Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.59 KB, 39 trang )

HỌC KÌ II
Chương VII : ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH
Tuần 20-Tiết 39:
BÀI 36: VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Về kiến thức :
+ Biết được vật liệu cách điện, vật liệu cách điện và vật liệu dẫn từ.
+ Nhận biết được đặc tính, cơng dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện.
- Về kỹ năng : Quan sát tìm hiểu các vật liệu kĩ thuật điện qua thực tế.
- Thái độ : Có ý thức sử dụng đồ dùng điện đúng yêu cầu kĩ thuật
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Chuẩn bị của giáo viên :
Các mẫu vật liệu dây dẫn, đồ dùng, thiết bị điện..
- Chuẩn bị của học sinh :
Xem bài trước ở nhà. Sưu tầm một số vật liệu kĩ thuật điện
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
- Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
- Dẫn dắt vào bài: (1 phút)
Đưa tranh vẽ đồ dùng, giới thiệu: Trong đời sống đồ dùng điện gia đình, các thiết
bị điện, các dụng cụ bảo vệ an toàn đèu làm bằng vật liệu kỹ thuật điện. Vậy VLKT điện
là gì ? Chúng ta sẽ nghiên cứu bài hơm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Vật liệu dẫn điện :(11 phút)
Mục tiêu:Giúp HS nắm được vật liệu dẫn điện
- GV Dựa vào tranh vẽ và vật mẫu, vật liệu mà dòng điện - Vật liệu dẫn điện có


chạy qua được gọi là vật liệu gì?.
điện trở suất nhỏ, dùng
- HS Dẫn điện tốt nhờ có  nhỏ, chế tạo phần tử dẫn điện.
để chế tạo các phần tử
- GV Đặc tính và cơng dụng của vật liệu dẫn điện là gì ?
dẫn điện của các thiết
- HS Chế tạo các phần tử dẫn điện của các thiết bị điện.
bị điện.
Hoạt động 2: II- Vật liệu cách điện :(14 phút)
Mục tiêu: HS nắm được vật liệu cách điện:
- GV đưa tranh vẽ và vật mẫu chỉ rõ các phần tử cách điện để
rút ra khái niệm về vật liệu cách điện.
- Vật liệu cách điện có
- Hs quan sát tranh và vật mẫu, thảo luận nhóm trả lời câu điện trở suất lớn dùng
hỏi .
để chế tạo các phần tử
- GV Đặc tính và cơng dụng của vật liệu cách điện là gì ? cách điện.
trong thực tế vật liệu cách điện có mấy thể: khí ( khơng khí,
khí trơ ), thể lỏng ( dầu biến thế), thể rắn (thủy tinh, nhựa ... )
- HS Đặc tính cách điện tốt vì có  lớn 10 8 - 1013 m.
- GV Nhiệt độ làm việc tăng quá 8-10 0C thì vật liệu cách
điện chỉ còn 1 nữa tuổi thọ.


Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bài
- HS Dùng để chế tạo các phần tử cách điện.
- GV Em hãy kể tên một số vật liệu cách điện?
- HS Chú ý ghi nhớ
- HS kể thêm các vật mẫu khác

Hoạt động 3: III- Vật liệu dẫn từ :(14 phút)
Mục tiêu: Giúp HS năm được vật liệu dẫn từ là gì
- GV đưa tranh vẽ và vật mẫu chỉ rõ các phần tử cách điện để - Vật liệu mà đương
rút ra khái niệm về vật liệu dẫn từ.
sức từ trường chạy qua
- HS Chú ý thảo luận trả lời Vật liệu mà đương sức từ trường được là VL dẫn từ .
chạy qua được là VL dẫn từ . Dẫn từ tốt dùng để chế tạo lõi Dẫn từ tốt dùng để chế
dẫn từ của các thiết bị điện.
tạo lõi dẫn từ của các
- GV Đưa tranh vẽ và các vật mẫu như chuông điện, nam thiết bị điện.
châm điện, máy biến áp, ngoài tác dụng làm lõi quấn lõi thép - Anicơ: làm NC vĩnh
cịn có tác dụng gì ?
cửu
- HS Tác dụng làm tăng từ tính của thiết bị điện.
- Ferit:làm ăngten, biến
- GV Đặc tính và cơng dụng ?
áp
-HS Đặc tính: dẫn từ tốt. Cơng dụng : tạo ra nam châm -Pecmaloi: làm lõi biến
điện.
áp
3. Hoạt động luyện tập: (Củng cố kiến thức) (3 phút)
- Hoạt động của thầy: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK, yêu cầu HS trả lời
+ GV hướng dẫn HS điền đặc tính, cơng dụng vào bảng 36.1
- Hoạt động của trò: HS đọc ghi nhớ SGK, làm bài tập vào vở.
+ HS điền đặc tính, cơng dụng vào bảng 36.1
4. Hoạt động vận dụng:
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
(2 phút)
- Hoạt động của thầy: Hướng dẫn học sinh học bài trả lời câu hỏi và xem trước bài
mới

- Hoạt động của trò: Chú ý về nhà học bài, trả lời câu hỏi và chuẩn bị bài 5 chuẩn
bị dụng cụ, vật liệu theo SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Khánh Bình, ngày …tháng…năm 20…
Ký duyệt

Lê Hoàng Hậu

------------  -----------


Tuần 21 - Tiết 40
BÀI 38: ĐỒ DÙNG ĐIỆN – QUANG

ĐÈN SỢI ĐỐT

I .MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Về kiến thức : + Biết được các đặc điểm của đèn sợi đốt.
+ Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt.
- Về kỹ năng : Quan sát đèn để hiểu chức năng và đặc điểm.
+ Quan sát nhận biết cấu tạo và hoạt động của đèn sợi đốt.
- Thái độ : Có ý thức tìm tịi, óc sáng tạo, tìm hiểu các đồ dùng điện.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Chuẩn bị của giáo viên : Tranh vẽ đèn sợi đốt.

+ Đèn sợi đốt còn tốt và đã hỏng.
- Chuẩn bị của học sinh : Xem bài trước .
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra đầu giờ.
Thế nào là vật liệu dẫn từ ? Công dụng ?

