Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP PHÂN TÍCH MARKETING – MIX 4P – CÔNG TYCỔ PHẦN TỐC ĐỘ ÁNH SÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 63 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

Tên Đề Tài:

PHÂN TÍCH MARKETING – MIX 4P – CƠNG TY
CỔ PHẦN TỐC ĐỘ ÁNH SÁNG

Giảng viên Hướng dẫn: HẦU VÕ THÁI NGUYÊN
Sinh viên Thực hiện : NGUYỄN THỊ THANH NGÂN
MSSV: 1710030588
Lớp: MATM21D

TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2020


LỜI CẢM ƠN
———

Kỳ thực tập cuối khóa này là một cơ hội lớn cho sinh viên chúng em có thể
tiếp cận với môi trường thực tế tại các cơ quan, doanh nghiệp. Từ đó rút ra được sự
khác biệt giữa những kiến thức mang tính lý thuyết trên giảng đường với công việc
thực tế của một nhân viên trong lĩnh vực marketing. Vì vậy, sinh viên có thể tích lũy
được nhiều kinh nghiệm quý báu cho công việc sau khi ra trường.
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, trước hết em xin kính gởi đến Ban
Giám Hiệu Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại và Quý Thầy Cô Khoa Quản Trị
Kinh Doanh lời cảm ơn chân thành nhất về sự giảng dạy, truyền đạt những kiến


thức và kinh nghiệm quý báu cho chúng em trong suốt thời gian qua. Đặc biệt là
Giảng viên trực tiếp hướng dẫn thực tập thầy Hầu Võ Thái Nguyên, đã luôn theo sát
và giúp đỡ tận tình, giải đáp các thắc mắc kịp thời để sinh viên chúng em có thể
hồn thành bài báo cáo một cách tốt nhất. Thầy đã tận tình sửa chữa và đóng góp ý
kiến kịp thời, giúp em khắc phục những sai sót để hồn thiện bài báo cáo này.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc trong Công ty Cổ
Phần Tốc Độ Ánh Sáng, các anh chị P.Marketing, P.Kế toán và P.Nhân sự đã cho
phép, tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty, chỉ dẫn cho em những kinh
nghiệm thực tế khi va chạm với công việc, dẫn dắt em thích nghi với cơng việc để
em có một vốn kinh nghiệm nhất định làm hành trang sau này khi ra ngồi làm việc.
Lời cuối, em xin kính chúc quý Thầy, Cô, Ban giám hiệu nhà trường cùng
các Anh/Chị trong Công ty Cổ Phần Tốc Độ Ánh Sáng dồi dào sức khỏe và thành
công hơn nữa trong công việc của mình.
Do kiến thức cịn hạn hẹp, cùng sự non nớt về kinh nghiệm nên những thiếu
sót trong bài báo cáo này là khơng thể tránh khỏi. Kính mong nhận được những lời
nhận xét, góp ý của Q Thầy Cơ và Quý Công ty để bài báo cáo này được hồn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

TP Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Ngân


LỜI MỞ ĐẦU
———
Những năm gần đây, đất nước đang trong thời kỳ phát triển, đặc biệt là giai đoạn
2019 - 2020, là cột mốc đánh dấu nhiều bước chuyển mình của nền kinh tế Việt
Nam, nhất là khi gia nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO, thị trường rộng lớn
hơn, tạo ra nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp trong nước, nhất là khi

nhu cầu của người dân và xu hướng ngoại nhập đang dần tăng cao, địi hỏi doanh
nghiệp cần tạo cho mình vị thế cũng như năng lực cạnh tranh để đáp ứng lại sự thay
đổi của thị trường, nếu không nắm bắt kịp thời hoặc thiếu hiểu biết sẽ gây ra những
thiệt hại to lớn cả về uy tín và doanh thu sau này.
Đặc biệt, trong lĩnh vực kinh doanh các mặt hàng xuất nhập khẩu thì sự khốc liệt
càng thấy rõ một phần do tính đặc thù của ngành một phần do sự khuyến khích, đầu
tư thích đáng của Nhà nước đã kéo theo sự gia nhập của khá đông các công ty trong
và ngồi nước, thế nhưng cũng có khơng ít doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thua
lỗ dẫn đến phá sản.
Cho nên ngồi việc bổ sung kiến thức mới thì việc nắm rõ, am hiểu quy trình
xuất nhập khẩu hàng hóa cũng góp phần quan trọng đẩy mạnh hiệu quả kinh doanh,
tăng cường khả năng cạnh tranh trong quá trình mở cửa và tự do hóa nền kinh tế…
Nhận thấy sự hấp dẫn và nhu cầu marketing trong doanh nghiệp, đồng, em đã
chọnđề tài báo cáo thực tập là “ Phân tích marketing – mix 4p tại Cơng ty Cổ
phần Tốc độ Ánh sáng ”.
Là một doanh nghiệp dịch, công ty đã đưa ra những chiến lược marketing mới
nhằm tìm kiếm khách hàng, tăng hiệu quả kinh doanh và đã nhận được kết quả
tương đối nhưng chưa đủ, bởi thế, em mong với hướng tiếp cận khai thác tìm hiểu
về quy trình của cơng ty sẽ tìm ra nhiều định hướng khác giúp hồn thiện hơn, tìm
ra các ưu điểm nhược điểm và từ những đánh giá thu được cùng với những kiến
thức được học trong trường thêm vào thời gian thực tập tại cơng ty và đóng góp
được nhiều ý kiến giải pháp hay giúp ích cho cơng ty, từ đó em sẽ học hỏi được
nhiều kinh nghiệm áp dụng cho công việc thực tế sau này.
Đề tài được chia thành ba phần: Phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận.
Trong phần nội dung chính của đề tài sẽ trình bày thành ba chương như sau:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI LIÊN KẾT BIỂN XANH
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HOẠT

ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI LIÊN KẾT BIỂN XANH
Mặc dù, đã cố gắng hết sức nhưng với những kinh nghiệm thực tế còn hạn hẹp,
chưa được cọ xát nhiều với thực tế nên bài báo cáo có ít nhiều sai sót và cịn nhiều
vấn đề còn chưa được triển khai ý một cách hiệu quả. Vì vậy nên, em rất mong nhận


