Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH hãng kiểm toán định giá quốc tế AAV thực hiện luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 143 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

Dương Thị Thu Hiền

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH HÃNG KIỂM TỐN
ĐỊNH GIÁ QUỐC TẾ AAV THỰC HIỆN

Chuyên ngành : Kiểm toán
Mã số : 22

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

HÀ NỘI - 2021


BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

Dương Thị Thu Hiền
Lớp: CQ55/22.01

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ


CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH HÃNG KIỂM TỐN
ĐỊNH GIÁ QUỐC TẾ AAV THỰC HIỆN

Chuyên ngành : Kiểm toán
Mã số : 22

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

HÀ NỘI - 2021


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị
thực tập.
Tác giả luận văn

Dương Thị Thu Hiền

Dương Thị Thu Hiền

i

Lớp: CQ55/22.01



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii
MỞ ĐẦU ………………………………………………………………………… ..1
Chương 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN ................................ 4
1.1. KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG ........................................................................................................................... 4

1.1.1. Khái quát về khoản mục lương và các khoản trích theo lương ............... 4
1.1.2. Đặc điểm khoản mục lương và các khoản trích theo lương ảnh hưởng đến
việc thực hiện kiểm tốn BCTC......................................................................... 9
1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH do kiểm tốn
độc lập thực hiện ............................................................................................................ 11

1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương .. 11
1.2.2. Căn cứ kiểm tốn khoản mục lương và các khoản trích theo lương ..... 15
1.2.3. Các sai sót thường gặp khi kiểm tốn khoản mục lương và các khoản
trích theo lương ................................................................................................ 16
1.3. QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TỐN

ĐỘC LẬP THỰC HIỆN ................................................................................................ 17

1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán......................................................................... 18
1.3.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương 24
1.3.3. Kết thúc kiểm tốn khoản mục lương và các khoản trích theo lương ... 31
Kết luận chương 1 ............................................................................................ 33
Chương 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI

Dương Thị Thu Hiền

ii

Lớp: CQ55/22.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

CHÍNH DO CƠNG TY TNHH HÃNG KIỂM TOÁN ĐỊNH GIÁ QUỐC TẾ AAV
THỰC HIỆN..................................................................................................................34
2.1. KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH HÃNG KIỂM TỐN ĐỊNH GIÁ QUỐC TẾ
AAV. .............................................................................................................................. 34

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ....................................... 34
2.1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn Định giá Quốc
tế AAV ............................................................................................................. 40
2.1.3. Đặc điểm tổ chức kiểm tốn .................................................................. 41
2.2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC

KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CƠNG TY TNHH HÃNG KIỂM TOÁN ĐỊNH GIÁ QUỐC TẾ AAV THỰC HIỆN 46

2.2.1. Khái quát về cuộc kiểm toán BCTC của khách hàng Chuwa L&S ...... 47
2.2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục lương và các khoản trích theo
lương trong kiểm tốn BCTC của khách hàng Chuwa L&S do công ty TNHH
Hãng Kiểm toán Định giá Quốc tế AAV thực hiện. ........................................ 50
BIÊN BẢN KIỂM TOÁN........................................................................................... ..83
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DO CƠNG TY TNHH HÃNG KIỂM
TỐN ĐỊNH GIÁ QUỐC TẾ AAV THỰC HIỆN ....................................................... 85

2.3.1. Ưu điểm ................................................................................................. 85
2.3.2. Hạn chế .................................................................................................. 88
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ...................................................................... 90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................ 92
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DO
CƠNG TY TNHH HÃNG KIỂM TOÁN ĐỊNH GIÁ QUỐC TẾ AAV THỰC HIỆN.93

Dương Thị Thu Hiền

iii

Lớp: CQ55/22.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương


3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DO CƠNG TY TNHH
HÃNG KIỂM TOÁN ĐỊNH GIÁ QUỐC TẾ AAV THỰC HIỆN ............................... 93

3.1.1. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục lương và các
khoản trích theo lương. .................................................................................... 93
3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện ........................................................................... 95
3.1.3. Yêu cầu hoàn thiện ................................................................................ 95
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ........................ 96

3.2.1. Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn ....................................... 96
3.2.2. Hồn thiện giai đoạn thực hiện kiểm tốn ............................................. 98
3.2.3. Hồn thiện giai đoạn kết thúc kiểm toán ............................................... 99
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ............................................................... 99

3.3.1. Về phía cơ quan quản lý chức năng ...................................................... 99
3.3.2. Về phía Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn Định giá Quốc tế AAV ..... 101
3.3.3. Về phía khách hàng kiểm toán ............................................................ 101
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................. 102
KẾT LUẬN.. ............................................................................................................... 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 120
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................. 121

Dương Thị Thu Hiền

iv

Lớp: CQ55/22.01



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải nghĩa

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban giám đốc

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CTT

Cao Tiến Thành

CNV

Cơng nhân viên

DN

Doanh nghiệp

DVH

Đồn Văn Hồng

DTTH

Dương Thị Thu Hiền

GTLV


Giấy tờ làm việc

HTLA

Hoàng Thị Lan Anh

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

KTĐL

Kiểm tốn độc lập

KTV

Kiểm tốn viên

LTH

Lại Thu Hiền


LTK

Lương Thị Kim

RRKS

Rủi ro kiểm soát

RRTT

Rủi ro tiềm tàng

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK

Dương Thị Thu Hiền

Tài khoản

v

Lớp: CQ55/22.01



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình lập kế hoạch kiểm tốn………………………………………..18
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý hiện tại của cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn Định giá
Quốc tế AAV .............................................................................................................. 40
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ chu trình chung kiểm tốn báo cáo tài chính................................... 43
Sơ đồ 2.3: Quy trình sốt xét chất lượng BCTC và Báo cáo kiểm tốn phát hành tại
Cơng ty AAV……. ..................................................................................................... 45
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ tại Công ty AAV ................................. 46

