Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề kiểm tra sử 9 kì 1 năm học 2122 có ma trận đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.41 KB, 12 trang )

PHỊNG GD&ĐT HUYỆN
TRƯỜNG THCS
Chủ đề

Nhận biết

TN
1.Liên Xơ Nhận biết
và các
được tình
nước
hình Liên
Đơng Âu Xơ và các
sau
nước Đơng
CTTG II. Âu sau
CTTG II.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2.Các
nước ÁPhi-Mĩ La
tinh từ
1945 đến
nay.

6 câu
1,5 điểm
15%
Nhận biết


được về
phong trào
cách mạng
của các
nước ÁPhi-Mĩ La
tinh từ
1945 đến
nay.

Số câu
Số điểm

8 câu
2 điểm

Tỉ lệ

20%

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ 9
HỌC KÌ I- TIẾT 18- NĂM HỌC 2021-2022.
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Thơng hiểu

Vận dụng

TL TN
TL TN
Hiểu
Phân tích

được
được
những
những bài
thành
học kinh
tựu của
nghiệm rút
Liên Xô
ra đối với
và Đông
Việt Nam.
Âu,
nguyên
nhân tan
rã và bài
học kinh
nghiệm.
4 câu
1 câu
1điểm
0,25 điểm
10%
2,5%
Hiểu
Phân tích
được về
được tình
q
hình Đơng

trình
Nam Á sau
đấu
chiến tranh
tranh
thế giới thứ
các
II.
nước ÁPhi-Mĩ
La
tinh( ng
uyên
nhân,
thắng
lợi, kết
quả, ý
nghĩa).
6 câu
1 câu
1,5điểm
0,25 điểm
15%

2,5%

Vận dụng
Cộng
cao
TL TN
TL


11 câu
2,75 điểm
27,5%
Đánh giá
được
những
hạn chế
của
Châu
Phi cũng
như thời
cơ và
thách
thức của
Việt
Nam.

2 câu
0,5 điểm

17 câu
4,25 điểm

5%

42,5 %


3.MĩNhật BảnTây Âu từ

1945 đến
nay.

Nhận biết
được tình
hình phát
triển của
Mĩ- Nhật
Bản- Tây
Âu từ 1945
đến nay.

Số câu
Số điểm

2 câu
0,5 điểm

Tỉ lệ
4.Quan hệ
quốc tế từ
1945 đến
nay.

5%
Nhận biết
được tình
hình quan
hệ quốc tế
từ 1945

đến nay.

Số câu
Số điểm

2 câu
0,5 điểm

Tỉ lệ
5.Cuộc
Cách
mạng
khoa học
kĩ thuật từ
1945 đến
nay.

5%
Nhận biết
được
những
thành tựu
chủ yếu
của cuộc
Cách mạng
khoa học kĩ
thuật từ
1945 đến
nay.


Số câu
Số điểm

2 câu
0,5 điểm
5%

Tỉ lệ
Tổng số
câu
Tổng số

Hiểu
được về
bản chất
cũng
như
ngyên
nhân
của sự
phát
triển đó.
2 câu
0,5 điểm

4 câu
1 điểm

5%
Hiểu

được
bản chất
của trật
tự thế
giới mới
thiết lập
sau
CTTGII.
2 câu
0,5 điểm

10%

5%
Hiểu
được
những
tác động
mà cuộc
Cách
mạng
khoa
học kĩ
thuật
mang
lại.
2 câu
0,5 điểm

