Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán định giá tân việt thực hiện luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kiểm toá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 81 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA KẾ TỐN
----🙣🕮🙡----

PHẠM THU HỒN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ
THỰC HIỆN TÂN VIỆT”

CHUYÊN NGÀNH

:

KIỂM TOÁN

MÃ SỐ

:

22

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

:

TS. VŨ THÙY LINH

Hà Nội - 2021




HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA KẾ TỐN
----🙣🕮🙡----

PHẠM THU HỒN
CQ55/22.04

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ
TÂN VIỆT THỰC HIỆN”

CHUYÊN NGÀNH :

KIỂM TOÁN

MÃ SỐ :

22

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN :

TS. VŨ THÙY LINH

Hà Nội - 2021

i



LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

PHẠM THU HOÀN

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC...................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN
BCTC DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN .................................................... 4
1.1.

Khái quát về khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương ........ 4

1.1.1.


Khái niệm và vai trò của tiền lương ........................................................ 4

1.1.2.

Các khoản trích theo lương ..................................................................... 6

1.1.3.

Ngun tắc hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ............ 7

1.1.4.
Đặc điểm của khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương ảnh
hưởng tới q trình kiểm tốn BCTC ..................................................................... 9
1.2.
Khái quát về kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương trong kiểm tốn Báo cáo Tài Chính ............................................................ 10
1.2.1.
Mục tiêu và căn cứ kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương ............................................................................................................. 10
1.2.2.
Quá trình kiểm sốt nội bộ và khảo sát kiểm sốt nội bộ về tiền lương
và các khoản trích theo lương ............................................................................... 11
1.3.
Quy trình kiếm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương trong kiểm tốn Báo cáo tài chính .............................................................. 14
1.3.1.

Lập kế hoạch kiểm tốn......................................................................... 14

1.3.2.


Phân tích tổng quát và kiểm tra chi tiết ................................................. 18

1.3.3.
Kết thúc công việc kiểm toán của khoản mục tiền lương và các khoản
trích theo lương. .................................................................................................... 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................. 26

iii


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN
BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ ĐỊNH GIÁ TÂN VIỆT .............. 28
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Tân Việt .................. 28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá
Tân Việt................................................................................................................. 28
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán và
Định giá Tân Việt .................................................................................................. 29
2.1.3. Tổ chức và cơng tác Kiểm tốn Báo cáo Tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm
toán và Định giá Tân Việt thực hiện ..................................................................... 34
2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương trong kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH ABC do Cơng
ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt thực hiện .......................................... 37
2.2.1. Thực trạng lập kế hoạch kiểm toán ............................................................. 37
2.2.2. Thực trạng thực hiện kiểm toán .................................................................. 49
2.2.3.

Tổng hợp kết quả kiểm toán .................................................................. 55


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................. 58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH
GIÁ TÂN VIỆT ............................................................................................................ 59
3.1. Đánh giá về thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương và các
khoản trích theo lương trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Định giá Tân Việt thực hiện ............................................................ 59
3.1.1. Ưu điểm....................................................................................................... 59
3.1.2. Hạn chế ....................................................................................................... 60
3.1.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................... 62
3.1.4. Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực trạng quy trình kiểm tốn
khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm tốn Báo cáo tài
chính được thực hiện tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt ......... 62
3.2. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương và
các khoản trích theo lương ..................................................................................... 64
3.2.1. Định hướng của Tân Việt trong thời gian tới.............................................. 64

iv


3.2.2. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương ..................................................................................................... 64
3.3. Ngun tắc và u cầu hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền
lương và các khoản trích theo lương trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng
ty TNHH Kiểm toán và Định giá Tân Việt thực hiện .......................................... 66
3.3.1. Ngun tắc hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương và các
khoản trích theo lương .......................................................................................... 66
3.3.2. u cầu hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản
trích theo lương ..................................................................................................... 66

3.4. Những ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền
lương và các khoản trích theo lương trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng
ty TNHH Kiểm toán và Định giá Tân Việt thực hiện .......................................... 67
3.5. Những điều kiện để thực hiện các đề xuất ...................................................... 68
3.5.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng ............................................. 68
3.5.2. Về phía Cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá Tân Việt và các kiểm toán
viên ........................................................................................................................ 68
3.5.3. Về phía khách hàng được kiểm tốn ........................................................... 69
3.5.4. Về phía Hiệp hội nghề nghiệp Kế tốn và Kiểm toán ................................ 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................. 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 70
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 71

