Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

de thi cuoi hk 2 lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.41 KB, 15 trang )

PHỊNG GD – ĐT CHƯ PRƠNG
Trường TH: Lương Thế Vinh

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2017 -2018
MƠN:
TỐN
LỚP 2
Mạch kiến thức, kĩ
năng
Số học
Đọc viết các số đến
1000, nhận biết giá trị
theo vị trí của các chữ
số trong một số.
Cộng, trừ khơng nhớ
trong phạm vi 1000;
Cộng, trừ có nhớ
trong phạm vi 100;
nhân, chia trong
phạm vi các bảng tính
đã học, tính giá trị
biểu thức số.
Đại lượng :
Các đơn vị đo đại
lượng km, m, dm,
cm. đổi đơn vị đo độ
dài.

Số câu
và số


điểm
Số câu

Mức 2

TN TL TN TL
KQ
KQ
3
2

Mức 3
TN
KQ

TL

Mức 4
TN
KQ

TL

1

1

Tổng
TN TL
KQ

5
2

Câu số

1,3,
4

5,6

8

10

Số điểm

3.0

2.0

1.0

1.0

Số câu

1

1


Câu số

2

3

Số điểm

1.0

1.0

Yếu tố hình học:
Chu vi hình tứ giác,
tính độ dài đường gấp
khúc.

Số câu
Câu số
Số điểm

Giải bài tốn có lời
văn một phép tính
chia.

Số câu
Câu số
Số điểm

1

7
1.0

1,
3,4,
5,6
5.0

1
9
1.0
4

3

2

7

Câu số

1,2,
3,4

5,6,
7

8,9

Số điểm


4.0

3.0

2.0

1,2,
3,4,
5,6,
7
7.0

Tổ khối trưởng

8,
10
2.
0

1
7
1.0

Số câu

Tổng

Người duyệt


Mức 1

Người lập ma trận

1
9
1.
0
3
8,
9,
10
3.
0


Lê Thị Thu Huyền
Trường TH: Lương Thế Vinh
Họ và tên:……………………………
……………………………………….
Lớp : 2 …
Điểm:

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2017 – 2018
Mơn: TỐN LỚP 2, Thời gian 40 phút
Ngày kiểm tra:… / ... / 2018
Nhận xét:
……………………………………………………
…………………………………………………….

Học sinh làm bài trên đề

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ( Từ câu 1 đến câu 7):
Câu1:
a) Kết quả của phép tính: 127 + 402 = …
A. 529
B. 509

C. 905

D. 925

b) 0 : 4 = ? Kết quả của phép tính là:
A. 40
Câu 2:

B. 1

C. 4

D. 0

a)1 m = ..... cm ? Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
A . 10 cm

B. 100 cm

C. 1000 cm

b) Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống: 6dm = …cm

A. 6000
B. 6
C. 60

D . 1 cm
D. 600

Câu 3: Số gồm : 2 trăm, 0 chục, 5 đơn vị được viết là:
A. 205
B. 25
C. 2005
Câu 4: Kết quả phép tính: 3 x x = 27
A. x = 6
B. x = 7
C. x = 8

D. 250

D. x = 9

Câu 5: Số 547 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:
A. 547 = 500 + 47
B. 547 = 500 + 4 + 7
C. 547 = 500 + 40 + 7
D. 547 = 5 + 4 + 7
Câu 6. Các số 456; 623 và 142 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 456; 623; 142

C. 142; 623; 456


B. 623; 456; 142

D. 142; 456; 623

Câu 7: Chu vi hình tứ giác sau là:

6cm
3cm

4cm
8cm

A. 19cm

B. 20cm

C. 21cm

D. 22cm


Câu 8 : Tính
a) 5 x 9 – 27 = ……………..
b) 27 : 3 + 13 = ……………
…………………………...
………………………...
Câu 9: Tấm vải hoa dài 768 dm., tấm vải xanh ngắn hơn tấm vải hoa 318dm. Hỏi tấm vải
xanh dài bao nhiêu đề -xi- mét?
Bài giải
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Câu 10:
a) Điền bốn số giống nhau vào ô trống sao cho:
+

+

+

= 60

b) Với 3 chữ số: 4; 5; 8
Em hãy lập tất cả các số có ba chữ số từ 3 số đã cho.
……………………………………………………………………………………………
************************HẾT*****************************
Người duyệt

Tổ khối trưởng

Người ra đề

Lê Thị Thu Huyền


PHỊNG GD – ĐT CHƯ PRƠNG
Trường TH Lương Thế Vinh
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2017 -2018
MƠN: TỐN- Lớp 2
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM

I.Phần trắc nghiệm: 7 điểm
Mỗi câu đúng 1,0 điểm ( mỗi ý đúng trong câu 0,5 điểm).
Câu
Ýa
Ýb
1
A
D
2
B
C
3
A
4
D
5
C
6
B
7
C

II.Phần tự luận: 3 điểm:
Câu 8:
1điểm
a) 5 x 9 – 27 = 45- 27
= 18
Câu 9: 1điểm

b) 27 : 3 + 13 = 9+ 13

= 22

Bài giải
Tấm vải xanh dài số đề -xi- mét là:
768- 318 =450 (dm)
Đáp số : 450 dm

(0,25đ)
( 0,5đ)
(0,25đ)

Câu 10: 1 điểm
a) 15+15+15+15= 60
b) Với 3 chữ số: 4; 5; 8
Tất cả các số có ba chữ số từ 3 số đã cho là:
458; 485; 584; 548; 845; 854.
***************************************************
Người duyệt
Tổ khối trưởng
Người ra đáp án

Lê Thị Thu Huyền


PHỊNG GD – ĐT CHƯ PRƠNG
Trường TH: Lương Thế Vinh
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2017 -2018
MÔN:
TIẾNG VIỆT

LỚP 2
Số câu
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
và số
Mạch kiến thức, kĩ
TN TL TN TL TN
TL TN TL
điểm
năng
KQ
KQ
KQ
KQ
Số câu
3
1
2
1. Đọc hiểu văn bản

2. Kiến thức tiếng
việt,

Câu số

TN TL
KQ
4

2

3

7,8

Số điểm

1,2,
4
1.5

0.5

2.0

Số câu

1

1

1

2

7,
8
2.
0

1

Câu số

5

6

9

5,6

9

Số điểm

0.5

0.5

1.0

1.0

Số câu

4

2


2

1

6

1.
0
3

Câu số

1,2,
4,5

3,6

7,8

9

Số điểm

2.0

1.0

2.0

1.0


1,2,
3,
4,5,
6
3.0

Tổng

Người duyệt

Tổng

Tổ khối trưởng

1,2,
3,4
2.0

Người lập ma trận

Lê Thị Thu Huyền

7,
8,
9
3.
0



Trường TH: Lương Thế Vinh
Họ và tên:
………………………………….
Lớp : 2…
Điểm

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
CUỐI HỌC KÌ II
Mơn: TIẾNG VIỆT ( LỚP 2)
Ngày kiểm tra: … /05 / 2018

Nhận xét của giáo viên:
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Học sinh làm bài trên đề

A.Phần đọc:
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm). HS đọc một đoạn trong bài tập đọc được bốc thăm và trả
lời câu hỏi .
II. Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm (thời gian khoảng 15 phút).
Chiếc rễ đa trịn
1. Buổi sớm hơm ấy, như thường lệ, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn. Đến
gần cây đa, Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất. Chắc
là trận gió đêm qua đã làm nó rơi xuống. Bác tần ngần một lát, rồi bảo chú cần vụ đứng
gần đấy:
- Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé!
2. Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Nhưng Bác lại bảo:
- Chú nên làm thế này.
Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái

cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
Chú cần vụ thắc mắc:
- Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ?
Bác khẽ cười:
- Rồi chú sẽ biết.
3. Nhiều năm sau chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vịng lá trịn. Thiếu nhi vào
thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trị chui qua chui lại vịng lá ấy. Lúc đó mọi người
mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình trịn như thế.
Theo tập sách BÁC HỒ KÍNH U.
Đọc thầm bài “Chiếc rễ đa trịn” và bằng những hiểu biết của mình, em hãy khoanh trịn
chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi:
Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
A) Cuốn rễ lại cho gọn gàng.
B) Đem rễ đa đi vứt.
C) Cuốn rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.
Câu 2: Nhiều năm sau, chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
A) Cây đa có vịng lá trịn.
B) Cây đa xum xuê, thẳng đuột.
C) Cây đa cao chót vót.
Câu 3:. Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình trịn để làm gì?
A) Để cây đa có hình dáng đẹp.


B) Để làm chỗ vui chơi cho các em thiếu nhi.
C) Để cây đa mọc theo hình trịn.
Câu 4: Các bạn nhỏ thích chơi trị chơi gì bên cây đa?
A) Bịt mắt bắt dê.
B) Mèo vờn chuột.
C) Chui qua chui lại.
Câu 5: Từ ngữ nào trong câu : “Bác Hồ đi dạo trong vườn.” trả lời cho câu hỏi “Làm