Vật liệu mà đương sức từ trường chạy qua được là vật liệu dẫn từ. Dẫn từ tốt dùng
để chế tạo lõi dẫn từ của các thiết bị điện, Anicô: làm NC vĩnh cửu, Ferit: làm
ăngten…
- Dẫn dắt vào bài: (2 phút)
Năm 1879 nhà bác học Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên, 60
năm sau (1939) đèn huỳnh quang xuất hiện đẻ khắc phục những nhược điểm cảu đèn sợi
đốt. Vậy nhược điểm đó là gì ? Ta tìm hiểu qua bài học mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: I. Phân loại đèn điện :(10 phút)
Mục tiêu : HS phân loại được đèn điện.
- GV treo tranh vẽ và hỏi ?
I. Phân loại đèn điện
+ Năng lượng đầu vào của đèn điện là gì ?
- Định nghĩa: Đèn điện tiêu
+ Qua tranh em hãy kể tên các loại đèn điện mà em thụ điện năng để biến thành
biết.
quang năng.
- HS Đèn tiêu thụ điện năng, biến thành quang năng.
- Phân loại: 3 loại
- Có 3 loại đèn điện
+ Đèn sợi đốt.

+ Đèn sợi đốt.
+ Đèn huỳnh quang.
+ Đèn huỳnh quang.
+ Đèn phóng điện.
+ Đèn phóng điện.
Hoạt động 2 : II - Đèn sợi đốt :(23 phút)
Mục tiêu: Giúp HS nắm được cấu tạo nguyên lí làm việc đặc điểm và công dụng
- GV treo tranh, mẫu đèn sợi đốt và hỏi ?
II - Đèn sợi đốt
+ Cấu tạo của đèn sợi đốt có mấy bộ phận chính ?
1- Cấu tạo :
+ Vì sao sợi đốt phải làm bằng Vonfram ?
- Sợi đốt làm bằng Vonfram
-Sợi đốt là phần tử quan trọng nhất của đèn.
- Bóng thủy tinh
+ Vì sao bóng đèn phải hút hết khơng khí và bơm khí - Đi đèn làm bằng đồng


Hoạt động của Thầy và Trò

Nội dung ghi bài
trơ vào.
hoặc thép tráng kẽm
+ Đuôi đèn cấu tạo ntn ?
2- Nguyên lý làm việc
+Cho biết tác dụng phát quang của dòng điện ?
- Dòng điện chạy trong dây
- HS quan sát tranh + đèn.
tóc đèn, làm dây tóc nóng tới
- HS: 3 bộ phận chính.

nhiệt độ cao, dây tóc đèn
- Vì Vonfram có to NC 3370 0C
phát sáng.
- Vì để tăng tuổi thọ của bóng, tránh sự giãn nở vì 3- Đặc điểm đèn sợi đốt :
nhiệt.
- Đèn phát sáng liên tục
- 2 kiểu đi: xốy - ngạnh
- Hiệu suất phát quang thấp
GV nêu và giải thích các đặc điểm của đèn sợi đốt.
- Tuổi thọ thấp.
- HS trả lời nguyên lý làm việc.
4- Số liệu kĩ thuật :
- GV đặc câu hỏi ?
- Uđm - Pđm
+ Tại sao khi sử dụng đèn sợi đốt không tiết kiệm điện 5- Sử dụng :SGK
năng.
+ Hãy giải thích ý nghĩa các đại lượng ghi trên đèn và
nêu cách sử dụng đèn được bền lâu ?
- HS nghe đặc điểm và biết giải thích.
- Vì hiệu suất phát quang thấp, tuổi thọ thấp, khoảng
1000 giờ
- Số liệu : Uđm ( V )
Pđm ( W )
- Sử dụng: Lau chùi, tránh rung, không thắp sáng quá
lâu.
3. Hoạt động luyện tập: (Củng cố kiến thức) (3 phút)
- Hoạt động của thầy: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK, yêu cầu HS trả lời
- Hoạt động của trò: HS đọc ghi nhớ SGK, làm bài tập vào vở.
4. Hoạt động vận dụng:
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:

(2 phút)
- Hoạt động của thầy: Hướng dẫn học sinh học bài trả lời câu hỏi và xem trước bài
mới
- Hoạt động của trò: Chú ý về nhà học bài, trả lời câu hỏi và chuẩn bị bài 37 chuẩn
bị dụng cụ, vật liệu theo SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Khánh Bình, ngày …tháng…năm 20…
Ký duyệt

Lê Hoàng Hậu
Tuần 22 - Tiết 41


BÀI 39: ĐÈN HUỲNH QUANG
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Về kiến thức : + Biết được ưu nhược điểm của mỗi đèn, lựa chọn đèn trong nhà.
+ Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang.
- Về kỹ năng : Quan sát đèn để hiểu chức năng và đặc điểm.
- Thái độ : Có ý thức tìm tịi, óc sáng tạo, tìm hiểu các đồ dùng điện.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, nămg lực tư duy.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Chuẩn bị của giáo viên : Tranh vẽ đèn sợi đốt. Tranh vẽ đèn huỳnh quang.
- Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài mới, kẻ sẵn bảng so sánh ưu, nhược điểm
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:

- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra đầu giờ
Nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt
 - Dịng điện chạy trong dây tóc đèn, làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao, dây tóc đèn
phát sáng.
- Dẫn dắt vào bài: (1 phút)
Năm 1879 nhà bác học Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên, 60
năm sau (1939) đèn huỳnh quang xuất hiện đẻ khắc phục những nhược điểm của đèn sợi
đốt. Vậy nhược điểm đó là gì ? Ta tìm hiểu qua bài học mới.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bài
Hoạt động 3:I- Đèn ống huỳnh quang :(16 phút)
Mục tiêu : Giúp HS biết được cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang
- GV Đèn huỳnh quang có nhiều loại, trong đó đèn ống 1- Cấu tạo :
huỳnh quang, Compac huỳnh quang là thông dụng nhất, - Ống thủy tinh (hút hết
ta tìm hiểu mỗi loại đèn.
khơng khí)
- Chú ý theo dõi
- Lớp bột huỳnh quang.
- GV Dựa vào hình 39.1, nêu cấu tạo đèn huỳnh quang ? - Điện cực.
- HS :1 ống thủy tinh chứa khí trơ và hơi thủy ngân
- Chân đèn.
+ 2. bột huỳnh quang phủ trong mặt ống .
+3. Điện cực làm bằng Vonfram lò xo xoắn.
+4. Chân đèn.
2- Nguyên lý làm việc
- GV nêu Nguyên lý làm việc của đèn?
:SGK
- HS nêu .

- GV Khi phát sáng đèn ống huỳnh quang có đặc điểm gì 3- Đặc điểm :
? Khi bật, đèn sáng liên tục không
- Hiện tượng nhấp nháy.
- HS Không, đèn nhấp nháy rồi mới sáng.
- Hiệu suất phát quang cao.
- GV ánh sáng phát ra so với đèn sợi đốt ntn ?
- Tuổi thọ cao.
- HS Sáng hơn đèn sợi đốt.
- Cần mồi phóng điện.
- GV thơng báo tuổi thọ trung bình của mỗi bóng đèn ?
4- Số liệu kĩ thuật :
- HS Tuổi thọ cao.
- Uđm - Pđm
- Khi bật đèn bộ phận nào hoạt động ?
- Chiều dài ống.
- HS Mồi phóng điện, tắc te, chấn lưu.
- GV đưa 1 bóng đèn 1,2m, HS trả lời ý nghĩa?
- HS cầm bóng đèn nêu số liệu mỗi bóng.


Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bài
- GV cho biết các số liệu kĩ thuật của đèn ?
- HS Chú ý quan sát đưa ra số liệu định mức
Hoạt động 3:II- Đèn Compac huỳnh quang: (9 phút)
Mục tiêu : HS biết được cấu tạo của đèn compac huỳnh quang
- GV đem bóng đèn 9W nêu cấu tạo, hoạt động ?
II. Đèn Compac huỳnh
- HS C t gồm bóng đèn và đui đèn có chấn lưu bên trong. quang :
- GV Hãy nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn + Cấu tạo gồm bóng đèn và

compac huỳnh quang ?
đui đèn có chấn lưu bên
- HS Nguyên lí làm việc (phóng điện).
trong.
- GV Đèn compac huỳnh quang có nhưng đặc điểm và + Ngun lí làm việc
ưu điểm gì ?
(phóng điện).
- HS ưu điểm: Kích thước gọn nhẹ, dễ sử dụng, có hiệu * ưu điểm: Kích thước gọn
suất phát quang gấp khoảng 4 lần đèn sợi đốt.
nhẹ, dễ sử dụng, có hiệu
- GV chuẩn hố và phân tích.
suất phát quang gấp khoảng
4 lần đèn sợi đốt.
Hoạt động 5: III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang :(9 phút)
Mục tiêu : Giúp HS so sánh được đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
- GV cho HS tìm hiểu thơng tin làm bảng 39.1
III. So sánh đèn sợi đốt và
- HS Cả lớp theo dõi tìm hiểu hoàn thành bảng
đèn huỳnh quang :
So sánh ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang
Loại đèn
Ưu điểm
Nhược điểm
1. ánh sáng liên tục
1. Không tiết kiệm điện năng.
Đèn sợi đốt
2. Không cần chấn lưu
2. Tuổi thọ thấp
1. Tiết kiệm điện năng. 1. ánh sáng không liên tục.
Đèn huỳnh quang

2. Tuổi thọ cao
2. Cần chấn lưu
- Căn cứ vào bảng so sánh ta nên sử dụng loại đèn nào trong thời điểm hiện nay?
- Gv chuẩn hoá và định hướng hs lựa chon phù hợp dụng cụ thắp sáng.
3. Hoạt động luyện tập: (Củng cố kiến thức) (3 phút)
- Hoạt động của thầy: Có mấy loại đèn điện ?
+ Đèn sợi đốt có ngun lí làm việc như thế nào ?
- Hoạt động của trị: Có 3 loại đèn điện : Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn
phóng điện.
4. Hoạt động vận dụng:
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
(2 phút)
- Hoạt động của thầy: Hướng dẫn HS học bài trả lời câu hỏi và xem trước bài mới
- Hoạt động của trò: Chú ý về nhà học bài, trả lời câu hỏi và chuẩn bị bài 40 chuẩn
bị dụng cụ, vật liệu theo SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Khánh Bình, ngày …tháng…năm 20…
Ký duyệt
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Lê Hoàng Hậu


Tuần 23 - Tiết 42 :

THỰC HÀNH:
ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG
BÀI 40 :


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Về kiến thức : + Biết được cấu tạo của đèn huỳnh quang, chấn lưu, tắt te.
+ Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
- Về kỹ năng : Quan sát đèn để hiểu chức năng và đặc điểm.
- Thái độ : Có ý thức tuân thủ các quy định an tồn điện.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Chuẩn bị của giáo viên : 4 bộ đèn huỳnh quang, cầu chì, áp tơ mat, ổ điện 220 V.
- Chuẩn bị của học sinh : + Các vật liệu và dụng cụ, thiết bị SGK yêu cầu.
+ Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu mục III/SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
- Kiểm tra bài cũ: (5 Phút) Kiểm tra đầu giờ
Nêu cấu tạo và hoạt động đèn huỳnh quang ?
- Đèn huỳnh quang có ghi số liệu KT gì ?
+ 3 phần: Điện cực, bóng, mồi phóng điện.
+ Ghi : Uđm , Pđm
- Dẫn dắt vào bài: (1 phút)
Chúng ta đã thấy đèn ống huỳnh quang ở nhà mình nhưng khơng biết chúng được
lắp đặt như thế nào. Qua bài học hôm nay sẻ giúp chúng ta biết được cách lắp mạch điện
này.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: I . Chuẩn bị : ( 7 phút)
Mục tiêu: Giúp HS chuẩn bị tốt dụng cụ thực hành

- GV Chia nhóm thực hành ,khu vực làm việc .
I . Chuẩn bị :
- HS Chú ý nhóm và khu vực thực hành .
sgk
- GV Chỉ định nhóm trưởng và kiểm tra sự chuẩn bị của
các nhóm .
- HS Các nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo lại cho Giáo
Viên .
- GV Đưa ra yêu cầu của bài thực hành và quy định thời
gian .
- HS Chú ý để thực hiện nghiêm túc .
Hoạt động 2: II .Nội dung và trình tự thực hành : (21 phút)
Mục tiêu : HS nắm được nội dung và trình tự thực hành
- GV Yêu cầu HS đọc các số liệu trên bóng, chấn lưu, II. Nội dung và trình tự
giải thích ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.
thực hành
- HS thực hiện.
1. Tìm hiểu số liệu kỹ thuật

- GV Số liệu 220 V - 20 W có nghĩa gì ?
- HS Chỉ dùng đèn 220 V thì cơng suất tiêu thụ 20 W


Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bài
- GV yêu cầu HS tháo đèn tìm hiểu cấu tạo, cách đấu 2. Tìm hiêu cấu tạo, chức
dây ntn ? ghi vào báo cáo thực hành.
năng các bộ phận của đèn
- HS tháo đèn để theo trình tự
- GV yêu cầu các nhóm tìm hiêu cách đấu dây dựa vào

hình H 40.1 SGK và đấu dây cho mạch điện của đèn. Trả 3. Tìm hiểu sơ đồ mạch
lời câu 3/ 141 SGK
điện: ( H 40.1 SGK )
- HS Các nhóm dựa vào hình H 40.1 trả lời câu 3/141
SGK và vẽ sơ đồ mạch điện vào báo cáo thực hành, ghi
vào mục 3.
- GV yêu cầu các nhóm kiểm tra kỹ mạch so với sơ đồ.
4. Quan sát sự mồi phóng
- HS Kiểm tra mạch điện theo sơ đồ
điện :
- GV kiểm tra lại rồi cho HS đóng điện.
- HS Chú ý khi GV kiểm tra lại. Tìm hiểu ghi mục 2 báo
cáo thực hành
- GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra với tắt te
khi đóng điện, ghi vào mục 4 báo cáo thực hành.
- HS quan sát ghi vào báo cáo thực hành
Hoạt động 4: .Đánh giá : (6 phút)
Mục tiêu: HS đánh giá chéo các nhóm
- GV Dùng sơ đồ lắp đặt mẫu hướng dẫn HS tự đánh giá III. Báo các thực hảnh :
kết quả của bản thân
- HS nghe, quan sát, tự đánh giá kết quả của bản thân
- GV Thu sản phẩm TH của HS
- HS nộp sản phẩm TH cho GV
- GV nhận xét chung về giờ thực hành:
- HS Nghe, rút kinh nghiệm
3. Hoạt động luyện tập: (Củng cố kiến thức) (3 phút)
- Hoạt động của thầy: + Cho mạch điện hoạt động khi các nhóm nộp sản phẩm.
- Hoạt động của trò: + Nộp sản phẩm và chú ý theo dõi.
4. Hoạt động vận dụng:
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng: (2 phút)

- Hoạt động của thầy: + Hướng dẫn học sinh tiếp tục thực hành ở nhà và chuẩn bị
trước cho bài mới.
- Hoạt động của trò: Chú ý về nhà tiếp tục thực hành ở nhà và chuẩn bị trước bài
mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................
Khánh Bình, ngày …tháng…năm 20…
...........................................................................................................................................
Ký duyệt
...........................................................................................................................................

Tuần 24 - Tiết 43 :
BÀI 41: ĐỒ

Lê Hoàng Hậu

DÙNG LOẠI ĐIỆN NHIỆT
- BÀN LÀ ĐIỆN


I .MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Về kiến thức :
+ Hiểu được nguyên lý làm việc của Đồ dùng loại điện - nhiệt.
+ Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện.
- Về kỹ năng : Quan sát để hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc, tự luyện kỹ năng tháo
lắp.
- Thái độ : Nghiêm túc, tìm tịi, tạo sự u thích mơn học.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác.

II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Chuẩn bị của giáo viên : Tranh vẽ và đồ dùng loại điện nhiệt.
+ Bàn là điện còn tốt, các bộ phận của bàn là điện.
- Chuẩn bị của học sinh : Xem trước bài mới ở nhà.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
- Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
- Dẫn dắt vào bài: (2 phút)
Trong đời sống đồ dùng điện loại điện nhiệt đã trỏ thành loại dụng cụ không thể
thiếu hằng ngày của chúng ta. Bàn là điện, nồi cơm điện, bếp điện ... Vậy chúng có cấu
tạo và làm việc ntn ? ta tìm hiểu qua bài học này..

2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của Thầy và Trị
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu đồ dùng điện nhiệt : ( 18 phút)
Mục tiêu :Giúp HS nắm được nguyên lí biến đổi năng lượng của đồ dùng điện nhiệt :
- GV Dịng điện có những tác dụng gì ? Nguyên lý biến I - Đồ dùng loại điện nhiệt:
đổi năng lượng của đồ dùng điện nhiệt tác dụng nhiệt 1- Nguyên lý làm việc :
của dòng điện. Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ - Dựa vào tác dụng nhiệt
dùng điện nhiệt là gì ?
của dòng điện chạy trong
- HS phát biểu tác dụng nhiệt của dng điện, từ, đó phát dây đốt nóng, biến điện
biểu nguyên lý.
năng thành nhiệt năng.
- GV Dây đốt nóng có cấu tạo chất ntn để ta nhiệt lớn.
Tìm hiểu điện trở dây ? Vì sao dây đốt nóng làm bằng 2- Dây đốt nóng :
l
chất có điện trở suất và chịu được nhiệt độ cao. Thường
dùng Niken crôm, Fe crơm vì có điện trở suất lớn  R a) Điện trỏ R =  s (  )

lớn
b) Các yêu cầu kỹ thuật của
- HS Năng lượng vào : Điện năng, Năng lượng ra : Nhiệt dây đốt nóng :
năng, Chất có điện trở suất lớn, do điện trở suất tỷ lệ - Có điện trở suất lớn  =
thuận với R, , đảm bảo yêu cầu là nhiệt toả ra lớn.
1,1.10-6 , chịu nhiệt cao
- GV Nhận xét – kết luận
1000  1.100 0c
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc, số liệu KT, cách sử dụng bàn là
điện: ( 20 phút)
Mục tiêu : Nắm được cấu tạo nguyên lý làm việc và công dụng của bàn là :
- GV Đặt mơ hình tranh vẽ bàn là điện để HS quan sát.
II - Bàn là điện :
- HS quan sát tranh và trả lời
1) Cấu tạo :
- GV Chức năng dây đốt nóng trong bàn là điện là gì ?- Dây đốt nóng làm bằng
- HS Biến điện năng thành nhiệt năng.
Nikem crôm.


Hoạt động của Thầy và Trò
- GV Đế bàn là có chức năng gì ?
- HS Để tích nhiệt, duy trì nhiệt độ cao khi là .
- GV Nắp được làm bằng gì ?
- HS Đồng, thép mạ Crơm hoặc nhựa chịu nhiệt.
- GV Ngồi ra cịn có những bộ phận nào ?
- HS Đèn tín hiệu, Rơ le nhiệt, núm điều chỉnh nhiệt độ.
- GV Nguyên lý làm việc của bàn là điện là gì ?
- HS phát biểu nguyên lý và ghi vào vở.
- GV hãy nêu số liệu KT và ý nghĩa.

