Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giao An Van 6 Tuan 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.81 KB, 5 trang )

TUẦN 32
Tiết
PPCT:125+126

Văn bản:

BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH Ngày soạn: 05/04/2019
DA ĐỎ
Ngày dạy: 08/04/2019
Xi-át-tơn

A.
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường, thiên nhiên được đặt ra trong văn bản nhật dụng và
nghệ thuật tạo nên sức hấp dẫn của văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Ý nghĩa của việc bảo vệ mơi trường.
- Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của vị thủ lĩnh Xi-áttơn.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng.
- Cảm nhận được tình cảm tha thiết của vị thủ lĩnh với mảnh đất quê hương.
- Phát hiện nêu được một số phép tu từ trong văn bản.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường sống, yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực :
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh, tổng hợp.
- Năng lực thưởng thức văn học, đọc tác phẩm văn học theo thể loại.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc hiểu văn bản, phát vấn, phân tích, thuyết giảng, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh
6A2


Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Hiện nay môi trường sống là một vấn đề được cả xã hội quan tâm. Một thế kỉ
trước, vấn đề này diễn ra như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua văn bản “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
I. GIỚI THIỆU CHUNG
HS: Đọc mục chú thích phần dấu sao.
1. Tác giả : Thủ lĩnh Xi-át-tơn – người da đỏ.
GV: Giới thiệu về xuất xứ của bức thư .
2. Tác phẩm: Thuộc kiểu văn bản nhật dụng
GV: Văn bản được viết theo kiểu loại nào ?
viết về chủ đề môi trường.
Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV: Giới thiệu cách đọc: Đọc to, rõ ràng. Gv đọc
1. Đọc – tìm hiểu từ khó
đoạn, học sinh đọc hết văn bản.
2.Tìm hiểu văn bản.
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các từ
a. Bố cục: 3 đoạn
khó ở mục chú thích. Chú ý các cụm từ “Người da
đỏ”, “ Người da trắng”.
GV: Bố cục gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng
phần.
HS: Chia bố cục
+ Từ đầu đến “ Cha ông chúng tôi”: Quan hệ của

người da đỏ đối với đất và thiên nhiên.
+ Tiếp đến “ Sự ràng buộc”: Cách sống, thái độ đối
với đất, với thiên nhiên của người da đỏ và người


da trắng.
+ Còn lại: Thái độ của thủ lĩnh người da đỏ.
GV: Phương thức biểu đạt?
Phân tích
GV: Hãy nêu mối quan hệ giữa người da đỏ đối
với đất và thiên nhiên ? Nghệ thuật nào được sử
dụng? Hãy nêu lên tác dụng của nghệ thuật đó?
HS: Tìm phát hiện, trả lời.
- Gv chốt và chuyển ý.
TIẾT 2
HS: Đọc đoạn từ “ Tơi biết” đến “ có sự ràng
buộc”.
GV: Đoạn văn đã nói lên sự khác biệt, sự đối lập
trong “ cách sống”, trong thái độ đối với “ Đất”,
với thiên nhiên giữa người da đỏ và người da trắng
mới nhập cư trên những vấn đề gì ?
GV: Phát phiếu học tập.
HSTLN: Hồn thành phiếu học tập, trình bày.
- HS+ Gv nhận xét, bổ sung, Gv ghi điểm.
GV: Nên hiểu thế nào về câu: Đất là mẹ?
HS: Bộc lộ
GV: Tích hợp ca dao tục ngữ Việt Nam
GV: Hãy giải thích vì sao một bức thư nói về
chuyện mua bán đất đai cách đây một thế kỷ rưỡi
nay vẫn được nhiều người xem là một trong những