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCKQHĐKD

:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCTC

:

Báo cáo tài chính

BHTN


:

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

CCDC

:

Cơng cụ dụng cụ

IAS

:

Chuẩn mực kế tốn quốc tế

KPCĐ


:

Kinh phí cơng đồn

KSNB

:

Kiểm sốt nội bộ

KTV

:

Kiểm tốn viên

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Biểu 1.1: Bảng tỉ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm ................................................................. 8
Biểu 2.1: Danh sách một số nhân sự thực hiện dịch vụ kiểm toán, thẩm định giá ................. 31
Biểu 2.2: Một số khách hàng tiêu biểu của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân
Việt. ......................................................................................................................................... 33
Biểu 2.3: Bảng phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 34
Biểu 2.4: Đánh giá rủi ro kiểm soát đối với chu kỳ Tiền Lương ............................................ 46
Biểu 2.5: Chương trình kiểm tốn........................................................................................... 47
Biểu 2.6: Mẫu giấy tờ làm việc E440 ..................................................................................... 49

Biểu 2.7: Giấy tờ làm việc E410 – Tổng hợp số liệu .............................................................. 50
Biểu 2.8: Mẫu giấy tờ làm việc E411 ..................................................................................... 51
Bảng 2.9: Mẫu giấy tờ E442 ................................................................................................... 53
Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả kiểm tốn – Báo cáo tài chính 2020 ........................................ 55

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 334 - Tiền Lương .......................................................... 7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn các khoản trích theo lương............................................................ 8
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Tân Việt .................... 30

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hoạt động kiểm toán độc lập ra đời và trở thành bộ phận cần thiết và quan trọng
không thể thiếu trong đời sống các hoạt động kinh tế. Kiểm toán độc lập cung cấp cho
những người sử dụng kết quả kiểm toán sự hiểu biết về những thơng tin tài chính họ được
cung cấp có được lập trên cơ sở các nguyên tắc và chuẩn mực theo qui định hay không và
các thông tin đó có trung thực và hợp lý hay khơng. Kiểm toán làm tăng mức độ tin cậy
đối với các thơng tin tài chính, góp phần lành mạnh hố các quan hệ kinh tế. Dựa vào kết
quả kiểm toán, những người sử dụng báo cáo tài chính được kiểm tốn có được các thơng
tin khách quan, chính xác theo đó có thể đánh giá một cách đúng đắn tình hình tài chính
cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp làm cơ sở cho các quyết định
kinh tế của mình. Bên cạnh mục tiêu chính là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính, các kiểm
tốn viên, thơng qua q trình kiểm tốn, cịn có thể đưa ra những kiến nghị giúp doanh
nghiệp hoàn thiện hệ thống kiểm sốt, nâng cao hiệu quả trong cơng tác quản lý tài chính

nói riêng cũng như hoạt động kinh doanh nói chung. Đồng thời ý kiến khách quan của
kiểm tốn luôn đáng tin cậy hơn. Ngay cả khi các công ty có vốn đầu tư nước ngồi được
thành lập thì nhu cầu kiểm tốn của các cơng ty này là tất yếu bởi yêu cầu quản lý của các
đối tác nước ngồi trong doanh nghiệp. Do vậy kiểm tốn độc lập ra đời đã đáp ứng tốt
nhu cầu của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngồi, góp phần hồn thiện mơi trường đầu tư
và thúc đẩy nhanh q trình chuyển đổi nền kinh tế.
Trong thực tiễn quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt thực hiện mặc dù đã tuân thủ
chuẩn mực kiểm tốn nhưng vẫn cịn tồn tại một số hạn chế cụ thể như: Phương pháp tiếp
cận kiểm toán, Đánh giá kiểm soát nội bộ, Thủ tục thu thập bằng chứng kiểm tốn đặc biệt
là trong hồn cảnh khó khăn như thời điểm bùng phát dịch bệnh Covid trong năm vừa qua.
Những hạn chế này tạo ra khoảng trống thực tiễn địi hỏi cần phải được hồn thiện để nâng
cao chất lượng Kiểm tốn Báo cáo Tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá

1


Tân Việt thực hiện, từ đó đưa ra những giải pháp để hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương.
Xuất phát từ những lý do trên đề tài “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
tiền lương và các khoản trích theo lương do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá
Tân Việt thực hiện” có tính cấp thiết và có ý nghĩa khoa học thực tiễn. Vậy nên em đã lựa
chọn đề tài này cho bài luận văn của mình.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản
trích theo lương trong kiểm tốn Báo cáo tài chính
Phạm vi nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương trong Kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá
Tân Việt thực hiện với tư cách là một khoản mục trong một cuộc kiểm tốn Báo cáo tài
chính.

