Ngày soạn: 2 /1/ 2018
Ngày dạy: 10/1/2018
HỌC KÌ II
CHƯƠNG III:
GĨC VỚI ĐƯỜNG TRỊN
Tuần 20
Tiết 37
Bài 1. GĨC Ở TÂM - SỐ ĐO CUNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -HS nắm được định nghĩa góc ở tâm và cung bị chắn
-HS thấy được sự tương ứng giữa số đo(độ) của cung và góc ở tâm chắn cung đó
trong truờng hợp cung nhỏ hoặc cunng nữa đường tròn và biết suy ra số đo của
cung lớn
-HS bết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo của chúng
-HS hiểu định lí về cộng 2 cung.
2. Kĩ năng: HS nhận biết được góc ở tâm bằng thước đo góc ;Biết so sánh 2
cung trên 1 đường tròn và chứng minh được định lí về cộng 2 cung
3. Thái độ: - HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
- Yêu thích mơn học
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn
ngữ tốn học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vng. Định lý Pitago, hình
chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vng và hình chiếu của nó trên cạnh
huyền. Giải bài tập 2/sbt
? Phát biểu hệ thức liên quan tới đường cao trong tam giác vng ( đã học). C/m
hệ thức đó.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Viết cơng thức tính diện tích tam giác.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
mảnh ghép
* Năng lực:
- Năng lực chung :HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn
ngữ tốn học, năng lực vận dụng, sử dụng cơng cụ, tưởng tượng.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
, chủ động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: thước thẳng ,compa thước đo góc
2. HS: thước thẳng ,compa thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não, mảnh ghép, hợp đồng
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
1.1. Nắm sĩ số:
1.2. Kiểm tra bài cũ: Khơng
* Cho đường trịn tâm O và AOB , góc AOB có quan hệ gì với cung AB
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và I. Góc ở tâm:
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và
giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác
1.Định nghĩa :Góc ở tâm là góc có
- GV treo bảng phụ vẽ hình 1sgk để
đỉnh trùng với tâm của dường tròn .
HS quan sát
VD: AOB là góc ở tâm chắn cung
AmB
? Đỉnh của AOB có đặc điểm gì. AmB
HS: Trùng với tâm của đường trịn .
O
GV giới thiệu “ AOB là góc ở tâm”
? Góc ở tâm là gì .
B
A
HS: phát biểu định nghĩa tr 66 sgk
? Số đo của góc ở tâm có thể là những
giá trị nào .
0
0
HS: 0 180
? Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung .
AnB
HS: 2 cung : AmB và
? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a
2.Cung bị chắn :là cung nằm bên
trong góc .
II. Số đo cung :
AmB
II. Số đo cung
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và
giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não, mảnh ghép, hợp đồng
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
?Hãy đo góc ở tâm của hình 1a rồi
điền vào chổ trống AOB =600
Số đo AmB =600
?Vì sao AOB và AmB có cùng số đo.
HS: Vì AOB chắn cung AmB
? Từ kết quả trên hãy suy ra cách tính
số đo cung cung AB nhỏ .
1. Định nghĩa (sgk)
-sđ AB nhỏ=sđ AOB =
1
-Số đo của cunng 2 đường tròn =1800 .
-sđ AB lớn =3600 - sđ AB nhỏ.
2.Chú ý :
-Cung nhỏ có sđ<1800.
-Cung lớn có sđ>1800 .
-“Cung khơng ”có sđ bằng 00 và cung
cả đường trịn có sđ bằng 3600 .
1
? Số đo của cunng 2 đường tròn bằng
bao nhiêu? Vì sao.
? Số đo cung lớn AB bằng bao nhiêu?
vì sao.
HS: Trả lời như phần nội dung Nội
dung cần đạt
III .So sánh hai cung:
III .So sánh hai cung:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và
giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não, mảnh ghép, hợp đồng
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
- Nếu cung AB bằng cung CD thì ta
suy ra được điều gì
HS:Số đo AB = sđ CD
?Nếu sđ AB > sđ CD
thì ta suy ra được điều gì .
