Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 27 Nhom va hop chat cua nhom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.4 KB, 6 trang )

SỞ GD – ĐT TP. HỒ CHÍ MINH
GV: Chu Thị Phương
TRƯỜNG THPT TÂN PHONG
Ngày dạy: 24/01/2018
TỔ HÓA HỌC
Lớp: 12A6
*
GIÁO ÁN THEO PHƯƠNG PHÁP
XÂY DỰNG BÀI HỌC VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC THEO NHÓM
VÀ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC

CHỦ ĐỀ: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (tiết 1)
I.

MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
 Học sinh biết được:
Vị trí, cấu hình electron của nhơm và ion nhơm; tính chất vật lí, ứng dụng của nhơm.
 Học sinh hiểu được: Nhơm có tính khử mạnh (chỉ sau kim loaị kiềm, kiềm
thổ) ,có tính chất chung của kim loại, ngồi ra cịn tác dụng với dd kiềm, oxit
kim loại...
2. Kĩ năng:
 Kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng thuyết trình, phản biện...
 Dự đốn tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hố học của nhơm
 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất.
 Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của nhơm.
3. Thái độ:
 Giáo dục ý thức say mê học tập mơn hố học, ý thức bảo vệ mơi trường, bên cạnh
những ứng dụng quan trọng, cần biết những tác hại do việc sử dụng không nguồn
tài nguyên...
4. Định hướng năng lực cho học sinh:


 Năng lực tìm kiếm, tổng hợp thơng tin và trình bày một cách khoa học .
 Năng lực tìm kiếm, tổng hợp thơng tin và trình bày một cách khoa học.
 Năng lực tự tư duy, nhạy bén trong tìm kiếm kiến thức mới
 Năng lực thảo luận nhóm.
 Năng lực thực hành thí nghiệm, quan sát, nhận xét.
 Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học...

II.

CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
 Các phiếu học tập.
 Bài củng cố kiến thức bằng sơ đồ tư duy, câu hỏi củng cố bài học.
 Các dụng cụ và hóa chất: (theo đề xuất của các nhóm)
- Hóa chất: 5 khay gồm: lá Al, dd HCl loãng, dd NaOH.
- Dụng cụ: 4 ống nghiệm, 2 kẹp ống nghiệm, 2 ống nhỏ giọt, panh gắp hóa
chất.
2. Học sinh:
4 nhóm chuyên sâu chuẩn bị bài theo phân cơng của giáo viên.
Nhóm 1: Thuyết trình phần I, II
Nhóm 2: Thuyết trình phần III.1,2
Nhóm 3: Thuyết trình phần III.3,4,5
Nhóm 4: Thuyết trình IV.1.


Và chuẩn bị các thí nghiệm, video thí nghiệm cần thiết.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 Kĩ thuật mảnh ghép
 Phương pháp thảo luận nhóm
 Phương pháp thuyết trình.

 Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan, thực hành thí nghiệm.
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối:
Mục đích
Nội dung hoạt động
Huy động các kiến thức mà học sinh đã Khơi gợi sự tị mị tìm kiếm kiến thức, thấy
được học ở lớp 9 và kiến thức thực tiễn; tạo được vai trò, tầm quan trọng của nhơm.
nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của
học sinh.
Phương thức tổ chức:
Nhóm 1: Đặt vấn đề: Chúng ta sẽ nghiên cứu về một nguyên tố kim loại, đó là
nguyên tố nào?
Nhóm 1 Dẫn bằng một đoạn video “ Lịch sử tìm ra nhơm”
Sản phẩm hoạt động: Huy động kiến thức, giúp HS có đầu tư đào sâu kiến thức, suy nghĩ
rộng hơn, chứ không chỉ là những kiến thức đã được chấp nhận.
Đánh giá kết quả:
Mức 1: Tạo được gợi mở nhận thức để đặt câu hỏi liên quan bài học.
Mức 3: Phát triển tư duy, khả năng dự đốn, phỏng đốn được kết quả nhưng chưa lí giải
được đầy đủ bằng kiến thức,kĩ năng cũ; đặt ra được vấn đề,câu hỏi chính của bài học.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí và cấu tạo,tính chất vật lý của nhơm
Mục đích
Phương thức
HS viết được GV: phân cơng nhóm 1 nghiên cứu và thuyết trình, các nhóm
cấu
hình
electron cịn lại theo dõi, đặt câu hỏi và hoàn thành phiếu ghi bài.
nguyên tử và dự đốn HS thảo luận khoảng 1 phút.
được số oxi hóa đặc I. Vị trí trong bảng tuần hồn, cấu hình electron ngun tử.
trưng của nhơm dựa

vào số e lớp ngồi Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1
cùng.