gì ?”
A) Bác Hồ
B) đi dạo trong vườn.
C) đi dạo
Câu 6: Phần in đậm trong câu: “Bác tần ngần một lát, rồi bảo chú cần vụ đứng gần đấy”
thuộc bộ phận câu hỏi nào?
A) Làm gì?
B) Ở đâu?
C) Như thế nào?
Câu 7: Vì sao Bác lại cho trồng chiếc rễ đa có hình trịn như thế?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Câu 8: Qua bài Tập đọc Chiếc rễ đa trịn, em có cảm nghĩ gì về Bác Hồ?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 9: Em hãy tìm một từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và đặt câu với từ
ngữ đó?
Từ ngữ:……………………………………………………………………………………
Đặt câu:……………………………………………………………………………………
B/ Phần viết : (10 điểm)
1. Chính tả. Nghe – Viết (4 điểm).
Bài: " Ai ngoan sẽ được thưởng ".(trang 100, sách TV2, tập 2) từ “Một buổi sáng” đến
“da Bác hồng hào”.
Một buổi sáng, Bác Hồ đén thăm trại nhi đồng. Vừa thấy Bác, các em nhỏ đã chạy
ùa tới, quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
Bác đi giữa đoàn học sinh, tay dắt hai em nhỏ nhất. Mắt Bác sáng, da Bác hồng hào.
2. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn từ 3-5 câu tả về ảnh Bác Hồ (6 điểm).
Gợi ý:

- Ảnh Bác được treo ở đâu?
- Trơng Bác như thế nào( râu tóc, vầng trán, đơi mắt,…)?
- Em muốn hứa với Bác điều gì?
Người duyệt

Tổ khối trưởng

Người ra đề


Lê Thị Thu Huyền
PHỊNG GD – ĐT CHƯ PRƠNG
TRƯỜNG TH LƯƠNG THẾ VINH
ĐÁP ÁN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI
NĂM
Năm học : 2017 – 2018 ( lớp 2 C )
A/ Phần đọc: 10 điểm
1/ Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm )
*Nội dung kiểm tra:
Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở sách giáo khoa Tiếng Việt
lớp 2 tập 2- Từ tuần 28 đến tuần 34, do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài
và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng.
Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
Cách đánh giá, ghi điểm.
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu:
1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng).
1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa:
1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc:
1 điểm
2. Kiểm tra đọc hiểu , kết hợp kiểm tra kiến thứcTiếng Việt: (6 điểm)
* Đọc hiểu văn bản: 4 điểm
* Kiến thức, kĩ năng Tiếng Việt: 2điểm
* Điểm tối đa cho mỗi câu trắc nghiệm (lựa chọn): (0,5 điểm)
* Điểm tối đa cho mỗi câu trả lời câu hỏi mở (chủ yếu là ở mức 3 và mức 4): 1 điểm
Đáp án
Mỗi câu đúng được (0.5 điểm), riêng câu 3 được 1 điểm:
CÂU

1

2

3

4

5

6

Ý đúng

C

A

B


C

B

C

Câu 7: Bác Hồ trồng chiếc rễ đa có hình trịn như thế vì:
Bác quan tâm đến các em thiếu nhi, muốn tao cho các em có chỗ vui chơi.
Câu 8:(1 điểm) HS nói lên được: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi
vật.
Câu 9:(1 điểm) HS đặt câu đúng yêu cầu, đầy đủ các thành phần câu.
VD: Thương yêu
Câu: Bác Hồ rất thương yêu các cháu thiếu nhi.
B/ Phần viết (10 điểm)
1/Kiểm tra viết chính tả: (4 điểm)
Hướng dẫn chấm điểm
- Tốc độ viết đạt yêu cầu:
1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ:
1 điểm
- Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp:
1 điểm
Tùy theo mức độ sai sót, sai 5 lỗi trừ 0,5 điểm, nếu sai giống nhau chỉ trừ 1 lần
điểm. Trình bày bẩn viết khơng đúng độ cao, ghi dấu thanh khơng đúng, chỉ trừ 1 điểm
tồn bài.


2/Kiểm tra viết đoạn, bài : 6điểm

Hướng dẫn chấm điểm
+ Nội dung (ý) 3 điểm
+ Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng: (3 điểm)
- Học sinh biết viết đúng chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm
- Học sinh biết cách dùng từ, đặt câu đúng
: 1 điểm
-Học sinh biết cách dùng từ sáng tạo
: 1 điểm
------------------------Hết------------------------------Người duyệt

Thăng Hưng ngày 24 tháng 4 năm 2018
Tổ khối trưởng
Người ra đáp án

Lê Thị Thu Huyền


ĐÁP ÁN
A. Kiểm tra đọc: 10 điểm


1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4đ)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu(6 điểm)
Mỗi câu đúng được (0.5 điểm), riêng câu 3 được 1 điểm
CÂU
1
2
3
4

5
Ý đúng

C

A

B

A

C

7

8

B

C


Câu 6:(1 điểm) HS nói lên được Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi
vật.
Câu 9:(1 điểm) HS đặt câu đúng yêu cầu, đầy đủ các thành phần câu.
VD: Thương yêu
Câu: Bác Hồ rất thương yêu các cháu thiếu nhi.
B . Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút)
Yêu cầu: Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 4 điểm.

+ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( phụ âm đầu, vần, dấu thanh không viết hoa đúng
quy định hoặc viết hoa tùy tiện …) trừ 0,1 điểm.
+ Lỗi sai giống nhau trừ một lần điểm
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn…bị trừ 0,25 điểm tồn bài.
2. Tập làm văn: (6 điểm) (25 phút)
- HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ
pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 6 điểm.
- Nếu HS chỉ trả lời theo các câu hỏi gợi ý thì cho 5 điểm.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 5,5; 5;
4,5; 4; 3,5; 3;2,5; 2; 1,5;1;0,5.
Người duyệt

Tổ khối trưởng

Người ra đáp án

Lê Thị Thu Huyền

PHỊNG GD – ĐT CHƯ PRƠNG
Trường TH: Lương Thế Vinh

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2017 -2018
MÔN:
TIẾNG VIỆT
LỚP 2
Số câu
Mức 1
Mức 2

Mức 3
Mức 4
và số
Mạch kiến thức, kĩ
TN TL TN TL TN
TL TN TL
điểm
năng
KQ
KQ
KQ
KQ
Số câu
2
1
1
1
1. Đọc hiểu văn bản

2. Kiến thức tiếng

Câu số

1,2

3

4

5


Số điểm

1.0

1.0

1.0

1.0

Số câu

1

1

Tổng
TN TL
KQ
3
2
1,2,
3
2.0

1

2


4,
5
2.
0
1


việt,

Câu số

6

7

8

6,7

8

Số điểm

0,5

0,5

1.0

1.0


Số câu

3

1

1

1

1

1

5

1.
0
3

Câu số

1,2,
6

7

4


3

5

8

Số điểm

1.5

0.5

1.
0

1.0

1.0

1.0

1,2,
3,6,
7
3.0

Tổng

Trường TH: Lương Thế Vinh
Họ và tên:…………………………….

Lớp : 2…

Điểm

4,
5,
8
3.
0

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
CUỐI HỌC KÌ II
Môn: TIẾNG VIỆT ( LỚP 2)
Ngày kiểm tra: … /05 / 2018

Nhận xét của giáo viên:
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Học sinh làm bài trên đề

ĐỀ A.
A.Phần đọc:
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm). HS đọc một đoạn trong bài tập đọc được bốc thăm và trả
lời câu hỏi .
II. Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm (thời gian khoảng 15 phút).
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC


Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi. Cây và hoa

khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc, tỏa ngát hương th ơm.
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh
dự đứng trang nghiêm. Hướng chính lăng, cạnh hàng dầu nước thẳng tắp, những đóa
hoa ban đã nở lứa đầu.
Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đ ỏ
của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa
nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt.
Cây và hoa của non sơng gấm vóc đang dâng niềm tơn kính thiêng liêng theo
đồn người vào lăng viếng Bác.
Theo Tiếng Việt 4- năm 1977.

Đọc thầm bài “ Cây và hoa bên lăng Bác” và bằng những hiểu biết của mình, em
hãy khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi:
Câu 1: Những loài cây nào được trồng phía trước lăng Bác?
A. Cây vạn tuế, cây đào, cây hoa ban.
B. Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban.
C. Cây vạn tuế, cây sứ đỏ, hoa dạ hương.
Câu 2: Những loài hoa nổi tiếng nào được trồng quanh lăng Bác?
A. Hoa đào, cây hoa ban, hoa sứ đỏ, hoa mộc, hoa ngâu.
B. Hoa ban, hoa sứ đỏ, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu, hoa dạ hương .
C. Hoa ban, hoa đào, hoa sứ đỏ,hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
Câu 3: Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với
Bác?
A. Cây và hoa của non sơng gấm vóc đang dâng niềm tơn kính thiêng liêng theo
đoàn người vào lăng viếng Bác.
B. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô s ắc, tỏa ngát
hương thơm.
C. Cây và hoa tượng trưng cho hàng quân danh dự đứng trang nghiêm.
Câu 4: Từ ngữ nào trong câu “Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội,
đâm chồi, phô sắc, tỏa ngát hương thơm.” trả lời cho câu hỏi “ Làm gì?”.

A. Về đây tụ hội.
B. Cây và hoa khắp miền đất nước.
C. Về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc, tỏa ngát hương thơm.
Câu 5: Nội dung bài văn nói lên điều gì?
Viết câu trả lời của em.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm sau:
Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×