Dương Thị Thu Hiền

vi

Lớp: CQ55/22.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm tốn nghiệp vụ tiền lương và các khoản
trích theo lương trong kiểm toán BCTC ..................................................................... 14
Bảng 1.2: Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán số dư tiền lương và các khoản trích

theo lương trong kiểm tốn BCTC.............................................................................. 14
Bảng 1.3: Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán liên quan đến trình bày và cơng bố tiền
lương và các khoản trích lương trong kiểm tốn BCTC ............................................. 15
Bảng 2.1: Bảng các chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trưởng của cơng ty TNHH Hãng
Kiểm tốn Định giá Quốc tế AAV .............................................................................. 37
Bảng 2.2: Nhân sự thực hiện kiểm toán ...................................................................... 49
Bảng 2.3: GTLV A710 Xác định mức trọng yếu ........................................................ 54
Bảng 2.4: GTLV C410 Kiểm tra KSNB khoản mục lương và các khoản trích theo
lương …………….. .................................................................................................... 57
Bảng 2.5: GTLV E320 Phục vụ thuyết minh BCTC .................................................. 63
Bảng 2.6: GTLV E325 Ghi chú soát xét ..................................................................... 64
Bảng 2.7: GTLV E310 Bảng số liệu tổng hợp ............................................................ 65
Bảng 2.8: GTLV E340 Bảng biến động các khoản phải trả người lao động .............. 67
Bảng 2.9: GTLV E341 Bảng chữ T tài khoản 334 ..................................................... 68
Bảng 2.10: GTLV E342 Bảng kiểm tra số dư đầu kỳ ................................................. 70
Bảng 2.11: GTLV E343 Bảng kiểm tra chi tiết bảng lương…………………............71
Bảng 2.12: GTLV E344 Bảng kiểm tra phân bổ chi phí tiền lương…………............74
Bảng 2.13: GTLV E346 Bảng kiểm tra tính đúng kỳ tiền lương………………...….75
Bảng 2.14: GTLV E351 Bảng chữ T tài khoản 3383………………………………..77
Bảng 2.15: GTLV E351 Bảng chữ T tài khoản 3384……………………………..…78
Bảng 2.16: GTLV E351 Bảng chữ T tài khoản 3386…………………………..……79
Bảng 2.17: GTLV E353 Bảng các khoản trích theo lương…………………...…......81
Bảng 2.18: GTLV E354 Bảng kiểm tra chi tiết tài khoản 3383, 3384, 3386...……...82
Bảng 2.19: Biên bản kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương…. 83

Dương Thị Thu Hiền

vii

Lớp: CQ55/22.01



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự ra đời và phát triển của các tổ chức kiểm toán độc lập là xu hướng tất
yếu, khách quan có tính quy luật của nền kinh tế thị trường. Kiểm tốn độc lập là
cơng cụ quản lý kinh tế, tài chính quan trọng góp phần nâng cao tính hiệu quả của
nền kinh tế thị trường. Sự phát triển nhanh chóng của các tổ chức kiểm toán độc
lập trong những năm qua ở nước ta đã chứng tỏ điều này. Hiện nay, cùng với sự
phát triển của hàng loạt các cơng ty kiểm tốn, các loại hình dịch vụ kiểm tốn
cung cấp ngày càng đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, kiểm toán BCTC vẫn là
hoạt động chủ yếu của các tổ chức kiểm toán độc lập.
Trong doanh nghiệp, chi phí tiền lương và nhân viên chiếm tỷ trọng khá lớn
trong tổng chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiền lương không những ảnh
hưởng đến nhiều chỉ tiêu trọng yếu trong BCTC mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến
người lao động. Tuy nhiên, do tiền lương là một khoản chi phí phức tạp ln chứa
đựngkhả năng rủi ro cao nên khi tiến hành kiểm toán BCTC, các KTV luôn chú
trọng đến khoản mục tiền lương.
Do đó, để có được một BCTC trung thực thì kiểm tốn khoản mục lương
và các khoản trích theo lương là một trong những phần hành quan trọng của cuộc
kiểm toán BCTC. Bởi lẽ, tiền lương không chỉ là yếu tố chi phí lớn tại mỗi đơn vị
được kiểm tốn, liên quan đến nhiều khoản mục khác được trình bày trên BCTC
mà còn ảnh hưởng đến việc đánh giá hàng tồn kho đối với các công ty thuộc lĩnh
vực sản xuất, chế biến, xây dựng. Một sự phân loại sai chi phí lương vào tài khoản
chi phí liên quan có thể dẫn đến những ảnh hưởng trọng yếu tới khoản mục hàng
tồn kho, qua đó ảnh hưởng tới tình hình lợi nhuận của đơn vị. Chính vì vậy tiền

lương và các khoản trích theo lương được xem như là một trong các yếu tố trọng
yếu, việc giảm hoặc tăng tiền lương có ảnh hưởng lớn đến Báo cáo tài chính của
doanh nghiệp và các khoản phải nộp đối với cơ quan nhà nước.
Nhận thức được tầm quan trọng trên, trong thời gian thực tập tại Cơng ty
TNHH Hãng Kiểm tốn Định giá Quốc tế AAV, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài
“Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục lương và các khoản trích theo lương