HS: sđ AB > sđ sđ CD
?Em thử tìm điều kiện để kết luận trên
hoàn toàn đúng .
HS: Trả lời như phần Nội dung cần đạt
GV treo bảng phụ vẽ hình 3 sgk
IV.Cộng 2 cung:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và
giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não, mảnh ghép, hợp đồng
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
1. AB = CD
sđ AB =sđ CD
.
AB CD
AB
CD
2.. >
sđ >sđ .
Điều kiện :2 cung đang xét phải thuộc
1 đường tròn hoặc 2 đường trịn bằng
nhau.
IV.Cộng 2 cung:
Định lí : sgk
O
B
A
C
? AOB bằng tổng của những góc nào
HS: AOB = AOC COB
? AOB , AOC , COB chắn cung nào
.HS: AB ; AC ; CB
?Theo định nghĩa về số đo cung ta suy
ra được điều gì.
HS: sđ AB =sđ AC +sđ CB
? Từ kết quả trên hãy phát biểu tổng
quát về “phép cộng 2 cung”.
HS: Phát biểu định lí tr 68 sgk
sđ AB = sđ AC + sđ CB
3.Hoạt động luyện tập:
Bài tập 1 tr 68 sgk
Kết quả:a)900 ;b) 1500 ;c) 1800 ;d) 00 ;e) 1200.
Bài tập 2 tr 69 sgk
Hướng dẫn :
? xOt có quan hệ thế nào với sOx
Hs:Kề bù
?Vậy xOt được tính như thế nào .
x
t
?
O
s
?
?
y
HS xOt =1800- sOx = 1800- 400 = 1400.
?Làm thế nào để tính tOy , yOs ,
HS: tOy = sOx =400(đ đ) và yOs = xOt =1400(đ đ)
Bài tập 3 tr 69 sgk: hoạt động nhóm.
HD: Đo góc ở tâm AOB rồi suy ra số đo AmB
4.Hoạt động vận dụng:
Vẽ góc ở tâm rồi đo số đo của góc đó.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
-Học thuộc bài -Xem kĩ các bài tập đã giải
-Làm bài 4,5,6,7,8,9sgk
________________________________________________
Ngày soạn: 5/1/2018
Ngày dạy: 13 /1/2018
Tuần 20
Tiết 38
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:HS được củng cố các dịnh nghĩa :góc ở tâm ,số đo cung
-HS biết so sánh 2 cungvà vận dụng được định lí về cộng 2 cung dể giải bài tập
2. Kĩ năng: -HS bết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh ,biết khẳng
định tính đúng dắn của 1 mệnh đề,khái quát bằng 1 chứng minh và bác bỏ 1
mệnh đề khái quát bàng 1 phản VD.
3. Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn
ngữ tốn học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình
chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vng và hình chiếu của nó trên cạnh
huyền. Giải bài tập 2/sbt
? Phát biểu hệ thức liên quan tới đường cao trong tam giác vuông ( đã học). C/m
hệ thức đó.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Viết cơng thức tính diện tích tam giác.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
mảnh ghép
* Năng lực:
- Năng lực chung :HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn
ngữ tốn học, năng lực vận dụng, sử dụng công cụ, tưởng tượng.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
, chủ động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: Thước thẳng ,compa,thước đo góc .
2.HS: Thước thẳng ,compa,thước đo góc và làm bài tập giao về nhà .
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
a Nắm sĩ số:
b. Kiểm tra bài cũ?.1 Vẽ góc ở tâm AOB.Viết cơng thức tính số đo của cung bị
chắn và số đo cung cịn lại
?.2Hãy giải thích bài tập 8
Trả lời :?.1SGK
* u cầu 2HS vấn đáp ?2 và có giải thích vì sao
?.2 : a):đúng
b):sai vì khơng rõ 2 cung đang xét có nằm trên 1 đường trịn hay 2 hai đường
trịn bằng nhau khơng.
c): Sai giống b)
d): Đúng
2.Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và
giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
Bµi 9 tr 70 SGK
(Đề bài đa lên màn hình).
GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài.
và gọi một HS vẽ hình trên bảng.
GV : Trờng hợp C nằm trên cung nhỏ
AB
thì số đo cung nhỏ BC và cung
lớn BC bằng bao nhiêu ?
sđ BC
nhá = s® AB – s® AC
HS : C n»m trên cung nhỏ AB
= 1000 450
= 550
0
0
sđ BC
lớn = 360 – 55
= 3050.
C n»m trªn cung lín AB.
GV : Trờng hợp C nằm trên cung lớn
AB. HÃy tính sđ BC
nhá, s® BC lín.
Bài tập 4 tr 69 sgk:
C n»m trên cung lớn AB.
sđ BC
nhỏ = sđ AB + sđ AC
= 1000 + 450 = 1450
0
0
0
s® BC
lín = 360 – 145 = 215
Bài tập 4 tr 69 sgk:
A
n
Yêu cầu HS đọc đề
- Bài tốn cho gì, u cầu gì?
- u cầu cá nhân làm vào vở, cử đại
diện cả lớp lên trình bày
O
m T
B
Giải:
Ta có OA=AT và
OAT
=900 (gt/)
Do đó OAT vuông cân tại A
AOT
= 450
(do O,B thẳng hàng)
sđ AmB =450
sđ AnB =3600 -sđ AmB =3600 – 450 AOB
=3600- 450=3150
- GV chốt kiến thức cộng hai cung
Bài tập 7 tr 69
?Em cố nhận xét gì về số đo của các
cung nhỏ AM,CP,BN,DQ
HS:Do Ô1= Ô2(đ đ) Nên số đo
Vậy : AOB =450;sđ AnB =3150
sđ AM = 45
0
sđ CP = 45
a) Ta có :Ơ1=Ơ2(đđ)
0
Vậy: sđ AM = 45
0
sđ CP = 45
0
sđ QD = 45
0
sđ BN = 45
0
? Hãy nêu tên các cung nhỏ bằng
nhau.
HS: sđ AM = sđ QD ;
AQ
CP
BN
Bài tập 7 tr 69 sgk:
= sđ MD
,
sđ = sđ
; sđ
sđ CP = sđ BN
?Hãy nêu tên 2 cung lớn bằng nhau.
Yêu cầu HS đứng tại chỗ GVghi
sđ QD = 45
0
sđ BN = 45
0
b) : sđ AM = sđ QD ;
sđ CP = sđ BN ; sđ AQ = sđ MD
,
sđ CP = sđ BN
c) sđ MAD
= sđ AMQ
Bài tập 8 tr 70 sgk:
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 8tr 70 a) Điểm C nằm trên cung mhỏ AB
sgk và yêu cầu HS thảo luận nhóm .
-Nhóm 1,2 xét trường hợp C nằm trên
O
O
C
45 0
cung nhỏ AB
B
450
C
A
-Nhóm 3,4 trường hợp điểm C nằm
A
B
trên cung lớn AB
Các nhóm nêu phương pháp giải và
đại diện các nhóm lên trình bày ở
Sđ BC nhỏ =100 -450 =550
bảng.
Sđ BC lớn =3600 -550=3050
b) Điểm C nằm trên cung lớn AB
sđ BC nhỏ=1000+450=1450
sđ BC lớn =3600-1450=2150
3.Hoạt động vận dụng
* GV: Nhắc lại các kiến thức đã học, và các dạng bài toán đã giải
- Hỏi đáp nội dung lí thuyết của bài góc ở tâm
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Xem kĩ các bài tập đã giải
- Làm thêm các bài tập ở sbt.
- Nghiên cứu trước bài LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
Hùng Cường, ngày 8 tháng 1 năm 2018
Ngày soạn: 9/1/2018
Ngày dạy: 17 /1/2018
Tuần 21
Tiết 39.
BÀI 2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”
-HS phát biểu được các định lí 1,2 và hiểu được vì sao các định lí 1,2 chỉ phát
biểu đối với các cung nhỏ trên 1 đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau.
