Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.1 KB, 37 trang )

Tuần 21

Thứ hai , ngày 6 tháng 1 năm 2017
Toán
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu.
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai
phép tính
- Bài tập cần làm :
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ GV cho 2 HS đặt tính 2634 + 4848 =

+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.

1825 + 455 =
+ Nhận xét học sinh.

+ Lớp theo dõi và nhận xét.

3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
+ Bài tập 1. Tính nhẩm
+ Viết phép tính lên bảng
4000 + 3000 = ?
+ Em nào có thể nhẩm được 4000+3000= ?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.


+ Bài tập 2.
+ Tiến hành tương tự như bài tập 1.

+ Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000=
7000
+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học
sinh chữa bài miệng trước lớp.
+ HS tự làm và nêu kết quả.

+ Học sinh tự làm bài.
+ Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực
hiện theo yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét.
+ Bài tập 4.
+ Gọi học sinh đọc đề bài.

- Gọi 4 HS đặt tính.

+

2541
4238

+

805
6475

6779


;

+

5348
936

6284

;

+

4827
2634

7461

+ Học sinh đọc đề bài SGK / 103.

;

7280


+ Bài toán cho biết gì?

+ Buổi sáng bán được 432l dầu, buổi
chiều bán được gấp đôi buổi sáng.

+ Cả hai buổi cửa hàng bán được bao
nhiêu l dầu.

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết hai buổi cửa hàng có bán được bao
nhiêu l dầu ta can biết gì?

+ Biết số dầu bán buổi chiều
Bài giải
Số lít dầu cửa hàng bán được trong
buổi chiều

+ Gọi 1 HS lên giải.

432 x 2 = 864 (lít)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi

4. Củng cố & dặn dò:

432 + 864 = 1296 (lít)

+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm
bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

Đáp số: 1296 lít.

========================
Tập đọc – kể chuyện
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời
được các CH trong SGK)
B. Kể chuyện.
- Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện.
* HSHT biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
II/ Chuẩn bị :
- Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.

Hoạt động của HS
- Haùt


- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài Chú ở bên Bác
Hồ
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
+ Giới thiệu bài :Ghi tựa bài.
- GV đọc mẫu toàn bài
a)Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh đọc từng câuvà luyện đọc
từ khó.
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các

dấu câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn
: bài chia làm 5 đoạn.
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: đi sứ, lọng, bức
trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự
- HS đọc nhóm.
- Gọi 1 HS đọc cả bài
b)Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?

- 3 học sinh đọc

- Học sinh trả lời

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh tiếp nối đọc mỗi em 1
câu
- HS tiếp nối đọc 5 đoạn của bài
- HS giải nghóa từ trong SGK.

- Cá nhân

- Học sinh đọc thầm.

- Trần Quốc Khái học cả khi đi
đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến,
nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt
đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy

ánh sáng đọc sách.
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành - Ông đỗ tiến só, trở thành vị
đạt như thế nào ?
quan to trong triều đình.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, Vua đã nghó - Vua cho dựng lầu cao, mời Trần
ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi
để xem ông làm thế nào.
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để - Bụng đói, không có gì ăn, ông
sống ? (HSHT)
đọc ba chữ trên bức trướng “Phật
- Giáo viên giải thích thêm: “Phật trong lòng” tư trong lòng”, hiểu ý người viết,
tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ông bẻ tay tượng Phật nếm thử
ngầm Trần Quốc Khái: có thể ăn bức tượng.
mới biết hai pho tượng được nặn
bằng bột chè lam. Từ đó, ngày
hai bữa, ông ung dung bẻ dần
tượng mà ăn.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời - Ông mày mò quan sát hai cái
gian ?
lọng và bức tướng thêu, nhớ nhập
tâm cách thêu trướng và làm


lọng.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an - Ông nhìn những con dơi xoè
vô sự ?
cánh chao đi chao lại như chiếc lá

bay, bèn bắt chước chúng, ôm
lọng nhảy xuống đất bình an vô
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 5 và hỏi :
sự.
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ - Vì ông là người đã truyền dạy
nghề thêu
cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề
này được lan truyền rộng.
* Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
- Học sinh suy nghó và tự do phát
- GV chốt: ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, biểu
ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và
ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu củangười
Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
c)Luyện đọc lại.
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý
học sinh đọc đoạn văn: giọng chậm rãi, khoan thai,
nhấn giọng những từ thể hiện sự bình tónh, ung
dung,tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của
vua Trung Quốc.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài
- Các nhóm thi đọc.
tiếp nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân
và nhóm đọc hay nhất.
Kể chuyện
1.Giáo viên nêu nhiệm vu : trong phần kể chuyện hôm
nay, các em hãy đặt đúng tên cho từng đoạn của câu
chuyện. Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyện.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài

