TUẦN 29
Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2018
Chào cờ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG TRÊN SÂN TRƯỜNG
________________________________
Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm
vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa pa, phong cảnh lên Sa
Pa.
Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa pa, thể hiện
tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
2. Năng lực
- Biết đọc lưu loát, trơi chảy tồn bài. Học thuộc lịng hai đoạn cuối bài.
3. Phẩm chất
- TĐ: u thích mơn học
II. Đồ dùng:
-Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài Con sẻ.Trả lời câu hỏi
3 em đọc
H:Nêu nội dung chính của bài
Nhận xét B.Bài mới:
Nhận xét
2. Bài mới
a,Luyện đọc:
1 em đọc toàn bài
3 em đọc nối tiếp theo đoạn
Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học Luyện đọc từ khó: chênh vênh,
sinh.
xuyên tỉnh, bồng bềnh huyền ảo,
trắng xoá, đen huyền, lướt thướt,
Kết hợp giải nghĩa một số từ mới.
khoảnh khắc,..
Đọc diễn cảm toàn bài
Luyện đọc theo nhóm đơi
1 em đọc chú giải
b,Tìm hiểu bài:
H: Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh về
cảnh, về người. Hãy miêu tả những điều em
hình dung được về mỗi bức tranh?
H: Những bức tranh phong cảnh bằng lời
trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác
giả, hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan Cả lớp đọc lướt tồn bài ,trao đổi
nhóm đơi và trả lời câu hỏi
sát tinh tế ấy.
H: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là” món q kì
diệu của thiên nhiên “ ?
H: Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối
với cảnh đẹp Sa Pa ntn?
Ghi nội dung chính của bài:Ca ngợi vẻ đẹp
độc đáo của Sa pa, thể hiện tình cảm u 1 em đọc tồn bài.
mến thiết tha của tác giả đối với đất nước.
Nêu ý chính của bài
c, Luyên đọc diễn cảm
3 em nêu lại nội dung chính
hướng dẫn đọc
3. Củng cố dăn dị:
Dặn về nhà học thuộc lịng
Luyện đọc cặp đơi
Nhận xét tiết học
5 - 7 em thi đọc diễn cảm
Học thuộc lịng
____________________________
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩ năng
Em ôn tập về:
- Viết tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
2. Năng lực
- Tự hoàn thành bài tại lớp
3. Phẩm chất
- Có ý thức trong mơn học, chủ động, sáng tạo
II. Đồ dùng
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS lên bảng làm , cả
lớp làm vở nháp .
- GVchữa bài và kết luận chung .
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS khác nhận xét .
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
- GV treo bảng phụ có ghi nội dung
lên bảng và hỏi : bài tập yêu cầu
chúng ta làm gì?
Tổng hai số 72
120
45
Tỉ số của 1/5
1/7
2/3
hai số
Số lớn
Số bé
- GV nhận xét , chữa bài .
Bài 3:
- GV đặt câu hỏi để hướng dẫn HS
tìm lời giải bài tốn :
? Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
? Tổng của hai số là bao nhiêu ?
- Hãy tìm tìm tỉ số của hai số .
- HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá
.
Bài 4:
- HS quan sát, nêu
- HS lên bảng làm , lớp giải vở nháp
.HS khác nhận xét .
- HS nêu yêu cầu bài .
- HS nêu
- HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào
vở .
- HS đọc đề bài .
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở
- HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá - HS giải thích bài làm
Bài 5:
- Cho HS nêu yêu cầu bài .
- HS nêu
- GV đặt câu hỏi để hướng dẫn HS
tìm lời giải bài tốn :
- HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào
? Bài toán thuộc dạng tốn gì?
vở.
- u cầu HS nêu cách giải bài toán.
- HS nhận xét ,GV nhận xét đánh
giá.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
____________________________
Sinh hoạt tập thể
SƠ KẾT TUẦN 28
I. Mục tiêu
- Đánh giá các nề nếp trong tuần đã đạt được và chưa đạt được.
- Đề ra phương hướng và kế hoạch của tuần tiếp.
- Hs nhận thấy được những mặt đã làm được và chưa được để cố gắng tuần sau.