được Thầy nhận xét, chỉnh sửa giúp em để em có thể hồn chỉnh bài báo cáo của
mình tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Cẩm Tiên


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
LỜI MỞ ĐẦU
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢN

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
NHẬN VẬN TẢI LIÊN KẾT BIỂN XANH................................................................1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:.......................................................1
1.1.1 Khái quát chung về cơng ty:.............................................................................1
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty:...................................................1
1.1.2.1 Sứ mệnh:...................................................................................................2

1.1.2.2 Tầm nhìn:..................................................................................................2
1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty:...............................................................2
1.1.3.1 Chức năng:................................................................................................2
1.1.3.2 Nhiệm vụ:..................................................................................................3
1.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự trong công ty:.....................................................................3
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:......................................................3
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:.....................................................3
1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty:..............................................................................4
1.3.1 Vận tải hàng hải................................................................................................4
1.3.2 Vận tải hàng khơng...........................................................................................5
1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2017.......................5
1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................................5
1.4.2 Cơ cấu dịch vụ...............................................................................................7
1.4.3 Cơ cấu thị trường...........................................................................................10


1.5 Phân tích SWOT:..................................................................................................11
1.5.1 Cơ hội:............................................................................................................11
1.5.2 Thách thức:....................................................................................................12
1.5.3

Điểm mạnh:..................................................................................................12

1.5.4 Điểm yếu:......................................................................................................13
TỔNG KẾT CHƯƠNG 1...........................................................................................13
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GIAO NHẬN VẬN TẢI LIÊN KẾT BIỂN XANH..................................................15
2.1


Sơ đồ mối liên hệ các bên liên quan:..................................................................15

2.2 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển.........................16
2.3 Diễn giải quy trình................................................................................................18
2.3.1 Đàm phán và kí kết hợp đồng với khách hàng...............................................18
2.3.2 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ........................................................................18
2.3.3 Khai báo Hải quan điện tử.............................................................................23
2.2.4 Lấy lệnh giao hàng D/O – Cược container.....................................................32
2.2.5 Đăng kí kiểm tra chất lượng sản phẩm...........................................................33
2.2.6 Tiến hành làm thủ tục thông quan tại cảng.....................................................34
2.2.7 Thanh lý và nhận hàng tại cảng.....................................................................36
2.2.8 Quyết toán với khách hàng.............................................................................36
2.4 Đánh giá ưu nhược điểm của quy trình giao nhận hàng nhập khẩu FCL vận
chuyển bằng đường biển tại công ty BSL LOGISTICS................................................37
2.4.1 Ưu điểm của quy trình...................................................................................37
2.4.2 Nhược điểm trong quy trình............................................................................37
TỔNG KẾT CHƯƠNG 2...........................................................................................38
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI LIÊN KẾT BIỂN XANH.........................39
3.1 Thuận lợi và khó khăn của cơng ty BSL LOGISTICS............................................39
3.1.1 Thuận lợi.........................................................................................................39
3.1.2 Khó khăn........................................................................................................39
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa tại
Cơng ty BSL LOGISTICS............................................................................................40
3.2.1 Đối với Cơng ty.............................................................................................40


3.2.2 Đối với nhà nước...........................................................................................42
TÓM TẮT CHƯƠNG 3.............................................................................................44

KẾT LUẬN.................................................................................................................45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC CHỨNG TỪ


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
B/L
MBL
HBL
D/O
P/L
EIR
BSL
C/O
D/P

Từ tiếng Anh
Bill of Lading
Master Bill
House Bill
Delivery Order
Packing list
Equipment Interchange Receipt
BLUE SEA LINK
Certificate of Origin
Documents Against Payment

FCL

EUR
VND
BCT

Full container load

Diễn giải
Vận đơn đường biển
Vận đơn dường biển
Vận đơn đường biển
Lệnh giao hàng
Phiếu đóng gói
Phiếu giao nhận container
Tên viết tắt công ty
Giấy chứng nhận xuất xứ
Thanh toán ngay sau khi nhận
bộ chứng từ
Xếp hàng nguyên container
Đồng EURO
Việt Nam Đồng
Bộ chứng từ


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng
1.1

Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh giai đoạn 2015-2017


Bảng
1.2

Cơ cấu dịch vụ tại công ty BSL Logistics giai đoạn 2015 - 2017

Bảng
1.3

Doanh thu theo cơ cấu thị trường dịch vụ của công ty BSL
Logistics từ năm 2015 đến năm 2017


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy quản lý của BSL Logistics
Sơ đồ 1.2 Doanh thu năm 2015 theo cơ cấu dịch vụ
Sơ đồ 1.3 Doanh thu năm 2016 theo cơ cấu dịch vụ
Sơ đồ 1.4 Doanh thu năm 2017 theo cơ cấu dịch vụ
Sơ đồ 1.5 Doanh thu theo cơ cấu thị trường từ năm 2015 – 2017
Sơ đồ 2.1 Mối quan hệ giữa các bên liên quan
Sơ đồ 2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu FCL bằng đường biển tại
Cơng Ty Cổ phần Giao Nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh
Sơ đồ 2.3 Trình tự khai báo hải quan điện tử


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1

Giao diện phần mền khai báo Hải quan ECUS5VNACCS


Hinh 2.2

Mở Tab đăng kí thơng tin doanh nghiệp

Hình 2.3

Đăng kí mới tờ khai nhập khẩu (IDA)

Hình 2.4

Thơng tin chung về nhóm lại hình

Hình 2.5

Thơng tin người nhập khẩu

Hình 2.6

Thơng tin người xuất khẩu

Hình 2.7

Thơng tin vận đơn

Hình 2.8

Thơng tin hóa đơn thương mại

Hình 2.9


Thuế và bảo lãnh

Hình
2.10

Thơng tin hợp đồng

Hình
2.11

Thơng tin danh sách hàng

Hình
2.12

Thuế suất và tiền thuế

Hình
2.13

Nhập vào mã PIN của Chữ kí số

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Th.S Lý Văn Diệu, Nguyễn Việt Tuấn, Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh xuất
nhập khẩu, NXB Kinh tế TP Hồ Chí Minh, TP Hồ Chí Minh, 2013.
2. Th.S Lý Văn Diệu, Nguyễn Việt Tuấn, Th.S Tăng Tú Ngọc, Thực hành tổng hợp
kinh doanh xuất nhập khẩu, NXB Kinh tế TP Hồ Chí Minh, TP Hồ Chí Minh,
2013.
3. Th.S Nguyễn Thanh Hùng, Giáo trình vận tải giao nhận hàng hóa xuất nhập

khẩu, NXB Kinh Tế Tp.Hồ Chí Minh, TP Hồ Chí Minh, 2013.