- Học sinh nêu
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, suy nghó và làm bài

- Cho học sinh nối tiếp nhau đặt tên cho đoạn 1, sau đó
- Học sinh đọc thầm và làm bài
là các đoạn còn lại.
- Học sinh nối tiếp nhau đặt tên.
- Giáo viên viết lại tên truyện học sinh đặt đúng, hay.
 Đoạn 1: Cậu bé ham học / Cậu bé chăm học /
Lòng ham học của cậu bé Trần Quốc Khái / Tuổi nhỏ
của Trần Quốc Khái …
 Đoạn 2: Thử tài / Vua Trung Quốc thử tài sứ thần
Việt Nam / Thử tài sứ thần nước Việt / Đứng trước thử
thách …
 Đoạn 3: Tài trí của Trần Quốc Khái / Học được
nghề mới / Không bỏ phí thời gian / Hành động thông


minh …
 Đoạn 4: Xuống đất an toàn / Hạ cánh an toàn /
Vượt qua thử thách / Sứ thần được nể trọng / Vua
Trung Quốc rất trọng vọng sứ thần Việt Nam …
 Đoạn 5: Truyền nghề cho dân / Dạy nghề thêu cho - 5 học sinh lần lượt kể
dân / Người Việt có thêm một nghề mới…
- Giáo viên cho 5 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi - Học sinh kể chuyện theo nhóm.
học sinh kể lại nội dung từng đoạn.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học
sinh kể chuyện theo nhóm. Giáo viên cho cả lớp nhận
xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
+ Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?

+ Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có
hợp không ?
+Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên
không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt - Cá nhân
chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng
tạo.
* Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
4.Củng cố, dặn dò :
- GV khuyến khích HS về nhà kể cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.

================================
Thứ ba , ngày 7 tháng 1 năm 2017
Chính tả(nghe-viết)
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I/ Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài
văn xuôi.
- Làm đúng BT2a
* Làm hết BT2
II/ Chuẩn bị :
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn định.

Hoạt động của HS
- Haùt



2. Kiểm tra.
- GV cho học sinh viết các từ: gầy guộc, lem luốc, tuốt - Học sinh lên bảng viết, cả lớp
lúa, suốt ngày.
viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét.
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
+ Giới thiệu bài :
a)Hướng dẫn học sinh nghe viết
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận
xét bài sẽ viết chính tả.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- GV hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó

- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc

- Đoạn văn có 4 câu

- Học sinh tự viết vào bảng con

- GV đọc lại lần 2

- Đọc cho học sinh viết

- HS chép bài chính tả vào vở

- Đọc cho HS soát lại bài.
- Học sinh sửa bài
- Chấm, chữa bài
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng
bài
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
- Điền tr hoặc ch vào chỗ trống :
+ Bài tập 2a(HSHTù làm cả bài 2)
- HS làm VBT
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Trần Quốc Khái thông minh, chăm chỉ học tập nên
đã trở thành tiến só, làm quan to trong triều đình nhà
Lê. Được cử đi sứ Trung Quốc, trước thử thách của vua
nước láng giềng, ông đã xử trí rất giỏi làm cho
mọingười phải kính trọng. Ông còn nhánh trí học được
nghề thêu của người Trung Quốc để truyền lại cho
nhân dân.
* Bài 2b
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Lê Quý Đôn sống vào thời nhà Lê. Từ nhỏ, ông đã
nổi tiếng thông minh. Năm 26 tuổi, ông đỗ tiến só. Ông
đọc nhiều, hiểu rộng, làm việc rất cần mẫn. Nhờ vậy,
ông viết được hàng chục cuốn sách nghiên cứu về lịch
sử, địa lí, văn học,…, sáng tác cả thơ lẫn văn xuôi. Ông
được coi là nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét

- Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào

chỗ trống :


4. Củng cố, dặn dò.
- Về luyện viết lỗi sai của bài.
- GV nhận xét tiết học.
=============================
Toán
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. Mục tiêu.
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000)
- Bài tập cần làm : Bài 1, 2b, 3, 4
* HSHT làm thêm: Bài 2a
* Làm BT2a
II. Đồ dùng dạy học.
- Thước thẳng, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên yêu cầu HS làm BT3/103

+ Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài.

+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới:

* Giới thiệu bài:
a) Giới thiệu phép trừ 8652 – 3917 =
- Đặt tính và tính 8652 – 3917

+ Ta thực hiện phép trừ 8652 – 3917

+ Yêu cầu học sinh dựa vào cách thực hiện + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào
phép trừ các số có đến ba chữ số và phép vở nháp.
cộng có đến bốn chữ số để đặt tính và thực
hiện phép tính trên.
+ Khi thực hiện phép tính 8652 – 3917 ta
+ Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị
thực hiện phép tính từ đâu đến đâu? (HSY)
(từ phải sang trái)
+ Hãy nêu từng bước tính cụ thể.

8652
3917

* 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7
bằng 5, viết 5 nhớ 1.

4735

* 1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3,
vieát 3.

+



* 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9
bằng 7, viết 7 nhớ 1.
* 3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4,
viết 4.
+ Muốn thực hiện phép tính trừ các số có + Muốn trừ các số có bốn chữ số với nhau ta
bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào?
làm như sau:

b) Luyện tập.

“ Đặt tính, sau đó ta thực hiện phép tính theo
thứ tự từ phải sang trái (thực hiện tính từ
hàng đơn vị).

Bài tập 1.

+ 4 học sinh lên bảng, lớp làm bài vào vở
+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và bài tập.
tự làm bài.



6385
2927

;



7563

4908

;



8090
7131

;

−3561
924
Bài tập 2b (HSHT làm hết BT2)

3458

2655

959

2637

+ Học sinh tự làm bài.

+ 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận
+ Học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, xét.
nhận xét cách đặt tính và kết quả phép tính?
+ Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào

vở bài tập.
+ Nhận xét .
Bài tập 3.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài và tự làm bài
+ Giáo viên nhận xét .



5482
1956



2340
0512

;

3526



8695
2772

5923

;

3327




9996
6669

;

1828

+ 1 học sinh đọc đề và lên bảng làm bài, lớp
làm vào vở bài tập.
Tóm tắt


: 4283m


Đã bán : 1635m
Còn lại : ... m ?
Bài tập 4.

Bài giải

+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác
định trung điểm O của đoạn thẳng đó?

Số mét vải cửa hàng còn lại là:
4283 – 1635 = 2648 (m)
Đáp số: 2648 mét.


+ GV nhận xét chung .
4. Củng cố & dặn dò:

+ lớp làm vào vở bài tập.(học sinh lên bảng
vẽ đoạn thẳng dài 8 cm)

+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà + Học sinh trả lời, lớp nhận xét
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Đạo Đức
TƠN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI. (T1)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số biểu hiện của việc tơn trọng khách nước ngồi phù hợp với lứa tuổi.
- có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường
hợp đơn giản.

* KNS: Tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngồi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Bảng phu,ï vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế( tiết 2
)

Hoạt động của HS
- Hát

- Học sinh thực hiện
- Giáo viên cho học sinh hát múa, đọc thơ, kể

chuyện, diễn tiểu phẩm,… về tình đoàn kết thiếu nhi
quốc tế
- Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Tôn trọng khách nước
ngoài ( tiết 1 )
 Hoạt động 1: thảo luận nhóm ( 20’ )
Cách tiến hành :
- Chia thành các nhóm, nhận
- Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm. yêu cầu các tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi :


nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi :
1.
Trong tranh có những ai ?