2. Kĩ năng: HS vận dụng được các định lí trên vào giải 1 số bài tập liên quan
3. Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
3. Thái độ:
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận vẽ hình
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn
ngữ tốn học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình
chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vng và hình chiếu của nó trên cạnh
huyền. Giải bài tập 2/sbt
? Phát biểu hệ thức liên quan tới đường cao trong tam giác vuông ( đã học). C/m
hệ thức đó.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Viết cơng thức tính diện tích tam giác.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
mảnh ghép
* Năng lực:
- Năng lực chung :HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chun biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn
ngữ tốn học, năng lực vận dụng, sử dụng công cụ, tưởng tượng.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
, chủ động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Thước thẳng, êke, com pa
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
a. Nắm sĩ số:
b. Kiểm tra bài cũ: Hãy vẽ 1 đường tròn tâm O rồi vẽ 2 cung bằng nhau? So
sánh số đo của 2 góc ở tâm chắn cung đó.
D
* Trả lời :
sđ AB = sđ CD (so sánh 2 cung)
O
AOB COD
Do đó :
=
( Quan hệ giữa góc ở tâm và cung bị chắn)
A
B
* Việc so sánh hai cung sang việc so sánh hai dây và ngược lại
có được khơng?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và
giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu
hỏi, hỏi đáp, động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo.
GV treo bảng phụ vẽ hình mở đầu bài
học và giới thiệu cụm từ “cung căng
dây”và “dây căng cung”
GV giữ nguyên phần bài cũ ở bảng
? Hãy so sánh 2 dây AB và CD.
I. Định lí 1:SGK
HS:
? Nếu AB = CD thì AB có bằng CD
khơng.
AOB COD (c.g.c) AOB = COD
A
sđ AB = sđ CD
AB CD
=
? Hãy phát biểu các kết luận trên trong
AB=CD
trường hợp tổng quát.
Chứng minh
HS: định lí 1 tr 71 sgk
Ta có: sđ AB = sđ CD
sđ AB = sđ CD
AOB COD (c.g.c)
AOB COD
cung
=
AB=cungCD
Vậy sđ AB = sđ CD
AB=CD
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập
và thực hành, nêu và giải quyết vấn
Định lí 2:sgk
C
D
O
C
B
đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu
hỏi, hỏi đáp, động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực
tính toán, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác , chủ động sáng tạo.
GV treo bảng phụ vẽ hình 11 và giới
thiệu nội dung định lí 2 .
AB
?Hãy so sánh AB và CD của (O) và
> CD
AB>CD
(O/)
C
O/
O
A
O
B
C
D
A
?Hãy rút ra kết luận :
HS: rút ra được như phần chú ý của
nội dung Nội dung cần đạt.
D
B
* Chú ý :định lí 1 và2 chỉ đúng trong
trường hợp 2 cung đang xét phải nằm trên
1 đường tròn hay 2 đường tròn bằng nhau
3.Hoạt động luyện tập:
- Qua bài học các em nắm được những nội dung gì?
- Làm bt 12, 13 sgk
4.Hoạt động vận dụng : Hãy vẽ 1 góc ở tâm và 1 góc nội tiếp cùng chắn 1 cung
rồi cho nhận xét.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
-Học thuộc bài ,Xem kĩ các bài tập đã giải
-Xem bài 13 như 1 định líđể áp dụng giải bài tập về sau.
-Làm bài 10,11,14,sgk
_______________________________________________________
Ngày soạn: 12/1/2018
Tuần 21
Tiết 40
Ngày dạy: 20 /1/2018
BÀI 3. GÓC NỘI TIẾP
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa góc nội tiếp .
-HS nắm được định lí và các hệ quả về số đo của góc nội tiếp .
2. Kĩ năng: HS nhận biết được các góc nội tiếp trên 1 đường trịn ,chứng minh
được định lí về số đo góc nội tiếp và các hệ quả của định lí .