- Tổ chức hoạt động TNST tháng 3
II. Các hoạt động
1. Chủ tịch hội đồng tự quản lên điều hành sơ kết tuần.
- Nêu kết quả thi đua trong tuần.
2. Gv dựa vào kết quả mà chủ tịch HĐTQ nêu đánh giá chung.
+ Kiến thức – Kĩ năng
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Năng lực
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
+ Phẩm chất
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................
.......................................................................................................................
._______________________________________
Lịch sử
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH
(NĂM 1789)
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh,
chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngơi
Hồng Đế hiệu là Quang Trung. Kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (sáng mùng 5 tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc
chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5tết, quân
ta đánh mạnh vào đồng Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử)
quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lượt Thanh,
bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
2. Năng lực
- Thuật lại được cuộc chiến
3. Phẩm chất
- Kính phục tài năng của người anh hùng áo vải, tự hào dân tộc
II. Đồ dùng :
- Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) .
- PHT của HS .
III. Các Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra 2 HS trả lời
Bắc để làm gì ?
- Trình bày kết quả của việc nghỉa quân
Nhận xét
Tây Sơn tiến ra Thăng Long
Nhận xét.
2.Bài mới :
*GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn
Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh
quân Thanh .
- Lắng nghe
* Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm
- Phát PHT có ghi các mốc thời gian :
Nhận PHT.
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân
(1788)…
+ Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789)
…
HS dựa vào SGK để thảo luận và điền
vào chỗ chấm .
+ Mờ sáng ngày mồng 5 …
- GV cho HS dựa vào SGK để điền các
sự kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp
với các mốc thời gian trong PHT.
-Yêu cầu HS dựa vào SGK ( Kênh chữ
và kênh hình) để thuật lại diễn biến sự
kiện Quang Trung đại phá quân Thanh .
- GV nhận xét .
* Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp
- HS thuật lại diễn biến trận Quang
- GV hướng dẫn để HS thấy được quyết Trung …
tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Quang Trung trong cuộc đại phá quân
Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc ,tiến
quân trong dịp tết ; các trận đánh ở Ngọc
Hồi , Đống Đa …).
- GV gợi ý:
+ Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến
về Thăng Long đánh giặc ?
+ Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc
là thời điểm nào ?Thời điểm đó có lợi gì - HS trả lời theo gợi ý của GV.
cho quân ta, có hại gì cho qn địch ?
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho quân
tiến vào đồn giặc bằng cách nào ? Làm
như vậy có lợi gì cho qn ta ?
- GV chốt lại : (SGV/52)
- HS thi nhau kể.
- Cho HS kể vài mẩu truyện về sự kiện
Quang Trung đại phá quân Thanh .
- Nhận xét và kết luận .
3. Củng cố :
- GV cho vài HS đọc khung bài học .
- Dựa vào lược đồ hãy tường thuật lại
trận Ngọc Hồi , Đống Đa .
- Em biết thêm gì về công lao của
Nguyễn Huệ- Quang Trung trong việc
đại phá quân Thanh ?
- Nhận xét tiết học .
____________________________
Chính tả( Nghe- viết)
AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3,4,..?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Nghe - viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghỉ ra các chữ số 1,2, 3 4,..?. Viết đúng
các tên riêng nước ngồi.
- Biết trình bày một bài chính tả đẹp. Lun viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần
dễ lẫn: tr/ch ; ết/ êch.
2. Năng lực
- Viết đúng chính tả
3. Phẩm chất
- Có ý thức trong học tập, có ý thức trau dồi tiếng Việt
II. Đồ dùng
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1: Kiểm tra bài cũ:
Đọc cho học sinh viết đúng các từ ngữ 3 Hs lên bảng viết
sau: biển, hiểu, bủng, nguẩy, ngẩn, còng,
Nhận xét
diễm, miễn, suyễn, suông.
Nhận xét bài cũ
2.Bài mới:
Lắng nghe
a, Hướng dẫn HS nghe - viết:
Đọc bài văn
1 em đọc bài Ai đã nghỉ ra các chữ số
1,2, 3 4,..? Cả lớp theo dõi.
H: Đầu tiên người ta cho rằng ai đã ngĩ ra
+ Người ta cho rằng người Ả Rập.
các chữ số?
+ Là một nhà thiên văn học người Ấn
H: Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?
Độ.