Al3+ :
1s22s22p6
Xác định vị trí Số oxi hóa: +3
của nhơm trong bảng
tuần hồn.
Ơ: 13, chu kì: 3, nhóm: IIIA
Mục đích

Phương thức
Nhóm 1 tiếp tục trình bày tính chất vật lý của nhôm:bằng cách
dựa vào quan sát thực tế: lá nhơm, nhơm dùng làm giấy gói thực
HS nêu được tính chất phẩm, dây điện...
vật lý của nhơm.
Quan sát lá nhơm, giấy gói bằng nhơm...hãy cho biết trạng thái,
màu sắc... của nhơm?
HS thảo luận khoảng 1 phút và hồn thành phiếu ghi bài học
.
II. Tính chất vật lý của nhơm:
 Là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nóng chảy 660oC.
 Là kim loại nhẹ, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
 Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt (khả năng dẫn điện: Ag> Cu>
Al>Fe)


Sản phẩm: HS hoàn thành vở ghi bài phần I và II, HS biết được tính chất vật lý của nhơm.
Đánh giá:
Mức 1: Kiến thức mới được trình bày rõ ràng, tường minh bằng kênh chữ ,kênh hình; có

câu hỏi cụ thể để tiếp thu kiến thức mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của nhơm
Mục đích:
HS hiểu được tính chất
hóa học của nhơm là
tính khử mạnh (chỉ sau
kim loại kiềm, kiềm
thổ)
Nhôm phản ứng với
phi kim, với dd axit.

Phương thức:
Nhóm 2:Tiếp tục trình bày phần tính chất hóa học của nhơm.
Đại diện nhóm lên báo cáo phần chuẩn bị của nhóm 2, Chiếu
video về “Nhơm phản ứng với oxi khơng khí”. Hs quan sát, nêu
hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra.
Giải thích tại sao nhơm bền trong khơng khí ở nhiệt độ thường?
- Nhóm 2: hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm:
Nhơm tác dụng với dung dịch HCl.
Giải thích tại sao có thể dùng thùng bằng nhôm để chuyên chở
axit HNO3; H2SO4đặc ; nguội?
Quan sát hiện tượng, viết phương trình.
HS hồn thành vở ghi bài học phần III.1,2
III. Tính chất hóa học:
Al có tính khử mạnh
Al  Al3+ + 3 e

1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với halogen
2Al + 3Cl2  2AlCl3

(Nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Cl2)
b) Tác dụng với oxi
4Al + 3O2  2Al2O3
(Nhơm bền trong khơng khí ở nhiệt độ thường do có màng Al 2O3
rất mỏng, mịn và bền bảo vệ)
2. Tác dụng với axit
a)Tác dụng với dd HCl, H2SO4 loãng
2 Al + 6HCl  2AlCl3 + 3 H2.
2 Al + 3 H2SO4  Al2(SO4)3 + 3 H2

b) Tác dụng với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc
Al + 4 HNO3(l)  Al(NO3)3 + NO + 2H2O
2Al + 6 H2SO4 (đặc, nóng)  Al2(SO4)3 +3 SO2 + 6H2O

Al khơng phản ứng với HNO3; H2SO4đặc ; nguội.

Sản phẩm: HS hoàn thành vở ghi bài III.1,2, HS biết quan sát và nhận xét hiện tượng; viết
được phương trình hóa học và HS hiểu được nhơm có tính khử mạnh (chỉ sau kim loại
kiềm, kiềm thổ)
Đánh giá:
Mức 2: Kiến thức mới được thể hiện trong kênh chữ,kênh hình,kênh tiếng; có câu hỏi cụ
thể cho hoạt động để tiếp thu kiến thức mới và giải quyết được đầy đủ câu hỏi mở đầu.
Mức 3: Phát triển tư duy, khả năng dự đoán, phỏng đốn được kết quả thí nghiệm nhưng
chưa lí giải được đầy đủ bằng kiến thức cũ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của nhơm (tác dụng với oxit kim loại, nước,
dung dịch kiềm)


Mục đích:
Hs biết được nhơm cịn

tác dụng được với oxit
kim loại, tác dụng với
nước, tác dụng với
dung dịch kiềm.

