Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Cac de luyen thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.08 KB, 4 trang )

SỞ GD& ĐT BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG THPT AN MỸ
(Đề thi có 04 trang)

ĐỀ THAM KHẢO ÔN TẬP THPT QUỐC GIA 2018
Bài thi: Khoa học xã hội
Môn thi thành phần: Lịch sử
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: QG 2018.01

Họ, tên thí sinh: …......................................................................................................................................
Câu 1. Thành tựu cơ bản mà Liên Xô đạt ở giai đoạn 1945 – 1973 là gì?
A. Liên Xơ chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành cơng vũ trụ có người lái (1961).
C. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới, sau Mỹ.
D. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của Trái Đất (1957).
Câu 2. Thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã đạt được thành tựu
nào dưới đây?
A. Sản xuất đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân dân. B. Phát triển một số ngành chế biến chế tạo.
C. Góp phần giải quyết nạn thất nghiệp.
D. Mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
Câu 3. Một trong những mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” dưới thời B.Clintơn là
A. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
B. lôi kéo và tập hợp các nước đồng minh của mình đứng vào liên minh quân sự chống Liên Xô.
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cơng nhân và cộng sản quốc tế.
D. ngăn chặn rồi tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi tồn thế giới.
Câu 4. Địa phương nào dưới đây khơng thuộc phạm vi của Khu giải phóng Việt Bắc (6/1945)?
A. Thái Nguyên.
B. Bắc Giang.
C. Hà Giang.
D. Tuyên Quang.


Câu 5. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 của quân đội và nhân dân Việt Nam nhằm
A. phân tán khối cơ động chiến lược của Nava. B. giam chân quân Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.
C. phối hợp với phong trào phản chiến ở Pháp. D. giải phóng các địa bàn chiến lược ở miền núi.
Câu 6. Thế lực giúp Pháp quay lại xâm lược Việt Nam sau tháng 8/1945 là
A. đế quốc Nhật.
B. Trung Hoa dân quốc.
C. đế quốc Anh.
D. đế quốc Mỹ.
Câu 7. Đảng cộng sản Đông Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa quyết định phát động toàn
quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1946) ngay sau khi
A. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam.
B. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
C. cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô (Pháp) thất bại.
D. Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
Câu 8. Quyết định nào dưới đây Không phải là của Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4-1945)?
A. Thống nhất các lực lượng vũ trang.
B. Mở trường đào tạo cán bộ quân sự.
C. Phát triển chiến tranh du kích.
D. Thành lập ủy ban quân sự Việt Nam.
Câu 9. “bất hợp tác với chính phủ Pháp và triều đình nhà Nguyễn; cổ động bãi công, đánh đuổi giặc Pháp,
đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền” là chủ trương của tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. Việt Nam Quốc dân dân đảng.
C. Tân Việt Cách mạng đảng.
D. Đảng Lập Hiến.
Câu 10. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Matxcova (12/1941) ở Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ
hai đã
A. tạo nên bước ngoặt của cuộc chiến tranh.
B. buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng minh.
C. đánh bại hoàn tàn đạo quân tinh nhuệ Đức ở Liên Xô.

D. làm phá sản chiến lược “Chiến tranh chớp nhống” của Hítle.
Câu 11. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu là
A. dùng bạo động vũ trang để đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc.
B. phê phán chế độ thuộc địa, vua quan, hô hào cải cách xã hội.
C. dùng cải cách kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân.
D. thỏa hiệp với Pháp để được trao trả độc lập.