- GV Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý điều gì ?
- HS xem Sgk, mẫu và thực tế trả lời
- GV Nhận xét – kết luận

Nội dung ghi bài
- Đế làm bằng gang hoặc
hợp kim Al đánh bóng hoặc
mạ Crơm
- Nắp làm bằng Cu, thép
mạ Crơm hoặc nhựa chịu
nhiệt.
- Đèn tín hiệu, Rơ le nhiệt,
núm điều chỉnh nhiệt độ.
2) Nguyên lý làm việc :
- Khi dịng điện chạy qua
dây đốt nóng toả nhiệt tích
vào đế làm nóng bàn là.
3) Các số liệu KT :
SGK
4) Sử dụng : SGK

3. Hoạt động luyện tập: (Củng cố kiến thức) (3 phút)
- Hoạt động của thầy: Cho biết yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng ?
+ Bàn là điện có ngun lí làm việc như thế nào ?
- Hoạt động của trị: Có điện trở suất lớn  = 1,1.10-6 , chịu nhiệt cao 1000 
1.100 0c.
+ Khi dịng điện chạy qua dây đốt nóng toả nhiệt tích vào đế làm nóng bàn là.
4. Hoạt động vận dụng:
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
(2 phút)

- Hoạt động của thầy: Hướng dẫn học sinh học bài trả lời câu hỏi và xem trước bài
mới
- Hoạt động của trò: Chú ý về nhà học bài, trả lời câu hỏi và chuẩn bị bài 44 chuẩn
bị dụng cụ, vật liệu theo SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Khánh Bình, ngày …tháng…năm 20…
Ký duyệt

Lê Hoàng Hậu
Tuần 25 - Tiết 44
BÀI 44: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN CƠ –

QUẠT ĐIỆN

I .MỤC TIÊU BÀI HỌC :


1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Về kiến thức :
+ Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng của động cơ điện 1 pha
+ Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện.
- Về kỹ năng : Sử dụng và bảo quản đồ dùng loại điện cơ.
- Thái độ : Nghiêm túc, hứng thú học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Chuẩn bị của giáo viên : Tranh vẽ mơ hình động cơ điện : Quạt điện

+ Mẫu vật về lá thép, lõi thép, dây quấn, cánh quạt đã tháo rời..
- Chuẩn bị của học sinh : Xem trước bài mới ở nhà.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
- Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút) Kiểm đầu giờ

Ma trận
Cấp độ
Tên chủ đề

Vận dụng
Nhận biết

1. Đồ dùng
loại điện
nhiệt.
Số câu
Số điểm
%
2. Bàn là
điện.
Số câu
Số điểm
%
Tổng số câu
Tổng điểm
%

Thơng hiểu
Cấp độ thấp

Nắm được ngun lí
làm việc và u cầu
kĩ thuật của bàn là.
(Câu 1)
1
4,0
40%
Nắm được cấu tạo
và nguyên lí làm
việc của bàn là
(Câu 2)
1
4,0
40%
2
8,0
80%

Cấp độ
cao

Cộng

1
4,0
40%
Giải thích được
ý nghĩa các số
liệu kĩ thuật
của bàn là

(Câu 3)
1
2,0
20%
1
2,0
20%

1
2
20%
3
10,0
100%

Đề
Câu 1. (4 điểm) Hãy cho biết nguyên lí làm việc và yêu cầu kĩ thuật của dây đốt
nóng đồ dùng loại điện nhiệt?
Câu 2. (4 điểm) Cho biết cấu tạo và nguyên lí làm việc của bàn là điện?
Câu 3. (2 điểm) Trên bàn là có ghi 220V – 1000W hãy giải thích ý nghĩa số liệu kĩ
thuật đó?

Đáp án
Câu 1. (4,0 điểm)


1. Nguyên lý làm việc :
- Dựa vào tác dụng nhiệt của dịng điện chạy trong dây đốt nóng, biến điện năng
thành nhiệt năng.
2. Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng :

- Có điện trở suất lớn, chịu nhiệt cao
Câu 2. (2 điểm):
1) Cấu tạo :
- Dây đốt nóng làm bằng Nikem crơm.
- Đế làm bằng gang hoặc hợp kim Al đánh bóng hoặc mạ Crơm
- Nắp làm bằng Cu, thép mạ Crôm hoặc nhựa chịu nhiệt.
- Đèn tín hiệu, Rơ le nhiệt, núm điều chỉnh nhiệt độ.
2) Nguyên lý làm việc :
- Khi dòng điện chạy qua dây đốt nóng toả nhiệt tích vào đế bàn là làm nóng bàn là.
Câu 3 (2,0 điểm)
Giúp chúng ta lựa chọn bàn là điện phù hợp với điện áp định mức của mạng điện
trong nhà và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật.
- Dẫn dắt vào bài: (1 phút)
Động cơ điện là thiết bị biến đổi điện năng thành cơ năng làm quay máy công tác.
Động cơ điện được sử dụng sử trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi: Để hiểu được cấu tạo và
nguyên lý làm việc của các thiết bị này, chúng ta nghiên cứu bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của Thầy và Trị
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo động cơ điện một pha: (12 phút)
Mục tiêu : HS nắm được cấu tạo của động cơ điện 1 pha
- GV treo hình vẽ, đặt mơ hình động cơ điện 1 pha, chỉ 2 I-Động cơ điện 1 pha:
bộ phận chính: Stato ( Đứng yên ), Roto (Quay ).
1) Cấu tạo:
- HS quan sát tìm hiểu
a - Stato :
- GV hỏi: Hãy nêu cấu tạo, vật liệu và chức năng của - Lõi thép làm bằng lá thép
Stato ? GV kết luận
kỹ thuật.
- HS quan sát đọc SGK trả lời

- Dây quấn làm bằng dây
- GV hãy nêu cấu tạo, vật liệu và chức năng của Roto ?
điện từ.
- HS trả lời lõi thép, dây quấn
- Chức năng: Tạo ra từ
- GV Hãy nêu vị trí của dây quấn Stato ?
trường quay
- HS Dây quấn Stato quấn quanh cực từ.
b) Roto :
- GV Dây quấn Roto kiểu lồng sử dụng ntn ?
- Lõi thép làm bằng lá thép
- HS Đặt trong rãnh lõi thép
kỹ thuật.
- GV Vị trí của lõi thép Stato ?
- Dây quấn gồm các thanh
- HS Nằm sát trong vỏ máy
dẫn (Al, Cu) vòng ngắn
- GV Vòng ngắn mạch nối với các thanh dẫn Roto ntn ? mạch.
- HS Hai đầu các thanh dẫn được nối tắt với nhau bằng - Chức năng : Làm quay
vòng xoắn mạch.
máy cơng tác.
- GV Vịng ngắn mạch để khởi động động cơ điện.
- GV Nhận xét – kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lý làm việc của động cơ điện một pha:(3 phút)
Mục tiêu : HS nắm được nguyên lý làm việc của động cơ điện 1 pha :
- GV Em hãy cho biết tác dụng từ của dòng điện được 2) Nguyên lý làm việc :
biểu hiện ntn trong động cơ điên 1 pha
- Khi đóng điện, dịng điện



Hoạt động của Thầy và Trò
- HS thảo luận dây quấn NC điện và động cơ điện
- Gv nêu nguyên lý làm việc của động cơ điện.
- HS nêu nguyễn lí làm việc sgk.