Thời gian nghiên cứu: 30/12/2020 đến 22/05/2021
3. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu chung:
- Phương pháp duy vật biện chứng
- Phương pháp duy vật lịch sử
Phương pháp nghiên cứu cụ thể:
- Phương pháp tổng hợp;
- Phương pháp so sánh;
- Phương pháp khảo sát thực tiễn;…
4. Kết cấu của đề tài:
Đề tài nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản
trích theo lương trong kiểm toán BCTC do kiểm toán độc lập thực hiện

2


Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục tiên lương và các khoản trích
theo lương trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt
thực hiện
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền
lương và cac khoản trích theo lương trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm
toán và Định giá Tân Việt thực hiện.

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM
TOÁN BCTC DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN

1.1. Khái quát về khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1. Khái niệm và vai trị của tiền lương



Khái niệm tiền lương
Tiền lương chính là phần thù lao lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất

lượng của công việc của họ. Về bản chất tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả
sức lao động. Mặt khác, tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng
hái lao động đến kết quả cơng việc của họ. Nói cách khác, tiền lương chính là một nhân tố
thúc đẩy năng suất lao động.



Các hình thức của tiền lương
Mỗi doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, thương mại

dịch vụ, hay bất kỳ lĩnh vực nào khác thì đều sẽ có một lực lượng nhân cơng làm việc và
sẽ phải trả lương cho người lao động theo một mức lương phù hợp với giá trị của sức lao
động. Tùy thuộc vào từng lĩnh vực kinh doanh và hình thức hoạt động của mỗi doanh
nghiệp khác nhau thì sẽ có các hình thức trả lương khác nhau, thơng thường thì sẽ có các
hình thức lương sau:
Hình thức tiền lương theo thời gian
Đây là hình thức trả lương căn cứ theo thời gian làm việc thực tế. Xong thực chất
chưa phản ánh được mức độ hiệu quả lao động. Thường thì đi kèm với hình thức này, các
doanh nghiệp sẽ có thêm các hình thức khen thưởng và một số phụ cấp đi kèm.
Cơng thức tính lương:
Tiền lương = Thời gian làm việc thực tế x Mức lương theo thời gian.
Hình thức trả lương theo theo thời gian thường được áp dụng cho các nhân viên làm việc

tại các phòng hành chính, quản trị, kế tốn, tài vụ, …
Hình thức Lương khoán (Tiền lương theo sản phẩm)

4


Lương khốn là hình thức trả lương dựa trên khối lượng, số lượng và chất lượng
cơng việc hồn thành. Hình thức trả lương này có thể tính theo thời gian (giờ), trên đơn vị
sản phẩm, hoặc trên doanh thu, thậm chí là lãi gộp trong tháng. Tùy vào tính chất cơng
việc, vị trí cũng như thời gian hợp tác mà các doanh nghiệp có nhiều hình thức trả lương
cho nhân viên như: Lương khoán, lương trả theo thời gian, lương trả theo sản phẩm,
lương/ thưởng theo doanh thu, Tiền lương mà mức chi trả của doanh nghiệp dành cho
người lao động với điều kiện không được thấp hơn mức lương tối thiểu được nhà nước quy
định. Đây là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào khối lượng, chất lượng sản
phẩm mà họ làm ra. Hình thức trả lương này quán triệt nguyên tắc “làm theo năng lực,
hưởng theo lao động”. Theo hình thức trả lương này, doanh nghiệp phải có các khung sản
phẩm rõ ràng, đi kèm yêu cầu về mặt chất lượng khi thực hiện và hoàn thành để đánh giá
được rõ ràng, chi tiết chất lượng sản phẩm, công việc của người lao động thực hiện; nhằm
việc tính lương một cách đúng với chất lượng cơng việc.
Cách tính lương khốn:
Lương = Mức lương khốn x Tỷ lệ (%) hồn thành cơng việc
Các hình thức đãi ngộ khác
Để khuyến khích, động viên người lao động, ngồi chế độ tiền lương, doanh nghiệp
có thể xây dựng các chế độ thưởng cho cá nhân, tập thể trong quá trình sản xuất kinh
doanh như thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, thưởng thành tích lao động xuất sắc,…
Ngồi ra, doanh nghiệp cũng có thể chi trả các khoản phụ cấp, phúc lợi khác cho người lao
động như phụ cấp ăn ca, phụ cấp thâm niên, phụ cấp chức vụ, xăng xe, điện thoại,..




