Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.4 KB, 27 trang )

TUẦN 1
Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018
TIẾT : 2
TỐN
ƠN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Luyện đọc, viết phân số, viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số . Biết cách viết
thương hai số tự nhiên khác 0.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, viết phân số thành thạo.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Phiếu học tập, các tấm bìa.
- HS : SGK toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời Nội DungCác hoạt động dạy - học
HĐ của thầy
HĐ của trò
gian Kiến Thức
3’ 1. KT bài - Kiểm tra đồ dùng của HS
-HS nghe
cũ.
2. Bài mới.
1’ a.Giới
- Giới thiệu bài trực tiếp
thiệu bài.
15’

b. Giảng


bài.
* Hoạt
động 1:
Ôn tập đọc,
viết phân
số

- Tổ chức cho HS ôn tập.
- Yêu cầu từng HS quan sát
từng tấm bìa và nêu:
 Tên gọi phân số
 Viết phân số
 Đọc phân số
- GV theo dõi nhắc nhở HS
- Yêu cầu HS viết phép chia
sau đây dưới dạng phân số:
2:3 ; 4:5 ; 12:1

*Hoạt

- Phân số tạo thành còn gọi là

- Vài HS nhắc lại cách đọc
- Làm tương tự với ba tấm bìa
cịn lại
- Vài HS đọc các phân số vừa
hình thành
- Từng HS thực hiện với các
2 5 3 40
; ; ;

phân số: 3 10 4 100


động 2:
Viết mỗi
số tự nhiên
dưới dạng
phân số.
Cách viết
thương hai
số tự nhiên
khác 0

gì của phép chia 2:3?

2
- Phân số 3

là kết quả của

- GV chốt lại chú ý 1 (SGK) phép chia 2:3.
- Yêu cầu HS viết thành phân
số với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65. - Từng học sinh viết phân số:
4
5 là kết quả của 4:5
12
- Mọi số tự nhiên viết thành
10 là kết quả của 12:10
phân số có mẫu số là gì?
- u cầu HS viết thành phân - ... mẫu số là 1

số với số 1.
4 15 14
; ;
1 1 1

- Số 1 viết thành phân số có
đặc điểm như thế nào?
- Yêu cầu HS viết thành phân
số với số 0.
- Số 0 viết thành phân số,
phân số có đặc điểm gì? (ghi
bảng)
18’

3. Luyện
tập.

- Hướng học sinh làm bài tập
- YCHS làm vào vở bài tập.
- Từng HS lên bảng chữa bài
- GVcùng HS nhận xét

- (ghi bảng)
- Từng HS viết phân số:
1 9 17
; ; ;.. .
1 9 17

- ... tử số bằng mẫu số và khác
0.

4 5 12
; ;
4 5 12

- Nêu VD:
- Từng học sinh viết phân số:
0 0 0
; ;
9 5 45 ;...

Bài 1:
a. Năm phần bảy; hai lăm phần
một trăm; chín mốt phần ba
tám…..
b. Tử số là năm; mẫu số là bảy…..
Bài 2:

3’

4. Củng cố - GV nhận xét giờ học
- dặn dị - Nhắc HS chuẩn bị: Ơn tập
“Tính chất cơ bản của phân
số”.

3 75 9
; ;
5 100 17

32 105 1000
;

;
1
Bài 3: 1 1
6
0
;0=
5
Bài 4: 1 = 6


- Lắng nghe.
TIẾT : 3
KỂ CHUYỆN
LÝ TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm
bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết thuyết minh cho
mỗi phần tranh bằng 1, 2 câu. Kể toàn bộ từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của
dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- Học sinh: SGK
III. Hoạt động dạy học
tg
1’

5’
2’
30

10


15

Nội dung
Hoạt động của GV
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV Kiểm tra SGK.
3. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài.
mới:
4. Phát triển các
hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm
hiểu bài
- GV kể chuyện ( 2 hoặc
3 lần)
-Nhấn giọng những từ
ngữ đặc biệt
_Giải nghĩa một số từ
khó
Sáng dạ - Mít tinh - Luật