4. Phịng kế tốn cơng ty BSL Logistics, Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh giai đoạn 2015- 2017.
5. Phịng kế tốn cơng ty BSL Logistics, Bảng cơ cấu dịch vụ và thị trường giai
đoạn 2015- 2017.


PHẦN PHỤ LỤC

1. Hợp đồng mua bán - Sales Contract
2. Hóa đơn thương mại – Commercal Invoice
3. Phiếu đóng gói - Packing List
4. Giấy chứng nhận xuất xứ
5. Vận đơn - Master Bill of Lading ( Seaway Bill)
6. Vận đơn – House Bill of Lading
7. Thông báo hàng đến – Arrival of Notice (Hãng tàu gửi cho công ty BSL)
8. Thông báo hàng đến (Công ty gửi cho công ty BSL TNHH Kiến Bình )
9. Lệnh giao hàng – Delivery (Hãng tàu cấp cho công ty BSL Logistics)
10. Lệnh giao hàng ( công ty BSL cấp cho công ty TNHH Kiến Bình)
11. Bộ tờ khai Hải quan
12. Giấy đăng kí chứng nhận hợp quy và kiểm tra chất lượng sản phẩm
13. Phiếu yêu cầu mượn container
14. Phiếu EIR
15. Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan
16. Và các chứng từ khác.


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN

VẬN TẢI LIÊN KẾT BIỂN XANH
1.1

Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
1.1.1
Khái quát chung về cơng ty:
- Tên doanh nghiệp trong nước: CƠNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI
LIÊN KẾT BIỂN XANH
- Tên giao dịch quốc tế
: BSL LOGISTICS CORP
- Trụ sở đặt tại Hồ Chí Minh
: Số 1/11/76 Đường Trục, Phường 13, Quận Bình
Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh
- Chi Nhánh tại Hà Nội
: Phịng 803, HH1, Dương Đình Nghệ, Phường n
Hịa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Tell
: 08.35128279
- Fax
: 08.35128278
- Email
:
- Website
:
- Mã số thuế
: 0312537960
- Vốn điều lệ
: 1.900.000.000
- Nơi cấp
: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh.

1.1.2
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Công ty Liên Kết Biển Xanh được thành lập ngày 07/11/2013 theo quyết định số
0312537960 đăng kí tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh. Tên chính thức
của cơng ty là " Cơng Ty Cổ phần Giao Nhận Liên Kết Biển Xanh " tên giao dịch là "BSL
LOGISTICS CORP", tên viết tắt là BSL Logistics. Những ngày đầu mới thành lập, công
ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu như: giao nhận,
vận chuyển hàng hóa đường biển, đường hàng không, khai báo hải quan, đại lý hãng tàu,

Cùng với sự phát triển nền kinh tế đất nước, khối lượng hàng hoá xuất nhập khẩu
càng tăng cơ sở vật chất kỹ thuật của BSL Logistics như: kho hàng, bến bãi, xe cộ ngày
càng được đầu tư tăng thêm để đáp ứng yêu cầu phục vụ khách hàng. Sau đại hội Đảng
lần thứ VI, tình hình kinh tế nước ta có những biến chuyển mới. Việc bn bán, trao đổi
hàng hoá giữa Việt nam và các nước khác ngày càng phát triển. Những mối liên hệ Quốc
tế được mở rộng, BSL Logistics thấy cần phải mở rộng phạm vi hoạt động và đã vươn lên
trở thành một Công ty giao nhận quốc tế có quan hệ đại lý rộng trên khắp thế giới và tiến
hành cung cấp mọi dịch vụ giao nhận kho vận đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách
hàng trong và ngoài nước. BSL Logistics đã tham gia hội các tổ chức giao nhận các nước
thành viện Hội đồng tương trợ kinh tế và trở thành thành viên chính thức của liên đồn
các hiệp hội giao nhận quốc tế FIATA từ năm 1989.
Thời kỳ 1989 đến nay, nền kinh tế nước ta đã chuyển sang cơ chế thị trường với
nhiều thành phần kinh tế tham gia vào các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân kể cả lĩnh
vực dịch vụ vận tải ngoại thương. Trong bối cảnh đó, BSL Logistics phải bước vào cuộc


cạnh tranh gay gắt với các tổ chức kinh tế khác cùng hoạt động trong lĩnh vực giao nhận
kho vận. Những biến đổi to lớn về cơ chế kinh tế, môi trường kinh tế xã hội của thời kỳ
chuyển đổi mơ hình kinh tế đã đem lại cho BSL Logistics những thuận lợi và cơ hội mới
nhưng cũng đặt ra những khó khăn và thách thức lớn cho bước đường phát triển kinh
doanh của BSL Logistics.