Dương Thị Thu Hiền

1

Lớp: CQ55/22.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn Định giá Quốc
tế AAV thực hiện”.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt được những mục đích sau:
- Hệ thống, khái qt hóa và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quy
trình kiểm tốn khoản mục lương và các khoản trích theo lương trong Kiểm tốn
BCTC do các cơng ty KTĐL thực hiện;
- Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng về quy trình kiểm tốn khoản
mục lương và các khoản trích theo lương trong Kiểm tốn BCTC do Cơng ty
TNHH Hãng Kiểm tốn Định giá Quốc tế AAV thực hiện;
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục lương

và các khoản trích theo lương trong Kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Hãng
Kiểm toán Định giá Quốc tế AAV thực hiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục lương và các khoản trích theo
lương trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Hãng Kiểm toán Định
giá Quốc tế AAV thực hiện

- Đối tượng nghiên cứu: Khoản mục lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do các công ty KTĐL thực hiện.

- Phạm vi nghiên cứu: Khoản mục lương và các khoản trích theo lương trong
kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Hãng Kiểm toán Định giá Quốc tế
AAV (AAV). Nội dung kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương

chỉ là một nội dung trong kiểm tốn BCTC của Cơng ty TNHH Hãng Kiểm toán
Định giá Quốc tế AAV và số liệu khảo sát khách hàng được lấy từ BCTC kết thúc
vào 31/12/2020.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về khoa học: Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về
quy trình kiểm tốn khoản mục lương và các khoản trích theo lương trong Kiểm
tốn BCTC do các công ty KTĐL thực hiện.
- Về thực tiễn: Luận văn đã nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất một
số giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục lương và các khoản trích
Dương Thị Thu Hiền

2

Lớp: CQ55/22.01



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

theo lương trong Kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn Định giá
Quốc tế AAV thực hiện.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Về phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu và thực hiện dựa trên
phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy và khoa học logic.
- Về phương pháp kỹ thuật: Luận văn đã sử dụng kết hợp các phương pháp
như khảo sát thực tế tại đơn vị khách hàng, so sánh, đối chiếu, tổng hợp kết quả…
6. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các danh mục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm tốn khoản mục lương và các
khoản trích theo lương trong Kiểm tốn báo cáo tài chính do Kiểm tốn độc lập
thực hiện;
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục lương và các khoản
trích theo lương trong Kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Hãng Kiểm
tốn Định giá Quốc tế AAV thực hiện;
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản
mục lương và các khoản trích theo lương do Cơng ty TNHH Hãng Kiểm toán Định
giá Quốc tế AAV thực hiện.

Dương Thị Thu Hiền

3

Lớp: CQ55/22.01



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN

1.1. KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG

1.1.1. Khái quát về khoản mục lương và các khoản trích theo lương
1.1.1.1. Khái niệm của khoản mục lương và các khoản trích theo lương và các
thơng tin tài chính liên quan
o Tiền lng
Tiền l-ơng là nguồn thu nhập chính của ng-ời lao động, do đó, doanh nghiệp
sử dụng tiền l-ơng làm đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần lao động tích
cực, là nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.
Mặt khác, tiền l-ơng là một yếu tố cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ
của doanh nghiệp tạo ra. Vì vậy, doanh nghiệp phải sử dụng hiệu quả sức lao động
để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị
tr-ờng.
Cỏch tớnh lương có thể dựa vào:
- Tính lương theo thời gian: Đây là hình thức trả lương căn cứ theo thời
gian làm việc thực tế. Theo hình thức này, tiền lương phải trả cho người lao động
được tính như sau:
Tiền lương = Thời gian làm việc thực tế x Mức lương theo thời gian
- Tính lương theo sản phẩm: Đây là hình thức trả lương cho người lao động
căn cứ vào khối lượng, chất lượng sản phẩm mà họ làm ra. Theo hình thức trả

lương này, tiền lương phải trả cho người lao động được tính như sau:
Tiền lương = Khối lượng cơng việc, sản phẩm hồn thành đảm bảo chất
lượng x Đơn giá tiền lương theo sản phẩm.

Dương Thị Thu Hiền

4

Lớp: CQ55/22.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

- Các hình thức đãi ngộ khác: Để khuyến khích, động viên người lao động,
ngồi chế độ tiền lương, doanh nghiệp có thể xây dựng các chế độ thưởng cho cá
nhân, tập thể trong quá trình sản xuất kinh doanh như thưởng sáng kiến cải tiến kỹ
thuật, thưởng thành tích lao động xuất sắc. Ngồi ra, doanh nghiệp cũng có thể chi
trả các khoản phụ cấp, phúc lợi khác cho người lao động như phụ cấp ăn ca, phụ
cấp thâm niên, phụ cấp chức vụ…
Thơng thường, tùy vào hình thức kinh doanh và đặc điểm riêng mà các cơng
ty chọn cách tính lương phù hợp.
o Các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành bao gồm bảo hiểm xã
hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và kinh phí
cơng đồn (KPCĐ).
Bảo hiểm xã hội: Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có
tham gia đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, mất sức... Theo chế độ hiện hành, quỹ BHXH