HS vận dụng về số đo của góc nội tiếp và các hệ quả của định lí vào giải 1 số bài
tập liên quan .
3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chun biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn
ngữ tốn học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình
chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vng và hình chiếu của nó trên cạnh
huyền. Giải bài tập 2/sbt
? Phát biểu hệ thức liên quan tới đường cao trong tam giác vuông ( đã học). C/m
hệ thức đó.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Viết cơng thức tính diện tích tam giác.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
mảnh ghép
* Năng lực:
- Năng lực chung :HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn
ngữ tốn học, năng lực vận dụng, sử dụng cơng cụ, tưởng tượng.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
, chủ động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vng. Định lý Pitago, hình
chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
1.1. Nắm sĩ số:
1.2. Kiểm tra bài cũ? Cho hình vẽ sau:
Hãy tìm mối liên hệ giữa số đo của góc ABC và sđ của góc BOC .
* Trả lời :Ta có BAC
là góc ngoài của cân BOC
Nên : BAC =
1
2 BOC
* Từ bài kiểm tra trên em thấy BAC , BOC cùng chắn cung BC vậy mối liên hệ
giữa BAC và cung BC như thế nào/
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực I. Định nghĩa :SGK
hành, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,
hỏi đáp, động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác ,
chủ động sáng tạo
- GV giữ lại hình vẽ và giới thiệu BAC là
VD: BAC Blà góc nội tiếp chắn BC
A
góc nội tiếp chắn BC .
?Vậy góc nội tiếp là gì .
O
HS:nêu như định nghĩa tr 72 sgk.
?Hãy thực hiện ?.1
C
B
HS:-Hình 14 :đỉnh khơng nằm trên đường
trịn
-Hình 15 :Hai cạnh khơng thuộc 2 dây của
đường tròn .
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,
hỏi đáp, động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình
16,17,18sgk
?Hãy thực hiện ?.2
II. Định lí :SGK
Gt
(O;R),
∠
BAClà góc nội tiếp
1
BAC 2 sd BC
KL
=
1)Tâm O nằm trên 1
cạnh của góc :
A
O
C
B
HS: Số đo góc nội tiếp bằng 1/2 số đo
cung bị chắn .
?Hãy đọc định lí tr 73 sgk và ghi gt, kl.
_Hướng dẫn chứng minh:
? BAC chắn cung nào? .
HS:Chắn cung BC
?Trên hình vẽ cịn có góc nào chắn cung
BC nữa
HS: BAC
?Nêu mối quan hệ giữa BAC và BOC
1
HS: BAC = 2 BOC (bài cũ )
? BOC thuộc loại góc nào đã học? Hãy
BOC
tính sđ
.
BOC
HS
là góc ở tâm chắn BC BOC =
sđ BC điều phải c/m
?Làm thế nào để đưa trường hợp 2),3) về
trường hợp 1).
HS:Kẻ đường AD
?Hãy trình bày chứng minh.
-GV vẽ hình (Hệ quả)
Cho DBC = EBC .Hãy so sánh DC và EC
?
HS:sđ DC =2 DBC và sđ EC =2 EBC
DC=EC
?Hãy nêu kết luận tổng quát .
HS:Nêu hệ quả 1 tr 74 sgk
?Hãy tính sđ của DAC và DBC ?So sánh
và rút ra kết luận tổng quát .