Nội dung ghi bài
chạy trong dây quấn Stato
và dòng điện cảm ứng
trong dây quấn Roto, tác
- GV Năng lượng đầu vào và đầu ra của động cơ điện là gì ?
dụng từ của dịng điện làm
- HS Điện năng đưa vào động cơ điện biến đổi thành cơ Roto động cơ quay.
năng.
- GV Nhận xét – kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu số liệu kỹ thuật và cách sử dụng:(3 phút)
Mục tiêu : HS nắm số liệu kỹ thuật và cách sử dụng
- GV Hãy nêu số liệu kỹ thuật và công dụng động cơ 3) Số liệu kỹ thuật :
điện trong đồng hồ điện gia đình.
- Điện áp định mức:
- HS Hiệu điện thế. Công suất.
- Công suất định mức :
- GV Hãy nêu yêu cầu về sử dụng động cơ điện.
4) Công dụng : SGK
- HS tìm hiểu trả lời.
- GV Nhận xét – kết luận
Hoạt động 4: Tìm hiểu quạt điện:(7 phút)
Mục tiêu : HS nắm được cấu tạo, nguyên lý làm việc của quạt điện
- GV cho HS quan sát tranh vẽ, mô hình 1 quạt điện và hỏi
II - Quạt điện :
- HS quan sát quạt điện để trả lời ?

1) Cấu tạo :
- GV Cấu tạo quạt điện gồm những bộ phận náo ?
- Động cơ điện làm quay
- HS Làm quay cánh quạt.
cánh quạt.
- GV Chức năng của động cơ là gì
- Cánh quạt : Tạo gió
- HS Tạo gió khi quay.
- GV Cánh quạt có chức năng ntn?
2) Nguyên lý làm việc :
- HS Tương tự động cơ điện 1 pha
- Khi đóng điện, động cơ
- GV Phát biểu nguyên lý làm việc của quạt điện ?
điện kéo cánh quạt quay
- HS Tránh rung, cánh quay nhe.
theo tạo gió mát.
- GV Để quạt điện làm việc tốt bền lâu cần làm gì ?
3) Sử dụng :
- Tra dầu mở thường xuyên.
SGK
- GV Nhận xét – kết luận
3. Hoạt động luyện tập: (Củng cố kiến thức) (3 phút)
- Hoạt động của thầy: + Cho biết cấu tạo của động cơ điện một pha ?
+ Động cơ điện có ngun lí làm việc như thế nào ?
- Hoạt động của trò: a - Stato :
+ Lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật.
+ Dây quấn làm bằng dây điện từ.
+ Chức năng: Tạo ra từ trường quay
b) Roto :
+ Lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật.

+ Dây quấn gồm các thanh dẫn (Al, Cu) vòng ngắn mạch.
+ Chức năng : Làm quay máy công tác.
4. Hoạt động vận dụng:
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
(1 phút)
- Hoạt động của thầy: Hướng dẫn học sinh học bài trả lời câu hỏi và xem trước bài
mới


- Hoạt động của trò: Chú ý về nhà học bài, trả lời câu hỏi và chuẩn bị bài 46 chuẩn
bị dụng cụ, vật liệu theo SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Khánh Bình, ngày …tháng…năm 20…
Ký duyệt

Lê Hoàng Hậu

Tuần 26 – Tiết 45
Bài 46: MÁY

BIẾN ÁP MỘT PHA

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Về kiến thức : + Hiểu được cấu tạo của máy biến áp 1 pha.
+ iểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp 1 pha.



- Về kỹ năng : Sử dụng máy biến áp1 pha đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an
tồn điện.
- Thái độ : Có ý thức tn thủ các quy định về an tồn điện.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực quan sát.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Chuẩn bị của giáo viên : Tranh vẽ máy biến áp1 pha, mơ hình các mẫu vật, lá
thép, lõi thép, dây quấn.
+ Chuẩn bị: Thiết bị, dụng cụ như kìm, tua vít, cơ lê, máy biến áp.
- Chuẩn bị của học sinh : Tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) kiểm tra đầu giờ
Cho biết nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha ?
 - Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây quấn Stato và dòng điện cảm ứng trong
dây quấn Roto, tác dụng từ của dòng điện làm Roto động cơ quay.
- Dẫn dắt vào bài: (1 phút)
Máy biến áp là thiết bị biến đổi nguồn điện năng. Để hiểu được cấu tạo và nguyên
lý làm việc của thiết bị này, chúng ta nghiên cứu bài mới Máy biến áp một pha.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: I./ Cấu tạo mây biến âp một pha: (21 phút)
Mục tiêu : HS nắm được cấu tạo của động cơ điện 1 pha.
- GV Cho học sinh quan sát hình 46.1 và mơ hình
I./ Cấu tạo mây biến âp
- Hs quan sát và nêu cấu tạo (Học sinh trung bình, khá, một pha
giỏi).
Gồm 2 bộ phận chính : lõi

- GV Máy biến áp có máy bộ phận chính ? (Học sinh thép và dây quấn.
trung bình).
1./ Lõi thép :
- HS Máy biến áp gồm hai bộ phận chính là:
- Làm bằng lá thép kĩ thuật
+ Lõi thép và dây quấn
điện dùng để dẫn từ cho
- GV Lõi thép làm bằng vật liệu gì ? Vì sao ? (Học sinh máy biến áp
khá, giỏi).
- HS Vật liệu dẫn từ .
2./ Dây quấn :
- GV Dây quấn làm bằng vật liệu gì? (Học sinh trung - Dây quấn được làm bằng
bình).
dây điện từ, được quấn
- HS Dẫn điện .
quanh lõi thép.
- GV Hãy phân biệt dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp - Dây quấn nối với nguồn
?
điện U1 gọi là cuộn sơ cấp
- HS Tìm hiểu thơng tin sgk và trả lời.
( N1 vòng dây).
+ Cuộn sơ cấp nối với nguồn điện xoay chiều.
- Dây quấn nối với nguồn
+ Cuộn thứ cấp nối với phụ tải (đồ dùng điện).
điện U2 gọi là cuộn thứ cấp
- Gv chuẩn hố câu trả lời của hs.
( N2 vịng dây).
- GV Ngồi ra trên máy biến áp cịn có những bộ phận
nào
- HS Ngồi ra cịn có vỏ, trên vỏ cịn có vơn kế và ampe

kế, aptomat và ổ điện?
II./ Ngun lý làm việc: Cho học sinh tự tìm hiểu:


Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bài
Hoạt động 2:Tìm hiểu các số liệu kĩ thuật và cơng dụng:(12 phút)
Mục tiêu : HS hiểu các số liệu kĩ thuật và công dụng
- GV Y/c hs đọc các số liệu kĩ thuật và giải thích ý nghĩa III./ Các số liệu kỹ thuật.
của các số liệu đó ?
+ Điện áp định mức.
Uđm
+ Công suất định mức.
Pđm
- HS Dùng nhiều trong gia đình. Để thay đổi điện áp.
- GV Máy biến áp 1 pha thường sử dụng để làm gì?
- HS Điện áp đưa vào mày không được lớn hơn điện áp IV./ Sử dụng.
SGK
định mức.
- GV Khi sử dụng máy biến áp cần chú ý những điều gì ?
- HS Không để máy làm việc quá công xuất định mức.
- GV Nhận xét – kết luận
3. Hoạt động luyện tập: (Củng cố kiến thức) (4 phút)
- Hoạt động của thầy: Cho biết cấu tạo mây biến âp một pha?
+ Máy biến áp một pha có ứng dụng như thế nào
- Hoạt động của trị: Gồm 2 bộ phận chính : lõi thép và dây quấn.
1./ Lõi thép :
+ Làm bằng lá thép kĩ thuật điện dùng để dẫn từ cho máy biến áp
2./ Dây quấn :
+ Dây quấn được làm bằng dây điện từ, được quấn quanh lõi thép.