được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 25,5% trên tổng quỹ lương của doanh
nghiệp, trong đó doanh nghiệp phải nộp 17,5% trên tổng quỹ lương và được tính
vào chi phí, cịn 8% do người lao động trực tiếp đóng góp (trừ vào thu nhập).
Bảo hiểm y tế: Quỹ BHYT là quỹ được sử dụng để trợ cấp cho những
người tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh. Theo quy
định, doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ BHYT bằng 4,5% tổng quỹ lương,
trong đó, doanh nghiệp chịu 3% (tính vào chi phí) và người lao động trực tiếp
đóng góp 1,5% (trừ vào thu nhập).
Bảo hiểm thất nghiệp: Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng để trợ cấp
một phần thu nhập cho người lao động khi họ thất nghiệp.
Theo quy đinh hiện hành, tỷ lệ trích lập là 2% trên tiền lương cơ bản, bao
gồm 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp và 1%
do người lao động đóng góp.
Kinh phí cơng đồn: Kinh phí cơng đồn được trích lập theo tỷ lệ 2% trên
tiền lương thực tế của người lao động và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp. Một phần kinh phí cơng đồn được nộp lên cơng đồn
Dương Thị Thu Hiền

5

Lớp: CQ55/22.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

cấp trên và một phần được để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động của cơng
đồn tại doanh nghiệp.
Các thơng tin trong khoản mục lương và các khoản trích theo lương được

trình bày trên nhiều chỉ tiêu như chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, thành phẩm
và nợ phải trả cơng nhân viên trên BCĐKT; chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương liên quan đến chỉ tiêu giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp trên BCKQKD.
1.1.1.2. Đặc điểm của khoản mục lương và các khoản trích theo lương
Khoản mục lương và các khoản trích theo lương có mối quan hệ mật thiết
với các khoản mục khác như: Mua hàng - Thanh toán; Hàng tồn kho - Chi phí Giá thành; Bán hàng - Thu tiền. Sự chính xác của các khoản mục tiền lương và
các khoản trích theo lương ảnh hưởng rất lớn tới tính chính xác của chi phí, giá
thành cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp. Kết quả kiểm toán khoản mục này
cũng là cơ sở tham chiếu đến kiểm tốn thơng tin khác hoặc khoản mục khác.
Khoản mục này liên quan đến nhiều chỉ tiêu và thông tin tài chính trong các
BCTC hiện hành của doanh nghiệp. Lương và các khoản trích theo lương là một
trong những khoản chi quan trọng, chiếm tỷ trọng tương đối lớn ở đa số các doanh
nghiệp. Nó liên quan đến chi phí sản xuất dở dang, thành phẩm và nợ phải trả công
nhân viên trên BCĐKT, có thể gây nên sai sót trọng yếu với các chỉ tiêu này. Chi
phí về tiền lương và các khoản trích theo lương cịn liên quan đến giá vốn hàng
bán (giá thành sản phẩm), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…Do
vậy, nếu tính và phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương không
đúng đắn sẽ ảnh hưởng tới chỉ tiêu chi phí và lợi nhuận trên Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh. Việc chi trả lương và các khoản trích theo lương có ảnh hưởng
tới chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ. Việc tính và thanh tốn lương và các khoản trích theo lương
khơng đúng đắn có thể gây ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu tính tốn và đánh giá.
Nếu kế tốn khơng nắm vững quy định về tiền lương, trích theo lương, hiểu bản
chất khoản mục lương và các khoản trích theo lương dễ dẫn đến rủi ro có sai sót

Dương Thị Thu Hiền

6


Lớp: CQ55/22.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

trọng yếu ảnh hưởng đến BCTC. Mặt khác nếu KTV không nắm vững cũng dễ
dẫn đến rủi ro phát hiện có thể ảnh hưởng đến kết quả của cuộc kiểm toán BCTC.
Tiền lương và các khoản trích theo lương là một khoản liên quan đến thu
nhập của người lao động, chi phí của doanh nghiệp và quản lý nhà nước cũng như
một khoản liên quan trực tiếp tới quyền lợi của người lao động. Do đó, nó khơng
chỉ mang ý nghĩa về mặt kinh tế đơn thuần mà còn mang ý nghĩa về mặt xã hội.
Như vậy, kiểm toán khoản mục tiền lương sẽ giúp kiểm tốn viên phát hiện
ra những sai sót trọng yếu nếu có đối với các chỉ tiêu có liên quan, đồng thời cũng
phát hiện được những lãng phí hay sai phạm trong quản lý và sử dụng lao động,
tiền lương và các khoản trích theo lương đã gây ảnh hưởng đến lợi ích của doanh
nghiệp và người lao động, phát hiện việc không tuân thủ đúng các quy định của
pháp luật hiện hành về quản lý tiền lương, lao động cũng như tính tốn khơng
đúng các khoản thuế và các khoản phải nộp có liên quan đến tiền lương và các
khoản thu nhập khác của người lao động, khơng tn thủ đúng luật lao động. KTV
phải tìm hiểu về các đặc điểm này để khoanh vùng rủi ro, xác định cơng việc kiểm
tốn phải làm liên quan đến khoản mục lương và các khoản trích theo lương .
1.1.1.3. Hoạt động KSNB với khoản mục lương và các khoản trích theo lương
Hoạt động kiểm sốt nội bộ đối với khoản mục lương và các khoản trích
theo lương là cần thiết nhằm đảm bảo cho các bước công việc trong khoản mục
được thực thi đúng đắn và có hiệu quả. Để đảm bảo độ tin cậy của các thông tin
tài chính liên quan đến khoản mục Phải trả người lao động, đơn vị cần thiết kế,
vận hành các quy chế và thủ tục KSNB đầy đủ và thích hợp, gắn liền với các bước
công việc cụ thể:

o Tiếp nhận và quản lý nhân sự
Để tuyển dụng được những nhân viên có năng lực và phẩm chất tốt, doanh
nghiệp cần xây dựng các tiêu chí tuyển dụng rõ ràng, minh bạch, hạn chế tối đa sự
gian lận, thông đồng của bộ phận nhân sự với các ứng viên. Nếu không, doanh
nghiệp sẽ phải bỏ ra các chi phí khơng đáng có để đào tạo lại nhân viên, khả năng
khơng hồn thành tốt công việc của nhân viên mới làm mất uy tín của doanh
nghiệp với khách hàng…

Dương Thị Thu Hiền

7

Lớp: CQ55/22.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

Yêu cầu KSNB đối với bước công việc này là phải xây dựng và vận hành
các quy chế và thủ tục kiểm soát các hoạt động liên quan đến khâu tuyển dụng,
phê duyệt và ký kết hợp đồng lao động. Qua đó doanh nghiệp mới có thể hiểu biết
đầy đủ về người lao động đảm bảo quyền lợi của người lao động và cũng đảm bảo
lợi ích của doanh nghiệp. Đồng thời quyết định tiếp nhận và phân công lao động
được lưu ở bộ phận quản lý nhân sự và gửi bản sao cho người lao động. Quyết
định lương, thay đổi lương được gửi cho bộ phận sử dụng lao động và người lao
động.
o Ghi sổ kế toán về tiền lương
Kiểm soát này nhằm đảm bảo các khoản phải thanh toán cho nhân viên đều
được ghi sổ chính xác, đúng kỳ và phân bổ hợp lý, nếu khơng, các khoản trích trên

lương, các khoản khấu trừ, chi phí nhân cơng sẽ bị tính tốn sai.
Ban Quản lý có thể thiết lập sơ đồ tài khoản hạch tốn và thủ tục phân bổ
chi phí nhân cơng, thống nhất giữa hệ thống các bảng tính lương, bảng tổng hợp
chi phí lương, sổ nhật ký lương, và sổ cái để hạn chế việc ghi chép sai.
KSNB đối với khâu cơng việc này rất quan trọng vì nó quyết định tính chính
xác về số học và tính đúng đắn về ghi sổ của nghiệp vụ tính lương, phân bổ lương.
Vì vậy yêu cầu KSNB cụ thể là: cần xây dựng định mức, đơn giá, lương sản phẩm,
lương thời gian một cách đầy đủ rõ ràng; phải có sự kiểm tra tính chính xác của
bảng chấm cơng, phiếu báo của người độc lập với bộ phận theo dõi kết quả hoạt
động; xây dựng và thực hiện các thủ tục KSNB để kiểm tra đối chiếu kết quả tính
lương và ghi sổ kế toán các nghiệp vụ, đảm bảo tách biệt các chức năng tính lương;
ghi sổ, phát lương.
o Phân chia trách nhiệm

Để đảm bảo một cách phù hợp về phân tách trách nhiệm thì bộ phận
nhân sự cần tách khỏi chức năng tính tốn lương, thưởng và giám sát thời gian
lao động. Nếu không, chức năng phê duyệt của bộ phận nhân sự sẽ phối hợp
với chức năng thanh toán tiền lương dẫn tới làm tăng mức lương, bậc lương
Dương Thị Thu Hiền

8

Lớp: CQ55/22.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

một cách cố ý vì mục đích tư lợi hoặc tạo ra nhân viên khống. Hơn nữa, nếu để

bộ phận tiền lương và bộ phận hoạt động kết hợp với nhau sẽ dẫn đến các khoản
chi khơng có thực.
o Thanh tốn lương và các khoản khác cho công nhân viên
Căn cứ vào bảng thanh tốn lương để phát lương cho cơng nhân viên
(thường là thủ quỹ). Thủ quỹ nhận được phiếu chi kèm theo bảng thanh tốn tiền
lương thì tiến hành kiểm tra, đối chiếu tên và số tiền được nhận giữa phiếu chi và
danh sách trên bảng thanh toán lương.
KSNB đối với khâu này cần đảm bảo tách biệt giữa các chức năng, cần phải
kiểm tra việc ký nhận lương trực tiếp của công nhân viên hoặc trả lương qua nhân
hàng.
o Giải quyết chế độ lương, các khoản trích theo lương và chấm dứt hợp
đồng lao động
Căn cứ vào quy định, chế độ và yêu cầu của người lao động, doanh nghiệp,
kế tốn, phịng nhân sự, Ban giám đốc thực hiện giải quyết các chế độ về lương
và làm thủ tục để chấm dứt hợp đồng lao động cho người lao động.
Kiểm soát nội bộ của khoản mục lương và các khoản trích theo lương hiệu
quả sẽ giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu đặt ra trong đó có mục tiêu đảm
bảo các thông tin về tiền lương là đáng tin cậy. Trên giác độ của cuộc kiểm tốn
BCTC thì đây là mục tiêu mà KTV muốn đạt được khi thực hiện kiểm toán khoản
mục này. Do vậy hiểu về hoạt động KSNB khoản mục này sẽ được KTV thực hiện
và được trình bày ở nội dung 1.3 của luận văn.
1.1.2. Đặc điểm khoản mục lương và các khoản trích theo lương ảnh hưởng
đến việc thực hiện kiểm toán BCTC.
Khoản mục lương và các khoản trích theo lương bao gồm các chức năng:
tuyển dụng và thuê mướn nhân viên, phê duyệt các múc lương, bậc lương, sự thay
đổi về mức lương và bậc lương; theo dõi và tính tốn thời gian lao động, cơng việc
hồn thành; tính tốn tiền lương và lập bảng thanh toán lương; ghi chép sổ sach
tiền lương; thanh toán lương và đảm bảo số lượng chưa thanh toán.
Dương Thị Thu Hiền