Để thích ứng với mơi trường hoạt động kinh doanh mới BSL Logistics đã tiến hành
đổi mới toàn diện từ định hướng chiến lược, phương thức hoạt động đến qui mơ hình
thức và cách tổ chức hoạt động, điều hành. Phát huy truyền thống và kinh nghiệm sẵn có
cùng những thay đổi phù hợp với tình hình mới. BSL LOGISTICS CORP vẫn nâng cao
được khả năng cạnh tranh của Công ty và giữ vững được vị trí là một trong những đơn vị
uy tín về giao nhận vận tải ở Việt nam. Như vậy trải qua hơn 4 năm, BSL Logistics đã có
nhiều thay đổi về việc tổ chức hoạt động phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
của đất nước qua các thời kỳ:
+ Năm 2013-2014: Sự ra đời và phát triển hòa theo xu hướng mở cửa hội nhập và
mở rộng quan hệ giao thương giữa Việt Nam và các quốc gia trên thế giới, BSL Logistics
đã gặp rất nhiều thuận lợi để phát triển hoạt động kinh doanh của mình trong thị trường
rộng lớn và đa dạng. Tuy nhiên, cơng ty cũng đã gặp phải khơng ít những bất lợi trên
thương trường đầy sự cạnh tranh gay gắt của rất nhiều công ty khác cùng hoạt động trong
kĩnh vực giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế.
+ Năm 2015-2016: Dù gặp những khó khăn như vậy nhưng nhờ sự lãnh đạo cùng
với tìm được nguồn nhân lực được đào tạo cơ bản, có trình độ, năng lực giải quyết công
việc tốt và đặc biệt đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm, công ty đã không ngừng phát
triển, mở rộng cả về quy mô, lĩnh vực hoạt động, nâng cao cơ sở hạ tầng, hệ thống trang
thiết bị, uy tín và chất lượng phục vụ ngày càng nâng cao.
+ Năm 2016-2017: Tới thời điểm này cơng ty đã có rất nhiều đại lý trên khắp thế
giới và có mối quan hệ rộng rãi với các hãng tàu lớn như: WANHAI, HUYNDAI,
MAERSK LINE… cũng như các hãng hàng không chuyên chở hàng hóa như: THAI
AIRWAYS, CHINA AIRLINE… để dễ dàng cung ứng dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc
tế cho khách hàng với những dịch vụ tốt nhất, chi phí tiết kiệm nhất, trong khoảng thời
gian ngắn nhất mà vẫn đảm bảo sự an toàn ở mức độ cao nhất cho hàng hóa của khách
hàng. Đặc biệt, thủ tục khai báo hải quan điện tử nhanh gọn, đáp ứng tối đa nhu cầu
khách hàng. Nói chung, BSL Logistics ln hoạt động hiệu quả với phương châm của
mình: “Chất lượng phục vụ hàng đầu”.
1.1.2.1 Sứ mệnh:
Công ty Cổ Phần Giao nhận Vận tải Liên Kết Biển Xanh cam kết cung cấp cho các

đối tác và khách hàng những dịch vụ giao nhận tốt nhất, hoàn hảo nhất, gắn liền tạo dựng
thương hiệu riêng của cơng ty.
1.1.2.2 Tầm nhìn:
Tự tin với những nỗ lực nhằm đem đến những dịch vụ hàng đầu, mà công ty sẽ hướng
đến vào các thị trường đầy tiềm nawgn ở nước ngoài đồng thời mở rộng thêm thị trường
trong nước.
1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
1.1.3.1 Chức năng:


Công ty Cổ Phần Giao nhận Vận Tải Liên Kết Biển Xanh là một công ty forwarder
với các chức năng nổi bật sau :
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa chuyên nghiệp, thời gian hợp lý, đáp ứng được những
nhu cầu mà khách hàng cần.
Việc trao đổi hàng hóa giữ khách hàng trong và ngoài nước được thuận lợi, dễ dàng
hơn.
Đặc biệt, dich vụ khai báo hải quan là một lợi thế của công ty, với chất lượng phục vụ
nhanh gọn, chính xác.
Nhận ủy thác và làm mọi thủ tục để đưa hàng về nơi thỏa thuận.
1.1.3.2 Nhiệm vụ:
Kinh doanh các mặt hàng và ngành nghề như đã đăng kí trong giấy phép kinh doanh.
Thực hiện đúng chính sách, chế độ quản lý, kinh tế tài chính và giao dịch đối ngoại
theo đúng quy đinh của pháp luật đề ra.
Công ty phải đảm bảo hạch toán đúng và đầy đủ theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước,
đồng thời thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đúng thời hạn cho Nhà nước.
Tạo môi trường làm việc thuận lợi, chăm lo cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho
nhân viên, đồng thời phải đảm bảo việc làm ổn định cho họ. Cần có kế hoạch cụ thể trong
việc bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên để nâng cao trình độ và tay nghề để họ hồn
thành cơng việc tốt hơn.
Cần tăng cường thêm cơ sở vật chất cần thiết trong công việc, điều đó góp phần khơng

nhỏ trong kế hoạch phát triển của công ty.
1.2
Cơ cấu tổ chức nhân sự trong công ty:
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty:
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

(Nguồn: Hồ sơ năng lực cơng ty BSL Logistics 2018)
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của BSL Logistics
BỘ PHẬN GIAO
NHẬN

BỘ PHẬN
CHỨNG TỪ

BỘ PHẬN
SALES

BỘ PHẬN KẾ
TOÁN


1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
 Giám đốc: ( General Director )
Là người chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt động của cơng ty, quản lý điều hành và ra
quyết định mọi hoạt động của công ty, có quyền phân cơng, bổ nhiệm, khen thưởng hoặc
kỷ luật đối với nhân viên của cơng ty.
 Phó giám đốc: ( Vice Director)
Thay mặt giám đốc điều hành quản lý công ty khi giám đốc đi vắng, thừa hành lệnh