- Thành niên - Quốc tế ca
* Hoạt động 2:


Hoạt động của HS
Hát
- HS lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe và
quan sát tranh




- Hướng dẫn học
sinh kể
a) Yêu cầu 1

3’

2’

- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tìm cho mỗi
tranh 1, 2 câu thuyết minh
- Học sinh nêu lời thuyết
minh cho 6 tranh.
- GV nhận xét treo bảng - Cả lớp nhận xét
phụ: lời thuyết minh cho
6 tranh
b) Yêu cầu 2
- Học sinh thi kể toàn bộ
câu chuyện dựa vào tranh

và lời thuyết minh của
tranh.
- Cả lớp nhận xét
- GV lưu ý học sinh: khi - Học sinh khá giỏi có thể
thay lời nhân vật thì vào dùng thay lời nhân vật để
phần mở bài các em phải kể.
giới thiệu ngay nhân vật
em sẽ nhập vai.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3:
- Tổ chức nhóm
Trao đổi về ý nghĩa
- Nhóm trưởng phân các
câu chuyện
bạn tìm ý nghĩa rồi nộp lại
cho nhóm trưởng.
- Em hãy nêu ý nghĩa câu - Đại diện nhóm trình bày
chuyện.
- GV nhận xét chốt lại.
- Các nhóm khác nhận xét.
Người anh hùng dám
quên mình vì đồng đội,
hiên ngang bất khuất
trước kẻ thù. Là thanh
niên phải có lý tưởng.
*Hoạt động 4:
Củng cố:
- Bình chọn bạn kể - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể
chuyện hay nhất.
chuyện -> lớp nhận xét

chọn bạn kể hay nhất.


2’

5. Tổng kết - dặn - Về nhà tập kể lại

chuyện.
- Chuẩn bị: Kể chuyện
đã nghe, đã đọc: “Về các
anh hùng, danh nhân của
đất nước”.
- Nhận xét tiết học

TIẾT : 4

*******************************************
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được nội dung bài học: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy,
yêu bạn
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc trơi chảy tồn bài.
- Đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Học thuộc lòng một đoạn văn.
3. Thái độ:
- Biết vâng lời Bác dạy, chăm ngoan, học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS: SGK TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
Nội dung
Hoạt động dạy
G
3’ 1. KT bài cũ. - Kiểm tra đồ dùng học tập của
HS.
2. Bài mới.
1’ a. Giới thiệu - Giới thiệu bài trực tiếp.
bài.
b. Giảng bài
15’ * Hoạt động
1:
- Gọi 1 HS đọc
Luyện đọc.
- GV chia đoạn (2 đoạn)
+Đọc nối tiếp:
- HD HS đọc 1 số từ khó dễ lẫn

Hoạt động học

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc toàn bài; cả lớp đọc
thầm.



- GV nhận xét
- 1 HS đọc chú giải
- Hướng dẫn HS đọc câu dài
+Đọc cặp đôi:
- Tổ chức cho HS đọc theo cặp.
18’

- GV đọc diễn cảm toàn bài
* Hoạt động Đoạn 1: Gọi 1 HS đọc đoạn Từ
2:
đầu … vậy các em nghĩ sao ?
Tìm hiểu bài + GV nêu câu hỏi 1 ở SGk
.
Đoạn 2: Gọi 1 HS đọc :
+ Sau Cách mạng tháng Tám,
nhiệm vụ của tồn dân là gì ?
* Giảng: cơ đồ ,hồn cầu

- 3 lượt HS đọc, mỗi lượt 2 em

- HS đọc nhóm đơi
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc - Lớp lắng nghe.
- 2 cặp HS lần lượt đọc.