Vai trị của tiền lương
Tiền Lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, các doanh

nghiệp thường sử dụng tiền lương làm đòn bẩy để khuyến khích tinh thần tích cực lao
động là nhân tố đẩy mạnh để tăng năng suất lao động.
Chức năng tái sản xuất sức lao động
Cùng với quá trình tái sản xuất của cải vât chất, sức lao động cũng cần phải được
tái tạo. Trong các hình thái kinh tế xã hội khác nhau việc tái sản xuất sức lao động có
5


sự không giống nhau. Sự không giống nhau này thể hiện bởi quan hệ sản xuất thống trị.
Song nhìn bao quát công đoạn tái sản xuất sức lao động xảy ra trong lịch sử thể hiện rõ sự
tiến bộ của xã hội. Sự tiến bộ này gắn liền với sự tác động mãnh liệt và sâu sắc của những
thành tựu khoa học – kỹ thuật mà nhân loại sáng tạo ra. Chính nó đã làm cho sức lao động
được tái sản xuất ngày càng tăng cả về số lượng và cả về chất lượng.
Công dụng điều chỉnh lao động
Trong lúc thực hiện chiến lược phát triển cân đối giữa các ngành, nghề ở các vùng
trên toàn quốc, nhà nước thường thông qua hệt thống thang bảng lương, các chế độ phụ
cấp cho từng ngành nghề, từng vùng để làm công cụ điều chỉnh lao động. Nhờ đó tiền
lương đã góp một phần tạo ra một cơ cấu hợp lý giúp cho sự phát triển của xã hội.
Công dụng thước đo hao phí lao động xã hội
Khi tiền lương được trả cho người lao động ngang với giá trị sức lao động mà họ
bỏ ra trong q trình thực hiện cơng việc thì xã hội có thể nắm rõ ràng chuẩn xác hao phí
lao động của tập thể cộng đồng thơng qua tổng quỹ lương cho toàn thể người lao động.
Điều này có nghĩa trong cơng tác tổng hợp và thống kê, giúp nhà nước hoạch định các
chính sách điều tiết mức lương tối thiểu để cam kết đúng cách thực tế ln thích hợp với
chính sách của nhà nước.
1.1.2. Các khoản trích theo lương
Quỹ bảo hiểm xã hội

Tiền trích vào quỹ bảo hiểm xã hội được tính theo tỷ lệ trích theo quy định trên tiền
lương cơ bản của người lao động. Theo quy định hiện hành, tỷ lệ trích BHXH là 25,5%,
trong đó tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp 17,5% và 8% do
người lao động đóng góp.
Quỹ bảo hiểm y tế
Tỷ lệ trích lập quỹ bảo hiểm y tế hiện hành là 4,5% trên tiền lương cơ bản, bao gồm
3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp và 1,5% do người lao
động đóng góp.
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
6


Theo quy đinh hiện hành, tỷ lệ trích lập là 2% trên tiền lương cơ bản, bao gồm 1%
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp và 1% do người lao động
đóng góp.
Kinh phí cơng đồn
Kinh phí cơng đồn được trích lập theo tỷ lệ 2% trên tiền lương thực tế của người
lao động và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Một phần
kinh phí cơng đồn được nộp lên cơng đồn cấp trên và một phần được để lại doanh
nghiệp để chi tiêu cho hoạt động của công đồn tại doanh nghiệp.
1.1.3. Ngun tắc hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Tài khoản trung tâm là TK 334 - Phải trả người lao động
Khi hạch toán tiền lương, nếu doanh nghiệp có nhiều bộ phận sản xuất kinh doanh
thì kế tốn phải hạch tốn riêng chi phí tiền lương cho từng bộ phận như: Bộ phận sản
xuất, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý…
Tham khảo các sơ đồ hạch toán của chu kỳ tiền lương và nhân sự dưới đây:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 334 - Tiền Lương

7



Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn các khoản trích theo lương

Biểu 1.1: Bảng tỉ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm.
Tỉ lệ trích đóng các loại bảo hiểm bắt buộc