H: Mẫu chuyện có nội dung là gì?
+ Giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4,
..không phải do người Ả Rập nghĩ ra
mà do người Ấn Độ
+
Đọc thầm để tìm tiếng viết hoa
H:u cầu tìm từ khó viết?
trong bài: Ả Rập, Ấn Độ, Bát- đa,dâng
tặng, truyền bá rộng rãi.
Đọc lai các từ vừa tìm được
-Gấp sách. Nghe - Viết bài vào vở
+ Đổi vở tự tìm lỗi của bạn theo hướng
dẫn của thầy giáo
*Viết bài
Nêu u cầu bài tập
Hoạt động nhóm đơi
b, Chấm chữa bài
Thảo luận
Đưa bài mẫu
Trình bày
Chấm bài
Nhận xét chung
c, Hướng dẫn làm bài tập chính tả
BT2: b) Các vấn ết, ếch có thể ghép với
những âm đầu nào ở bên trái để tạo thành
tiếng có nghĩa.
Nhận xét
Chấm chữa
4. Củng cố dặn dị:
Nhận xét tiết học.
____________________________
Khoa học
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ( BTNB)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩ năng
Sau bài học, HS biết:
+ Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trị của nước, chất khống, khơng khí và
ánh sáng đối với đời sống thực vật.
+ Nêu những điều kiện cần để câu sống và phát triển bình.
2. Năng lực
- Biết trao đổi, thảo luận cùng bạn về nội dung bài học
3. Phẩm chất
+ HS có ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ cây cối ở gia đình cũng như nhà trường.
GDBVMT: Học sinh có ý thức bảo vệ cây xanh, không ngắt lá, bẻ cành
II. Đồ dùng:
+ HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng.
+ GV có 5 cây trồng theo yêu cầu SGK.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu
vấn đề:
GV nêu : Cây cối xung quanh chúng ta
phát triển xanh tốt. Vậy theo các em thực
vật cần gì để sống?
HĐ2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS ghi những hiểu biết ban đầu của mình
HS:
vào vở ghi chép, sau đó thống nhất ghi
vào phiếu theo nhóm. - Chẳng hạn:
- Thực vật cần nước và khơng khí để
sống.
- Thực vật cần đất và nước để sống.
- Thực vật cần ánh sáng để sống....
HĐ3:Đề xuất câu hỏi:
GV cho HS đính phiếu lên bảng- So sánh - HS so sánh điểm giống và khác nhau
kết quả làm việc.
giữa các nhóm.
- HS đề xuất câu hỏi liên quan đến nội
dung bài học .
Chẳng hạn:
- GV tổng hợp và chỉnh sửa câu hỏi cho
phù hợp với nội dung bài
+ Thực vật cần những gì để sống?
HĐ4 : Thực hiện phương án tìm tịi
Để trả lời câu hỏi: Thực vật cần gì để
sống, ta làm thí nghiệm nào?
- GV: Dặn HS hằng ngày chăm sóc cây
theo từng điều kiện.
* 1 tuần sau:
HĐ5: Kết luận kiến thức:
GV nhận xét rút kết luận
+Liệu thực vật có cần nước để sống
không?
+ Tại sao bạn lại nghĩ thực vật cần đất
để sống?
+ Bạn có chắc rằng thực vật cần ánh sáng
để sống không?
HS thảo luận đưa ra phương án tìm tịi:
- Quan sát
-Làm thí nghiệm.
HS nêu thí nghiệm, nếu thích hợp gv cho
hs tiến hành thí nghiệm.: Trồng 5 cây
đậu cùng 1 thời điểm vào các lon sữa bò.
Ta cho mỗi cây sống trong từng điều
kiện sau:
+ Cây 1: Đặt ở nơi tối, tưới nước đều.
+ Cây: Đặt ở nơi có ánh sáng, tưới nước
đều, bơi keo lên hai mặt lá của cây.
+ Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, khơng tưới
nước.
+ Cây 4: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước
đều.
+ Cây 5: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước
đều, trồng cây bằng sỏi đã rửa sạch.
HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- HS chăm sóc cây khoảng 1 tuần đồng
thời ghi lại sự quan sát của nhóm mình
theo từng ngày.
Ghi chép vào vở khoa học và vào phiếu
Những điều mình rút ra kết luận sau 1
tuần quan sát.