- 1 HS đọc
+ Là ngày khai trường đầu tiên
lập …làm nô lệ cho thực dân
Pháp.
- 1 HS đọc

+ HS có những nhiệm vụ gì
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên
trong công cuộc kiến thiết đất
đã để lại, làm cho nước ta theo
nước ?
kịp các nước khác trên hoàn
- Em hiểu kiến thiết đất nước là cầu
làm gì?
+ HS phải cố gắng, siêng năng
học tập, …sánh vai với các
cường quốc năm châu.
- Một HS đọc
Đoạn 3: Gọi 1 HS đọc phần cịn
lại
+ Bác chúc HS có một năm đầy
+ Cuối thư Bác chúc HSnhư thế vui vẻ và đầy kết quả tốt đẹp.
nào?
- HS đọc thuộc lòng đoạn văn

*Hoạt động
3:
Đọc diễn cảm
và học thuộc
lòng
3’ 3.Củng cốdặn dò

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
đoạn: “Từ sau tám mươi năm
- Từ 2 đến 4 HS thi đọc.
giời nô lệ … ở công học tập của

các em”.
- Cho thi học thuộc lòng
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà đọc
trước bài: “Quang cảnh làng

- Lắng nghe.


mạc ngày mùa”
**********************************************
TIẾT 5 :
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết là học sinh lớp 5 cần phải cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học
tập.
2. Kĩ năng:
- Áp dụng những điều học trong bài, thực hiện ngồi thực tế.
3.Thái độ:
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: tranh ảnh, tình huống liên quan đến bài học.
- HS: SGK, VBT đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G
3’


Nội dung

1.KT bài cũ:
2. Bài mới:
1’ a.Giới thiệu bài.
b.Giảng bài.
15’ * Hoạt động 1:
Quan sát tranh
và thảo luận .

Hoạt động dạy

Hoạt động học

- KT đồ dùng của HS
-GV giới thiệu bài

-HS nghe

- Yêu cầu HS quan sát từng
bức tranh trong SGK trang
3 - 4 và trả lời các câu hỏi.
- Tranh vẽ gì ?

* Thảo luận nhóm.

- Cơ giáo đang chúc mừng
các bạn học sinh lên lớp 5.
- Bạn học sinh lớp 5 chăm

chỉ trong học tập và được
- Em nghĩ gì khi xem các
bố khen.
tranh trên?
- Em cảm thấy rất vui và tự
- HS lớp 5 có gì khác so với hào.
các học sinh các lớp dưới?
- Theo em chúng ta cần làm - Lớp 5 là lớp lớn nhất
gì để xứng đáng là học sinh trường.


lớp 5? Vì sao?
18’ *Hoạt động 2:
HS làm bài tập
1 và 2

3’

3. Củng cố Dặn dò

- Nêu yêu cầu bài tập 1 và
2.
- Cho HS thảo luận, trình
bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét
- Gọi HS đọc nội dung sgk.

- GV nhận xét giờ học
- Về học bài


-> Năm nay em đã lên lớp
Năm, lớp lớn nhất trường.
Em sẽ cố gắng học thật
giỏi, thật ngoan để xứng
đáng là học sinh lớp Năm.
* Thảo luận nhóm, động
não.
- HS trao đổi kết quả của
mình với bạn ngồi bên
cạnh.
- 2 HS trình bày trước lớp
- HS đọc ghi nhớ trong
SGK.
- Lắng nghe.

Bổ sung :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
****************************************************
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018
TIẾT : 1
TỐN

ƠN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Ơn luyện tính chất cơ bản của phân số.
2. Kĩ năng:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để làm các bài tốn có liên quan.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh u thích mơn tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Phiếu học tập, bảng phụ
- HS: SGK toán.
III. Các hoạt động dạy học:


T
G
3’

1’
15


Nội dung
1.KT bài cũ:

2. Bài mới:
a.Giới thiệu
bài.
b. Giảng bài.
*Hoạt động 1:
Ôn tập.

Hoạt động dạy

Hoạt động học


- Viết các thương sau dưới - 3 HS lên bảng làm bài:
4
9
34
dạng phân số:
7
4 : 7 9 : 12
34 : 100
; 12
; 100
- GV nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu bài trực tiếp.
-Hướng dẫn học sinh ơn tập:
 Tính chất cơ bản của phân số.
Cho HS nhớ và nêu lại tính chất
cơ bản của phân số.
1. Điền số thích hợp vào ơ
trống:
5
5x
....
=
=
6
6x
....