Trách nhiệm đóng của các
đối tượng

BHXH

BHYT

BHTN

CỘNG

DN đóng

17,5%

3%

1%

21,5%

NLĐ đóng

8%


1,5%

1%

10,5%

Cộng

32%

8


1.1.4. Đặc điểm của khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương ảnh hưởng
tới q trình kiểm tốn BCTC
Khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương là khoản mục đặc biệt vừa
mang ý nghĩa về mặt kinh tế, vừa mang ý nghĩa về mặt xã hội. Khoản mục này có những
đặc điểm riêng ảnh hướng tới q trình kiểm tốn.
Mỗi doanh nghiệp có một chính sách tiền lương riêng, do đó, khi kiểm tốn khoản
mục tiền lương các KTV cần tìm hiểu chính sách lương của đơn vị, từ đó xây dựng thủ tục
kiểm tốn phù hợp đặc điểm kinh doanh và hình thức lương áp dụng trong doanh nghiệp.
Chi phí tiền lương là cơ sở để trích lập Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí
cơng đồn, Bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân mà doanh nghiệp và nguời lao
động phải nộp cho cơ quan chức năng, KTV cần phải xem xét việc áp dụng các chính sách
bảo hiểm, thuế của doanh nghiệp, khẳng định việc thực hiện nghĩa vụ với nhà nước tại đơn
vị là đầy đủ hợp lý.
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương ln được đánh giá là khoản mục
chứa đựng các rủi ro tiền tàng.Do đó KTV cần thực hiện kết hợp nhiều thủ tục kiểm tốn,
đặc biệt là thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết chi phí lương và các khoản trích theo

lương của doanh nghiệp.
Kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương sẽ giúp KTV phát
hiện ra những sai sót trọng yếu nếu có đối với các chỉ tiêu nói trên. Đồng thời cũng phát
hiện ra những lãng phí hay sai phạm trong quản lý và sử dụng lao động, tiền lương và các
khoản trích theo lương đã gây ảnh hưởng tới lợi ích của doanh nghiệp và người lao động
cũng như tính tốn khơng đúng khoản thuế và các khoản phải nộp khác của người lao
động, không tuân thủ đúng pháp luật…

9


1.2. Khái quát về kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm tốn Báo cáo Tài Chính
1.2.1. Mục tiêu và căn cứ kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo
lương
a, Mục tiêu kiểm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương
Mục tiêu chung
Phù hợp với mục tiêu cuối cùng của cuộc kiểm toán BCTC là xác nhận độ tin cậy
của các thông tin trên BCTC so với các tiêu chuẩn, chuẩn mực đã được thiết lập, mục tiêu
chủ yếu của kiểm toán chu kỳ tiền lương và nhân sự là nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng
thích hợp cho các nghiệp vụ, số dư về tiền lương và các khoản trích theo lương. Qua đó,
KTV có đầy đủ căn cứ để đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý của các chỉ tiêu
liên quan trên BCTC như: Các khoản chi phí về lương và các khoản phải thanh tốn cho
cơng nhân viên, thuế và các khoản phải nộp tính theo lương. Đồng thời làm sơ sở tham
chiếu để kết luận về các chỉ tiêu có liên quan khác như: Chi phí nhân cơng trực tiếp, chi
phí nhân viên phân xưởng, chi phí nhân viên quản lý, nợ phải trả cơng nhân viên… khi
kiểm tốn các chu kỳ có liên quan khác.
Mục tiêu cụ thể
Xác nhận độ tin cậy của thơng tin có liên quan đến chu kỳ tiền lương và nhân sự,
bao gồm:

- Các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo
lương trên các khía cạnh phát sinh, tính tốn đánh giá, phân loại và hạch tốn;
- Các thông tin liên quan đến số dư tiền lương và các khoản trích theo lương trên
các khía cạnh hiện hữu, nghĩa vụ, cộng dồn, trình bày và cơng bố.
Mục tiêu kiểm soát nội bộ
Đánh giá mức độ hiệu lực và yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các
hoạt động thuộc chu kỳ tiền lương và nhân sự trên hai khía cạnh, bao gồm:
- Đánh giá việc xây dựng(thiết kế) hệ thống kiểm soát nội bộ trên các khía cạnh tộn
tại, đầy đủ, phù hợp.