HS: DAC =1/2.sđ DC và DBC =1/2sđ DC
DAC
= DBC
Hệ quả 2 tr 74 sgk
?Hãy tìm mối liên hệ giữa góc ở tâm và
góc nơi tiếp cùng chắn DC ?Nêu kết luận
tổng quát
HS:Bài cũ Hệ quả 3 tr 74 sgk
?Hãy tính BAC ?Nêu kết luận tổng quát
HS: BAC =1/2 sđ DC =1/2.1800=900
Ta có BOC là góc ngồi của tam giác
cân AOB Do đó : BOC =2 BAC
1
1
BAC
BOC
BC
BAC = 2
2
Vậy
2) Tâm O nằm bên trong góc :Kẻ
đường kính AD 1)
3)Tâm O nằm bên ngồi góc :Kẻ
đường kính AD 1)
A
A
C
O
O
DB
C
B
D
III. Hệ quả :SGK
A
D
B
C
O
E
1) DBC = EBC DC = EC
2) DAC = DBC (cùng chắn DC )
DAC
= DBC = EBC (cùng chắn DC
và EC )
3) DBC = 1/2 DOC ( cùng chắn DC )
4) DBC =900 (chắn cung 1/2 đường
tròn )
Hệ quả 4 tr 74 sgk
3.Hoạt động luyện tập:
- Hãy nêu định nghĩa, định lí, hệ quả góc nội tiếp.
- Trả lời các câu hỏi sau
1. Trong hình vẽ bên có: ABC cân tại A và nội
Tiếp đường trịn tâm O, số đo góc BAC bằng 1200.
Khi đó số đo góc ACO bằng:
A. 1200
B. 600
C. 450
D. 300
B
0
2. Cho đường trịn (O) và góc nội tiếp BAC 130 . Số đo của góc
BOC
là:
A. 1300
C. 2600
B. 1000
D. 500
4.Hoạt động vận dụng
- Làm bài tập 15 SGK
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Học thuộc bài
- Chứng minh được định lí và các hệ quả
- Xem kĩ các bài tập đã giải
- Làm bài 19,20,21,22.sgk
Hùng Cường, ngày 15 tháng 1 năm 2018
O
130
C
A
Tuần 22
Tiết 41
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 16/1/2018
Ngày dạy: 24 /1/2018
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố về số đo của góc nội tiếp và các hệ quả
2. Kỹ năng : Học sinh vận dụng được dịnh lí và hệ quả vào giải bài tập.
3. Thái độ : Học sinh nghiêm túc , tích cực chủ động trong học tập
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn
ngữ tốn học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vng. Định lý Pitago, hình
chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vng và hình chiếu của nó trên cạnh
huyền. Giải bài tập 2/sbt
? Phát biểu hệ thức liên quan tới đường cao trong tam giác vng ( đã học). C/m
hệ thức đó.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Viết công thức tính diện tích tam giác.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
mảnh ghép
* Năng lực:
- Năng lực chung :HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn
ngữ tốn học, năng lực vận dụng, sử dụng công cụ, tưởng tượng.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
, chủ động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Thước thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
a. Ổn định:
b. KT bài cũ: Phát biểu định lí và hệ quả của góc nội tiếp?
* Tiết trước ta đã học xong các định lí góc nội tiếp. Hơm nay chúng ta vận dụng
kiến thức đó để giải các bài toán
2.Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và Bài tập 19/75(sgk)
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và
AB
O;
giải quyết vấn đề.
S ở ngoài 2
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
GT
SA,SB cắt (O) tại M,N
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
AN cắt BM tại H
động não
S
* Năng lực: HS được rèn năng lực
KL
SH AB
tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác , chủ động sáng tạo
N
Chứng minh:
M
H
Ta có: ∠ AMB=
? Hãy đọc đề , vẽ hình, ghi GT,KL bài ∠ ANB=900
A
B
O
tốn
(góc nội tiếp chắn
HS: (Hình vẽ gt,kl như nội dung ghi
nửa =900 đường
bảng)
tròn)
? Để cm SH AB ta cm điều gì
BM SA, AN SB H là trực tâm
HS: H là trực tâm của tam giác SAB.
của tam giác SAB
? Để cm H là trực tâm của tam giác
Vậy SH AB.
SAB ta cm điều gì? Vì sao?
Hs :BM SA và AN SB vì BM cắt
AN tại H
? Để cm BM SA và AN SB ta cm
điều gì?
Hs : ∠ AMB= ∠ ANB=900
?Căn cứ vào đâu để chứng minh được
∠ AMB= ∠ ANB=900 ?
Hs: Hệ quả của góc nội tiếp.