- HS nghe
- Lần lượt HS nêu tồn bộ

tính chất cơ bản của phân
số.
- Hoạt động lớp
- HS thực hiện chọn số điền
vào ô trống và nêu kết quả.
- HS nêu nhận xét ý 1
(SGK)
5 5 x 3 15
=
=
6 6 x 3 18

- Tìm phân số bằng với PS - HS thực hiện (nêu phân số
18
27

18
bằng PS 27 ) và nêu cách

- Giáo viên ghi bảng.

làm.
- Học sinh nêu nhận xét ý 2
(SGK)
 Ứng dụng tính chất cơ bản - Học sinh làm bài
- HS nêu PS vừa rút gọn
của phân số.
4
 Áp dụng tính chất cơ bản của
5

phân số em hãy rút gọn PS sau:
- Nêu MSC : 35
20
- Nêu cách quy đồng
25
- YCHS nhận xét về tử số và - Nêu kết luận ta có
mẫu số của phân số mới.
 Áp dụng tính chất cơ bản của
phân số em hãy quy đồng mẫu
2
số các phân số sau: 5

18

3. Luyện tập.

4
và 7

14
- 35

20
và 35

- Học sinh làm ví dụ 2
- Nêu cách tìm MSC (trao
đổi ý kiến để tìm MSC bé
nhất)





3’

Bài 1:

Rút gọn phân số.
- Học sinh làm bảng con.
- Nhận xét, sửa sai (nếu có).
Quy đồng mẫu số.
Bài 2:
- HS làm bài.
- HS làm nháp, gọi HS lên bảng
chữa bài.
- Nêu cách quy đồng.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS làm bài
4. Củng cố -Lắng nghe.
- 2HS nêu.
Dặn dò
- Làm bài ở VBT.
- Nhận xét tiết học.
*****************************************

TIẾT : 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Hiểu được khai khái niệm từ đồng nghĩa - từ đồng nghĩa hồn tồn và từ đồng
nghĩa khơng hồn tồn.
2. Kĩ năng:
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu bài tập 1, 2.
- Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa.
3. Thái độ:
- Yêu thích Tiếng việt, sử dụng phù hợp từ đồng nghĩa trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu học tập
- HS: SGK TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G
3’

Nội dung

1. KT bài cũ.
2. Bài mới.
1’ a.Giới thiệu
bài.
15’ b. Giảng bài.
* Hoạt động
1:
Nhận xét.

Hoạt động dạy

Hoạt động học


- Cho HS hát
- KT sách vở của HS

- Hát
- HSKT lẫn nhau

- GV giới thiệu bài

- Học sinh nghe

- Yêu cầu HS đọc và phân
tích ví dụ.
- Yêu cầu HS đọc câu 2 và

- Hoạt động cá nhân, lớp,
nhóm
- HS lần lượt đọc yêu cầu bài


thực hiện vào vở
- Yêu cầu một số HS trả lời

- GV cùng HS chữa bài

- Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ
18’ 3. Luyện tập
Bài 1:
Bài 2:


Bài 3:

3’

4. Củng cố Dặn dò

1
- Xác định từ in đậm: xây
dựng; kiến thiết;vàng xuộm;
vàng hoe ; vàng lịm
- So sánh nghĩa các từ in
đậm đoạn a – đoạn b.
- Là từ cùng chỉ một sự vật,
một trạng thái, một tính chất.
- VD a có thể thay thế cho
nhau vì nghĩa các từ ấy giống
nhau hồn tồn.
- VD b khơng thể thay thế
cho nhau vì nghĩa của chúng
khơng giống nhau hồn tồn:
- Là từ có nghĩa giống nhau.
- 3 HS đọc ghi nhớ sgk.

Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
1
- Giáo viên chốt lại

- Hoạt động cá nhân, lớp
2 – 4 HS lên bảng gạch từ
đồng nghĩa: nước nhà; non

Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2. sơng; hồn cầu.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Đẹp đẽ; đèm đẹp; xinh
- Một số hoc sinh trình bày.
xinh; to lớn; to đùng; to
- GV chốt lại
tướng; học hành; học hỏi.
Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - Nêu yêu cầu.
- Các tổ thi đua nêu kết quả
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu.
- Cuộc sống mỗi ngày một
- Học sinh làm bài cá nhân.
tươi đẹp.
- Giáo viên thu bài, chấm .
- Chúng em chăm chỉ học
bài.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau

********************************************


TIẾT : 4
TẬP LÀM VĂN

CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh .
3. Thái độ:
- GD học sinh yêu thích làm văn, cảm nhận cái đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”.
- HS: SGK TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G
3’

Nội dung

Hoạt động dạy

1. KT bài cũ. -Cho HS hát
- KTSGK của HS
- GV nhận xét
2.Bài mới.
1’ a.Giới thiệu - GV giới thiệu bài
bài.
15’ b. Giảng bài. * Bài 1
* Hoạt động - Giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS phân đoạn.
1:
- Nêu ý từng đoạn.
Nhận xét.


Giáo viên chốt lại.
*Bài 2

Hoạt động học
- Hát
- HSKT lẫn nhau
-HS nghe

- Hoạt động lớp, cá nhân
- HS đọc nội dung
- HS giải nghĩa từ hồng hơn,
sơng Hương.
- HS đọc bài văn
-Phân đoạn - Nêu ND từng
đoạn.
- Mở bài: Đặc điểm của Huế
lúc hồng hơn.
- Thân bài: Sự thay đổi màu sắc
của sông Hương và hoạt động
của con người bên sơng từ lúc
hồng hơn đến lúc Thành phố
lên đèn.
- Kết bài: Sự thức dậy của Huế
sau hồng hơn.


- Yêu cầu HS nhận xét thứ - “Quang cảnh làng mạc ngày
tự của việc miêu tả.
mùa”
- HS lần lượt nêu thứ tự tả từng

bộ phận cảnh của cảnh.
- Từng cặp HS trao đổi từng
bài
+ Hồng hơn trên sơng Hương
+ Quang cảnh làng mạc ngày
mùa.
 Sự giống nhau: đều giới thiệu
bao quát cảnh định tả  tả cụ
thể từng cảnh để minh họa cho
nhận xét chung.
 Sự khác nhau:
- Bài “Hồng hơn trên sơng
Giáo viên chốt lại
- Giống: giới thiệu bao Hương” tả sự thay đổi cua cảnh
quát cảnh định tả  cụ theo thời gian.
- Bài “Quang cảnh làng mạc
thể.
ngày mùa” tả từng bộ phận của
- Khác:
+ Thay đổi tả cảnh theo cảnh.
- Không vứt rác bừa bãi, cần
thời gian
+ Tả từng bộ phận của phải bảo vệ và gìn giữ vẻ đẹp
của sơng Hương.
cảnh
- YCHS nêu cụ thể thứ tự - HS rút ra nhận xét về cấu tạo
của hai bài văn
miêu tả trong 2 bài.
 Giáo viên chốt laị.
- Cho HS rút ra ND ghi

nhớ - Theo dõi hướng dẫn.
18’ 3.
tập.

Luyện - Cho HS làm bài vào
VBT- chữa bài.
 GV nhận xét chốt lới giải
đúng.

- Lần lượt học sinh đọc phần
ghi nhớ
- Hoạt động cá nhâ
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài .
- Học sinh làm cá nhân.
 Mở bài (Câu đầu): Nhận xét
chung về nắng trưa
 Thân bài: Tả cảnh nắng trưa:
- Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ
dội
- Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng
võng và tiếng hát ru em


3’
3. Củng cố
- Dặn dò

- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.