9

Lớp: CQ55/22.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

Thuê mướn nhân viên: Việc tuyển dụng và thuê mướn nhân viên được tiến
hành bởi bộ phân nhân sự:. Tất cả những trường hợp tuyển dụng và thuê mướn
đều được ghi chép trên một bản báo cáo được phê duyệt bởi Ban quản lý, trong
báo cáo nêu rõ: vị trí cơng việc, trách nhiệm, mức lương khởi điểm, các khoản
thưởng, .. Báo cáo này được thành lập thành hai bản, một bản dùng để lưu vào hồ
sơ nhân sự ở phòng nhân sư, một bản khác được gửi xuống phong kế toán tiền
lương để làm căn cứ cho việc tín lương. Để kiểm soát rủi ro thanh toán cho những
nhân viên khống, trong đơn vị phải có sự tách biệt giữa chức năng nhân sự với
chức năng thanh toán lương.
Phê duyệt các thay đổi của mức lương, bặc lương, thưởng và các khoản
phúc lợi: Những thay đổi về mức lương, bặc lương và các khoản khác liên quan
thường xảy ra khi các nhân viên được thăng chức, thuyên chuyển ... được phê
duyệt bởi phịng nhân sự hoặc người có thẩm quyền.
Theo dõi, tính tốn thời gian lao động và khối lượng cơng việc: Các doanh
nghiệp áp dụng chế độ chứng từ kế toán Việt Nam thì chứng từ ban đầu sử dụng
để hoạch tốn thời gian lao động và khối lượng cơng việc hồn thành là: Bảng
chấm cơng, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc lao vụ hồn thành, hợp đồng giao khốn
ngồi ra doanh nghiệp còn sử dụng một số chứng từ kiên quan như thẻ thời gian,
giấy chứng nhận nghỉ ốm... để làm căn cứ tính lương và các khoản trích theo
lương.
Tính lương và lập bảng lương: Căn cứ vào các chứng từ theo dõi thời gian

lao động và kế quả công việc, sản phẩm, các chứng từ liên quan khác được gửi từ
bộ phận hoạt động tới bộ phân kế toán tiền lương; tiền lương được tính cụ thể cho
từng đối tượng lao động. Kế toán tiền lương lập Bảng thanh toán tiền lương để
làm căn cứ thanh toán tiền lương, phụ cấp, thưởng cho người lao động
Ghi chép sổ sách: Trên cơ sở Bảng thanh toán tiền lương, thưởng và các
chứng từ gốc đính kèm kế tốn tiến hành vào sổ nhật ký tiền lương, định kỳ sẽ
được kết chuyển sang sổ cái, đồng thời kế toán tiền lương viết các phiếu chi, séc
chi lương kèm theo bảng thanh toán tiền lương.
Dương Thị Thu Hiền

10

Lớp: CQ55/22.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

Thanh toán tiền lương và đảm bảo những khoản lương chưa thanh toán:
Thủ quỹ tiến hành kiểm tra đối chiếu tên và số tiền được nhận giữa phiếu chi hoặc
séc chi lương với danh sách trên bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng, sau đó
tiến hành chi lương cho nhân viên và yêu cầu người nhân ký vào phiếu chi đầy đủ
đồng thời đóng dấu đã chi tiền và ký vào phiếu chi tiền
Do đặc trưng của Khoản mục lương và các khoản trích theo lương nêu trên
khi kiểm tốn BCTC kiểm tốn viên chú trọng các mục đích cơ bản sau:
- Xác nhận xem doanh nghiệp có tuân thủ đúng các quy định của Nhà nước
về chính sách tiền lương.
- Doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng hợp đồng lao động đã được ký kết với
người lao động không.

