Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

De thi THPT Quoc gia nam 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.77 KB, 8 trang )

TRƯỜNG THPT CHUN
NGUYỄN BỈNH KHIÊM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 08 trang)

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 (LẦN 2)
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh: …………………………………..

Mã đề thi 001

Số báo danh: ………

Câu 1. Di nhập gen và đột biến có bao nhiêu đặc điểm chung sau đây?
(1) Có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định
(2) Có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
(3) Có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
(4) Có thể làm xuất hiện kiểu gen mới trong quần thể
(5) Có thể làm tăng độ đa dạng di truyền của quần thể
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 2. Trong q trình tiến hóa của sinh vật, trong kỉ Phấn trắng thuộc Đại trung sinh, các đại lục liên kết
với nhau, khí hậu bớt ẩm và trở nên khơ hơn. Sinh vật điển hình của kỉ này là
A. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị.
B. xuất hiện thực vật có hoa, tiến hóa của động vật có vú, nhiều lồi bị sát cổ bị tuyệt chủng.
C. bị sát và cơn trùng phân hóa đa dạng, nhiều lồi động vật biển bị tuyệt chủng.


D. cây hạt trần và bị sát cổ ngự trị, chim phân hóa đa dạng.
Câu 3. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình tuần hồn cacbon trong sinh quyển?
(1) Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là cacbon monoxit (CO).
(2) Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon dioxit (CO2).
(3) Cacbon từ môi trường vô sinh đi vào quần xã chỉ thông qua hoạt động của sinh vật sản xuất.
(4) Phần lớn cacbon đi ra khỏi quần xã sẽ đi vào vật chất lắng đọng và khơng hồn trả lại cho chu trình.
(5) Cacbon từ quần xã trở lại môi trường chỉ thông qua con đường hô hấp của sinh vật.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 4. Ở một lồi thú, tính trạng màu sắc lơng do một dãy 4 alen quy định: H V: lông vàng; H N: lơng
nâu; HĐ: lơng đen; HT: lơng trắng. Có 4 phép lai sau:
Phép lai 1: lông vàng x lông trắng  100% lông vàng.
Phép lai 2: lông đen x lông đen  3/4 lông đen; 1/4 lông nâu.
Phép lai 3: lông nâu x lông vàng  1/4 lông vàng; 1/2 lông nâu; 1/4 lông trắng.
Từ kết quả các phép lai trên cho thấy tương quan trội lặn giữa các alen là
A. HV > H Đ > H N > H T.
B. HN > H Đ > H V > H T.
C. HĐ > H N > H V > H T.
D. HT > H Đ > H V > H N.
Câu 5. Hốn vị gen có vai trị nào sau đây?
(1) Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
(2) Tạo điều kiện cho các gen quý tổ hợp lại với nhau.
(3) Ứng dụng để lập bản đồ di truyền.
(4) Làm xuất hiện các tính trạng mới trong quần thể.
A. (1), (2), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (3), (4).

Câu 6. Ở một loài động vật, người ta phát hiện NST số II có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do
kết quả của đột biến đảo đoạn là:
(1) ABCDEFG
(2) ABCFEDG
(3) ABFCEDG
(4) ABFCDEG
Giả sử NST số (3) là NST gốc. Trình tự phát sinh các dạng cấu trúc trên là
B. (1) ← (2) ← (3)→ (4).
A. (2) ← (3) → (4) → (1).
D. (2) → (1) → (3) → ( 4).
C. (3) → (1) → (4)→ (2).


Câu 7. Hoocmơn kích thích sự ra hoa (Florigen) được sản sinh ra ở bộ phận nào sau đây của cây?
A. Chồi nách
B. Chóp rễ
C. Đỉnh thân
D. Lá cây
Câu 8. Cá thể nào sau đây được gọi là sinh vật chuyển gen?
A. Cừu mang gen tạo prôtêin của người trong sữa.
B. Cừu Đôly mang đặc điểm di truyền của cừu cho nhân.
C. Cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
D. Giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
Câu 9. Quan sát đồ thị sau đây về sự biến động số lượng cá thể của hai quần thể thỏ và linh miêu:
Đường số 1