- Trong tranh có khách nước
ngoài và các bạn nhỏ Việt Nam.
- Các bạn nhỏ Việt Nam đang
tươi cười niềm nở chào hỏi và giới
2.
Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
thiệu với khách nước ngoài về
trường học, chỉ đường cho khách.
- Gặp khách nước ngoài em cần
3.
Nếu gặp khách nước ngoài em phải thế nào?
vui vẻ đón chào, tôn trọng, giúp đỡ
họ khi gặp khó khăn.
- Lắng nghe, nhận xét và kết luận: các bức tranh vẽ - Đại diện các nhóm trả lời, các

các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước nhóm khác bổ sung, nhận xét.
ngoài. Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên,
tự tin. Đối với khách nước ngoài, chúng ta cần tôn
trọng và giúp đỡ họ khi cần. Điều đó biểu lộ lòng tự
trọng, mến khách của người Việt Nam.
 Hoạt động 2 : Phân tích truyện
- Học sinh lắng nghe
Cách tiến hành :
- Chia thành các nhóm, nhận
- Giáo viên đọc truyện Cậu bé tốt bụng
tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ
thảo luận các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ đã làm việc gì ?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với
người khách nước ngoài ?
+ Theo em, người nước ngoài sẽ nghó như thế
nào về cậu bé Việt Nam ?
+ Em có suy nghó gì về việc làm của bạn nhỏ
trong truyện ?
+ Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn
- Đại diện các nhóm trả lời, các
trọng với khách nước ngoài ?
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày .
- Giáo viên lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét
nội dung thư và kết luận: Chúng ta có quyền kết bạn,
giao lưu với bạn bè quốc tế .
- Giáo viên kết luận:
+ Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào,

cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ.
+ Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những
việc phù hợp khi cần thiết.
+ Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách
của các em, giúp khách nước ngoài thêm hiểu biết và
có cảm tình với đất nước Việt Nam.
 Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi
Cách tiến hành :

- Chia thành các nhóm, thảo luận


- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận, và trả lời câu hỏi
nhận xét việc làm của các bạn trong những tình huống
và giải thích lí do của tình huống đó.
- Đại diện các nhóm trả lời, các
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Kết luận :.
 Tình huống 1: Chê bai trang phục và ngôn
ngữ của các dân tộc khác là một điều không nên. Mỗi
dân tộc có quyền gìn giữ bản sắc văn hoá của dân tộc
mình. Tiếng nói, trang phục, văn hoá… của các dân tộc
đều cần được tôn trọng như nhau.
 Tình huống 2: trẻ em Việt Nam cần cởi mở,
tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài để họ thêm
hiểu về đất nước mình, thấy được lòng hiếu khách, sự
thân thiện, an toàn trên đất nước chúng ta.
4. Củng cố , dặn dị
-GV nhận xét tiết học.

=============================
Thứ tư , ngày 8 tháng1 năm 2017
Tập đọc
BÀN TAY CÔ GIÁO
I/ Mục tiêu :
-Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu ND: Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo. (trả lời được các CH trong SGK,
thuộc 2 – 3 khổ thơ)
* Thuộc cả bài thơ
II/ Chuẩn bị :
- GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS

1.Ổn định
- Hát
2. Kiểm tra : Ông tổ nghề thêu
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu - Học sinh nối tiếp nhau kể
chuyện : Ông tổ nghề thêu và trả lời những câu hỏi
về nội dung bài
- Giáo viên nhận xét.
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :


+ Giới thiệu bài :
a)Luyện đọc
- GV đọc mẫu bài thơ

+ Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh đọc từng dòng thơ và
luyện đọc từ khó
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
khổ thơ. GV giúp học sinh giải nghóa thêm những
từ ngữ học sinh chưa hiểu: phô
- Giáo viên giải nghóa thêm những từ ngữ học sinh
chưa hiểu
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc tiếp nối nhau mỗi em 2
dòng
- Học sinh đọc tiếp nối từng khổ thơ
- HS giải nghóa từ trong SGK.