- Đoạn 3: Muôn vật trong nắng
- Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ
trong nắng trưa
 Kết bài: Lời cảm thán
“Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ
ơi !” (Kết bài mở rộng)
- Thực hiện ở nhà.

Bổ sung :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
***************************************************
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2018
TIẾT : 1
TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nắm được cách miêu tả cảnh vật trong bài buổi sớm trên cánh
đồng.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.
3. Thái độ: - Yêu thích làm văn, cảm nhận được cảnh vật xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ , tranh minh họa cảnh vật.
- HS: SGK TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G

3’

Nội dung
1.KT bài cũ

2. Bài mới.
1’ a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài.
13’ * Hoạt động 1:
Nhận xét về
cách miêu tả
cảnh vật .

Hoạt động dạy

Hoạt động học

- Nêu cấu tạo của bài văn
miêu tả?
- GV nhận xét.

- HS nêu

- Giới thiệu bài trực tiếp.

- HS nghe

* Bài 1:
- Học sinh đọc.
- Tả cảnh gì ? ở đâu?lúc

nào?
- Tác giả quan sát cảnh vật

- HS đọc - Cả lớp đọc thầm yêu
cầu các bài tập.
- Thảo luận nhóm trả lời:
+ Tả cánh đồng buổi sớm


bằng những giác quan nào ?
- Tìm chi tiết thể hiện sự
quan sát tinh tế của tác giả.
- Giáo viên chốt lại.
20’ * Hoạt động 2:
Lập dàn ý bài
văn tả cảnh một
buổi trong
ngày.

*Bài 2:
- Gọi một HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc bài tham khảo
“Buổi sớm trên cánh đồng”
- HS giới thiệu những tranh
vẽ về cảnh vườn cây, công
viên, nương rẫy
- HS ghi chép lại kết quả
quan sát (ý)
- HS nối tiếp nhau trình bày
- Lớp đánh giá

- Nhắc ghi nhớ
- Nêu những lưu ý khi quan
sát, chọn lọc chi tiết

+ Bằng cảm giác của làn da;
bằng mắt
- Giữa đám mây xám đục ,vòm
trời hiện ra những khoảng vực
xanh vòi vọi,….
- Hoạt động cá nhân
-HS quan sát
-MB: Giới thiệu cảnh vật yên
tĩnh của công viên vào buổi
sớm.
TB: Tả các bộ phận của cảnh
vật: cây cối; chim chóc; con
đường,….
KL: Em rất thích cơng viên vào
những buổi
sáng.

3’
3. Củng cố Dặn dị
TIẾT : 3

- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị sau

- HS lắng nghe.


*******************************************
KHOA HỌC

SỰ SINH SẢN
I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Hiểu được mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố
mẹ
của mình.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng nêu ý nghĩa của sự sinh sản ở người.
3. Thái độ:
- u thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Phiếu học tập, bút dạ.
- HS: SGK khoa học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


T
G
3’

Nội dung

Hoạt động dạy

Hoạt động học

-Cho HS hát

- KT SGK của HS
-GV giới thiệu bài

-HS hát
- HSKT lẫn nhau
-HS nghe

- GV phát những tấm phiếu
bằng giấy màu cho HS và
yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em
bé hay 1 bà mẹ, 1 ơng bố của
em bé đó.
- GV thu tất cả các phiếu đã
vẽ hình lại, tráo đều để HS
chơi.
- Tại sao chúng ta tìm được
bố, mẹ cho các em bé?
- Qua trị chơi, các em rút ra
điều gì?
 GV chốt - ghi bảng: Tất
cả trẻ em đều do bố, mẹ sinh
ra và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ.

- HS thảo luận nhóm đơi
để chọn 1 đặc điểm nào đó
để vẽ, sao cho mọi người
nhìn vào hai hình có thể
nhận ra đó là hai mẹ con
hoặc hai bố con  HS

thực hành vẽ.
- Học sinh lắng nghe
- HS nhận phiếu, tham gia
trò chơi.
- Dựa vào những đặc điểm
giống với bố, mẹ của
mình.
- Tất cả các trẻ em đều do
bố, mẹ sinh ra và đều có
những đặc điểm giống với
bố, mẹ của mình.