Đường số 2

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi phân tích đồ thị nói trên?
(1) Đường số 1 biểu thị sự biến động số lượng của quần thể thỏ và đường số 2 biểu thị sự biến động số

lượng của linh miêu.
(2) Số lượng cá thể của hai quần thể nói trên biến động biến động khơng theo chu kì.
(3) Sự biến số lượng của quần thể thỏ kéo theo sự biến động của quần thể linh miêu và ngược lại.
(4) Kích thước quần thể của hai loài đạt đến mức tối đa vào cùng một thời điểm.
(5) Số lượng cá thể của quần thể thỏ có thể bị quần thể linh miêu khống chế ở một mức độ nhất định.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 10. Trong các bằng chứng tiến hóa dưới đây, bằng chứng nào khác nhóm so với các bằng chứng còn lại?
A. Các axit amin trong chuỗi β - hemôglôbin của người và tinh tinh khá giống nhau.
B. Hóa thạch ốc biển được tìm thấy ở mỏ đá Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An.
C. Vây cá voi và cánh dơi có cấu tạo xương theo trình tự giống nhau.
D. Các loài sinh vật sử dụng khoảng 20 loại axit amin để cấu tạo nên các phân tử prôtêin.
Câu 11. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả xanh, alen a quy định quả vàng. Biết rằng khơng xảy ra
đột biến, sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, phép lai giữa các cây
có kiểu gen Aa với nhau cho đời con phân li kiểu hình theo tỷ lệ:
A. 100% quả xanh
B. 50% quả xanh; 50% quả vàng
C. 25% quả xanh; 75% quả vàng
D. 75% quả xanh; 25% quả vàng
Câu 12. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến cấu trúc NST?
(1) Đột biến mất đoạn luôn đi kèm với đột biến lặp đoạn NST.
(2) Đột biến chuyển đoạn diễn ra do sự trao đổi các đoạn NST giữa các crômatit trong cặp tương đồng.
(3) Đột biến chuyển đoạn có thể khơng làm thay đổi số lượng gen trên một NST.
(4) Đột biến mất đoạn có thể làm mất một hoặc một số gen trên NST.
(5) Đột biến cấu trúc chỉ diễn ra trên NST thường mà không diễn ra trên NST giới tính.
A. 2
B. 1
C. 3

D. 4


Câu 13. Ở một loài thú, alen B quy định lơng xám trội hồn tồn so với alen b quy định lơng nâu, cặp alen
này nằm trên NST giới tính X khơng có alen tương ứng trên Y. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, phép lai nào
sau đây có tỉ lệ phân li kiểu gen khác tỉ lệ phân li kiểu hình (theo giới tính)?
A. XBXb x XBY
B. XBXb x XbY
C. XBXB x XbY
D. XbXb x XBY
Câu 14. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi pơlypeptit do gen đột biến và
gen bình thường tạo ra giống nhau. Hiện tượng này có thể được giải thích là do
A. mã di truyền có tính phổ biến.
B. mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. mã di truyền là mã bộ ba.
D. mã di truyền có tính thối hóa.
Câu 15. Quan sát sơ đồ chuyển hóa nitơ diễn ra bên ngoài cơ thể thực vật được mô tả như sau:
Chất hữu cơ

(1)

(3)
NH4+

N2

(4)
NO3-

N2


(2)

Dựa vào sơ đồ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Q trình số (1) có thể được thực hiện bởi các VSV sống trong đất
(2) Q trình số (2) chỉ có thể thực hiện được nhờ vai trị của nhóm vi khuẩn cố định nitơ
(3) Quá trình số (3) được thực hiện nhờ nhóm vi khuẩn nitrat hóa
(4) Đối với thực vật, nhóm vi khuẩn thực hiện q trình số (4) là vi khuẩn có hại
(5) Khi trồng cây, cần xới đất ở gốc thường xuyên để hạn chế tác động xấu của nhóm vi khuẩn thực
hiện q trình số (3)
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 16. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về sinh trưởng và phát triển ở thực vật đúng?
(1) Quang chu kì là sự tương quan giữa độ dài ngày và đêm.
(2) Phần lớn thực vật nhiệt đới là cây ngày ngắn.
(3) Quang chu kì có liên quan trực tiếp đến hô hấp của thực vật.
(4) Phitôcrôm là sắc tố giúp thực vật cảm nhận được sự thay đổi nhiệt độ mơi trường.
(5) Một số lồi cây ra hoa khơng phụ thuộc vào quang chu kì.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 17. Nhân tố tiến hóa nào sau đây là nhân tố có hướng?
A. Đột biến.
B. Yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Di nhập gen.
Câu 18. Cơ quan hay bộ phận nào sau đây của thực vật có nhiều kiểu hướng động nhất?