Đại diện nhóm lên đính phiếu và nêu kết
quả làm việc của nhóm mình. – So sánh
với kết quả làm việc ban đầu.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
Để cây sống và phát triển bình thường cần
có đủ các yếu tố sau: ánh sáng, khơng khí,
- HS lần lượt nêu.
nước, chất khống có trong đất. Nếu thiếu
một trong các yếu tố trên cây có thể chết
hoặc cịi cọc, khơng thể phát triển bình
thường.
H: Thực vật cần gì để sống?
H: Ở nhà em sẽ làm gì để chăm sóc và bảo
vệ cây?
+ Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK.
.* Tổng kết: Nhắc lại bài học.
Dặn dò chuẩn bị tiết sau.
____________________________________________________
Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2018
Tốn
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Em biết cách giải bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2. Năng lực
- Biết tham gia vào các hoạt động trong lớp.
3. Phẩm chất
- Tự giác, tích cực học tập.
II. Các hoạt động:
1 . Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Bài tốn 1:
- GV nêu bài tốn: Hiệu của hai số là - HS đọc bài toán.
24. Tỉ số của hai số là 3/5. Tìm hai - HS nêu
số đó.
- GV hỏi: + Bài tốn cho chúng ta biết
những gì?Bài tốn hỏi gi?
Bài tốn có dạng Tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của chúng .
- GV kết luận về sơ đồ đúng, vẽ bảng:
- GV yêu cầu HS nhìn sơ đồ và trả lời
câu hỏi:
+ Em làm thế nào để tìm được hai
phần?
+ Như vậy hiệu số phần bằng nhau là
mấy?
+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị?
+Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2
phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé
24 đơn vị.Vậy 24 tương ứng với mấy
phần bằng nhau?
GV: Như vậy hiệu hai số tương ứng với
hiệu số phần bằng nhau.
- Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau
hãy tìm giá trị của 1 phần .
+ Vậy số bé là bao nhiêu?
+ Số lớn là bao nhiêu?
Bài toán 2:
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng tốn
gì?
- Hiệu của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ
bài toán .
- GV đặt câu7 hỏi đẻ HS hiểu bài toán.
- GV yêu cầu HS lên trình bày bài
tốn , NX
Kết luận : - Các bước giải bài toán :
3. Thực hành
Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu bài .
- GV đặt câu hỏi để hướng dẫn HS
tìm lời giải bài tốn :
? Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- u cầu HS nêu cách giải bài toán .
- HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá .
Bài 2, 3: GV cho HS làm giải thích cách
- HS vẽ sơ đồ.
- HS trả lời.
- HS trình bày lời giải bài tốn.
- HS đọc bài tốn
- HS nêu, vẽ sơ đồ minh hoạ bài
tốn.
Giải thích cách vẽ.
- HS lên trình bày bài tốn.
- HS nêu u cầu của bài toán.
- HS lên bảng làm bài , lớp làm bài
vào vở.
- HS xác định dạng toán, làm bài và
làm
- chấm, chữa bài.
4. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau
giải thích cách làm.
____________________________
Luyện từ và câu
MRVT : DU LỊCH - THÁM HIỂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Du lịch - thám hiểm. Biết một
số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời trong trò chơi “ Du lịch trên sơng”
2. Năng lực
- Có khả năng sử dụng các từ thuộc chủ điểm để phản ứng trả lời.
3. Phẩm chất
- Có thái độ học tập nghiêm túc.Yêu tiếng Việt.
- Có ý thức bảo vệ mơi trường nơi mình đi du lịch
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Đặt câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
3 em đặt câu.
Nhận xét bài cũ
Nhận xét
2. Bài mới:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Lắng nghe
BT1:
em nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc
thầm.
Hoạt động nhóm đơi
Phát bảng nhóm
Trình bày
b) Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi
và ngắm cảnh .
Đặt câu với từ du lịch:
Nhận xét kết luận lời giải đúng.
BT2:
Nêu yêu cầu bài tập
Hoạt động nhóm đơi. Thảo luận
BT3: Giải thích câu thành ngữ
ngày đàng học một sàng khơn
Đi một
c) Thám hiểm có nghĩa là thăm dị, tìm
hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể
nguy hiểm
Đọc yêu cầu bài tập.
+ Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng
tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng
thành hơn.
Nhận xét bổ sung.
BT4: Trị chơi du lịch trên sơng
Phát phiếu học tập. Phát bảng nhóm cho
một số nhóm
Nêu yêu cầu bài tập, 8 em nối tiếp
đọc. Cả lớp đọc thầm
Hoạt động nhóm 4
Nhận xét: Các nhóm nhanh và đúng là Trình bày
thắng.
Chấm chữa
3. Củng cố dặn dị:
Nhận xét tiết học
Nhận xét
_______________________________________
Kể chuyện
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh kể lại câu chuyện đã
nghe. Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện(Phải
mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng được tầm hiểu biết, mới mau khơn lớn, vững
vàng).
2. Năng lực
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe. Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét lời bạn kể theo
các tiêu chí đã nêu, kể kết hợp điệu bộ, cử chỉ , lời nói. Kể tiếp lời của bạn
3. Phẩm chất
- Có thái độ học tập nghiêm túc. Yêu tiếng Việt
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ. Tranh minh họa phóng to
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới
a, Giáo viên kể chuyện.
Kể câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng.
Lắng nghe
Giọng kể chậm rãi, rõ ràng nhẹ nhàng ở
đầu đoạn 1, nhấn giọng những từ ngữ ca
Quan sát tranh minh hoạ
ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng.
Kể lần 1
Kể lần 2, kết hợp chỉ tranh
Lắng nghe
b, Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao
đổi ý nghĩa vêì câu chuyện
a) Kể chuyện theo nhóm.
b) Thi kể chuyện trước lớp
Gọi học sinh kể
Đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
Hoạt động nhóm 4
Trao đổi về nội dung câu chuyện.
+ Các nhóm trình bày. Giải thích vì sao
có tên truyện như vậy.
Nhận xét
* Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, trả lời câu hỏi hay nhất.
3. Củng cố dặn dò:
Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?
-Phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở
rộng được tầm hiểu biết, mới mau khôn
Nhận xét tiết học
lớn, vững vàng.
Biểu dương những em chăm chú nghe -Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, mới
bạn kể, những em kể tốt.
sớm khôn ngoan hiểu biết.
____________________________
Đạo đức
LUẬT AN TỒN GIAO THƠNG (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩ năng
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông
- Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao
thông.
2. Năng lực
- Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hàng ngày, tham
gia đúng luật
3. Phẩm chất
- Biết phê phán những hành vi vi phạm Luật giao thông.
- Biết thực hiện đúng luật và tuyên truyền tói người thân thực hiện đúng luật
khi tham gia giao thông
II. Đồ dùng: Tranh ảnh
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Để tơn trọng luật giao thơng em phải làm
gì? Nêu ví dụ
2 HS lên bảng trả lời
- Nhận xét, chấm chữa
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Chia HS thành các nhóm
- Mỗi nhóm nhận mỗi tình huống, thảo
- GV đưa ra các tình huống yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải quyết
luận ở BT 2:
- Từng nhóm báo cáo kết quả và các
- GV kết luận
nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 2:
Trình bày kết quả điều tra thực tiễn
- Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm
- Kết luận chung
*Hoạt động nối tiếp:
- Nhóm trưởng trình bày kết quan sát
được từ nhà em đến trường có những
nguy hiểm, biển báo
- Thực hiện chấp hành tốt luật giao thông và - HS nêu lại cách đi đường an toàn,
nhắc nhỡ mọi người cùng thực hiện
3 . Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
____________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức – Kĩ năng
- HS củng cố cách giải bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kĩ năng giải bài tốn thuộc dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó.
2. Năng lực
- Biết tham gia vào các hoạt động trong lớp.
3. Phẩm chất
- Tự giác, tích cực học tập.
II. Các hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm BT3
của tiết trước.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2.Thực hành
Bài 1 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài .
- HS Nhận xét , GV đánh giá .
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS tự giải .
- GV yêu cầu HS giải thích bài
- HS thực hiện
- HS nêu yêu cầu bài , tự làm.
- HS đọc đề bài .
- 1 HS lên bảng làm , lớp làm vở .
- HS giải thích cách làm.
- HS nêu yêu cầu bài .