18’ * Hoạt động 2: - Bước 1: GV hướng dẫn
Làm việc với - Yêu cầu HS quan sát hình
2, 3, 4 trang 4, 5 SGK và
SGK
trao đổi giữa các nhân vật
trong hình.
 Liên hệ đến gia đình mình
- Bước 2: Làm việc theo cặp
- Bước 3: Báo cáo kết quả
 Yêu cầu HS thảo luận để
tìm ra ý nghĩa của sự sinh
sản.
 Nhờ đâu mà có các thế hệ
trong gia đình, một dịng họ
được kế tiếp nhau?
 Điều gì có thể xảy ra nếu
con người khơng có khả
năng sinh sản?

3’

- Học sinh lắng nghe
- HS quan sát hình 2, 3, 4
- Đọc các trao đổi giữa các
nhân vật trong hình.
- HS tự liên hệ
- HS làm việc theo HD
của GV
- Đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình.
- HS thảo luận theo 2 câu
hỏi + trả lời:
- Nhờ khả năng sinh sản

1.KT bài cũ.
2.Bài mới.
1’ a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài.
* Hoạt động 1:
15’ Trò chơi: “Bé là
con ai?”

- Con người sẽ tuyệt
chủng


3.Củng
Dặn dò


cố- Chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét giờ học

- Lắng nghe.

*******************************************
TIẾT 4:
KĨ THUẬT
ĐÍNH KHUY HAI LỖ
I.Mục đích, u cầu :
1. Kiến thức :
- HS biết cách đính khuy hai lỗ.
2. Kĩ năng :
- HS thực hiện được các thao tác kĩ thuật đính khuy hai lỗ.
3. Thái độ :
- u thích mơn học, thích lao động, u thích sản phẩm mình làm ra.
II. Chuẩn bị :
1.Của giáo viên :
- Bộ đồ dùng dạy học kĩ thuật GV, HS.
2.Của học sinh :
Vải, kim kéo, khung thêu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời Nội DungCác hoạt động dạy - học
gian Kiến Thức
HĐ của thầy
HĐ của trò
1p 1.Ổn định - GV yêu cầu HS hát.
- Quản ca bắt nhịp, cả lớp hát.
lớp:

3p 2. Kiểm tra - Em hãy nêu cách thực hiện -2 HS trả lời y/c của GV.
bài cũ:
đính khuy 2 lỗ?
- GV cùng HS nhận xét.
-HS nhận xét.
30p

3.Bài mới:
*HĐ 1.
Giới thiệu
bài :
*HĐ 2.
Quan sát,
nhận xét
mẫu:

- Nêu mục đích, GTB-ghi đề - HS quan sát khuy đính trên
sản phẩm.
bài.
- GV giới thiệu mẫu và đặt câu - HS nhận xét về khoảng cách
giữa các khuy so sánh vị trí.
hỏi.
- GV đưa mẫu đính khuy hai
lỗ- hướng dẫn hs quan sát mẫu
kết hợp H.1b/sgk và đặt câu
hỏi sgk.

- HS đọc lướt các nội dung
sgk mục II sgk và nêu tên các
bước trong quy trình đính

khuy.


+Về đường chỉ đính khuy
+ KHoảng cách giữa các khuy
trên sản phẩm.
- GV tóm tắt lại nội dung như
sgk.
*HĐ 2.
Hướng
dẫn thao
tác kỹ
thuật.

- HD hs đọc mục 1, quan sát - Hs thực hiện yêu cầu của
giáo viên.
H.2/sgk và TLCH.
- Yêu cầu hs quan sát uốn nắn - HS quan sát
-HS cả lớp thực hành theo
và hd nhanh.
hướng dẫn GV.

*HĐ
3.
Hướng
dẫn thực
hành.