10


- Đánh giá việc thực hiện (vận hành) hệ thống kiểm sốt nội bộ trên các khía cạnh
hiệu lực và liên tục.
b, Căn cứ kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương
Nội dung cơng việc kiểm toán của KTV bao gồm hoạt động kiểm soát nội bộ đối
với chu kỳ và khảo sát để đánh giá các thơng tin tài chính có liên quan đến chu kỳ. Các
nguồn thông tin, tài liệu để làm căn cứ kiểm toán chu kỳ này chủ yếu bao gồm:
BCTC: Các chỉ tiêu liên quan đến chu kỳ tiền lương và nhân sự như Chỉ tiêu phải
trả người lao động, các khoản phải trả ngắn hạn khác… và các báo cáo quản trị có liên
quan;
Sổ hạch tốn: Bao gồm sổ kế toán tổng hợp và chi tiết (hoặc sơ đồ tài khoản) của
các tài khoản có liên quan như: TK 334, TK 338 (3382, 3383, 3384); TK 622, 6271, 6421;
TK 331; TK 111, TK 112; TK 138… và các sổ nghiệp vụ khác;
Chứng từ kế toán: Bảng thanh toán lương, bảng thanh toán BHXH, bảng kê thanh
toán tiền thưởng và các khoản khác cho công nhân viên, bảng phân bổ tiền lương và các
khoản trích theo lương; bảng chấm cơng, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn
thành, phiếu hưởng BHXH, phiếu báo làm đêm, làm thêm giờ, hợp đồng giao khoán, biên
bản điều tra tai nạn lao động…

Các quy định, quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ như quy chế tuyển dụng và phân
công lao động; quy định về quản lý và sử dụng lao động, quy chế tiền lương, tiền thưởng,
quy định về tính lương, ghi chép lương, phát lương cho người lao động, nguyên tắc phân
công phân nhiệm trong việc thực hiện các chức năng của chu kỳ, quy định về quản lý và
lưu trữ hồ sơ nhân viên;
Và các báo cáo liên quan khác…
1.2.2. Q trình kiểm sốt nội bộ và khảo sát kiểm sốt nội bộ về tiền lương và các
khoản trích theo lương
Hoạt động kiểm soát nội bộ về tiền lương được thiết kế nhằm kiểm sốt ở từng
cơng đoạn trong chu kỳ tiền lương. Hoạt động này không chỉ giúp ngăn chặn và phát hiện
ra những sai phạm về nghiệp vụ mà cịn góp phần đảm bảo việc tn thủ pháp luật và nâng
11


cao hiệu quả kinh tế trong các hoạt động liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo
lương.
Tuyển dụng nhân sự và Lưu trữ hồ sơ nhân viên
Yêu cầu về kiểm sốt nội bộ đối với bước cơng việc này là phải xây dựng và vận
hành các quy chế và thủ tục kiểm soát các hoạt động liên quan đến khâu tuyển dụng, phê
duyệt và ký hợp đồng lao động, cụ thể như sau:
Việc tuyển dụng phải căn cứ vào kế hoạch tuyển dụng nhân viên, căn cứ vào nhu
cầu sử dụng nhân viên cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi tiến hành tuyển dụng, doanh nghiệp phải có các quyết định về tiếp nhận lao
động và phải ký hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể với người lao động
được tuyển. Đồng thời, doanh nghiệp phải có sự phê chuẩn về việc phân công nhiệm vụ
cho người lao động được tuyển, phê duyệt mức lương, phụ cấp và lập hồ sơ cán bộ, nhân
viên. Quyết định tiếp nhận và phân công lao động, về lương phải được lưu ở bộ phận quản
lý nhân sự và gửi bản sao cho người lao động, bộ phận sử dụng lao động và bộ phận tính
lương.
Theo dõi thời gian làm việc (chất lượng cơng việc)

u cầu kiểm soát nội bộ đối với giai đoạn này là:
Đảm bảo người quản lý bộ phận phải chịu trách nhiệm về việc lập bảng chấm công
hay phiếu báo sản phẩm hoàn thành. Người trực tiếp theo dõi lao động phải có tư cách tốt,
đảm bảo độ tin cậy. Các chừng từ giấy tờ có liên quan phải có đủ chữ kỹ hai bên, dấu xác
nhận (nếu có).
Nếu có điều kiên, doanh nghiệp có thể dùng máy ghi giờ để theo dõi giờ đến, giờ
về của từng nhân viên. Doanh nghiệp phải thường xuyên đối chiếu giữa bảng chấm công
với kết quả máy ghi giờ, đối chiếu phiếu báo sản phẩm hoàn thành với phiếu nhập kho.
Doanh nghiệp phải đảm bảo tách biệt giữa các chức năng theo dõi kết quả lao động
với chức năng tình lương, ký bảng thanh tốn lương, chi trả lương.
Tính lương
12