10%


5%

10%

4 câu
1 điểm

4 câu
1 điểm

20 câu

16 câu

2 câu

2 câu

40 câu

5 điểm

4 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

10 điểm



điểm
Tỉ lệ

50%

PHỊNG GD&ĐT HUYỆN
TRƯỜNG THCS

40%

5%

5%

100%

ĐỀ KIỂM TRA MƠN LỊCH SỬ 9
HỌC KÌ I- TIẾT 18- NĂM HỌC 2021-2022.
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Đề I: Trả lời câu hỏi bằng cách ghi ra giấy chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Câu 1.Hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đối với nền kinh tế Liên Xơ là gì?
A. Liên Xơ phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề.
B. Nông nghiệp Liên Xô bị tàn phá, rộng đồng bỏ hoang.
C. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng.
D. Các nhà máy xí nghiệp bị tàn phá.
Câu 2. Năm 1949, nền khoa học - kĩ thuật Liên Xô đạt được thành tựu quan trọng gì?
A. Đưa người vào vũ trụ.
B. Đưa người lên mặt trăng,

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Chế tạo được tàu ngầm nguyên tử.
Câu 3. Các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu được ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Hồng quân Liên Xô tiến vào lãnh thổ Đơng Âu, truy kích qn đội phát xít Đức.
C. Được sự giúp đỡ của Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Được chính quyền phát xít Đức trao trả chính quyền.
Câu 4. Vỉệc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) có ý nghĩa như thế nào?
A. Phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ.
B. Tạo ra thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Đánh dấu bước phát triển về mọi mặt của.Liên Xô.
D. Liên Xô giành quyền ưu thế về vũ khí hạt nhân với Mĩ.
Câu 5. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất trong lĩnh vực công nghiệp mà
Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 - 1973?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
C. Là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người láiẽ
D. Là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Câu 6. Vì sao năm 1985, Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ đất nước?
A. Vì Liên Xơ lâm vào khủng hoảng tồn diện.
B. Nhằm đưa Liên Xô phát triển ngang bằng với Tây Âu và Mĩ.
C. Để áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật đang phát triển của thế giới.
D. Tăng cường tiềm lực để giúp đỡ phong ứào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 7. Nội dung nào không phải là hậu quả của cuộc đảo chính ngày 19-8-1991 lật đổ
Tổng thống Gc-ba-chốp?
A. Đảng Cộng sản Liên Xơ bị đình chỉ hoạt động.
B. Nhà nước Liên bang Xơ viết hầu như tê liệt.
C. Các nước cộng hoà đua nhau địi độc lập và tách khỏi Liên bang Xơ viết.
D. Liên bang Nga được thành lập.
Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ
nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Cải tổ đất nước ở Liên Xô tại thời điểm đó là hồn tồn khơng phù hợp.
B. Cải tổ là một tất yếu nhưng khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt.
C. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn vì thế khơng cần phải cải tổ.
D. Mơ hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ có q nhiều thiếu sót nên khơng thể cải tổ .


Câu 9. Hậu quả nghiêm trọng nhất mà công cuộc cải tổ ở Liên Xơ gây ra là gì?
A. Nhiều cuộc bãi công bùng nổ khắp đất nước.
B. Mâu thuẫn sắc tộc gay gắt, nhiều nước cộng hồ địi li khai.
C. Đất nước ngày càng lún sâu vào khủng hoảng, rối loạn dẫn đến sụp đổ.
Câu 10. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nhà lãnh đạo của Liên Xơ đã
mắc phải sai lầm nghiêm trọng gì?
A. Khơng chú trọng văn hố, giáo dục, y tế.
B. Khơng xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.
C. Ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế.
D. Chủ quan duy ý chí, thiếu cơng bằng dân chủ, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Câu 11. Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu,
Việt Nam cân rút ra bài học kinh nghiệm gi?
A. Ngăn chặn diễn biến hồ bình.
B. Bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật.
C. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo.
D. Khơng được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị.
Câu 12. Tình hình nổi bật của châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập.
B. Hầu hết các nước châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân.
C. Các nước châu Á đều là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
D. Các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chống phát xít và đã giành được độc lập.

Câu 13. Phần lớn các nước châu Á giành được độc lập vào thời gian nào?
A. Cuối những năm 40 của thế kỉ XX.