- Yêu cầu hs nêu cách chuẩn bị -HS nêu lại các bước thực
đính khuy, HD hs đặt khuy vào hiện.

điểm vạch dấu.
- HD hs quan sát h.5 sgk và
nêu cách quấn chỉ quanh chân -HS láng nghe.
khuy và kết thúc đính khuy.
- GV làm lại , gọi 1-2 hs làm
lại.
- Yêu cầu hs thực hành.

4p

4.Củng cố: - Gv nêu lại nội dung bài học,
yêu cầu học sinh nhắc lai các
bước thực hiện.

2p

5. Dặn dò:

TIẾT 5:

-Về nhà xem bài và tập thực
hành chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
*************************************
TỐN
ƠN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn luyện so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số

2. Kĩ năng:
- Biết cách so sánh các phân số , rèn kĩ năng làm bài tập nhanh, chính xác.
3. Thái độ:
- Học sinh u thích học tốn;
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Vở bài tập, SGK toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
3’
1’
15’

Nội dung
Hoạt động dạy
1.KT bài cũ.
- Kiểm tra bài 3
2. Bài mới.
- GV nhận xét, cho điểm
a. Giới thiệu
- Giới thiệu bài trực tiếp.
bài
2
b.Giảng bài.
*Hoạt động 1: - Yêu cầu HS so sánh: 7 và
5
Hướng dẫn HS
ôn tập so sánh

7
hai phân số.
- Nhận xét: So sánh hai phân
số cùng mẫu.
- Yêu cầu HS so sánh:

3
4

5
7

18’
3. Luyện tập
Bài 1:



 GV chốt lại: so sánh hai PS
bao giờ cũng có thể làm cho
chúng có cùng mẫu số
- Yêu cầu học sinh làm bài 1.
- Yêu cầu học sinh sửa bài.

Bài 2:
GV yêu cầu HS đọc đề bài,HS
nêu yêu cầu đề bài
3’
3. Củng cố Dặn dò


Giáo viên nhận xét.

Hoạt động học
- HS chữa bài.
- HS nghe
- 2 học sinh
- Học sinh nhận xét
- Hoạt động lớp, cá nhân,
nhóm

- Học sinh làm bài
- HS nhận xét và giải thích
- Học sinh nhắc lại
- HS kết luận: so sánh PS
khác MS  quy đồng MS hai
PS so sánh
- Hoạt động cá nhân - Tổ
chức HS thi đua giải nhanh
4 6 6 12 2 3
< ; = ; <
11 11 7 14 3 4

- Học sinh làm bài 2.
5 8 17
; ;
;
6 9 18
1 5 3
; ;
2 8 4

- Học sinh sửa bài
- Lắng nghe.
- 2HS nêu lại.


-

- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS Chuẩn bị bài sau .

Bổ sung :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

TIẾT : 1

Thứ bảy ngày 22 tháng 9 năm 2018
TỐN
ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT )

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn luyện so sánh hai phân số không cùng mẫu, so sánh phân số với 1, so sánh hai
phân số có cùng tử số.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng so sánh hai phân số không cùng mẫu, so sánh phân số với 1, so sánh
hai phân số có cùng tử số một cách chính xác.
3. Thái độ:

- u thích học tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Vở bài tập, SGK toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
3’
1’
13’

Nội dung
1. KT bài cũ.

Hoạt động dạy
- KT bài 2
- GV nhận xét, cho điểm

2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài - Giới thiệu bài trực tiếp.
b. Giảng bài.
Bài 1:
- YCHS làm bài tập 1 SGK.
- GV gợi ý HS nhận xét để
nhớ lại đặc điểm của phân số
> 1; < 1; =1
- GV chốt kiến thức
- GV ghi kết quả lên bảng:

Hoạt động học
- 1HS lên chữa bài

-HS nghe
- Hoạt động cá nhân, nhóm
đơi.
- HS làm bài tập 1.
3
- 4 HS sửa bảng lớp: 5

1

<



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×