Yêu cầu kiểm soát nội bộ đối với giai đoạn này là:
Doanh nghiệp phải xây dựng được định mức, đơn giá lương sản phẩm, lương thời
gian một cách đầy đủ, rõ ràng. Nếu có thay đổi về tiền lương, bộ phận quản lý nhân sự
phải thông báo kịp thời cho bộ phận tính lương.
Phải có sự kiểm tra tính chính xác của bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ,
thêm ngày, phiếu báo sản phẩm hoàn thành của người độc lập với bộ phận theo dõi kết quả
lao động.
Doanh nghiệp phải xây dựng và thực hiện các thủ tục kiểm sốt nội bộ để kiểm tra,
đối chiếu kết quả tính lương và ghi sổ kế toán các nghiệp vụ về lương của người độc lập;
đảm bảo tách biệt giữa chức năng tính lương, ghi lương và phát lương.
Thanh tốn lương
Căn cứ vào bảng thanh toán lương để phát lương cho nhân viên. Công việc này
thường do thủ quỹ thực hiện, yêu cầu kiểm soát nội bộ như sau:
Khi thủ quỹ nhận được phiếu chi hoặc séc chi lương kèm theo bảng thanh tốn
lương, thưởng thì phải tiến hành kiểm tra, đối chiếu tên và số tiền được nhận giữa phiếu
chi, séc chi với danh sách trên bảng thanh toán lương, thưởng.

Sau khi đối chiếu xong và tiến hành chi lương cho nhân viên thì phải yêu cầu họ ký
nhận vào phiếu chi hoặc séc chi, đồng thời phải đóng dấu và ký vào phiếu “Đã chi tiền”.
Doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra việc ký nhận lương trực tiếp của công
nhân viên hoặc ký séc chi lương.
Chấm dứt hợp đồng
Trong q trình hoạt động, khi doanh nghiệp đã khơng cịn thuê người lao động
làm việc nữa, hoặc người lao động đã nghỉ việc tại đơn vị, sa thải..nếu hợp đồng th vẫn
cịn thời hạn thì đơn vị sẽ thực hiện thanh lý hợp đồng để đảm bảo mọi vấn đề tồn đọng
giữa hai bên được giải quyết chấm dứt một cách hoàn toàn.

13


1.3. Quy trình kiếm tốn khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm tốn Báo cáo tài chính
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm tốn
Lập kế hoạch kiểm tốn là giai đoạn đầu tiên của mọi cuộc kiểm toán mà các kiểm
toán viên phải thực hiện. Việc lập kế hoạch kiểm toán là nguyên tắc cơ bản được quy định
thành chuẩn mực trong nghề nghiệp kiểm toán mà các KTV phải tuân thủ để đảm bảo đem
đến hiệu quả công việc tốt nhất cho doanh nghiệp.
Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc xây dựng: Chiến lược kiểm toán tổng thể và
Kế hoạch kiểm toán cho cuộc kiểm toán.
Nội dung lập kế hoạch kiểm toán đối với tiền lương và các khoản trích theo lương
gồm:
Tìm hiểu khách hàng, mơi trường hoạt động bao gồm kiểm soát nội bộ và thu
thập thông tin liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương:
Mục tiêu của kiểm tốn viên và doanh nghiệp kiểm toán là xác định và đánh giá rủi
ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn ở cấp độ báo cáo tài chính và cấp độ cơ
sở dẫn liệu, thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm tốn và mơi trường của đơn vị, trong
đó có kiểm sốt nội bộ, từ đó cung cấp cơ sở cho việc thiết kế và thực hiện các biện pháp

xử lý đối với rủi ro có sai sót trọng yếu đã được đánh giá.
Thủ tục đánh giá rủi ro phải bao gồm các bước sau:
-

Phỏng vấn Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị mà theo xét đốn
của kiểm tốn viên có khả năng cung cấp thông tin hỗ trợ cho việc xác định rủi
ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn;

-

Thực hiện thủ tục phân tích;

-

Quan sát và điều tra.

Kiểm tốn viên phải tìm hiểu các thơng tin sau:
-

Ngành nghề kinh doanh, các quy định pháp lý và các yếu tố bên ngồi khác, bao
gồm cả khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng;

-

Đặc điểm của đơn vị, bao gồm:
14


+ Lĩnh vực hoạt động;
+ Loại hình sở hữu và bộ máy quản trị;