B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX.
C. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.
D. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX.
Câu 14. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu?
A. Gía-các-ta (In-đơ-nê-xi-a).
B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin),
C. Băng Cốc (Thái Lan).
D. Xin-ga-po.
Câu 15. Mục tiêu của tồ chức ASEAN là gì?
A. Gìn giữ hồ bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự họp tác chính trị, quân sự, giúp
đỡ lẫn nhau bảo vệ độc lập chủ quyền.
B. Đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Phát triển kinh tế, văn hố thơng qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành
viên trên tinh thần duy trì hồ bình và ổn định khu vực.
D. Liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hoá, giáo dục, y tế.

Câu 16.Sự kiện nào tạo điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành
chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hồng qn Liên Xơ đánh bại phát xít Đức.
B. Mĩ đánh bại phát xít Nhật.
C. Nước Cộng hồ nhân dân Trung Hoa thành lập.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 17. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức ASEAN vào thời gian nào?
A.Tháng 6-1994.
B.Tháng 7-1995. C. Tháng 7-1997.
D. Tháng 4-1999
Câu 18. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đến nay?
A. Lần lượt gia nhập ASEAN.
B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.

C. Trở thành các nước công nghiệp mới.
D. Tham gia vào Liên hợp quốc.
Câu 19.Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập dân tộc ở châu Phi
sau Chiến tranh thế giói thứ hai diễn ra sớm nhất ở đâu?
A. Bắc Phi.
B. Tây Phi.
C.. Nam Phi.
D. Trung Phi.
Câu 20. Năm 1994, ở Nam Phi diễn ra sự kiện lịch sử nào tiêu biểu?
A. Chế độ A-pác-thai bị xoá bỏ.
B.Đại hội dân tộc (ANC) tiến hành đại hội.


C. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.
D. Diễn ra cuộc bầu cử dân chủ đa chủng tộc đầu tiên ở Nam Phi và Nen-Xơn Man-đê-la trở
thành Tổng thống.
Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á giành được độc lập
bằng hình thức nào là chủ yếu?
A. Khởi nghĩa vũ trang
B. Thương lượng, nhượng bộ một số điều kiện để được trao trả độc lập.
C. Cầu viện sự can thiệp của quốc tế.
D.. Các nước đế quốc tự nguyện trao trả độc lập.
Câu 22. Nội dung nào khơng phản ánh đúng khó khăn của các nước châu Phi cuối
những năm 80 của thế kỉ XX?
A. Các nước châu Phi ổn định và phát triển.
B. Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu.
C. Tình trạng nghèo đói, nợ nần chồng chất.
D. Dịch bệnh hoành hành.
Câu 23. Nước Cộng hoà Nam Phi ra đời là do đâu?
A. Áp lực đấu tranh của nhân dân Nam Phi.

B. Chính quyền Anh khơng cịn đủ sức để duy trì chế độ thống trị ở Nam Phi.
C. Do sức ép từ phía Mĩ muốn gây ảnh hưởng với châu Phi.
D. Do sự phản đối của dư luận quốc tế.
Câu 24. Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử
Nam Phi có ý nghĩa như thế nào?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó.
B. Liên bang Nam Phi dứt ra khỏi khối Liên hiệp Anh.
C. Anh mất quyền thống trị tại Nam Phi.
D. Chế độ thực dân cũ hồn tồn sụp đổ.
Câu 25.Cơng cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu
Phi cịn có hạn chế như thế nào?
A. Chỉ làm thay đổi một phần bộ mặt các nước châu Phi.
B. Chưa đủ sức làm thay đổi căn bản bộ mặt các nước châu Phi.
C. Đánh dấu bước ngoặt phát triển mới của châu Phi.
D. Châu Phi vẫn trong tình trạng nghèo đói và lạc hậu
Câu 26. Vì sao sau Chiến tranh thế giói thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là “Lục
địa bùng cháy” ?
A. Núi lửa thường xuyên hoạt động.
B. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này.
C. Phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức.
D. .Phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục.
Câu 27. Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là gì?
A.Tấn cơng trại lính Mơn-ca-đa.
B.Cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.
C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.
D. Thành lập nước Cộng hoà Cu-ba.
Câu 28. Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là gì?
A. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
B. Tiếp thu nền văn hoá đa dạng của các nước trong khu vực.
C. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hoà nhập sẽ hoà tan.

