ hai, phải có sự kiểm tra tính chính xác của bảng chấm công, phiếu
báo làm thêm giờ, thêm ngày, phiếu báo sản phẩm hoàn thành của người độc
lập với bộ phận theo dõi kết quả lao động.
Thứ ba, doanh nghiệp phải xây dựng và thực hiện các thủ tục kiểm soát
nội bộ để kiểm tra, đối chiếu kết quả tính lương và ghi sổ kế tốn các nghiệp
vụ về lương của người độc lập; đảm bảo tách biệt giữa chức năng tính lương,
ghi lương và phát lương. Đặc biệt, bộ phận tình lương khơng được tự ý ghi
thêm tên vào bảng chấm cơng, bảng tính lương hoặc tự ý điều chính mức
lương, phụ cấp, mức thưởng cho nhân viên.
❖ Thanh toán lương và các khoản khác cho nhân viên
Căn cứ vào bảng thanh toán lương để phát lương cho nhân viên. Công
việc này thường do thủ quỹ thực hiện.
Đối với bước cơng việc này, u cầu kiểm sốt nội bộ như sau:
Thứ nhất, khi thủ quỹ nhận được phiếu chi hoặc séc chi lương kèm theo
bảng thanh toán lương, thưởng thì thủ quỹ phải tiến hành kiểm tra, đối chiếu
tên và số tiền được nhận giữa phiếu chi, séc chi với danh sách trên bảng thanh
toán lương, thưởng.
Thứ hai, sau khi đối chiếu xong và tiến hành chi lương cho nhân viên
SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04



Luận văn tốt nghiệp

8

Học viện Tài Chính

thì phải u cầu họ ký nhận vào phiếu chi hoặc séc chi, đồng thời phải đóng
dấu và ký vào phiếu “Đã chi tiền”.
Thứ ba, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra việc ký nhận lương
trực tiếp của công nhân viên hoặc ký séc chi lương.
❖ Giải quyết chế độ về lương, các khoản trích theo lương và chấm dứt
hợp đồng lao động.
Trong bước công việc này, doanh nghiệp căn cứ vào quy định, chế độ
và yêu cầu của người lao động để giải quyết chế độ về lương và chấm dứt hợp
đồng lao động cho người lao động.
Yêu cầu về kiểm soát nội bộ trong bước công việc này là:
Thứ nhất, các chế độ về lương và các khoản trích theo lương phải được
thực hiện theo đúng quy định, chế độ hiện hành.
Thứ hai, kế tốn, phịng nhân sự và Ban Giám đốc làm thủ tục chấm dứt
hợp đồng cho người lao động. Hợp đồng lao động có thể chấm dứt khi rơi vào
một trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp hoặc người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng;
- Hợp đồng lao động có thời hạn nay hết thời hạn mà doanh nghiệp
khơng có nhu cầu hoặc người lao động khơng có nhu cầu tiếp tục làm viêc;
- Doanh nghiệp giải thể hoặc phá sản;
- Người lao động chết, ...
b. Tổ chức cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
 Quy trình hạch tốn

Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương và các khoản
trích theo lương được miêu tả như sau:

SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


9

Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài Chính

SƠ ĐỒ 1.1. QUY TRÌNH HẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
TK 51112,3331

TK 334
(10)

TK 335

TK 622,627,641,642…

(4.2)

TK 138,141

(4.1)

(1)

(9)

TK 338
(2)

TK 3335
(8)
TK 353
TK111,112
(7)

(3)

TK 3382,3383,3384,3389
(11)

(5)
(6)

Giải thích sơ đồ:
(1) Tiền lương và các khoản có tính chất lương phải trả cho cán bộ, cơng
nhân viên tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
(2) BHXH trả thay cho CBCNV
(3) Các khoản tiền thưởng trích từ quỹ khen thưởng, phúc lợi phải trả
cho cán bộ, công nhân viên
(4.1) Trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân sản xuất trực tiếp
tính vào chi phí nhân cơng trực tiếp
(4.2) Thực tế trả lương nghỉ phép cho công nhân

(5) Các khoản BHXH, BHYT, BHTN khấu trừ vào thu nhập của
SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