- Các căn cứ tính lương và các khoản trích theo lương của doanh nghiệp có
đầy đủ, hợp lý, khách quan.
- Các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương và các khồn trích theo lương có
được tính tốn, hoạch tốn, ghi chép, phân bổ, thanh tốn cho người lao
động có đầy đủ, đúng với thực tế khơng.
Dựa trên cơ sở đó KTV mới tiến hành tìm hiểu và thu thập các bằng chứng
để kiểm tốn phần hành.
1.2. KHÁI QT VỀ KIỂM TỐN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN

1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục lương và các khoản trích theo lương
Mục tiêu kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương được
trình bày trong bảng dưới đây:

Dương Thị Thu Hiền

11

Lớp: CQ55/22.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm tốn khoản mục lương và các khoản trích theo
lương
Mục tiêu chung


Tất cả các thông tin liên quan đến khoản mục lương và
các khoản trích theo lương đều được phản ánh trung
thực, hợp lý, phù hợp với các nguyên tắc, chế độ kế tốn
tài chính

Mục tiêu về sự hiện Các nghiệp vụ về tiền lương đã ghi là có thật và các
hữu và có thực

khoản chi phí lương và tiền lương chưa thanh toán thực
sự tồn tại

Mục tiêu trọn vẹn

Tất cả các nghiệp vụ về lương đã xảy ra đều được ghi
chép đầy đủ

Mục tiêu quyền và Đối với các nghiệp vụ về tiền lương thì mục tiêu này
nghĩa vụ

không quan trọng lắm

Mục tiêu đo lường và Mục tiêu này nhằm khẳng định các giá trị đã ghi chép
tính giá

về các nghiệp vụ tiền lương hợp lệ là đúng

Mục tiêu phân loại và Chi phí lương và các khoản phải trả cơng nhân viên
trình bày

được trình bày vào các tài khoản thích hợp


Mục tiêu kiểm tốn BCTC nói chung là KTV và cơng ty kiểm tốn xác nhận
rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành hoặc
được chấp nhận, có tn thủ luật pháp liên quan và có phản ánh trung thực hợp lý
trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng. Đối với từng phần hành, khoản mục, mục
tiêu kiểm toán sẽ được cụ thể hơn để cuối cùng đạt được mục tiêu của cả cuộc
kiểm toán trên.
Mục tiêu chung của kiểm tốn khoản mục lương và các khoản trích theo
lương: Phù hợp với mục tiêu cuối cùng của cuộc kiểm tốn Báo cáo tài chính là
xác nhận mức độ tin cậy của các thơng tin được trình bày trên Báo cáo tài chính

Dương Thị Thu Hiền

12

Lớp: CQ55/22.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

so với các chuẩn mực đã được thiết lập, mục tiêu tổng quát của kiểm tốn khoản
mục tiền lương và các khoản trích theo lương gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp cho các nghiệp vụ, số dư về tiền
lương và các khoản trích theo lương.
- Kiểm tốn viên có đầy đủ căn cứ để đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung
thực, hợp lý của các chỉ tiêu liên quan trên Báo cáo tài chính như: Các khoản chi
phí về lương và các khoản phải thanh tốn cho cơng nhân viên, thuế và các khoản
phải nộp tính theo lương.

- Có cơ sở tham chiếu để kết luận về các chỉ tiêu có liên quan khác như:
Chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí nhân viên quản
lý, nợ phải trả cơng nhân viên… khi kiểm tốn các khoản mục có liên quan khác.
Mục tiêu kiểm tốn cụ thể đối với khoản mục lương và các khoản trích theo
lương:
- Đánh giá mức độ hiệu lực và yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ đối
với các hoạt động thuộc khoản mục lương và các khoản trích theo lương trên hai
khía cạnh, bao gồm:
+ Đánh giá việc xây dựng (thiết kế) hệ thống kiểm soát nội bộ trên các khía
cạnh tồn tại, đầy đủ, phù hợp;
+ Đánh giá việc thực hiện (vận hành) hệ thơng kiểm sốt nội bộ trên các
khía cạnh hiệu lực và liên tục;
- Xác nhận độ tin cậy của thơng tin có liên quan đến khoản mục tiền lương
và các khoản trích theo lương, bao gồm:
+ Các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích
theo lương trên các khía cạnh phát sinh, tính tốn và đánh giá, phân loại.
+ Các thông tin liên quan đến số dư tiền lương và các khoản trích theo lương
trên các khía cạnh hiện hữu, nghĩa vụ, cộng dồn, trình bày và cơng bố.
+ Các thơng tin liên quan đến việc trình bày và thuyết minh tiền lương và
các khoản trích theo lương.

Dương Thị Thu Hiền

13

Lớp: CQ55/22.01


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS. Đặng Thị Hương

Bảng 1.2: Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ tiền lương và
các khoản trích theo lương trong kiểm tốn BCTC
Cơ sở dẫn liệu

Sự phát sinh

Nội dung

Các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương và các khoản trích
theo lương được ghi chép vào các sổ sách kế toán phải thực
tế xảy ra và liên quan đến đơn vị.

Tính đầy đủ

Tiền lương và các khoản trích theo lương phát sinh phải
được ghi chép đầy đủ.

Tính chính xác Tiền lương và các khoản trích theo lương phải được ghi
chép theo đúng số lượng và số tiền
Phân loại

Tiền lương và các khoản trích theo lương phải đảm bảo ghi
nhận vào đúng tài khoản.

Tính đúng kỳ

Tiền lương và các khoản trích theo lương phải được ghi nhận
đúng kỳ kế toán.


Bảng 1.3: Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán số dư tiền lương và các
khoản trích theo lương trong kiểm tốn BCTC
Cơ sở dẫn liệu

Nội dung

Tính hiện hữu

Số dư tài khoản phải trả người lao động và tài khoản phải
trả, phải nộp khác trình bày trên BCTC phải tồn tại thực tế
tại thời điểm báo cáo.