A. Hoa
B. Lá
C. Rễ
D. Thân
Câu 19. Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái F1 trong thí nghiệm của Moocgan là bao nhiêu?
A. 50%.
B. 41,5%.
C. 17%.
D. 8,5%.
Câu 20. Ở một loài thú, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên một cặp NST thường, cặp gen Dd nằm trên NST
giới tính X khơng có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen nào sau đây ở cá thể cái được viết đúng?
A. AaBbXdYD
B. AaBbXDXd
C. (AB/ab)XDYd
D. (AB/ab)XDXd
Câu 21. Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Rừng lá kim ôn đới. B. Thảo nguyên.
C. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Hoang mạc.
Câu 22. Bóng chứa chất trung gian hóa học nằm ở bộ phận nào của xinap?
A. Màng sau xinap
B. Chùy xinap
C. Khe xinap
D. Màng trước xinap
Câu 23. Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở
A. tuyến giáp.
B. tinh hoàn.
C. tuyến yên.
D. buồng trứng.



Câu 24. Độ lớn của của các yếu tố trong hệ mạch của cơ thể động vật được thể hiện ở hình dưới đây:

Các đường cong A, B, C trong hình này lần lượt biểu diễn sự thay đổi độ lớn của
A. huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện của các mạch
B. vận tốc máu, tổng tiết diện của các mạch và huyết áp.
C. tổng tiết diện của các mạch, huyết áp và vận tốc máu
D. huyết áp, tổng tiết diện của các mạch và vận tốc máu.
Câu 25. Trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cầu chuyển vào thể truyền là
A. ligaza
B. restrictaza
C. ARN pôlimeraza
D. ADN pôlimeraza
Câu 26. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
(1) đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.
(2) giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp với sức chứa mơi trường.
(3) tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống.
(4) loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với mơi trường.
(5) tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
A. (1); (3); (5).
B. (2); (3); (4); (5).
C. (1); (2); (5).
D. (1); (2); (4); (5).
Câu 27. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về kích thước quần thể?
(1) Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy vong
(2) Kích thước tối đa của một quần thể được giới hạn bởi môi trường sống
(3) Khi giới hạn môi trường sống của quần thể khơng thay đổi, kích thước quần thể tăng lên dẫn đến
mật độ cá thể có thể tăng theo
(4) Kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định chủ yếu dựa vào việc điều chỉnh tỉ lệ giữa số cá thể di
cư và số cá thể nhập cư

(5) Nếu khơng có sức cản của mơi trường thì đường cong tăng trưởng của quần thể dạng chữ J chuyển
thành dạng chữ S
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 28. Ở một loài thực vật ba cặp gen Aa, Bb và Dd quy định ba cặp tính trạng và trội lặn hồn tồn.
Trong đó, alen A và B bị đột biến thành alen a và b, alen d đột biến thành alen D. Cho các cá thể có kiểu gen
(AB/ab)Dd giao phấn với nhau, quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái xảy ra hoán vị với tần số 20%.
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể, tính theo lý thuyết, tỉ lệ thể đột biến ở đời con là bao
nhiêu?
A. 16,5%
B. 83,5%
C. 4%
D. 50,5%
Câu 29. Theo quan điểm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho tiến hóa là:
A. Đột biến NST.
B. Biến dị tổ hợp.
C. Đột biến gen.
D. Biến dị cá thể.


Câu 30. Xét 2 phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E.coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn.
Đưa các phân tử ADN này vào môi trường chỉ chứa các nuclêôtit được tạo thành từ N 14 và cho nhân đôi 2
lần liên tiếp. Đưa tất cả các ADN được tạo ra vào môi trường chỉ chứa các nuclêôtit được tạo thành từ N 15 và
cho mỗi ADN tiếp tục nhân đôi 2 lần liên tiếp. Biết rằng không xảy ra đột biến, số phân tử ADN chứa cả hai
mạch mang các nuclêôtit được tạo thành từ N15 là bao nhiêu?
A. 2
B. 10
C. 20

D. 14
Câu 31. Cho bảng sau về đặc điểm của hai dạng hệ tuần hồn:
Hệ tuần hồn
Hệ tuần hồn
Các dạng hệ tuần hồn
hở
kín
Đại diện
(1)
(5)
Đường đi của máu và dịch tuần
(2)
(6)
hoàn
Phương thức trao đổi chất
(3)
(7)
Áp lực và tốc độ máu
(4)
(8)

Cho các phương án sau:
a) Thân mềm, chân khớp
b) Gián tiếp thông qua thành mạch
c) Áp lực cao, tốc độ nhanh hoặc trung bình.