văn bản hay nhất nói về thiên nhiên và mơi trường?
HS: Bức thư có ý nghĩa khoa học và triết lý đúng
đắn sâu sắc về mối quan hệ giữa đất, thiên nhiên
đối với con người.
GV: Cho biết thái độ của người thủ lĩnh da đỏ?
GV thuyết giảng: Người thủ lính da đỏ dạy người
da trắng phải biết tôn trọng đất đai, xem đất là mẹ.
Đất đai sinh ra mn lồi, là nguồn sống của mn
lồi, nếu điều gì xảy ra với đất tức là xảy ra với
những đứa con của đất. Vì vậy các em cũng cần
phải biết cư xử đúng đắn với đất đai, môi trường.
GV: Khái quát một số nét nghệ thuật của văn bản?
GV: Sau khi học xong văn bản em sẽ cư xử với
môi trường như thế nào?
HS: Bộc lộ, đọc ghi nhớ.
- Gv hướng dẫn luyện tập: Một số câu nói hay về
khơng khí, ánh sáng, đất, lá cây:
“Những bơng hoa là người chị, là người em;con
suối...là máu của tổ tiên chúng tơi, tiếng thì thầm
của dịng nước là tiếng nói của cha ông chúng
tôi.”

b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, biểu cảm
c. Phân tích:
c1. Quan hệ của người da đỏ đối với đất
nước và thiên nhiên
- Đất và thiên nhiên là thiêng liêng, là mẹ của
người da đỏ .
- Phép nhân hóa, so sánh: mối quan hệ mật thiết
giữa con người với đất và thiên nhiên .

c2. Cách sống và thái độ đối với đất của
người da đỏ và “người da trắng”
- Người da đỏ:
+ Coi đất là mẹ, là anh em.
+ Sống hóa nhập với thiên nhiên, yên tĩnh.
- Người da trắng mới nhập cư:
+ Coi đất như những vật mua được rồi bán đi.
+ Lấy đi từ lòng đất những gì họ cần
+ Sống : ồn ào, hủy diệt những thú quý hiếm.
=> Phép đối lập, dùng điệp ngữ để khẳng định
tầm quan trọng của đất, của thiên nhiên đối với
con người.
c3. Thái độ của thủ lĩnh người da đỏ
- Khẳng định mối quan hệ giữa đất, thiên nhiên
với con người.
- Nếu người đa đỏ buộc phải bán đất thì người
da trắng phải đối xử với đất như người đa đỏ.
- Lời cảnh báo: nếu khơng thì người da trắng
cũng bị tổn hại.
=> Lập luận chặt chẽ, cách so sánh cụ thể bức
thư có ý nghĩa sâu sắc.

3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật
- Phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ và đối lập.
- Ngơn ngữ biểu lộ tình cảm chân thành, tha
thiết .
- Khắc họa hình ảnh thiên nhiên đồng hành với
cuộc sống của người da đỏ.
b. Nội dung: Cách sống và thái độ của người

da đỏ đối với môi trường.
* Ý nghĩa văn bản: Nhận thức về vấn đề quan
trọng có ý nghĩa thiết thực và lâu dài: để chăm
lo bảo vệ mạng sống của mình con người cần
phải biết bảo vệ thiên nhiên môi trường.


Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Đọc, nhớ một số câu văn hay viết về thiên nhiên.
- Chuẩn bị bài “ Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ tiếp”:
Đọc sgk, tìm hiểu lỗi thiếu chủ ngữ, vị ngữ, quan
hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ, vị ngữ; cách chữa lỗi.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:
- Nhớ hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu của văn bản.
- Sưu tầm một số bài viết về bảo vệ thiên nhiên
và môi trường.
* Bài mới: soạn bài “ Ôn tập về dấu câu”

***********************

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Củng cố kiến thức và cách sử dụng dấu phẩy đã được học.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Công dụng của dấu phẩy.
TUẦN 32
Tiết PPCT:127

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU Ngày soạn: 08/03/2019

(DẤU PHẤY)
Ngày dạy: 11/04/2019
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA
TIẾNG VIỆT
Tiếng Việt:

năng: - Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu phẩy.
- Lựa chọn và sử dụng đúng dấu phẩy trong khi viết để đạt được mục đích giao tiếp.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, nâng cao kĩ năng sử dụng dấu phẩy.
4. Định hướng góp phần hình thành năng lực :
- Năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, thuyết giảng phân tích, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
6A2
Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút cuối bài

2.