Nhóm 3: Nhôm khử được nhiều ion kim loại trong oxit ở nhiệt
độ cao. Chiếu video thí nghiệm “ Nhơm tác dụng với Fe 2O3”
(phản ứng nhiệt nhơm). Các nhóm quan sát, nêu hiện tượng và
viết phương trình phản ứng.
Nhóm 3: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm:
“ Nhơm tác dụng với dung dịch kiềm”
Hs hoàn thành vở ghi bài.
3. Tác dụng với oxit kim loại.(phản ứng nhiệt nhôm)
Nhôm tác dụng với oxit của kim loại sau nhôm:
2 Al + Fe2O3


t0

Al2O3 + 2 Fe.

Ứng dụng: hàn đường ray bằng hỗn hợp Tecmit (Al và Fe2O3), Điều chế
kim loại có khó nóng chảy như Mn, Cr.

4. Tác dụng với nước
Nếu phá bỏ lớp nhơm oxit trên bề mặt thì:
2 Al + 6 H2O  2 Al(OH)3↓ + 3 H2
Al(OH)3 không tan; phản ứng hóa học ngừng lại

5. Tác dụng với dung dịch kiềm:

2 Al + 3 H2O  2 Al(OH)3↓ + 3 H2
Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O
2Al + 2 NaOH + 2 H2O  2NaAlO2 + 3 H2.
Hiện tượng: lá nhôm tan dần, sủi bọt khí H2.
Al: Chất khử,

H2O: chất oxi hóa

Sản phẩm: HS hồn thành vở ghi bài III.3,4,5, HS biết quan sát và nhận xét hiện tượng;
viết được phương trình hóa học và HS hiểu được nhơm tác dụng được với dd NaOH, dd
HCl nhưng nhôm không phải là kim loại lưỡng tính.
Đánh giá:
Mức 2: Kiến thức mới được thể hiện trong kênh chữ+kênh hình+kênh tiếng;thí nghiệm
trực tiếp, có câu hỏi cụ thể cho hoạt động để tiếp thu kiến thức mới và giải quyết được đầy
đủ câu hỏi mở đầu.
Hoạt động 4: Ứng dụng
Mục đích
Phương thức
HS nêu được những
Nhóm 4: Cho các bạn quan sát 1 số ứng dụng thường gặp của
ứng dụng của nhôm
nhôm trong đời sống..., cùng tham gia trị chơi rèn luyện trí nhớ,
trong đời sống thơng phối hợp “nhanh tay, nhanh mắt”
qua 1 trị chơi nhỏ.
Các nhóm có 20 giây để hồn thành nhiệm vụ. Nhóm nào đúng
nhiều nhất sẽ được 1 phần quà.
Nhóm 4: Nhấn mạnh lại vai trị của nhơm trong đời sống, bên
cạnh đó kể những ảnh hưởng của nhơm đối với cơ thể sống.
Sản phẩm: HS rèn luyện trí nhớ, khả năng phối hợp nhóm khi đưa ra những kết quả trên
bài trình chiếu của nhóm 4.

Đánh giá:


Mức 1: Kiến thức mới được trình bày rõ ràng, tường minh bằng kênh chữ ,kênh hình,kênh
tiếng; có lệnh cụ thể để tiếp thu kiến thức mới.
Mức 2: Kiến thức mới được thể hiện trong kênh chữ,kênh hình,kênh tiếng; có câu lệnh cụ
thể giúp học sinh huy động được kiến thức mới hình thành, tạo sân chơi bổ ích, hứng thú
cho học sinh.
C. Hoạt động luyện tập:
Mục tiêu:
Phương thức:
- Hình thành 4 nhóm mảnh ghép mới từ 4
- GV yêu cầu “các nhóm mảnh ghép” hồn
nhóm chun sâu.
thành phiếu học tập cá nhân có lồng ghép
- Củng cố, khắc sâu, vận dụng các kiến thức câu hỏi củng cố 1 cách nhanh nhất. Nộp lại
đã học trong bài về cấu tạo, tính chất vật lí, bài cho nhóm trưởng để lấy điểm.
tính chất hóa học, ứng dụng của nhơmTiếp tục phát triển các năng lực: hoạt động
nhóm, tự học, sử dụng ngơn ngữ hóa học,
phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua
môn học.
Gv: Củng cố bài học bằng sơ đồ tư duy
Cho 4 nhóm thi đua hồn thành phiều học
tập của nhóm. Nhóm nào xong trước dán
lên bảng, nhóm xong đầu tiên và đúng nhất
được phần quà trị.
Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu trong phiếu học tập cá nhân, củng cố được bài học bằng
sơ đồ tư duy, hồn thành phiều học tập nhóm.
Đánh giá:
Mức 2: Hệ thống câu hỏi,bài tập được lựa chọn thành hệ thống; mỗi câu hỏi,bài tập có

mục đích cụ thể, nhằm rèn luyện các kiến thức,kĩ năng.
Mưc 3: Học sinh tự lĩnh hội kiến thức thông qua sơ đồ tư duy và phiều học tập nhóm.
D. Hoạt động vận dụng và tìm tịi mở rộng:
Mục tiêu:
Nội dung:
HĐ vận dụng và tìm tịi mở rộng được thiết
HS giải quyết các câu hỏi sau:
kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp 1. Tại sao không dùng đồ dùng bằng nhôm
HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
để đựng nước vôi trong?
trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài 2. Tại sao có thể dùng thùng nhơm để
tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức
chuyên chở HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc
của HS.
nguội?
3. Có ý kiến cho rằng: Nhơm (Al) là kim
loại lưỡng tính, đúng hay sai? Vì sao?
Phương thức:
HS làm bài tập về nhà theo nhóm, tự tìm hiểu thông tin (từ sách hoặc thông tin từ internet)
Sản phẩm: bài tập trên giấy
Kiểm tra, đánh giá hoạt động:
GV kiểm tra kết quả của các nhóm nhận xét và bổ sung và chốt kiến thức bằng sơ đồ tư
duy.
Đánh giá:
Mức 3: Hướng dẫn để học sinh tự xác định vấn đề, nội dung, hình thức thể hiện của sản
phẩm , tự tìm kiếm kiến thức có tư vấn của giáo viên.


PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Các phiếu học tập:

Phiếu học tập số 1:
1. Viết cấu hình e của nguyên tử, số oxi hóa đặc trưng của nhơm.
2. Dựa vào vào bảng tuần hồn các ngun tố hóa học để xác định vị trí của ngun tố
nhơm (ơ ngun tố, chu kì, nhóm).
Phiếu học tập số 2:
Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Al + Cl2 
b) Al + O2 
c) Al + HCl 
d) Al + H2SO4 
e) Al + HNO3(l) 
f) Al + H2SO4 (đặc, nóng) 
g) Al + Fe2O3


t0

h) Al + NaOH + H2O 

Phiếu học tập số 3:

Câu 1: Hỗn hợp kim loại nào không tan khi ngâm trong axit H2SO4 đặc nguội?
A. Al, Fe

B. Fe, Cu

C. Al, Cu

D. Cu, Ag


Câu 2: Mô tả nào dưới đây về tính chất vật lí của nhơm là chưa chính xác?
Màu trắng bạc.
C. Mềm, dễ kẻo sợi và dát mỏng.

A.

B. Là kim loại nhẹ.
D. Dẫn điện và nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.

Câu 3: Cấu hình của electron lớp ngoài cùng của Al và Al 3+ tương ứng lần lượt là :
A. 3s23p1; 2s22p6
B. 3s23p3;3s2
C. 3s23p3; 3s23p6
D. 3s23p1; 3s23p4
Câu 4: Khi oxi hóa Al bằng dung dịch NaOH thì chất oxi hóa, chất khử trong phản ứng lần lượt là:
A. Chất oxi hóa NaOH, chất khử là Al
B. Chất oxi hóa Al, chất khử là NaOH
C. Chất oxi hóa H2O, chất khử là Al

D. Chất oxi hóa Al, chất khử là H2O.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×