f) Áp lực thấp, tốc độ chậm
g) Trực tiếp với tế bào
h) Giun đốt, mực ống, bạch tuột, lưỡng cư, bò
sát, chim và thú

d) Tim  động mạch  Xoang cơ thể Tĩnh i) Tim  động mạch  mao mạch Tĩnh mạch
mạch  Tim
 Tim
e) Giáp xác, giun tròn, chân khớp,...
k) Gián tiếp qua hệ thống mạch góp.
Tổ hợp ghép đơi nào sau đây phù hợp để hoàn thành vào bảng trên?
A. 1-e, 2-d, 3-k, 4-f, 5-h, 6- i, 7-b, 8-c
B. 1-a, 2-d, 3-g, 4-f, 5-h, 6-i, 7-b, 8-c
C. 1-e, 2-d, 3-k, 4-f, 5-h, 6-i, 7-k, 8-c
D. 1-a, 2-d, 3-g, 4-f, 5-h, 6-i, 7-k, 8-c
Câu 32. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1200 nuclêơtit. Gen có tỷ lệ giữa hai loại nuclêôtit A/G = 60%. Một
đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen, tỷ lệ A/G của gen sau đột biến xấp xỉ 60,43%. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Số nuclêôtit của gen trước đột biến là 1200
(2) Số lượng nuclêôtit từng loại của gen trước đột biến là A = T = 225; G = X = 375
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là A = T = 224; G = X = 376
(4) Dạng đột biến đã xảy ra trên gen là mất một cặp nuclêôtit
(5) Phân tử prơtêin được tổng hợp từ gen đột biến có thể khác một axit amin so với phân tử prôtêin của
gen bình thường
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 33. Ở một giống cây trồng ngắn ngày, tính trạng mùi vị quả do một gen có 2 alen trội lặn hồn tồn
quy định: A quy định quả ngọt, a quy định quả chua. Do thụ phấn nhờ côn trùng qua nhiều thế hệ đã hình
thành một quần thể (P) đạt trạng thái cân bằng di truyền với các cây mang kiểu gen dị hợp có tỷ lệ cao nhất.
Mục đích của người nơng dân là nhanh chóng tạo ra quần thể cho cây quả ngọt chiếm đa số và tỉ lệ cây quả
chua dưới 6%, người ta tiến hành can thiệp bằng cách thu hạt phấn từng cây và thụ phấn cho chính cây đó,
loại bỏ sự thụ phấn nhờ cơn trùng, chỉ thu hạt của cây quả ngọt để gieo trồng. Giả sử không xảy ra đột biến,
khả năng nảy mầm của các kiểu gen như nhau. Theo lý thuyết, tính từ quần thể (P) đến thế hệ gần nhất là thế

hệ thứ mấy thì người nơng dân sẽ đạt được mục đích nói trên?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2


Câu 34. Một hội chứng liên quan đến đột biến NST, có biểu hiện bên ngồi như sau: cơ thể thấp bé, má
phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hơi thè ra. Phân tích NST đồ ở hai bệnh nhân 1 (kí hiệu là H1) và 2
(kí hiệu là H2) thuộc hai dạng khác nhau:
- Bênh nhân 1: trong các tế bào có ba NST số 21.
- Bệnh nhân 2: trong các tế bào có NST bị biến đổi, trên một chiếc của cặp NST số 14 có đính thêm một
chiếc của NST số 21, ngồi loại tế bào có NST bị biến đổi cịn có loại tế bào bình thường.

H1. NST đồ bất thường của bệnh nhân 1.

H2. NST đồ bất thường của bệnh nhân 2
Phân tích dữ kiện trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hội chứng được nhắc đến là hội chứng Đao.
(2) Dạng thứ nhất tương ứng với thể đột biến số lượng NST.
(3) Bệnh nhân 1 bị bệnh do biến đổi xảy ra sau khi thụ tinh còn bệnh nhân 2 bị bệnh do biến đổi xảy ra
trước khi thụ tinh.
(4) Bệnh nhân 1 có 3 NST số 21 nên thường xảy ra những rối loạn nghiêm trọng trong quá trình nguyên
phân của tế bào.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 35. Ở người, xét 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau: A qui định
tóc xoăn trội hồn tồn so với a qui định tóc thẳng; B quy định thuận tay phải trội hồn tồn so với b quy