của giám đốc, trực tiếp điều hành các hoạt động của công ty và luôn chủ động trong hoạt
động kinh doanh theo đúng chức năng, nhiệm vụ nhằm đạt được mục đích cũng như
chiến lược của cơng ty.
 Bộ phận giao nhận: ( Logistics Department )
Chuyên phụ trách về làm các thủ tục hải quan và giao nhận hàng hóa bằng đường biển và
đường hàng không…
 Bộ phận chứng từ: ( Operation Department )
Chuyên về chứng từ xuất nhập khẩu, nhận booking của khách hàng, chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ chứng từ cho khách hàng và tư vấn cho khách hàng về lĩnh vực liên quan đến vận
tải giao nhận.
 Bộ phận kế toán: ( Accounting Department )
Thu chi theo đúng nguyên tắc, chế độ báo cáo, quyết toán tài chính kịp thời hàng q,
hàng năm. Có trách nhiệm quản lý chặt chẽ đồng vốn, tăng thu, tiết kiệm chỉ nhằm đạt
hiệu quả kinh tế cao.
1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty:
Hoạt động kinh doanh của công ty chuyên về giao nhận vận tải đường biển và đường
hàng không.
1.3.1 Vận tải hàng hải
Giao nhận quốc tế bằng đường biển: Với hệ thống đại lý mạnh trên những khu vực
cảng lớn của thế giới, những hợp đồng ký kết với các hãng tàu uy tín, BSL Logistics cung
cấp các dịch vụ vận tải đường biển với mức giá cạnh tranh. Dịch vụ của BSL Logistics
hạn chế tối đa việc rớt hàng ở cảng đi và các cảng chuyển tải, đáp ứng đầy đủ nhu cầu
vận chuyển hàng hóa đến được các cảng trong nội địa bằng xe tải. Cung cấp cho khách
hàng dịch vụ gởi hàng xuất khẩu và nhập khẩu bằng đường biển từ Việt Nam đi mọi nơi
trên thế giới và ngược lại. Các thị trường mạnh bao gồm: USA, EUs, JAPAN, ASIA. Chất
lượng dịch vụ được bảo đảm bởi các tuyến đi thẳng thông qua mạng lưới đại lý lâu năm
và có uy tín. Giá cạnh tranh và thời gian chuyển tải nhanh nhất, luôn gắn với bảo hiểm
trách nhiệm người vận tải. Dịch vụ hàng nguyên Container với giá cạnh tranh.
Dịch vụ giao nhận hàng tận nơi (door to door services): Công ty hợp tác với hệ
thống đại lý nước ngồi uy tín khá nhiều tại nhiều nơi như Trung Quốc, Australia, Thụy

Điển,… giúp cho khách hàng muốn vận chuyển Door to door có được giá nhanh và cạnh
tranh.
Nhận làm thủ tục hải quan, chứng từ “khó và phức tạp”: Cơng ty có nhiều kinh
nghiệm trong việc giải quyết, làm thủ tục hải quan cho nhiều loại mặt hàng khác nhau do
Công ty tuyển nhân sự những người phụ trách làm thủ tục hải quan có nhiều năm kinh


nghiệm, giải quyết các chứng từ như C/O của các nước để thơng quan hàng một cách
nhanh chóng và thuận tiện, giảm thiểu chi phí cho khách hàng.
Đại lý hãng tàu: Công ty nhận làm đại lý cho các thị trường nước ngồi muốn Cơng
ty làm hàng từ phía đầu Việt Nam cho cả hàng xuất và hàng nhập.
Và các dịch vụ hỗ trợ khác.
1.3.2 Vận tải hàng không
Giao nhận quốc tế bằng hàng không. BSL Logistics cung cấp dịch vụ với lịch trình
đảm bảo và giá cước phù hợp, đúng theo yêu cầu riêng của từng khách hàng. Với đội ngũ
nhân viên dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp và nhiều kinh nghiệm trong việc xử lý
nhanh các tình huống phát sinh trong vận tải hàng không, khả năng giữ chỗ ngay cả trong
những mùa cao điểm. Đại lý bán cước và hợp đồng vận chuyển với nhiều hãng hàng
không lớn trên thế giới với tần suất bay cao, tải trọng lớn và bay đến hầu hết mọi nơi trên
thế giới như các hãng hàng không: Singapore Airlines, Thai Airways, Malaysia Airlines,
Japan Airlines, China Airlines, Eva Air, Korean Airlines, Asiana Airlines, United Airlines,
Lufthansa Airlines, Air France, Cargolux, Vietnam Airlines…. Để khách hàng có nhiều sự
lựa chọn, ngồi cách thức vận chuyển hàng hóa thơng thường bằng đường hàng khơng,
BSL thực hiện dịch vụ vận chuyển đa phương thức kết hợp đường biển với đường hàng
không, đường hàng không với đường hàng không, trung chuyển qua Singapore và Dubai;
giúp khách hàng vừa tiết giảm chi phí vừa có được dịch vụ vận chuyển nhanh nhất, hiệu
quả nhất.
Nhận hàng và đóng gói tại kho: Công ty sẽ phụ trách nhận hàng theo yêu cầu của
khách hàng và đóng hàng tại địa điểm được chỉ định.
Làm thủ tục thơng quan hàng hóa: Cơng ty sẽ hoàn tất các thủ tục cần thiết để thơng

quan hàng hóa xuất nhập theo quy định vận chuyển bằng đường hàng khơng cho khách
hàng.
1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2017
1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh
Giai đoạn đầu mới thành lập, BSL Logistics gặp nhiều khó khăn trong vận hành
cũng như lượng khách hàng ít, hầu như khách hàng là cơng ty nhỏ lẻ, vận chuyển lượng
hàng ít. Sau hơn 4 năm đi vào hoạt động, lượng khách của công ty cũng tăng lên và ổn
định hơn, cùng với các chính sách hồn thiện hơn trước, ban lãnh đạo gặt hái được nhiều
kinh nghiệm và hoạt động kinh doanh có nhiều thuận lợi.
Vì vậy, cơng ty đã có thêm chi nhánh tại Hà Nợi để mở rộng mạng lưới của mình và
mức doanh thu cũng tăng trưởng qua từng năm. Giai đoạn 2015 - 2017, tình hình kinh
doanh ngày càng thuận lợi hơn. Sản lượng kinh doanh của công ty tăng đều qua các năm.
Doanh thu và lợi nhuận luôn tăng nhưng cơng ty vẫn chưa kiểm sốt tốt các chi phí của
mình.