D.Tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.
Câu 29. Nước tư bản nào giàu mạnh nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Nhật Bản.


Câu 30. Nội dung nào không phải là mục tiêu của “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ?
A.Viện trợ kinh tế cho các nước nghèo.
B. Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đầy lùi phong trào giải phóng dân tộc. D. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới
Câu 31. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau
Chiến tranh thế giói thứ hai?
A.Yếu tố con người là vốn quý nhất.
B. Áp dụng khoạ học kĩ thuật vào sản xuất.
C. Các công ti có sức cạnh tranh cao.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp.
Câu 32. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã phải dựa vào đâu để
phát triển kinh tế?
A. Dựa vào nội lực của chính mình.
B. Dựa vào nhân dân lao động trong nước.
C. Dựa vào các thuộc địa.
D. Nhận viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch phục hưng châu Âu”.
Câu 33. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào?

A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Anh, Pháp, Liên Xô.
D. Liên Xô, Mĩ, Pháp.

Câu 34. Nội dung nào không phải là vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh vào
đầu năm 1945?
A. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
B.Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.
C. Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít.
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 35. Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, sau “Chiến
tranh lạnh” các nước ra sức điều chỉnh chiên lược như thế nào?
A. Lấy quân sự làm trọng điểm.
B. Lấy chính trị làm trọng điểm.
C. Lấy kinh tế làm trọng điểm.
D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.
Câu 36. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nhiều khu vực trên thế giới lại xảy ra xung
đột quân sự hoặc nội chiến là do mâu thuẫn gì?
A.Tơn giáo, lãnh thổ.
B. Dân tộc, tơn giáo, lãnh thổ.
C. Thuộc địa, biên giới lãnh thổ.
D. Dân tộc, tôn giáo, biên giới lãnh thổ.
Câu 37. Con người đã ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ lợi ích như thế nào?

A. Ứng dụng thành tim khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí nguyên tử.
B. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí.
C. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ đời sống con người.
D. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chinh phục vũ trụ.
Câu38. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến
nay đã tham gia tích cực vào việc giải quyết lương thực cho lồi người?
A.Tạo ra những vật liệu mới.
B.Tạo ra những công cụ sản xuất mới.
C. Tạo ra những nguồn năng lượng mới.
D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.

Câu 39. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế tồn cầu hố?
A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).
B. Diễn đàn hợp tác Á - Â u (ASEM).
C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 40. Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học — kĩ thuật từ
năm 1945 đến nay là gì?
A. Làm thay đổi cơ cấu dân cư.
B. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá.


C. Làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.
D. Chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức cơng phá, huỷ diệt lớn.
PHỊNG GD&ĐT HUYỆN
TRƯỜNG THCS

ĐỀ KIỂM TRA MƠN LỊCH SỬ 9
HỌC KÌ I- TIẾT 18- NĂM HỌC 2021-2022.
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Đề II: Trả lời bằng cách ghi ra giấy chữ cái đầu đáp án đúng.
Câu 1. Tình hình nổi bật của châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A.Tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập.
B. Hầu hết các nước châu Á đều chịu sự bóc lột, nơ dịch của các nước đế quốc thực dân.
C. Các nước châu Á đều là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
D. Các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chống phát xít và đã giành được độc lập.

Câu 2. Phần lớn các nước châu Á giành được độc lập vào thời gian nào?
A. Cuối những năm 40 của thế kỉ XX.
B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX.
C. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.

D. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX.
Câu 3. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu?
A. Gía-các-ta (In-đơ-nê-xi-a).
B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin),
C. Băng Cốc (Thái Lan).
D. Xin-ga-po.
Câu 4. Mục tiêu của tồ chức ASEAN là gì?
A. Gìn giữ hồ bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự họp tác chính trị, quân sự, giúp
đỡ lẫn nhau bảo vệ độc lập chủ quyền.
B. Đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Phát triển kinh tế, văn hố thơng qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành
viên trên tinh thần duy trì hồ bình và ổn định khu vực.
D. Liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hoá, giáo
dục, y tế.
Câu 5.Sự kiện nào tạo điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành
chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức.
B. Mĩ đánh bại phát xít Nhật.
C. Nước Cộng hồ nhân dân Trung Hoa thành lập.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiệnẽ
Câu 6. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức ASEAN vào thời gian nào?
A. Tháng 6-1994. B. Tháng 7-1995. C. Tháng 7-1997.
D. Tháng 4-1999
Câu 7. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đến nay?
A. Lần lượt gia nhập ASEAN.
B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.
C. Trở thành các nước công nghiệp mới.
D. Tham gia vào Liên hợp quốc.
Câu 8.Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập dân tộc ở châu Phi

sau Chiến tranh thế giói thứ hai diễn ra sớm nhất ở đâu?
A. Bắc Phi.
B. Tây Phi.
C. Nam Phi.
D. Trung Phi.
Câu 9. Năm 1994, ở Nam Phi diễn ra sự kiện lịch sử nào tiêu biểu?
A. Chế độ A-pác-thai bị xoá bỏ.
B. Đại hội dân tộc (ANC) tiến hành đại hội.
C. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.
D. Diễn ra cuộc bầu cử dân chủ đa chủng tộc đầu tiên ở Nam Phi và Nen-Xơn Man-đê-la trở
thành Tổng thống.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á giành được độc lập
bằng hình thức nào là chủ yếu?
A. Khởi nghĩa vũ trang


B. Thương lượng, nhượng bộ một số điều kiện để được trao trả độc lập.
C. Cầu viện sự can thiệp của quốc tế.
D. Các nước đế quốc tự nguyện trao trả độc lập.
Câu 11. Nội dung nào không phản ánh đúng khó khăn của các nước châu Phi cuối
những năm 80 của thế kỉ XX?
A. Các nước châu Phi ổn định và phát triển.
B. Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu.
C. Tình trạng nghèo đói, nợ nần chồng chất.
D. Dịch bệnh hoành hành.
Câu 12. Nước Cộng hoà Nam Phi ra đời là do đâu?
A. Áp lực đấu tranh của nhân dân Nam Phi.
B. Chính quyền Anh khơng cịn đủ sức để duy trì chế độ thống trị ở Nam Phi.
C. Do sức ép từ phía Mĩ muốn gây ảnh hưởng với châu Phi.
D. Do sự phản đối của dư luận quốc tế.

Câu 13. Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử
Nam Phi có ý nghĩa như thế nào?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó.
B. Liên bang Nam Phi rứt ra khỏi khối Liên hiệp Anh.
C. Anh mất quyền thống trị tại Nam Phi.
D. Chế độ'thực dân cũ hồn tồn sụp đổ.
Câu 14.Cơng cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu
Phi cịn có hạn chế như thế nào?
A. Chỉ làm thay đổi một phần bộ mặt các nước châu Phi.
B. Chưa đủ sức làm thay đổi căn bản bộ mặt các nước châu Phi.
C. Đánh dấu bước ngoặt phát triển mới của châu Phi.
D. Châu Phi vẫn trong tình trạng nghèo đói và lạc hậu
Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vì sao Mĩ La-tinh được mệnh danh là “Lục
địa bùng cháy” ?
A. Núi lửa thường xuyên hoạt động.
B. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này.
C. Phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức.
D.. Phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục.
Câu 16. Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là gì?
A.Tấn cơng trại lính Mơn-ca-đa.
B.Cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.
C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.
D. Thành lập nước Cộng hoà Cu-ba.
Câu 17. Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là gì?
A. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
B. Tiếp thu nền văn hoá đa dạng của các nước trong khu vực.
C. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hoà nhập sẽ hoà tan.
D.Tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.
Câu 18.Hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đối với nền kinh tế Liên Xơ là gì?


