Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

hoa hoc 10 bai 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.25 KB, 4 trang )

Bài tập Hóa học 10

CHƯƠNG 1 : NGUYÊN TỬ
BÀI 2 – HẠT NHÂN NGUN TỬ, NGUN TỐ HĨA
HỌC, ĐƠNG VỊ
ĐỀ 1(đáp án)
Bài 1. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
A. số khối.
C. số proton.
B. số nơtron.
D. số nơtron và số proton.
Chọn C.
Bài 2. Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một ngun tố
hố học vì nó cho biết
A. số khối A.
C. nguyên tử khối của nguyên tử.
B. số hiệu nguyên tử z.
D. số khối A và số hiệu nguyên tử z.
Chọn đáp án đúng.
Lời giải:Chọn D
Bài 3. Nguyên tố cacbon có hai đồng vị : 126C chiếm 98,89% và 136C chiếm 1,11%.
Nguyên tử khối trung bình của cacbon là :
a) 12,500;
b) 12,011
c) 12,022;
d) 12,055.
Lời giải:Chọn B.
Bài 4. Hãy xác định diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của
các nguyên tử thuộccác nguyên tố sau:
7
19


24
40
;
;
3 Li
9F
12 Mg ;
20 Ca
Lời giải:
Điện tích hạt
Số proton
Số nơtron
Số electron
Nguyên tử
nhân nguyên
khối
tử
7
3
3
7-3=4
3
7
3 Li
19
9
9
19-9=10
9
19

9F
24
12
12
24-12=12
12
24
12 Mg
40
20
20
40-20=20
20
40
20 Ca
65
63
Bài 5. Đồng có hai đồng vị 29Cu và 29Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là
63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.
Lời giải:
Gọi x là thành phần % của đồng vị 65Cu. Ta có :
65 x +63(100−x)
=63,54
100

Giải ra ta được X = 27% 65Cu. Vậy thành phần 63Cu là 73%.
Bài 6. Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 21 H
trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 21 H và 11 H )? (Cho khối lượng
riêng của nước là 1 g/ml).
Giáo Viên : Nguyễn Quốc Tùng - 0918840210



Bài tập Hóa học 10
Lời giải:
Gọi % đồng vị của

2
1

H là a.
2 a+ 1.(100−a)
=1,008 => a = 0,8
Ta có
100
Vậy 21 H là 0,8% và 11 H là 99,2%

Khối lượng của 1ml H2O: 1 gam
M H O = 16 + 2,016 = 18,016u
—> Khối lượng của 1 mol H20 là 18,016g.
Số nguyên tử H có trong 1ml H20
2

23

6.10
.2=¿ 0,666.1023 nguyên tử
18,016
Số nguyên tử 21 H : 0,666.1023 . 0,8% = 5,328.1020 nguyên tử.

Bài 7. Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O.

Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O.
Lời giải:
Số nguyên tử 16O
99,757% 16O =>
0,039% 17O
X
=>
1
X=

99,757 % .1
=2558
0,039 %

Tính tương tự số nguyên tử 18O là: 5 ngun tử.
Bài 8. Agon tách ra từ khơng khí là hỗn hợp ba đồng vị : 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar;
0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.
Lời giải:
Nguyên tử khối của Ar: M=

99,6.40+0,063.38+0,337.36
=39,985 g
100

22,4 lít Ar ở đktc có khối lượng 39,985 g
x lít Ar ở đktc có khối lượng 10 g
=> x= 5,602 lít

Giáo Viên : Nguyễn Quốc Tùng - 0918840210



Bài tập Hóa học 10

Giáo Viên : Nguyễn Quốc Tùng - 0918840210


Bài tập Hóa học 10

Giáo Viên : Nguyễn Quốc Tùng - 0918840210



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×