Bảng 1.1: Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh giai đoạn 2015-2017


Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20=10-11)
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động

kinh doanh (30=20+(21-22)(24+25))
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Lợi nhuận sau thuế TNDN

M
ã
số

NĂM
2015

2016

2017

10

18.394

40.276

45.473

11

16.741

35.277

39.795


20

1.653

4.999

5.678

21
22
24
25

14
28
308
1.671

57
206
301
2.616

31
256
405
4.064

30


(340)

1.933

984

51
60

(342)

332
197
1.601
787
(Phịng Kế toán BSL Logistics, 2018)

 Nhận xét:
Về doanh thu của BSL Logistics tăng liên tục qua các năm 2015-2017 nhưng đang
có xu hướng tăng chậm dần do doanh thu từ giao nhận hàng xuất giảm:
- Năm 2016, doanh thu đạt 40.276 triệu đồng, tăng vượt trội 118,96% so với năm
2015, tương đương mức tăng 21.882 triệu đồng. Năm này công ty mở thêm một văn
phòng đại diện tại Hà Nội, nên sản lượng kinh doanh hàng nhập và hàng xuất tăng đột
biến dẫn đến doanh thu tăng cao. Ngồi ra, cơng ty cũng tăng nhẹ giá các loại hình dịch
vụ nhưng vẫn có những chính sách thiết lập giá ưu đãi hơn cho những khách hàng lâu
năm và những khách hàng có lượng hàng thường xun cho cơng ty để giữ chân khách
hàng.
- Năm 2017, doanh thu đạt 45.473 triệu đồng, tăng 12,9% so với năm 2016, tương
ứng mức tăng 5.197 triệu đồng. Sở dĩ năm 2017 tăng ít hơn 2016 là do công ty mới ổn

định hoạt động hơn sau khi mở thêm chi nhánh và doanh thu từ hàng xuất có xu hướng
giảm.
Về chi phí, tổng chi phí 2015-2017 tăng liên tục có xu hướng tăng chậm dần:
- Năm 2016, tổng chi phí đạt 38.400 triệu đồng, tăng vượt trội 104,82% so với năm
2015, tương ứng tăng 19.652 triệu đồng. Giá vốn hàng bán tăng vượt trội và đạt 35.277
triệu đồng, tăng 110,72% so với năm 2015, tương ứng tăng 18.536 triệu đồng, chiếm
91,87% tổng chi phí doanh nghiệp. Nguyên nhân giá vốn tăng cao là do hoạt động kinh
doanh được mở rộng, nguồn khách hàng gia tăng nhiều hơn. Mặc dù, giá vốn hàng bán


tăng liên tục qua các năm nhưng doanh thu thuần của doanh nghiệp vẫn tăng đều. Mức
tăng của giá vốn hàng bán vẫn thấp hơn mức tăng doanh thu là tín hiệu tốt cho thấy cơng
ty sử dụng chính sách quản lý giá hiệu quả. Chi phí bán hàng năm 2016 giảm nhẹ đạt 301
triệu đồng, giảm 2,27% so với năm 2015, tương ứng chỉ giảm 7 triệu đồng. Cơ cấu chi
phí bán hàng năm 2016 cũng giảm mạnh, chỉ chiếm 0,78% tổng chi phí của doanh
nghiệp. Về chi phí tài chính năm này tăng 206 triệu đồng, tăng 635,71% so với năm
2015, tương ứng tăng 178 triệu đồng. Cơ cấu chi phí tài chính năm 2016 tăng, nhưng vẫn
chỉ chiếm 0,54% tổng chi phí của doanh nghiệp. Điều này cho thấy cơ cấu chi phí doanh
nghiệp khơng chịu ảnh hưởng nhiều bởi chi phí lãi vay. Chi phí quản lý doanh ngiệp đạt
2.616 triệu đồng, tăng 56,55% so với năm 2015, tương ứng mức tăng 945 triệu đồng. Cơ
cấu chi phí quản lý doanh nghiệp giảm nhẹ, chiếm 6,81% tổng chi phí.
- Năm 2017, tổng chi phí đạt 44.520 triệu đồng, tăng 15,93% so với năm 2015,
tương ứng tăng 6.120 triệu đồng. Giá vốn hàng bán tăng nhẹ đạt 39.795 triệu đồng, chỉ
tăng 12,81% so với năm 2016, tương ứng tăng 4.518 triệu đồng, chiếm 89,39% tổng chi
phí doanh nghiệp. Giá vốn chỉ tăng nhẹ do công ty vẫn duy trì giá và chính sách như năm
2016 nên khơng có nhiều biến động trong giá vốn. Chi phí tài chính có xu hướng tăng
nhẹ, đạt 256 triệu đồng, tăng 24,27% so với năm 2016, tương ứng mức tăng 50 triệu
đồng. Chi phí bán hàng năm 2017 có xu hướng tăng trở lại, đạt mức 405 triệu đồng, tăng
34,55% so với năm 2016, tương ứng mức tăng 104 triệu đồng. Chi phí bán hàng của cơng
ty chủ yếu là chi phí phát sinh trong q trình cung cấp dịch vụ của cơng ty như phí hoa