A. Liên Xơ phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề.
B. Nông nghiệp Liên Xô bị tàn phá, rộng đồng bỏ hoang.
C. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng.
D. Các nhà máy xí nghiệp bị tàn phá.
Câu 19. Năm 1949, nền khoa học - kĩ thuật Liên Xô đạt được thành tựu nào ?
A. Đưa người vào vũ trụ.
B. Đưa người lên mặt trăng,
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Chế tạo được tàu ngầm nguyên tử.
Câu 20. Các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu được ra đời trong hoàn cảnh nào?
A.Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Được sự giúp đỡ của Mĩ và các nước Tây Âu.


C.Hồng quân Liên Xô tiến vào lãnh thổ Đông Âu, truy kích quân đội phát xít Đức.
D. Được chính quyền phát xít Đức trao trả chính quyền.
Câu 21. Vỉệc Liên Xơ chế tạo thành cơng bom ngun tử (1949) có ý nghĩa như thế nào?

A. Phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ.
B.Tạo ra thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Đánh dấu bước phát triển về mọi mặt của.Liên Xô.
D. Liên Xơ giành quyền ưu thế về vũ khí hạt nhân với Mĩ.
Câu 22. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất trong lĩnh vực công nghiệp mà
Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 - 1973?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
C. Là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người láiẽ
D. Là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Câu 23. Vì sao năm 1985, Gc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ đất nước?
A.Vì Liên Xơ lâm vào khủng hoảng tồn diện.
B. Nhằm đưa Liên Xơ phát triển ngang bằng với Tây Âu và Mĩ.

C. Để áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật đang phát triển của thế giới.
D.Tăng cường tiềm lực để giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 24. Nội dung nào không phải là hậu quả của cuộc đảo chính ngày 19-8-1991 lật đổ
Tổng thống Gc-ba-chốp?
A. Đảng Cộng sản Liên Xơ bị đình chỉ hoạt động.
B. Nhà nước Liên bang Xô viết hầu như tê liệt.
C. Các nước cộng hồ đua nhau địi độc lập và tách khỏi Liên bang Xô viết.
D. Liên bang Nga được thành lập.
Câu 25. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội
chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Cải tổ đất nước ở Liên Xơ tại thời điểm đó là hồn tồn khơng phù hợp.
B. Cải tổ là một tất yếu nhưng khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt.
C. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn vì thế khơng cần phải cải tổ.
D. Mơ hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ có q nhiều thiếu sót nên khơng thể cải tổ .
Câu 26. Hậu quả nghiêm trọng nhất mà công cuộc cải tổ ở Liên Xơ gây ra là gì?
A. Nhiều cuộc bãi cơng bùng nổ khắp đất nước.
B. Mâu thuẫn sắc tộc gay gắt, nhiều nước cộng hồ địi li khai.
C. Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng.
D. Đất nước ngày càng lún sâu vào khủng hoảng, rối loạn dẫn đến sụp đổ.
Câu 27. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nhà lãnh đạo của Liên Xô đã
mắc phải sai lầm nghiêm trọng gì?
A. Khơng chú trọng văn hố, giáo dục, y tế.
B. Khơng xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.
C. Ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế.
D. Chủ quan duy ý chí, thiếu cơng bằng dân chủ, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Câu 28. Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu,
Việt Nam cân rút ra bài học kinh nghiệm gi?
A. Ngăn chặn diễn biến hoà bình.
B. Bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật.
C. Khơng được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo.

D. Không được phạm sai lầm trong q trình cải cách kinh tế, chính trị.
Câu 29. Con người đã ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ lợi ích như thế nào?