+ Các hình thức đầu tư mà đơn vị đang và sẽ tham gia, kể cả đầu tư vào đơn vị
có mục đích đặc biệt, cơ cấu tổ chức, sản xuất kinh doanh và quản lý và cơ cấu
nguồn vốn của đơn vị;
+ Các chính sách kế toán mà đơn vị lựa chọn áp dụng và lý do thay đổi (nếu
có). Kiểm tốn viên phải đánh giá các chính sách kế tốn mà đơn vị đang áp
dụng có phù hợp với lĩnh vực hoạt động kinh doanh của đơn vị, có nhất qn
với khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính và các chính sách kế toán
mà các đơn vị trong cùng lĩnh vực hoạt động đang áp dụng hay không.
+ Mục tiêu, chiến lược của đơn vị và những rủi ro kinh doanh có liên quan mà
có thể dẫn đến rủi ro có sai sót trọng yếu;
+ Việc đo lường và đánh giá kết quả hoạt động của đơn vị.
Kiểm soát nội bộ đối với chu kỳ tiền lương
Để tìm hiểu sự vận hành, tính hiệu lực, hiệu quả của các quy chế và thủ tục kiểm
soát đối với chu kỳ tiền lương và nhân sự, KTV thường sử dụng các kỹ thuật như: Phỏng
vấn, quan sát, kiểm tra các dấu hiệu kiểm sốt cịn lưu trên chứng từ…
KTV thường sử dụng kỹ thuật phỏng vấn bằng cách sử dụng bảng câu hỏi nhằm thu
thập bằng chứng có liên quan đến việc phân chia trách nhiệm giữa các chức năng quản lý
nhân sự, theo dõi kết quả lao động, tính và trả lương của đơn vị có đảm bảo thường xun
hay khơng, việc thực hiện quy chế tuyển dụng lao động mà doanh nghiệp đã đặt ra có
thường xuyên, liên tục đối với mọi trường hợp tuyển dụng hay khơng; doanh nghiệp có
phê chuẩn rõ rang về mức lương hay phụ cấp và các khoản phải trả khác cho công nhân
viên không; mọi sự biến động về lương có được theo dõi, lưu trữ đầy đủ trong hồ sơ công
nhân viên và thông báo kịp thời cho người lao động và bộ phận tính lương khơng, có
thường xun đối chiếu kết quả giữa bảng chấm cơng với máy ghi giờ (nếu có) khơng, có
đối chiếu số liệu giữa phiếu báo sản phẩm hồn thành với phiếu nhập kho tương ứng
không…Phương pháp phỏng vấn cho phép KTV có thể thu thập bằng chứng về sự vận
15


hành của bất kỳ quy chế và thủ tục kiểm soát nội bộ nào mà KTV cho là quan trọng và đã

được doanh nghiệp đặt ra.
KTV thông qua việc kiểm tra chọn mẫu một số hồ sơ nhân viên, KTV có thể kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lý của hồ sơ nhân viên, qua đó có thể kết luận doanh nghiệp có thực
hiện tốt chức năng kiểm sốt nội bộ đối với khâu tiếp nhân và quản lý nhân sự khơng. Đây
là điều quan trọng để KTV có căn cứ khảo sát tiền lương khống (nhân viên khống) trong
quá trình kiểm toán nghiệp vụ tiền lương. Qua kiểm tra dấu hiệu kiểm sốt lưu trên bảng
chấm cơng, thẻ tính giờ…KTV thấy rõ việc kiểm soát nội bộ trong khâu theo dõi kết quả
lao động có được thực hiện đầy đủ, thường xuyên hay không.
Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
Để làm cơ sở cho việc thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo, kiểm
toán viên phải xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở các cấp độ sau:
Cấp độ báo cáo tài chính;
Cấp độ cơ sở dẫn liệu của các nhóm giao dịch, số dư tài khoản và thơng tin thuyết
minh.
Kiểm tốn viên phải:
-

Xác định rủi ro thơng qua q trình tìm hiểu về đơn vị và mơi trường của đơn vị,

bao gồm tìm hiểu các kiểm soát phù hợp liên quan đến rủi ro và xác định rủi ro thơng qua
xem xét các nhóm giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh trong báo cáo tài
chính;
-

Đánh giá những rủi ro đã xác định và đánh giá liệu chúng có ảnh hưởng lan tỏa đến

tổng thể báo cáo tài chính và ảnh hưởng tiềm tàng đến nhiều cơ sở dẫn liệu hay không;
-

Liên hệ những rủi ro đã xác định với các sai sót có thể xảy ra ở cấp độ cơ sở dẫn


liệu và cân nhắc xem những kiểm soát nào kiểm toán viên dự định kiểm tra;
-

Cân nhắc khả năng xảy ra sai sót, kể cả khả năng xảy ra nhiều sai sót, và liệu sai sót

tiềm tàng đó có dẫn đến sai sót trọng yếu hay khơng.

16


×