hồng, phí CFS, phí Handling, phí DO, phí bốc xếp,… Cơ cấu chi phí bán hàng tăng nhẹ
trở lại, chiếm 0,91% tổng chi phí của doanh nghiệp. Về chi phí quản lý doanh ngiệp có xu
hướng tăng cao, đạt 4.064 triệu đồng, tăng 55,35% so với năm 2016, tương ứng mức tăng
1.448 triệu đồng. Nguyên nhân của việc tăng này là do công ty mở rộng phạm vi hoạt
động và trang bị nhiều thiết bị trong năm 2016, nên năm 2017 bắt đầu khấu hao thêm tài
sản cố định. Ngồi ra, cơng ty cũng tuyển thêm nhiều nhân viên nên chi phí này tăng.
Về lợi nhuận: Lợi nhuận hoạt động của công ty tăng liên tục qua các năm, tuy nhiên
lợi nhuận sau thuế của cơng ty lại có nhiều biến động và có xu hướng giảm. Nguyên nhân
là năm 2015: doanh nghiệp quản lý chi phí chưa tốt nên lợi nhuận thuần doanh nghiệp lỗ
342 triệu đồng, năm 2016: lợi nhuận sau thuế tăng cao và đạt 1.601 triệu đồng tăng 1.943
triệu đồng so với năm 2015, tuy nhiên năm 2017 lợi nhuận sau thuế có xu hướng giảm,
chỉ đạt 787 triệu đồng, giảm 50,84% so mới năm 2016, tương ứng giảm 814 triệu đồng.
Nguyên nhân của lợi nhuận giảm mạnh là do chi phí quản lý doanh nghiệp tăng cao đột
ngột từ 2.616 triệu đồng năm 2016 lên 4.064 triệu đồng năm 2017 nên lợi nhuận sau thuế
của doanh nghiệp năm 2017 giảm.
Từ phân tích trên ta thấy tuy mới đi vào hoạt động khơng lâu nhưng có thể thấy
rằng cơng ty đã cố gắng rất nhiều để đạt được một số thành tựu nhất định đó là cơng ty đã
có được một lượng khách hàng trung thành, độ nhận biết của các doanh nghiệp kinh
doanh đã được nâng cao, với đội ngũ nhân viên làm việc chun nghiệp, nhiệt tình có
trình độ cao nên công ty vẫn đang hoạt động ổn định.
Tuy nhiên trước tình hình hình kinh tế khó khăn, ngày càng có nhiều cơng ty cạnh
tranh vì vậy cơng ty cần nỗ lực và hoàn thiện về các khâu trong kinh doanh giao nhận


hàng hóa nhiều hơn để phát triển, có được chỗ đứng vững chắc và đáng tin cậy trên thị
trường.
1.4.2 Cơ cấu dịch vụ
Bảng 1.2: Cơ cấu dịch vụ tại công ty BSL Logistics giai đoạn 2015 - 2017
ĐVT: VND
2015


2016

2017
Tỷ
trọn
g
(%)

Tỷ
trọn
g
(%)

Trị giá

Tỷ
trọng
(%)

Trị giá

Đườn
g biển

7,095,417,376

64

8,186,140,358


67

9,849,249,165

68.5

Đườn
g hàng
khơng

2,882,513,309

26

2,687,986,385

22

2,875,693,187

20

Khai
th
hải
quan

776,061,275.5


7

1,099,630,794

9

1,437,846,594

10

Dịch
vụ
khác

332,597,689.5

3

244,362,398

2

215,676,989

1.5

Tổng
cộng

11,086,589,650


100

12,218,119,935

100

14,378,465,93
5

100

Trị giá

(Phịng Kế tốn BSL Logistics, 2018 )


Năm 2016
Sơ đồ 1.2
Doanh
thu năm 2015 theo cơ
Dịch vụ đường biển
dịch
vụkhông
Dịch vụ cấu
đường
hàng
Khai thuê hải quan
2.00%
Dịch vụ khác


2015 thu năm 2016 theo
Sơ đồ Năm
1.3 Doanh
Dịch vụ đường biển
cơ cấu
Dịch vụ đường
hàng dịch
khôngvụ
Khai thuê hải quan
3.00%
Dịch vụ khác

22.00% 9.00%

26.00%

7.00%

64.00%

67.00%

Năm 2017

20.00%

Dịch vụ đường biển
Dịch vụ đường hàng không
1.50%

Khai thuê hải
quan
10.00%
Dịch vụ khác

68.50%

Sơ đồ 1.4 Doanh thu năm 2017 theo cơ cấu
dịch vụ
 Nhận xét:


Dựa vào bảng số liệu và sơ đồ ta thấy Cơ cấu dịch vụ kinh doanh của Công ty BSL
Logistics từ năm 2015-2017 tăng giảm liên tục qua các năm. Hoạt động trên lĩnh vực
xuất nhập khẩu với các dịch vụ chính như: dịch vụ giao nhận đường biển, dịch vụ giao
nhận đường hàng không, khai thuê hải quan. Tỷ trọng cơ cấu dịch vụ ảnh hưởng đến
tổng doanh thu của công ty qua từng năm như sau:
- Đứng đầu là dịch vụ vận tài đường biển đạt 7,095,417,376VND vào năm 2015,
sang năm 2016 đạt 8,186,140,358VND có sự tăng trưởng hơn 3%, mang lại doanh thu
cao hơn 1,090,722,982VND cho công ty. Sang năm 2017 dịch vụ này đạt đến
9,849,249,165VND vẫn giữ vững được vị trí số 1 của Cơng ty. Được xem như là dịch
vụ chủ chốt của công ty trong tình hình nhu cầu thị trường về dịch vụ đường biển ngày
càng tăng, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển công ty.
- Kế tiếp, đứng thứ 2 là dịch vụ vận tải đường hàng không năm 2015 đã đạt
2,882,513,309VND tương ứng với 26%. Đến năm 2016 giảm nhẹ cịn
2,687,986,385VND tương ứng 4%. Vẫn đà giảm đó dịch vụ này giảm thêm 2% trong
tổng doanh thu năm 2017. Điều này cho thấy Công ty vẫn phát triển về dịch vụ này,
chiếm tỷ trọng rất cao trong doanh thu của công ty.
- Dịch vụ khai thuê hải quan năm 2015 đạt 776,061,275.5VND chiếm tỷ trọng 7%
trong tổng doanh thu. Dịch vụ này tăng thêm 2% trong tổng doanh thu năm 2016

tương ứng với 1,099,630,794VND. Sang năm 2017 tỷ trọng dịch vụ tiếp tục tăng lên
1% tương ứng 1,437,846,594VND.
- Dịch vụ khác hằng năm chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh số của cơng ty nhưng
cũng đóng góp cho việc phát triển công ty. Công ty BSL Logistics không bỏ lỡ bất cứ
khoảng trống nào trong cơ cấu dịch vụ, xem từng mảng quan trọng như nhau, đặt chữ
tín và khách hàng lên hàng đầu.
1.4.3 Cơ cấu thị trường
Bảng 1.3 Doanh thu theo cơ cấu thị trường dịch vụ của công ty BSL Logistics từ
năm 2015 đến năm 2017
ĐVT: Triệu VND
Thị
trườn
g