định thuận tay trái; nhóm máu ABO được quy định bởi 3 alen I A, IB và IO, trong đó IA và IB cùng trội so với
IO. Trong một quần thể cân bằng về cả ba tính trạng nói trên, người ta thống kê độc lập thấy có 49% người
có tóc thẳng; 64% người thuận tay phải; 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu A.
Nếu một người phụ nữ tóc xoăn, thuận tay phải, nhóm máu A lấy một người đàn ơng tóc xoăn, thuận tay
trái, nhóm máu B thì khả năng họ sinh ra hai đứa con (ở hai lần sinh khác nhau) có kiểu hình khác nhau về
cả ba tính trạng xấp xỉ bao nhiêu?
A. 3,16%
B. 4,24%
C. 1,98%
D. 0,76%


Câu 36. Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy
ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp NST tương đồng đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan
sát một tế bào (gọi là tế bào X) của một cây khác (gọi là cây Y) thuộc lồi nói trên đang thực hiện quá trình
phân bào, người ta xác định trong một tế bào có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang
phân li về một cực tế bào. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào (X) diễn
ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tế bào lưỡng bội của lồi nói trên có 16 NST.
(2) Tế bào (X) có thể đang ở kì sau của q trình ngun phân.
(3) Cây (Y) có thể thuộc thể một nhiễm.
(4) Kết thúc quá trình phân bào của tế bào (X) có thể tạo ra 2 nhóm tế bào con có bộ NST khác nhau.
(5) Nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bội thuộc lồi nói trên diễn ra bình thường và khơng
có trao đổi chéo có thể tạo ra tối đa 512 loại giao tử.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 37. Phả hệ dưới đây mô tả một bệnh (M) ở người do gen trên NST thường quy định:


Chú thích:
1

2

3

4

Những người bị bệnh.
Những người bình thường.
5

6

7

8

?

9

10

Biết người số (7) có kiểu gen đồng hợp, người số (10) có kiểu gen đồng hợp lặn, không xảy ra đột biến và
sự biểu hiện của bệnh khơng phụ thuộc mơi trường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Người số (3) và (4) có thể có kiểu gen giống nhau
(2) Có thể xác định được kiểu gen của tối đa của 8 người trong phả hệ
(3) Trong phả hệ trên có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp

(4) Người số (5) và số (8) có thể có kiểu gen khác nhau
(5) Cặp vợ chồng số (8) và (9) có thể sinh con trai không bị bệnh với xác suất 25/72
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 38. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau.
Cho lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Chọn 2 cây
thân cao, hoa đỏ F1 cho giao phấn với nhau thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện tính
trạng khơng phụ thuộc mơi trường. Có bao nhiêu trường hợp phân li tỉ lệ kiểu hình sau đây phù hợp kết quả
F2?
(1) 56,25% thân cao, hoa đỏ; 18,75% thân cao, hoa trắng; 18,75% thân thấp, hoa đỏ; 6,25% thân thấp,
hoa trắng.
(2) 75% thân cao, hoa đỏ; 25% thân cao, hoa trắng.
(3) 75% thân thấp, hoa đỏ, 25% thân thấp, hoa trắng.
(4) 100% thân cao, hoa đỏ.
(5) 75% thân cao, hoa đỏ; 25% thân thấp, hoa đỏ.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3


Câu 39. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do các gen (mỗi gen có hai alen) tương tác bổ sung với nhau quy
định. Cho lai hai dòng thuần chủng, hoa vàng và hoa trắng tương phản về kiểu gen thu được F 1 toàn hoa
vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm hoa vàng và hoa trắng trong đó hoa trắng chiếm 57,8125%. Nếu
cho các cây hoa vàng F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ cây cho đời con gồm toàn hoa vàng xấp xỉ bao nhiêu?
A. 6,3%
B. 3,7%

C. 57,8%
D. 15,6%
A
B
Câu 40. Ở người, tính trạng nhóm máu được quy định bởi một gen có 3 alen I , I và IO nằm trên NST
thường, kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A, IBIB và IBIO quy định nhóm máu B, IAIB quy định nhóm
máu AB, IOIO quy định nhóm máu O. Một cặp vợ chồng, người chồng có nhóm máu A, người vợ có nhóm
máu B. Họ sinh được một con trai máu A (gọi là M) và một con gái máu O. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(1) Trong quần thể người có thể có tối đa 6 kiểu gen quy định 4 kiểu hình.
(2) Kiểu gen của cặp vợ chồng nói trên là IAIO x IBIO
(3) Theo lý thuyết, cặp vợ chồng nói trên có thể sinh con với tất cả các KH của tính nhóm máu.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con trai mang nhóm máu AB là 25%.
(5) Đứa con trai (M) nói trên mang kiểu gen IAIO với xác suất 12,5%.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
******hết******



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×