3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Nếu như dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than dùng để kết thúc câu. Thì
dấu phẩy dùng để làm gì? Tiết học này cô và các em cùng ôn tập lại.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức

I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
GV: Treo bảng phụ các ví dụ mẫu.
1. Cơng dụng:
GV: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ * Ví dụ: Sgk/157/158
trống thích hợp?
- Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa
HS: a. Vừa lúc đó, sứ giả…gựa sắt, roi sắt các bộ phận của câu.
…chú bé vùng dậy, vươn vai …
+ Giữa các thành phần phụ của câu với CN, VN(a)
b. Suốt 1 đời người, từ thuở lọt lịng đến khi + Giữa các từ có cùng chức vụ trong câu(a).
nhắm mắt xi tay, tre với mình sống chết + Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích với nó (b).
có nhau, chung thuỷ.
+ Giữa các vế của một câu ghép.(c)
c. Nước bị…tứ tung, thuyền vùng vằng cứ * Ghi nhớ: Sgk/158
chực trụt xuống.
GV: Vì sao em lại đặt dấu phẩy ở các vị trí
trên?
- Gv nhận xét, rút ra kết luận.
2. Chữa một số lỗi thường gặp.
Chữa một số lỗi thường gặp
a. Chào mào, sáo sâu, sáo đen…Đàn đàn lũ lũ bay
GV: Đặt các dấu phẩy đúng chỗ vào đoạn
đi, bay về lượn lên lượn xuống. Chúng nó…trị
văn?
chuyện, trêu ghẹo… được.
HS: Thực hành theo u cầu
b. Trên…cổ thụ, những…mùa đông, chúng…vắt
GV: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
vẻo, mềm mại như cái đuôi én.
Hoạt động 2: Luyện tập

II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Điền một chủ ngữ thích hợp để tạo Bài 1: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp:
câu hồn chỉnh?
a. Từ xưa đến nay,…
- HSTL theo đơi, trả lời.
-> Trạng ngữ với thành phần chính.
Bài 2: Điền thêm chủ ngữ thích hợp
- Thánh Gióng …u nước.
- GV gọi Hs lên bảng điển.
-> Có cùng chức vụ.
Bài 3: Điền thêm vị ngữ thích hợp
b. B̉i sáng,…
- Học sinh tự làm.
-> Trạng ngữ với thành phần chính
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa và cho điểm.
- Sương muối…Cành cây,…
-> Cùng chức vụ.
- Núi đồi, thung lũng, ………
- Mặt đất, tràn vào nhà, ………
-> Cùng chức vụ.
Bài 2: Điền thêm chủ ngữ thích hợp
a. Xe máy, xe đạp
b. Hoa lay ơn, hoa cúc
c. Vườn nhãn, vườn mít
Bài 3: Điền thêm vị ngữ thích hợp
a. Thu mình trên cành cây
b. Thăm ngôi trường cũ
c. Thẳng, xoè cánh quạt
d. Xanh biết, hiền hoà
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Gv hướng dẫn cụ thể: Thuộc khái niệm,
HƯỚNG DẪN BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
hiểu khái niệm và vận dụng viết văn bản.
* Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận
- Nhắc các em ôn tập chu đáo chuẩn bị kiểm * Nội dung:
tra Tiếng Việt.
- Nhận biết: Thành phần câu, phép so sánh, phó từ,
câu trần thuật.


- Thơng hiểu: câu sử dụng phép nhân hóa, hốn dụ
- Vận dụng: Viết đoạn văn có sử dụng phép so sánh,
nhân hóa.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×