10

Học viện Tài Chính

CBCNV
(6) Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong kỳ
(7) Thanh tốn tiền lương cho cán bộ, cơng nhân viên
(8) Khấu trừ thuế Thu nhập cá nhân vào thu nhập của cán bộ, công nhân viên
(9) Các khoản khấu trừ vào thu nhập của cán bộ, công nhân viên

khác( phải thu khác, tạm ứng)
(10) Trả lương cho cán bộ, cơng nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa và
thuế GTGT( nếu có)
(11) Thanh tốn BHXH, BHYT, BHTN cho cán bộ, cơng nhân viên hoặc
chi kinh phí cơng đồn tại cơng đoàn đơn vị.
1.1.3 Đặc điểm của tiền lương và các khoản trích theo lương ảnh hưởng
đến q trình kiểm tốn Báo cáo tài chính
Khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những
khoản mục trọng yếu, chứa đựng nhiều rủi ro tiềm tàng trên Báo cáo tài chính
của doanh nghiệp. Tuy nhiên, đây là một khoản mục khá phức tạp vì tiền
lương vừa mang ý nghĩa về mặt kinh tế, vừa mang ý nghĩa về mặt xã hội. Vì

vậy, khi thực hiện kiểm tốn, kiểm tốn viên cần đặc biệt chú ý đến: đánh giá
hiệu quả của hệ thống kiểm sốt nội bộ, tìm hiểu chu trình tiền lương và nhân sự,
kiểm tra chính sách tiền lương và tỷ lệ trích nộp các khoản trích theo lương...
Thơng tin về tiền lương và các khoản trích theo lương thường có mức độ
rủi ro cao khơng như những thơng tin khac, vì vậy mức trọng u xác định hệ
số thường cao và KTV không phải tập trung nhiều khối lượng cơng việc kiểm
tốn về tiền lương.
Mỗi doanh nghiệp lựa chọn và áp dụng một chính sách tiền lương riêng.
Bên cạnh đó, các chứng từ liên quan đến tiền lương đều phát sinh trong nội bộ
doanh nghiệp. Vì vậy, khi kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích

SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

11

Học viện Tài Chính

theo lương tại một đơn vị, kiểm tốn viên cần phải thu thập thơng tin về chính sách
tiền lương mà đơn vị áp dụng, từ đó xây dựng các thủ tục kiểm tốn phù hợp.
Tiền lương cũng là cơ sở để trích lập các khoản bảo hiểm, tính kinh phí
cơng đồn cũng như thuế thu nhập cá nhân mà người lao động phải nộp. Vì
vậy, khi kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương, kiểm
tốn viên cũng cần xem xét việc tuân thủ các quy định về bảo hiểm, thuế của
doanh nghiệp.
1.2 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ

CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
1.2.1 Vai trị của kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm tốn BCTC
Tiền lương có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người lao động, doanh
nghiệp và xã hội.
 Đối với doanh nghiệp, tiền lương là khoản chi phí khơng thể loại trừ
trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, là một bộ phận có liên quan tới
các khoản mục quan trọng như chi phí, giá thành, lợi nhuận…Sự chính xác
của các khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương và các khoản
trích theo lương có ảnh hưởng rất lớn tới tính chính xác của chi phí, giá thành
cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngoài ra, do tiền lương là một khoản
chi phí phức tạp ln chứa đựng khả năng rủi ro cao nên khi tiến hành kiểm
toán BCTC, các kiểm toán viên rất chú trọng đến kiểm toán khoản mục tiền
lương và các khoản trích theo lương.
 Tiền lương và các khoản trích theo lương chiếm tỷ trọng tương đối lớn
ở đa số các doanh nghiệp. Nó liên quan đến chi phí sản xuất dở dang, thành
phẩm và nợ phải trả công nhân viên trên Bảng cân đối kế tốn, có thể gây ra
sai sót trọng yếu đối với các chỉ tiêu này. Nó cịn liên quan đến giá vốn hàng

SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

12

Học viện Tài Chính


bán (giá thành sản phẩm), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp…Do vậy, nếu tính và phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương khơng đúng đắn sẽ ảnh hưởng tới chỉ tiêu chi phí và lợi nhuận trên
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Việc chi trả lương và các khoản trích
theo lương có ảnh hưởng tới chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản
xuất kinh doanh trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Việc tính và thanh tốn
lương và các khoản trích theo lương khơng đúng đắn có thể gây nên sai sót
trọng yếu đối với chỉ tiêu này.
 Tiền lương của đơn vị có thể bị lãng phí do cơng tác quản lý khơng
hiệu quả (nhất là với các đơn vị hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước)
hay do biển thủ dưới các hình thức gian lận (như lập hợp đồng lao động
khống, chấm công khống…)
 Trong thực tế tại rất nhiều doanh nghiệp thường có sự vi phạm các
quy định về lao động và tiền lương như: Quy trình tuyển dụng không đúng, hợp
đồng lao động ký sai, kỷ luật lao động không đúng quy định, sai trong việc xác
định mức lương, hệ số lương, đơn giá lương, các thời điểm tăng lương…
Tiền lương và các khoản trích theo lương là những chỉ tiêu liên quan trực
tiếp đến việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng và trả lương đối với mọi cán bộ
công nhân viên trong doanh nghiệp, đồng thời cũng là chỉ tiêu ln được
kiểm tốn viên quan tâm trong q trình kiểm tốn báo cáo tài chính.
Ý nghĩa: Kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương sẽ giúp kiểm toán viên phát hiện ra những sai sót trọng yếu nếu có đối
với các chỉ tiêu có liên quan, đồng thời cũng phát hiện được những lãng phí
hay sai phạm trong quản lý và sử dụng lao động, tiền lương và các khoản trích
theo lương đã gây ảnh hưởng đến lợi ích của doanh nghiệp và người lao động,
phát hiện việc không tuân thủ đúng các quy định của pháp luật hiện hành về
quản lý tiền lương, lao động cũng như tính tốn khơng đúng các khoản thuế

SV: Phùng Thị Hà


Lớp: CQ55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

13

Học viện Tài Chính

và các khoản phải nộp có liên quan đến tiền lương và các khoản thu nhập
khác của người lao động, không tuân thủ đúng luật lao động…
1.2.2 Mục tiêu, căn cứ kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản
trích theo lương và các khoản trích theo lương
 Mục tiêu kiểm tốn đối với tiền lương và các khoản trích theo lương:
-Đánh giá mức độ hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các
hoạt động thuộc chu kỳ tiền lương và các khoản trích theo lương.
-Xác nhận độ tin cậy của các thông tin liên quan đến chu kỳ tiền lương –
nhân sự, bao gồm:
+ Các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ tiền lương và các khoản
trích theo lương trên các khía cạnh phát sinh, tính tốn, đánh giá, ghi chép:
 Phát sinh: Các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương
được ghi chép vào các sổ sách kế tốn phải thực tế xảy ra và có căn cứ hợp lý
cho việc ghi chép.
 Tính tốn, đánh giá: Tiền lương và các khoản trích theo lương phải
được tính tốn đúng theo chế độ kế tốn và các quy định pháp lý hiện hành.
Việc tính tốn phải đảm bảo chính xác về mặt số học.
 Ghi chép: Các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương
thực tế phát sinh phải được ghi chép đầy đủ, hạch tốn đúng tài khoản và
phân loại đúng đắn.

+ Các thơng tin liên quan đến số dư tiền lương và các khoản trích theo
lương trên các khía cạnh: hiện hữu, nghĩa vụ, cộng dồn và trình bày, cơng bố.
 Hiện hữu: Số dư TK phải trả người lao động và TK phải trả, phải nộp
khác trình bày trên Báo cáo Tài chính phải tồn tại thực tế tại thời điểm báo cáo.
 Nghĩa vụ: Toàn bộ các khoản phải trả về tiền lương và các khoản trích
theo lương trên thực tế doanh nghiệp phải có nghĩa vụ trả cho cán bộ, công
nhân viên trong đơn vị.

SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

14

Học viện Tài Chính

 Cộng dồn: Số liệu lũy kế trên các sổ chi tiết TK 334, 338 được xác
định đúng đắn. Việc kết chuyển số liệu từ các sổ kế toán chi tiết sang các sổ
kế tốn tổng hợp và sổ cái khơng có sai sót.
 Trình bày, cơng bố: Các chỉ tiêu liên quan đến tiền lương và các
khoản trích theo lương trên các Báo cáo tài chính được xác định đúng theo
các quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán, đảm bảo khơng có sai sót.
 Căn cứ kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương:
-Các quy định, quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ như quy chế tuyển
dụng và phân công lao động; quy định về quản lý và sử dụng lao động, quy
chế tiền lương, tiền thưởng, quy định về tính lương, ghi chép lương và phát
lương cho người lao động…

-Các văn bản pháp lý hiện hành liên quan đến tiền lương – lao động –
công đồn bao gồm: Bộ Luật Lao động và các thơng tư hướng dẫn, Luật
BHXH và các thông tư hướng dẫn, Luật BHYT, Luật Cơng đồn…
-Các tài liệu làm căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ phát sinh: hợp đồng
lao động, thanh lý hợp đồng lao động, các tài liệu về định mức lao động, tiền
lương; kế hoạch, dự toán chi phí nhân cơng…
-Các chứng từ kế tốn có liên quan như: Bảng chấm công, phiếu xác
nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành, Bảng thanh tốn lương, Bảng
thanh tốn BHXH, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương,
phiếu chi lương…
-Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các TK liên quan như: Sổ cái và sổ
chi tiết các tài khoản: TK 334, TK 338 (TK 3382, TK 3383, TK 3384, TK
3389), TK 622, TK 6271, TK 6271, TK 6411, TK 6421; TK 333 (TK 3334,
TK 3335), TK 111, TK 112, TK 138, TK 141, TK 335…
-Các Báo cáo Tài chính và báo cáo kế tốn quản trị có liên quan.

SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

15

Học viện Tài Chính

1.2.3. Những rủi ro kiểm toán thường gặp đối với tiền lương và các
khoản trích theo lương
Trong q trình kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích

theo lương, KTV cần lưu ý những sai phạm sau trong việc quản lý, hạch tốn,
tính tốn tiền lương của doanh nghiệp:
 Chưa có kế hoạch về tiền lương, chưa xây dựng quy chế trả lương có
sự phê duyệt của người có thẩm quyền; cách thức tính lương và trả lương
khơng nhất qn.
 Chưa ký hợp đồng lao động với cán bộ công nhân viên theo quy định,
khơng có hợp đồng với các cơng nhân viên tạm thời hoặc làm việc theo mùa
vụ, các nghiệp vụ nâng lương khơng có quyết định của cấp có thẩm quyền
phê duyệt tại thời điểm gần nhất; xuất hiện những bất thường và ngoại lệ về
tiền lương của Ban lãnh đạo doanh nghiệp.
 Xác định quỹ lương chưa có cơ sở, Quỹ lương đặt ra không phù hợp
với mức độ hồn thành kế hoạch dẫn đến hạch tốn vào chi phí cao hơn hoặc
thấp hơn so với thực tế; chi quá Quỹ lương được hưởng; sử dụng Quỹ lương
chưa đúng mục đích.
 Quyết tốn lương chưa kịp thời, thanh tốn cho cán bộ cơng nhân viên
chậm, thanh tốn lương khống, hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương khơng đúng kỳ.
 Số phát sinh trên sổ kế tốn khơng trùng khớp với số liệu trên sổ
lương của người lao động.
 Hạch tốn tồn bộ chi phí BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ vào TK
622 mà không phân bổ cho các bộ phận khác như: bán hàng, quản lý doanh
nghiệp, quản lý phân xưởng.
 Hạch tốn một số khoản có tính chất tiền lương như: tiền ăn ca, tiền
làm thêm giờ vào chi phí mà khơng qua TK 334; chưa khấu trừ vào lương đối

SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04



Luận văn tốt nghiệp

16

Học viện Tài Chính

với những khoản tiền bồi thường thiệt hại tổn thất do vi phạm của nhân viên.
 Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương chưa có đầy đủ chữ ký
cần thiết của người nhận, kế toán trưởng, người nhận hộ.
 Chưa loại trừ khỏi chi phí tính thuế đối với khoản tiền lương đã được
trích nhưng chưa thanh tốn cho đến thời hạn nộp hồ sơ quyết tốn thuế năm.
 Tính, hạch tốn, kê khai thuế TNCN chưa đúng.
 Chưa trích lập hoặc trích lập sai quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm…
1.3 QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương gồm 3 giai đoạn sau:
 Lập kế hoạch kiểm toán
 Thực hiện kiểm toán
 Kết thúc kiểm toán
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán
a. Thu thập thơng tin về khách hàng
Để lập kế hoạch kiểm tốn tổng thể, trước tiên, kiểm toán viên tiến hành
thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng thông qua việc thu thập
các tài liệu: Giấy phép thành lập doanh nghiệp; điều lệ, quy chế công ty; các
biên bản họp Hội đồng quản trị, Hội đồng cổ đông; các Báo cáo tài chính, báo
cáo quản trị,...
Đối với kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương,
kiểm tốn viên cần quan tâm đến các chính sách về tiền lương, chính sách sử
dụng lao động, sự biến động về quy mô sản xuất kinh doanh của đơn vị,...

Từ những thơng tin trên, kiểm tốn viên tiến hành phân tích đánh giá sơ
bộ để xem xét sự ảnh hưởng của chúng tới khoản mục tiền lương, từ đó xác
đinh những vấn đề chính của khoản mục tiền lương ở đơn vị được kiểm toán
SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


Luận văn tốt nghiệp

17

Học viện Tài Chính

và đưa ra những thủ tục kiểm tốn cần thiết.
b. Tìm hiểu về khảo sát nội bộ liên quan tiền lương và các khoản trích
theo lương.
Q trình KSNB tiền lương phát sinh từ việc tiếp nhận và quản lý nhân
sự, theo dõi và ghi nhận thời gian lao động, khối lượng công việc, sản phẩm,
lao vụ hồn thành, tính lương lập bảng lương và ghi chép sổ sách, thanh toán
lương và các khoản khác cho công nhân viên cho đến việc giải quyết chế độ
về tiền lương, các khoản trích theo lương và chấm dứt hợp đồng lao động.
Tuy nhiên, cần chú ý một điểm là các nghiệp vụ tính lương và các
khoản phải trả cho cơng nhân viên cịn được chính bản thân công nhân viên tự
kiểm tra để đảm bảo quyền lợi của họ, nếu có sai sót do tính thiếu thì đã được
CNV phát hiện và yêu cầu doanh nghiệp xem xét lại.
Các nghiệp vụ liên quan đến các khoản trích theo lương như BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ thường được kiểm soát bởi các tổ chức bảo hiểm và
cơng đồn, nếu có sai sót thì đã được phản hồi, u cầu doanh nghiệp trả lại
cho đúng. Mặt khác, một phần trích BHXH, BHYT, BHTN được tính trừ vào

thu nhập của người lao động nên phần này đã được kiểm tra phát hiện sai sót
một cách thường xun của người lao động.
Ngồi ra các Doanh nghiệp cần chú ý một số điểm sau:
 Quy định chặt chẽ về việc tiếp nhận và quản lý nhân sự;
 Có hệ thống sổ kế tốn chi tiết, ghi chép, theo dõi từng loại chi phí tiền
lương theo từng đối tượng; đầy đủ, kịp thời, có hệ thống, phân loại rõ ràng;
 Có xét duyệt và phê chuẩn trên bẳng chấm cơng, thẻ tính giờ…;
 Định kỳ có sự kiểm tra, xác nhận việc tính và thanh toán lương;
 Quy định chặt chẽ về việc sử dụng tỷ giá ngoại tệ để hạch toán lương.
c. Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ
Từ những thơng tin thu thập được, KTV tiến hành thủ tục phân tích sơ
SV: Phùng Thị Hà

Lớp: CQ55/22.04


×