+ Dây quấn nối với nguồn điện U1 gọi là cuộn sơ cấp ( N1 vòng dây).
+ Dây quấn nối với nguồn điện U2 gọi là cuộn thứ cấp ( N2 vòng dây).
4. Hoạt động vận dụng:
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
(2 phút)
- Hoạt động của thầy: Hướng dẫn học sinh học bài trả lời câu hỏi và xem trước bài
mới
- Hoạt động của trò: Chú ý về nhà học bài, trả lời câu hỏi và chuẩn bị bài 48 chuẩn
bị dụng cụ, vật liệu theo SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Khánh Bình, ngày …tháng…năm 20…
...........................................................................................................................................
Ký duyệt
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Lê Hoàng Hậu
Tuần 27 – Tiết 46 :
Bài 48: SỬ

DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN NĂNG

I .MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Về kiến thức : + Biết sử dụng điện năng một cách hợp lý an toàn, tiết kiệm
- Về kỹ năng : Sử dụng các đồ dùng điện tiết kiệm điện năng.
- Thái độ : Có ý thức tiết kiệm điện năng.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:



Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên : Nghiên cứu SGK bài 48, tìm hiểu nhu cầu điện năng trong gia đình,
địa phương, khu cơng nghiệp…
- Học sinh : Xem bài trước .
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
- Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra đầu giờ) (5 phút)
Cho biết cấu tạo của máy biến áp một pha ?
- Lõi thép:
Lõi thép làm bằng các lá thép kĩ thuật điện, ghép lại thành một khối.
- Dây quấn:
Dây quấn làm bằng dây điện từ được quấn quanh lõi thép, có hai loại dây quấn.
+ Dây quấn nối với nguồn điện có điện áp U1 gọi là dây quấn sơ cấp. Dây quấn sơ
cấp có N1 vịng dây.
+ Dây quấn lấy điện ra sử dụng có điện áp U 2 gọi là dây quấn thứ cấp. Dây quấn thứ
cấp có N2 vòng dây.
- Dẫn dắt vào bài: (2 phút)
Mỗi nhà chúng ta đều có sử dụng điện. Vậy để sử dụng như thế nào là hợp lí điện
năng, ta sẻ tìm hiểu bài học hơm nay .

2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng: (14 phút)
Mục tiêu: HS biết được nhu cầu tiêu thụ điện năng
- GV Y/c hs liên hệ thực tế cuộc sống hàng ngày và trả I. Nhu cầu tiêu thụ điện
lời.
năng:
- Hs liên hệ thực tế trả lời câu hỏi.

1. Giờ cao điểm tiêu thụ
- GV Thời điểm nào chúng ta dùng điện nhiều nhất ?
điện năng.
- HS Từ 18 giờ đến 22 giờ. Nhận biết giờ cao điểm trong - Giờ cao điểm dùng điện
ngày.
trong ngày từ 18 giờ đến 22
- GV Trong thời điểm nào dùng ít điện nhất?
giờ.
- HS Từ 22 giờ đến 06 giờ.
- Gv giải thích cho hs giờ cao điểm:
2. Những đặc điểm của giờ
* Giờ cao điểm trong ngày là từ 18h đến 22h .
cao điểm.
- GV Các biểu hiện của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng - Điện áp giảm xuống, đèn
mà chúng ta thấy là gì ?
điện phát sáng kém, quạt
- HS Các biểu hiện giờ cao điểm: Điện áp giảm, các điện quay chậm, thời gian
dụng cụ điện hoạt động yếu…
đun nước lâu sôi.
Hoạt động 2: II./ Sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng:(17 phút)
Mục tiêu : HS biết Sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng
- GV Y/c hs phát biểu các biện pháp sử dụng hợp lí điện II./ Sử dụng hợp lý và tiết
năng => 3 điểm cơ bản.
kiệm điện năng:
- Hs phát biểu các biện pháp sử dụng điện hợp lí
1. Giảm bớt tiêu thụ điện
- GV Tại sao phải giảm tiêu thụ điện năng ở giờ cao năng trong giờ cao điểm.
điểm ? Phải thực hiện bằng các biện pháp gì ?
- Cắt điện những đồ dùng
- HS Để giảm tải cung cấp điện năng : các biện pháp : không cần thiết…

Khơng là quần áo, khơng đung nước nóng, tắc những
bóng đèn khơng cần thiết .


Hoạt động của Thầy và Trò
- GV Tại sao phải sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao
?
- HS Như vậy sẻ khơng sinh ra cơng vơ ích (nhiệt) để tiết
kiệm điện năng
- GV Trong các hành động sau những hành động nào là
tiết kiệm và lãng phí điện năng ?
+ Tan học khơng tắt đèn phịng học.
+ Khi xem TV tắt đèn bàn học .
+ Bật đèn nhà tắm, phòng vệ sinh suốt ngày đêm.
+ Khi ra khỏi nhà tắt điện các phòng
- HS : + LP+ TK+ LP+ TK

Nội dung ghi bài
2. Sử dụng đồ dùng điện
hiệu xuất cao để tiết kiệm
điện năng.
- Sử dụng đồ dùng điện
hiệu xuất cao sẽ ít tốn điện
năng.
3. Khơng sử dụng lãng phí
điện năng.
- Khơng sử dụng đồ dùng
điện khi khơng có nhu cầu.