Bài tập 20 tr 76 sgk
?Hãy đọc đề vẽ hình ,ghi gt,kl của bài
Bài tập 20 tr 76 sgk:
toán :
HS: Như nội dung Nội dung cần đạt.
?Để chứng minh C,B,D thẳng hàng ta
chứng minh điều gì.
HS: =1800
? ∠ CBA bằng tổng của những góc
nào .
HS: ∠ CBA= ∠ CAB+ ∠ ABD
?Hãy tính sđ của ∠ CBA và ∠
ABD rồi suy ra điều phải c/m
HS: ∠ CBA và ∠ ABD là góc nội
1
1
tiếp chắn 2 (O) và 2 (O/) Nên ∠
A
O/
O
Ta có
D
B
C
∠
CBA và
∠
ABDlà góc nội
1
1
tiếp chắn 2 (O) và 2 (O/) Nên ∠
CBA= ∠ ABD=900 (Hệ quả của góc
nội tiếp )
∠ CBA + ∠ ABD
=900+900 =1800
Hay ∠ CBD =1800
Vậy C,B,D thẳng hàng
CBA= ∠ ABD=900 (Hệ quả của góc
nội tiếp )
∠ CBA= ∠ ABD=900 (Hệ quả của
góc nội tiếp )
∠ CBA= ∠ ABD=900 (Hệ quả của
góc nội tiếp )
∠ CBA= ∠ ABD=900 (Hệ quả của
góc nội tiếp )
∠ CBA + ∠
ABD=900+900 =1800
Hay ∠ CBD =1800
Vậy C,B,D thẳng hàng
Bài tập 23 tr 76 sgk
Bài tập 23 tr 76 sgk
?Hãy đọc dề vẽ hình ,ghi gt ,kl của
D
B
bài tốn .
HS: Như nội dung Nội dung cần đạt
A
O
?Để c/m MA.MB=MC ta c/m điều gì .
C
HS: MAD đồng dạng MCB suy ra
được điều gì .
MA MD
C/M:Xét MAD và MCB ta có :
MC
MB
HS:
MA.MB=MC .MD
∠ BMC= ∠ B ( đ đ) .
?Hãy trình bày c/m.
∠ B = ( Góc nội tiếp cùng chắn cung
HS:Trình bày như nội dung Nội dung AC)
cần đạt.
Do đó MAD đồng dạng MCB (g.g)
MA MD
MC MB
Vậy : MA.MB=MC .MD
Bài tập 26 tr 76 sgk:
Bài tập 26 tr 76 sgk:
GT
?Hãy đọc dề vẽ hình ,ghi gt ,kl của bài AB,BC,CA:dâycungMA=cungMB
toán .
MN//BC
HS:thực hiện được như nội dung ghi
bảng
?Để chứng minh SM=SC ta c/m điều
gì .
HS:Tam giác MSC cân tại S
?Để c/m Tam giác MSC cân tại S ta
chứng mính điều gì .
HS: =
?Hãy tính số đo
?Như vậy để chứng minh SMC
= SCM
ta
chứng minh điều gì .
HS: .
?Hãy chứng minh NC=MA.
HS: c/m như ndgb
? Hãy trình bày bài giaỉ.
HS: Trình bày như NDGB
KL
MN cắt AC tại S
SM=SC
A
S
M
N
O
B
C
1
Chứng minh:Ta có: ∠ SMC= 2 sđNC
1
và ∠ SCM= 2 sđMA(đinhỵ lí về sđ
của góc nội tiếp )
Ta lại có :NC=MB(Do MN//BC)
Và:MA=MB(gt)
Do đó :NC=MA ∠ SMC= ∠ SCM
Tam giác MSC cân tại S
Vậy SM=SC
3.Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS nhắc lại lí thuyết.
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Xem kĩ các bài tập đã giải
- Làm bài tập 21,22.
Nghiên cứu GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG
Ngày soạn: 19/1/2018
Ngày dạy: 27/1/2018
Tuần 22
Tiết 42
GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm và định lí về số đo của góc tạo bởi tia
tiếp tuyến và dây cung