- 4 học sinh đọc

- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ - Mỗi tổ đọc tiếp nối
thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ
- Đồng thanh
b)Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV cho học sinh đọc thầm cả bài thơ và hỏi:
+ Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì ?
- Học sinh đọc thầm

- Từ một tờ giấy trắng, thoắt một cái cô

đã gấp xong một chiếc thuyền cong
cong rất xinh; với một tờ giấy đỏ, bàn
tay mềm mại của cô đã làm ra một mặt
trời với nhiều tia nắng toả; thêm một tờ
giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo ra một
mặt nước dập dềnh, những làn sóng
+ Hãy tả bức tranh cắt dán giấy của cô giáo. lượn quanh thuyền.
(HSHT)
 Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập
dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối
phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh
biển biếc lúc bình minh.
 Đó là một bức tranh miêu tả cảnh
đẹp của biển trong buổi sáng bình
minh. Mặt biển dập dềnh, một chiếc
thuyền trắng đậu trên mặt biển, những
làn sóng vỗ nhẹ quanh mạn thuyền.
Phía trên, một vầng mặt trời đỏ ối đang
toả ngàn tia nắng vàng rực rỡ
+ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?
- Học sinh phát biểu ý kiến theo suy
(HSHT)
nghó: Cô giáo rất khéo tay. / bàn tay cô
giáo như có phép màu. / Bàn tay cô
giáo tạo nên bao điều lạ …


* Bài thơ giúp em hiểu điều gì ? (HSHT)
- Học sinh phát biểu ý kiến theo suy
- Giáo viên: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, nghó

như có phép nhiệm màu. Cô đã tạo ra biết bao
điều lạ và mang lại niềm vui cho các em học sinh.
Các em say sưa theo dõi cô gấp giấy, cắt dán giấy
để tạo nên cảmột quang cảnh biển thật đẹp lúc
bình minh.
c)Học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- GVcho học sinh nhìn SGK học thuộc lòng từng - HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn
của GV
dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.

- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại.

- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ
* Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ
- 2 - 3 học sinh thi đọc
qua - Lớp nhận xét
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng,
hay
4.Củng cố, dặn dò.
- Về tiếp tục học thuộc cả bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
============================
Luyện từ và câu
NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU
I/ Mục tiêu :
- Nắm được 3 cách nhân hóa(BT2)
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu?(BT3)
- Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a,b)

* Làm được toàn bộ BT4
II/ Chuẩn bị :
- GV : bảng phụ viết nội dung ở BT2, 3.
- HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1.Ổn định.
2.Kiểm tra. Mở rộng vốn từ : Tổ quốc. Dấu phẩy

Hoạt động của HS
- Hát


- Giáo viên cho học sinh sửa lại bài tập 1 tuần 20

- Học sinh sửa bài

- Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới :
+ Giới thiệu bài :
+ Bài tập 1,2
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu phần
- Đọc bài thơ và ghi vào chỗ
a
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài thơ để tìm những trống trong bảng dưới đây:
- Trong bài thơ, có 6 sự vật
sự vật được nhân hoá
được nhân hoá: mặt trời, mây,
- Giáo viên cho học sinh làm bài nhóm 4
trăng sao, đất, mưa, sấm

- Cho học sinh đọc bài làm :
- Học sinh làm bài
- GV nhận xét.
- Cá nhân
Tên sự
Cách nhân hoá
vật được
Các sự vật được Các sự vật được tả bằng
nhân
gọi bằng
những từ ngữ
hoá
Mặt trời
ông
bật lửa
Mây
chị
kéo đến
Trăng
trốn
sao
nóng lòng chờ đợi, hả hê
Đất
uống nước
Mưa
xuống
Sấm
ông
vỗ tay cười
- Giáo viên hỏi:

 Nói với sự thân mật như nói
Trong câu Xuống đi nào,mưa ơi! tác giả nói với mưa với con người: goi mưa xuống
thân mật như với một người bạn.
thân ái như gọi một người bạn.
+ Bài tập 3
- Gạch dưới bộ phận câu trả lời
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
cho câu hỏi “Ở đâu?”
- Giáo viên cho học sinh gạch 1 gạch dưới bộ phận câu
trả lời câu hỏi Ở đâu ?
- Cá nhân
- Giáo viên gọi học sinh làm bảng lớp :
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà
Tây
b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một
lần đi sứ
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân
dân lập đền thờ ở quê hương ông.
+ Bài tập 4a(HSHT làm hết BT4)
- Đọc lại bài tập đọc Ở lại với
+ Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
chiến khu và trả lời câu hỏi:


- HS làm bài vào vở bài tập

- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Nhận xét bài của bạn, chữa
- Gọi học sinh đọc bài làm :
bài theo bài chữa của GV nếu

a) Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng sai
chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.
b) Trên chiến khu, các chiến só liên lạc nhỏ tuổi sống ở
trong lán
c) Vì lo cho các chiến só nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng
khuyên họ trở về sống với gia đình.
4. Củng cố, dặn dò.
- Xem lại các BT đã làm.
- GV nhận xét tiết học.
==================================
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số.
- Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính
- Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3, 4
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ồn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ GV cho HS đặt tính 5482 – 1956
2772

8695 - + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.

+ Nhận xét .
3. Bài mới:

+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


* Giới thiệu bài:
+ Hướng dẫn luyyện tập.
Bài tập 1.

+ Học sinh theo dõi.

+ Giáo viên viết phép tính lên bảng
8000 – 5000 = ?
+ Y/C HS nhẩm được 8000 – 5000 = ?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.

+ Học sinh nhẩm và nêu kết quả:
8000 – 5000 = 3000
+ Học sinh tự làm bài, giáo viên gọi 1 học


sinh chữa bài trước lớp.
Bài tập 2. Giáo viên viết phép tính lên bảng:
5700 – 200 = ?
+ Y/C HS nhẩm 5700 – 200 = ?

+ Nhẩm và nêu kết quả: 5700 – 200 = 5500

+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.

+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh
chữa bài miệng trước lớp.

Bài tập 3.

+Gọi 4 HS đặt tính
+ GV nhận xét .



7284
3528



4492
0883

3756

;



4558

9061
4503

;



6473
5645


828

;

3659

Bài tập 4. (HSHT làm được 2 cách)
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài, giáo viên hướng
dẫn tóm tắt.
+ 2 học sinh lên bảng giải theo 2 cách, lớp
làm vào vở .

: 4720 kg
Chuyển lần 1 : 2000 kg.
Chuyển lần 2 : 1700 kg.
Còn lại

: ... ?

+ Gọi 2 học sinh lên bảng giải

+ Cách 1.
Số muối cả hai lần chuyển là:
2000 + 1700 = 3700 (kg)
Số muối còn lại trong kho:
4720 – 3700 = 1020 (kg)
Đáp số 1020 kg.
+ Cách 2.
Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1

4720 – 2000 = 2720 (kg)
Số muối còn lại trong kho là:

+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

2720 – 1700 = 1020 (kg)
Đáp số : 1020 kg.


Tự nhiên xã hội
THÂN CÂY
I/ Mục tiêu :
- Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu
tạo (thân gỗ, thân thảo).
- GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thong tin (HĐ1)
- BĐKH:Bảo vệ chăm sóc cây cối và những con vật có ích là bảo vệ môi trường sống của
chúng ta (HĐ 1)
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên : các hình trong SGK trang 78, 79.
- Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1.Ổn định.
2.Kiểm tra : Thực vật
- Nói tên từng bộ phận của mỗi cây
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


Hoạt động của HS
- Hát
- Học sinh trình bày

- Nhận xét bài cũ
3.Bài mới.
+ Giới thiệu bài: Thân cây
- GDKNS, BĐKH
+ Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm.
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình trang 78, 79 - Học sinh quan sát, thảo luận
trong SGK và trả lời theo gợi ý: chỉ và nói tên các cây nhóm và ghi kết quả ra giấy
có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình.
Trong đó, cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân
thảo ( mềm )
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết - Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình
quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên ghi kết quả thảo luận của các nhóm vào - Các nhóm khác nghe và bổ sung.
bảng
Cách mọc

Hình

Tên cây

1
2

Cây nhãn

Cây bí đỏ

Cấu tạo
Thân gỗ Thân
Đứng Bò Leo (cứng)
thảo
( mềm )
x
x
x
x


( bí ngô )
3
Cây dưa
x
x
chuột
4
Cây rau
x
x
muống
5
Cây lúa
x
x
6
Cây su hào

x
x
7
Các cây gỗ
x
x
- Cây su hào có thân phình to
trong rừng
thành củ.
+ Cây su hào có gì đặc biệt ?
Kết luận: các cây thường có thân mọc đứng; một
số cây có thân leo, thân bò.
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo
- Cây su hào có thân phình to thành củ
+ Hoạt động 2: chơi trò chơi Bingo.
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm

- Phát cho mỗi nhóm các loại cây
Xoài Ngô
Mướp
Cà chua

Kơ-nia
Cau
Tía tô
ngô
Bàng Rau
Dưa
Mây
ngót

chuột
Cà rốt Rau má Phượng vó Lá lốt

- Lớp chia thành 2 nhóm
Dưa hấu
Hồ tiêu
Bưởi
Hoa cúc

- Yêu cầu mỗi nhóm viết vào phiếu ghi tên cây vào
cột phù hợp theo kiểu trò chơi tiếp sức.Nhóm nào gắn
phiếu xong, nhanh, đúng thì nhóm đó thắng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc :
Cấu tạo
Thân gỗ
Thân thảo
Cách mọc
xoài, kơ-nia, cau,
Ngô, Cà
Đứng
bàng, rau ngót,
chua, Tía tô,
phượng vó , bưởi
Hoa cúc
Bí ngô, Rau

má , Lá lốt,
Dưa hấu
Mướp, Hồ
Leo

Mây
tiêu, Dưa
chuột

- Học sinh chơi theo hướng dẫn
của Giáo viên

==============================
Thứ năm, ngày 9 tháng 2 năm 2017


Chính tả(nhớ-viết)
BÀN TAY CÔ GIÁO
I/ Mục tiêu :
- Nhớ-viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài trình bày đúng các khổ thơ, dòng
thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT2a
* Làm hết BT2
II/ Chuẩn bị :
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS

1.Ổn định
- Hát
2.Kiểm tra.
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ: đổ - Học sinh lên bảng viết, cả lớp
mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ.

viết bảng con.
- Giáo viên nhận xét,
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
+ Giới thiệu bài :
a)Hướng dẫn học sinh nhớ - viết
- Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh học thuộc lòng bài thơ.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận
xét bài thơ sẽ viết.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu thơ.

- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc.

- Mỗi dòng thơ có 4 chữ
- Học sinh đọc

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng - Học sinh tự viết vào bảng con
khó, dễ viết sai: thoắt, mềm mại, toả, dập dềnh,
lượn, …
- HS viết bài chính tả vào vở
+ Học sinh nhớ và tự viết lại bài thơ
- Chấm, chữa bài
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng
bài
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
- Điền vào chỗ trống : tr hoặc ch

+Bài tập 2a(HSHTù làm cả BT2)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm 4
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.


- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Trí thức là những người chuyên làm các công
việc trí óc như dạy học, chữa bệnh, chế tạo máy
móc, nghiên cứu khoa học. Cùng với những người
lao động chân tay như công nhân, nông dân, đội ngũ
trí thức đang đem hết trí tuệvà sức lực của mình xây
dựng non sông gấm vóc của chúng ta.
- Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên
- Nhận xét
chữ in đậm :
* Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Trên ruộng đồng, trong nhà máy, trên lớp học
hay trong bệnh viện, ở đâu, ta cũng gặp những trí
thức đang lao động quên mình. Các kó sư nông
nghiệpnghiên cứu giống lúa mới, kó thuật trồng trọt,
chăn nuôi mới. Các kó sư cơ khí cùng công nhân sản
xuất máy móc, ô tô. Các thầy giáo, cô giáo dạy ta
thành người có ích cho xã hội. Các bác só chữa bệnh
cho dân.
- Nhận xét
4 Củng cố,dặn dò.
- Viết lại lỗi sai của bài

- Nhận xét tiết học.
=========================
Tập viết
ÔN CHỮ HOA O,Ô,Ơ
I/ Mục tiêu :
- Viết đúng tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng), viết đúng tên riêng Lãn
Ông (1 dòng), và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá…………………long người (1 lần) bằng chữ cỡ
nhỏ, chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét thẳng hàng.
* HSHT viết cả bài ở lớp.
- GDMT: GD tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao.
II/ Chuẩn bị :
- GV : chữ mẫu O, Ô, Ơ, tên riêng : Lãn Ông
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×