Câu 12. Điểm mới và tiến bộ trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đến trước
Chiến tranh thế giới thứ nhất là quan niệm
A. về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị.
B. muốn giành được độc lập dân tộc thì khơng chỉ có khởi nghĩa vũ trang.
C. cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.
D. về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ.
Câu 13. Quyết định nào của Hội nghị Ianta (2-1945) tạo điều kiện cho các nước phương Tây trở lại xâm
lược Đông Nam Á?
A. Các nước phương Tây chiếm đóng các nước cịn lại ở châu Á.
B. Các nước cịn lại ở châu Á (Đơng Nam Á, Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước
phương Tây.
C. Tương lai chính trị của các nước cịn lại ở châu Á (Đơng Nam Á, Nam Á, Tây Á) do các nước tư bản
phương Tây quyết định.
D. Các nước phương Tây có nhiệm vụ giúp đỡ các nước cịn lại ở châu Á (Đơng Nam Á, Nam Á, Tây Á)
sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 14. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ
công khai (1919 – 1926) là
A. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa.
B. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa.
C. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân.
D. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
Câu 15. Nhận xét nào về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là phù hợp nhất?

A. Là một cương lĩnh kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
B. Là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.
C. Là một cương lĩnh giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
D. Là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc, giai cấp đúng đắn sáng tạo.
Câu 16. Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần
thứ nhất?
A. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.
C. Phá tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ Bắc vào Nam.
Câu 17. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và
1976 là gì?
A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngồi.
B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.
D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.
Câu 18. Biện pháp để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 của các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản là
A. tiến hành cải cách kinh tế - xã hội.
B. tiêu hủy hàng hóa để giữa giá thị trường.
C. thiết lập chế độ độc tài phát xít nhằm gây chiến tranh xâm lược.
D. hiệp thương với Anh, Pháp, Mỹ để cùng giải quyết khủng hoảng.
Câu 19. Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Yên Thế (1884 -1913) với các cuộc khởi nghĩa khác trong
phong trào Cần Vương chống Pháp là
A. lực lượng chủ yếu là nơng dân.
B. mang tính chất tự vệ, tự phát.
C. đặt dưới sự lãnh đạo của nông dân kiệt xuất.
D. nhằm chống chính sách cướp bóc, bình định của Pháp.
Câu 20. Điểm khác biệt trong chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh với Phan Bội Châu là
A. thực hiện bạo động.
B. thực hiện cải cách.

C. dựa vào Nhật đánh Pháp.
D. thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 21. Đâu là nhân tố quyết định hàng đầu sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Con người được coi là vốn quý nhất.
B. Vai trị lãnh đạo quản lí của nhà nước.


C. Áp dụng các thành tựu khoa học.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp.
Câu 22. Trong giai đoạn 1950-1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu
thời kì
A. thực dân hóa trên phạm vi thế giới.
B. khủng hoảng của chủ nghĩa thực dân.
C. thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa.
D. phi thực dân hóa trên phạm vi thế giới.
Câu 23. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1930) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Tạo ra bước ngoặt lịch sử vĩ đại của dân tộc.
B. Có tầm vóc như một đại hội thành lập Đảng.
C. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi sau này.
D. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức của cách mạng Việt Nam.
Câu 24. Bài học của cách mạng Tháng Tám năm 1945 được Đảng ta vận dụng vào đấu tranh bảo vệ Biển
đảo hiện nay là
A. tập hợp nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất để tăng sức mạnh đoàn kết.
B. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao với kẻ thù.
C. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng để đấu tranh.
D. kêu gọi sự giúp đỡ và ủng hộ của bạn bè quốc tế.
Câu 25. Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là khơng đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.
B. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.

C. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.
D. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
Câu 26. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953- 1954 là
A. bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va.
B. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na- va.
C. tạo điều kiện thuận lợi cho ta tại bàn ngoại giao. D. buộc Pháp phải đàm phán với ta tại Giơ-ne-vơ.
Câu 27. "Đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và chính trị quan trọng". Đó là nhận định của Chủ
tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào dưới đây?
A. Việt Bắc 1947.
B. Biên giới 1950.
C. Điện Biên Phủ 1954.
D. Đông Xn 1953-1954.
Câu 28. Ý nào khơng phải là vai trị của Mặt trận Việt Minh trong cách mạng Tháng Tám năm 1945?
A. Tập hợp và xây dựng lực lượng chính trị.
B. Góp phần xây dựng lực lượng vũ trang.
C. Tham gia xây dựng phát triển căn cứ địa cách mạng.
D. Tuyên truyền vũ trang, gây dựng lực lượng chính trị.
Câu 29. Sự kiện đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế
giới là
A. sự ra đời của “kế hoạch Mác san” và Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Mỹ thông qua “Học thuyết Truman” và “Kế hoạch Mácsan”.
D. sự ra đời của hội đồng tương trợ kinh tế và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 30. Mục tiêu của Trung Quốc khi tiến hành công cuộc cải cách – mở cửa (12/1978) là
A. biến Trung Quốc thành một quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
B. biến Trung Quốc thành một nước giàu mạnh, công bằng và văn minh.
C. xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa hiện đại và linh hoạt.
D. hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
Câu 31. Chuyển biến lớn nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
A. trở thành một khu vực hịa bình, hợp tác, hữu nghị.

B. từ những nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.
C. đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước.
D. trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới.
Câu 32. Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết định ước Henxinki (1975) có ý nghĩa lịch sử
như thế nào?
A. Tình trạng đối đầu giữa phe TBCN và XHCN ngày càng phát triển.
B. Mĩ đoàn kết với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN.


C. Đánh dấu sự hịa giải giữa Đơng Âu XHCN và Tây Âu TBCN ở châu Âu.
D. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết các vụ tranh chấp bằng hịa bình.
Câu 33. Tác dụng từ những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành khi ở Pháp
A. làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.
B. là cơ sở tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng thánh Mười Nga.
C. tuyên truyền và khích lệ tinh thần yêu nước của Việt Kiều đang sống và làm việc ở Pháp.
D. là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 34. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng khắp thế giới đã tác động như thế nào đến tình
hình Việt Nam (1939-1941)?
A. Kinh tế nước ta bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng trầm trọng.
B. Đời sống của nhân dân vô cùng khổ cực, các giai cấp phân hóa mạnh mẽ.
C. Đời sống nhân dân cực khổ, nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đặt lên hàng đầu.
D. Tạo ra thời cơ khách quan thuận lợi cho ta tiến lên giành chính quyền trong cả nước.
Câu 35. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Là lực lượng cơ bản, giữ vai trò quyết định trong tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Là lực lượng xung kích, nịng cốt, hỗ trợ quần chúng khởi nghĩa khi thời cơ đến.
C. Cùng với lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền.
D. Lực lượng đơng đảo, tham gia tích cực trong đấu tranh.
Câu 36. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra
đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là
A. cuộc khủng hoảng của nền kinh tế thế giới.

B. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
C. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.
D. cuộc khủng hoảng tồn diện, trầm trọng của CNXH.
Câu 37. Thủ đoạn nào là “xương sống” trong chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở miền Nam Việt
Nam (1961-1965)?
A. Tăng cố vấn quân sự Mĩ.
B. Dồn dân lập ấp chiến lược.
C. Tiến hành phong tỏa biên giới.
D. Bình định miền Nam Việt Nam.
Câu 38. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại
chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 39. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
A. tập trung đổi mới về kinh tế-xã hội.
B. đổi mới toàn diện và đồng bộ.
C. đồi mới căn bản và toàn diện.
D. tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng.
Câu 40. Nội dung nào đã trở thành yếu tố quyết định, đảm bảo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam?
A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Không ngừng củng cố, tăng cường khối đoàn kết dân tộc.
C. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn và sáng tạo.
D. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
------------------------------------------------------ HẾT ---------ĐÁP ÁN
MÃ ĐỀ. QG 2018.01
(Mỗi câu đúng 0,25 toàn bài 10 điểm)
1C
2D

3A
4B
5A
6C
7A
8D
9B
10D
11A
12C
13B
14D
15B
16A
17D
18C
19A
20B
21A
22D
23B
24A
25D
26A
27C
28D
29B
30A
31B
32C

33D
34C
35B
36D
37B
38A
39B
40C



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×