3. Hoạt động luyện tập: (Củng cố kiến thức) (5 phút)

- Hoạt động của thầy: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK, yêu cầu HS trả lời
- Hoạt động của trò: HS đọc ghi nhớ SGK, làm bài tập vào vở.
4. Hoạt động vận dụng:
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
(2 phút)
- Hoạt động của thầy: Hướng dẫn học sinh học bài trả lời câu hỏi và xem trước bài
mới
- Hoạt động của trò: Chú ý về nhà học bài, trả lời câu hỏi và chuẩn bị bài 45, 49
chuẩn bị dụng cụ, vật liệu theo SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Khánh Bình, ngày …tháng…năm 20…
Ký duyệt

Lê Hoàng Hậu
Tuần 28 – Tiết 47

TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP CHƯƠNG VII
ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Về kiến thức : + Biết hệ thống được những kiến thức cơ bản đã học của chương VII
đồ dùng điện trong gia đình, biết liên hệ với thực tiễn.
+ Hiểu được các số liệu kĩ thuật và giải thích ý nghĩa và giải thích các số liệu đó.
+ Biết được một số các đồ dùng điện trong gia đình.


- Về kỹ năng : Sử dụng được một số đồ dùng điện một cách hợp lí đúng yêu cầu kĩ

thuật và đảm bảo an tồn.
+ Tính tốn được điện năng tiêu thụ trong gia đình.
- Thái độ : Nghiêm túc, tìm tịi, tạo sự u thích mơn học.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên : Hệ thống kiến thức và câu hỏi
- Học sinh : Xem trước bài mới, chuẩn bị hệ thống kiến thức .
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:
- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) kiểm tra đầu giờ
Cho biết nhu cầu tiêu thụ điện năng ?
- Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng :
- Giờ cao điểm dùng điện trong ngày từ 18 giờ đến 22 giờ.
- Những đặc điểm của giờ cao điểm : Điện áp giảm xuống, đèn điện phát sáng kém,
quạt điện quay chậm, thời gian đun nước lâu sôi.
- Dẫn dắt vào bài: (1 phút)
Để nắm được tốt kiến thức trong phần kĩ thuật điện ta vào bài ơn tập hơm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: I Hệ thống kiến thức : ( 14 phút)
Mục tiêu: HS biết hệ thống nội dung trong chương VII
- Giáo viên đưa ra sơ đồ hệ thống kiến thức cho HS quan I. Hệ thống kiến thức :
sát nấm một số phần kiến thức cơ bản .
1. Vật liệu kĩ tuật điện .
- Chú ý quan sát nắm kiến thức
Dẫn điện, cách điện, dẫn
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi .

từ .
- Có 3 loại : dẫn điện, cách điện, dẫn từ .
2. Đồ dùng điện :
- Có 3 nhóm
Loại điện quang, điện
- Vật liệu kĩ thuật điện gồm có mấy loại ?
nhiệt, điện cơ .
- Đồ dùng điện gồm có mấy nhóm ?
3. Sử dụng hợp lí điện :
- Thế nào là giờ cao điểm tiêu thụ điện năng ?
- Là giờ có nhiều người sử dụng điện năng .
Hoạt động 2: II .Câu hỏi và bài tập : (20 phút)
Mục tiêu : Giúp HS trả lời tốt một số câu hỏi ôn tập
- Giáo viên đưa ra câu hỏi và bài tập lần lược cho HS II .Câu hỏi và bài tập :
thảo luận trả lời .
Câu1: - Có 3 loại vật liệu kĩ
- Chú ý câu hỏi thảo luận nhóm trả lời .
thuật điện : dẫn điện, cách
Câu1: Vật liệu kỹ thuật điện được chia làm mấy loại? điện, dẫn từ
Dựa vào tiêu chí gì? để phân loại vật liệu KTĐ?
- Dựa vào tính chất và ứng
- Có 3 loại vật liệu kĩ thuật điện : dẫn điện, cách điện, dụng dẫn từ .
- Dựa vào tính chất và ứng dụng
Câu2: Để chế tạo nam châm điện máy biến áp, quạt điện Câu2: - Cần có vật liệu dẫn
người ta cần có những vật liệu kĩ thuật điện gì? Giải từ . Vì các thiết bị đó hoạt
động nhờ hiện tượng cảm
thích vì sao?
- Cần có vật liệu dẫn từ . Vì các thiết bị đó hoạt động ứng điện từ



Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung
nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ .
Câu3: - Có 3 nhóm : Loại
Câu3: Đồ dùng điện gia đình được phân làm mấy nhóm? điện quang, điện nhiệt, điện
Nêu nguyên lý biến đổi năng lượng điện của mỗi nhóm. cơ .
- Có 3 nhóm : Loại điện quang, điện nhiệt, điện cơ .
+ Đồ dùng điện nhiệt :
+ Đồ dùng điện nhiệt : Điện năng được biến thành nhiệt Điện năng được biến thành
năng .
nhiệt năng .
Câu4: Nêu những ứng dụng của động cơ điện một pha Câu4: - Dùng nhiều trong
trong các đồ dùng điện gia đình.
đời sống : như quạt điện,
- Dùng nhiều trong đời sống : như quạt điện, máy bơm máy bơm nước …
nước …
Câu5: - Dùng nhiều trong
Câu5: Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện gia đời sống : như quạt điện,
đình?
máy bơm nước …
- Cần phải kiểm tra, bảo dưỡng định kì, sử dụng đúng Câu 6:
với điện áp định mức
- Nguyên lý làm việc Câu6: Nêu nguyên lý làm việc và công dụng của máy Công dụng của máy biến áp
biến áp 1 pha
1 pha
- Khi đóng điện, điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp, trong
dây quấn sơ cấp có dòng điện nhờ hiện tượng cảm ứng
điện từ mà dây quấn thứ cấp có nguồn điện .
3. Hoạt động luyện tập: (Củng cố kiến thức) (3 phút)
- Hoạt động của thầy: Nêu những ứng dụng của động cơ điện một pha trong các đồ

dùng điện gia đình.
- Hoạt động của trò: Dùng nhiều trong đời sống : như quạt điện, máy bơm nước …
4. Hoạt động vận dụng:
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng: (2 phút)
- Hoạt động của thầy: Lưu ý cho HS một số nội dung cơ bản chuẩn bị cho bài
kiểm tra 1 tiết
- Hoạt động của trò: Chú ý một số nội dung cơ bản chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Khánh Bình, ngày …tháng…năm 20…
Ký duyệt
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tuần 29 - Tiết 48

Lê Hoàng Hậu

KIỂM TRA 1 TIẾT
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Về kiến thức : + Đánh giá được kết quả học tập của học sinh qua học tập phần đồ
dùng điện trong gia đình.
+ Kiểm tra kiến thức của học sinh về vật liệu kĩ thuật điện, đồ dùng loại điện
quang, đồ dùng loại điện nhiệt, máy biến áp 1 pha.
- Về kỹ năng : Tính tốn điện áp và số vịng dây của máy biến áp .
- Thái độ : Nghiêm túc, tìm tịi, tạo sự u thích mơn học.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×