A. Ưng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí nguyên tử.


B. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí.
C. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ đời sống con người.
D. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chinh phục vũ trụ.
Câu 30. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến
nay đã tham gia tích cực vào việc giải quyết lương thực cho loài người?
A.Tạo ra những vật liệu mới.
B.Tạo ra những công cụ sản xuất mới.
C. Tạo ra những nguồn năng lượng mới.
D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
Câu 31. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế tồn cầu hố?
A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).
B. Diễn đàn hợp tác Á - Â u (ASEM).
C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 32. Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học — kĩ thuật từ
năm 1945 đến nay là gì?
A. Làm thay đổi cơ cấu dân cư.
B. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế tồn cầu hố.
C. Làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.
D. Chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức cơng phá, huỷ diệt lớn.
Câu 33. Nước tư bản nào giàu mạnh nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A.Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.

D. Nhật Bản.
Câu 34. Nội dung nào khơng phải là mục tiêu của “Chiến lược tồn cầu” của Mĩ?
A.Viện trợ kinh tế cho các nước nghèo.
B.Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đầy lùi phong trào giải phóng dân tộc. D. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
Câu 35. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau
Chiến tranh thế giói thứ hai?
A.Yếu tố con người là vốn quý nhất.
B.Áp dụng khoạ học kĩ thuật vào sản xuất.
C. Các cơng ti có sức cạnh tranh cao.
D. Chi phí cho quốc phịng thấp.
Câu 36. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã phải dựa vào đâu để
phát triển kinh tế?
A. Dựa vào nội lực của chính mình.
B.Dựa vào nhân dân lao động trong nước.
C. Dựa vào các thuộc địa.
D. Nhận viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch phục hưng châu Âu”.
Câu 37. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào?

A.Anh, Pháp, Mĩ.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
CAnh, Pháp, Liên Xô.
D. Liên Xô, Mĩ, Pháp.
Câu 38. Nội dung nào không phải là vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh vào
đầu năm 1945?
A. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
B.Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.
C. Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít.
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 39. Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, sau “Chiến

tranh lạnh” các nước ra sức điều chỉnh chiên lược gì?
A. Lấy quân sự làm trọng điểm.
B. Lấy chính trị làm trọng điểm.
C. Lấy kinh tế làm trọng điểm.
D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.
Câu 40. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nhiều khu vực trên thế giới lại xảy ra xung
đột quân sự hoặc nội chiến là do mâu thuẫn gì?
A.Tơn giáo, lãnh thổ.
B. Dân tộc, tôn giáo, lãnh thổ.
C.Thuộc địa, biên giói lãnh thổ.
D. Dân tộc, tơn giáo, biên giới lãnh thổ.


PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
TRƯỜNG THCS

ĐÁP ÁN- HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MƠN LỊCH SỬ 9
TIẾT 18- NĂM HỌC 2021-2022.

Đề I.
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm, 40 câu = 10 điểm.
Câu
Câu
Câu
1.A
9.C
17.B
2.C

10.D
18.B
3.B
11.C
19.A
4.A
12.B
20.D
5.B
13.B
21.A
6.A
14.C
22.A
7.D
15.C
23.A
8.B
16.D
24.A
Đề I.
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm, 40 câu = 10 điểm.
Câu
Câu
Câu
1.B
9.D
17.C
2.B
10.A

18.A
3.C
11.A
19.C
4.C
12.A
20.B
5.D
13.A
21.A
6.B
14.D
22.B
7.B
15.B
23.A
8.A
16.D
24.C

Câu
25.D
26.B
27.D
28.C
29.A
30.A
31.A
32.D


Câu
33.B
34.C
35.C
36.D
37.C
38.D
39.C
40.D

Câu
25.B
26.C
27.D
28.C
29.C
30.D
31.C
32.D

Câu
33.A
34.A
35.A
36.D
37.B
38.C
39.C
40.D





×