Châu Âu

2015
Giá trị

5,764.7
2

2016
Tỷ
trọng
(%)
52

Giá trị


5,986.82

2017
Tỷ
trọng
(%)
49

Giá trị

6,613.88

Tỷ
trọng
(%)
46


Châu Á

3,214.9
4

29

4,031.94

33

5,176.08


36

Thị
trường
khác

2,106.3
4

19

2,199.24

18

3,306.94

23

Tổng

11,086

100

12,218

100


14,378

100

(Nguồn: Phịng kế tốn)

7,000.00
6,000.00
5,000.00
4,000.00

Châu Âu
Châu Á
Thị trường khác

3,000.00
2,000.00
1,000.00
0.00

2015

2016

2017

Sơ đồ 1.5 Doanh thu theo cơ cấu thị trường từ năm 2015 đến 2017
 Nhận xét:
- Doanh số theo cơ cấu thị trường Châu Âu năm 2015 đạt 5,764.72 triệuVND chiếm
tỷ trọng 52% trong tổng doanh thu 11,086 triệu VND. Năm 2016 giảm tỷ trọng còn

49% tương ứng 5,986.82 triệu ND. Doanh thu dịch vụ này vào năm 2017 lại giảm
thêm 3% so với năm 2016. Qua 3 năm thị trường Châu Âu vẫn mang lại doanh thu lớn
cho công ty chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tất cả các thị trường.
- Thị trường Châu Á đứng thứ 2 trong tỷ trọng về doanh thu theo cơ cấu thị trường
của công ty. Vào năm 2015 đạt tỷ trọng 29% tương ứng với 3,214.94 triệuVND. Đến
năm 2016 đạt doanh thu trên thị trường này đến 33% tăng 4% so với năm 2015 tương
ứng với 817 triệuVND. Sang năm 2017 Châu Á vẫn là thị trường đạt 5,176.08


triệuVND đem lại tỷ trọng doanh số tăng lên đến 36%. Công ty tập trung nhắm vào thị
trường trong khu vực do có nhiều nét tương đồng về tập quán kinh tế, trình độ phát
triển văn hóa nên doanh số liên tục tăng qua từng năm. Điều này tạo điều kiện thuận
lợi để công ty cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Hơn nữa, thông qua sự giới thiệu
của các khách hàng thân thiết, cơng ty đã có thêm nhiều khách hàng tiềm năng ở thị
trường châu Á sôi động đang trên đà phát triển mạnh mẽ.
- Danh số theo cơ cấu thị trường khác có nhiều biến động, năm 2016 đạt 2,199.24
triệuVND chiếm tỷ trọng 18% trong tổng doanh thu năm nhưng giảm 1% so với năm
2015. Đến năm 2017 thì có khởi sắc đạt 23% tỷ trọng của doanh thu 14,378 triệuVND.
- Như vậy doanh thu theo cơ cấu thị trường qua từng năm có nhiều biến động,
nhưng thị trường Châu Âu vẫn là trọng điểm của công ty, mang lại doanh thu cao nhất
trong tất cả các năm. Đứng thứ hai là thị trường Châu Á ngày càng tăng về trị giá và tỷ
trọng. Công ty mở rộng qua các thị trường các khá thuận lợi làm trị giá và tỷ trọng tăng
đều qua từng năm. Công ty ngày càng tìm kiếm khác như : Mỹ, Úc, New Zealand,…
Nhằm nhắm đến mục tiêu mở rộng kinh doanh.
1.5

Phân tích SWOT:

1.5.1 Cơ hội:
Việt Nanm là một quốc gia có bờ biển dài, nằm trong khu vực chiến lược ở Đơng

Nam Á, vị trí địa lý rất thuận lợi cho vận tải quốc tế, lại có bờ biển dài và cnagr nước sâu,
Việt Nam được đánh giá là có nhiều tiềm năng lớn về phát triển dịch vụ giao nhận.
Nhà nước đnag chú trọng tới việc cải thiện lại các cơ sở vật chất như cảng biển, kho
biển, đường xá,…Mở thêm các cảng và xây thêm cầu tạo thuận lợi cho việc giao nhận
ngày càng phát triển hơn. Những mục tiêu này cũng chính là động lực thúc đẩy ngành
giao nhận trong nước phát triển, tạo ra nhiều điều kiện cho ngành hoạt động, giúp nâng
cao chất lượng dịch vụ của tồn ngành.
Việt Nam gặt hái được nhiều thành cơng trong lĩnh vực đóng tàu lớn đi biển. Góp phần
giảm chi phí phải đặt mua tàu từ nước ngồi, khối lượng vận chuyển lứn giảm chi phí
trên từng lơ hàng.
Vận tải đường biển ở Việt Nam ra đời từ rất sớm và đóng vai trị quan trọng về vận
chuyển vũ khí, đạn dược cho tiền tuyến.
Hiệp hội giao nhận Việt Nam ra đời, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp giao lưu, học hỏi và
hỗ trợ nhau cùng phát triển.
Tổng cục hải quan cũng đã đầu tư hơn 10 tỷ đồng/năm choc ông nghệ thông tin, nâng
cấp mạng nội bộ ( LAN ) và mạng diện rộng ( WAN ) tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp. Thủ tục khai hải quan điện tử đã được triển khai và thay đổi liên tục qua từng
năm. Đăng ký khai hải quan qua mạng giúp thủ tục xuất nhập khẩu được tiến hành thơng
suốt và nhanh chóng. Trước đây, đối với hàng xuất khẩu trung bình khi đăng ký tờ khai
đến khi hoàn tất thủ tục cũng phải mất hơn nửa ngày đối với các loại hàng đơn giản. Còn
đối với hàng nhập khẩu, thủ tục càng mất thời gian hơn, nhanh nhất cũng phải hai ngày
mới hoàn tất thủ tục để được giải phóng hàng.


×