Quyền

và Doanh nghiệp có nghĩa vụ đối với các khoản phải trả người

nghĩa vụ

lao động và các khoản phải trả khác.

Tính đầy đủ

Số dư tài khoản phải trả người lao động và tài khoản phải
trả, phải nộp khác cần ghi nhận đã được ghi nhận đầy đủ.

Đánh giá và Xác minh xem số dư tiền lương và các khoản phải trả cho
phân bổ

cơng nhân viên cuối kỳ có được tính tốn, đánh giá đúng

đắn, chính xác hay khơng; có được hạch tốn và phân bổ
đúng đắn, đúng kỳ hay không.

Dương Thị Thu Hiền

14

Lớp: CQ55/22.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

Bảng 1.4: Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán liên quan đến trình bày và
cơng bố tiền lương và các khoản trích lương trong kiểm tốn BCTC
Cơ sở dẫn liệu

Nội dung

Tính hiện hữu; Các sự kiện, giao dịch và các vấn đề khác về tiền lương và
quyền và

các khoản trích theo lương được thuyết minh thực sự đã xảy

nghĩa vụ

ra và có liên quan đến đơn vị

Tính đầy đủ


Tất cả các thuyết minh cần trình bày trên báo cáo tài chính
đã được trình bày

Tính chính xác Thơng tin tài chính và thơng tin khác liên quan được trình
vầ đánh giá

bày hợp lý và theo giá trị phù hợp.

Phân loại và Các thơng tin tài chính được trình bày, diễn giải và thuyết
tính dễ hiểu

minh hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu.

1.2.2. Căn cứ kiểm tốn khoản mục lương và các khoản trích theo lương
Các nguồn thông tin, tài liệu để làm căn cứ kiểm tốn khoản mục lương và
các khoản trích theo lương này được chia làm 3 nhóm như sau:
 Căn cứ thực hiện kiểm toán:
- Các quy định, quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ như quy chế tuyển dụng
và phân công lao động; quy định về quản lý và sử dụng lao động, quy chế tiền
lương, tiền thưởng, quy định về tính lương, ghi chép lương và phát lương cho
người lao động…
 Căn cứ đánh giá thông tin:
- Các văn bản pháp lý hiện hành liên quan đến tiền lương – lao động – cơng
đồn bao gồm: Bộ Luật Lao động và các thông tư hướng dẫn, Luật BHXH và các
thông tư hướng dẫn, Luật BHYT, Luật Cơng đồn…
- Các tài liệu làm căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ phát sinh: hợp đồng lao
động, thanh lý hợp đồng lao động, các tài liệu về định mức lao động, tiền lương;
kế hoạch, dự tốn chi phí nhân công…


Dương Thị Thu Hiền

15

Lớp: CQ55/22.01


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Đặng Thị Hương

- Các chứng từ kế tốn có liên quan như: Bảng chấm cơng, phiếu xác nhận
sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành, Bảng thanh toán lương, Bảng thanh toán
BHXH, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, phiếu chi lương…
- Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các TK liên quan như: Sổ cái và sổ
chi tiết các tài khoản: TK 334, TK 338 (TK 3382, TK 3383, TK 3384, TK 3389),
TK 622, TK 6271, TK 6271, TK 6411, TK 6421; TK 333 (TK 3334, TK 3335),
TK 111, TK 112, TK 138, TK 141, TK 335…
 Căn cứ thu thập bằng chứng:
- Bên khách hàng cung cấp các chứng từ sổ sách liên quan đến nghiệp vụ
tiền lương như: bảng lương các tháng trong kỳ, bảng chấm công, hợp đồng lao
động, bảng thanh toán lương, các Báo cáo Tài chính và báo cáo kế tốn quản trị
có liên quan,…
- Trong q trình kiểm tốn KTV thực hiện thu thập các bằng chứng liên
quan đến phần hành lương, thực hiện kỹ thuật quan sát văn phòng phân xưởng để
ước lượng số nhân viên, tìm hiểu và điều tra khoản lương nhân viên nhận được có
được ghi nhận đúng trên sổ sách hay không bằng cách thực hiện kỹ thuật phỏng
vấn vài nhân viên văn phòng và ở phân xưởng cuối cùng thực hiệ kỹ thuật phân
tích nhân cơng của công ty, so sánh thông tin của kỳ này so với các kỳ trước có sự
biến đơng lớn nào về nhân sự không,…

- Bằng chứng bên thứ ba cung cấp cũng là phần quan trong trong cuộc kiểm
tốn, cơng việc này KTV đã thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn nhân viên văn
phịng và phân xưởng…
Trong 3 nhóm căn cứ trên thì nhóm căn cứ thu thập bằng chứng liên quan trực tiếp
đến cơng việc kiểm tốn Khoản mục lương và các khoản trích theo lương.
1.2.3. Các sai sót thường gặp khi kiểm tốn khoản mục lương và các khoản
trích theo lương
- Chưa có kế hoạch về tiền lương mà chỉ có kế hoạch trả lương cho cơng
nhân viên.
- Chưa ký hợp đồng lao động với cán bộ công nhân viên theo quy định,
khơng có hợp đồng với các cơng nhân viên tạm thời hoặc làm việc theo mùa vụ,

Dương Thị Thu Hiền

16

Lớp: CQ55/22.01


×