Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tin 8 Tuan 12 Tiet 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.7 KB, 3 trang )

Tuần: 12
Tiết: 24

Ngày soạn: 07/11/2018
Ngày dạy: 09/11/2018

BÀI 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết mọi ngôn ngữ lập trình đều có câu lệnh để thể hiện cấu trúc rẽ nhánh.
- Hiểu cú pháp, hoạt động của các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đầy đủ trong Pascal.
2. Kĩ năng: Bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong một ngơn ngữ lập trình cụ thể.
3. Thái độ: Học tập tự giác, ý thức học tập, có tinh thần trách nhiệm, vượt qua khó khăn.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực sáng tạo, năng lực tự quản lý.
- Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngơn
ngữ, năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
8A1:……………………………………………………………………………
8A2:……………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Câu 1: Em hãy cho biết ý nghĩa của cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Cấu lệnh điều kiện. (36 phút)
(1) Mục tiêu: Hiểu cú pháp, hoạt động của các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đầy đủ trong


Pascal.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề/Kĩ thuật động não, tia chớp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và từng cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Phát biểu được cú pháp, hoạt động của các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng
đầy đủ trong Pascal.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+ GV: Cho HS tìm hiểu nội dung.
+ HS: Tìm hiểu trong SGK.
4. Câu lệnh điều kiện:
+ GV: Trong ngơn ngữ lập trình, các + HS: Trong ngơn ngữ lập trình, a) Dạng thiếu:
cấu trúc rẽ nhánh được thể hiện như các cấu trúc rẽ nhánh được thể if <điều kiện> then thế nào.
hiện bằng câu lệnh điều kiện.
lệnh>;
+ GV: Nêu và viết cú pháp của câu + HS: if <điều kiện> then lệnh điều kiện dạng thiếu.
lệnh>;
điều kiện này, nếu điều kiện
+ GV: Các từ khóa của câu lệnh + HS: Các từ khóa if và then.
thỏa mãn, thì chương trình
dạng thiếu.
thực hiện câu lệnh sau từ
+ GV: Câu lệnh này được thực hiện + HS: Khi gặp câu lệnh điều kiện khóa then, ngược lại câu
như thế nào?
này. Chương trình sẽ kiểm tra lệnh bị bỏ qua.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại.
điều kiện này, nếu điều kiện thỏa Ví dụ: If a>b then write(a);

mãn, thì chương trình thực hiện b) Dạng đủ:
câu lệnh sau từ khóa then, ngược if < điều kiện > then

lại câu lệnh bị bỏ qua..
lệnh1> else <câu lệnh2>;
+ GV: Lấy ví dụ cho HS quan sát và + HS: Chú ý ví dụ của GV đưa ra  Chương trình sẽ kiểm tra
nhận biết.
nhận biết cách viết câu lệnh.
điều kiện này, nếu điều kiện
If (45 mod 5) = 0 then a:=b;
thỏa mãn, thì chương trình
+ GV: Điều kiện ở đây là gì?
+ HS: Điều kiện là 45 mod 5 = 0. thực hiện câu lệnh 1, ngược
+ GV: Nếu điều kiện đúng thì sẽ + HS: Nếu điều kiện đúng thực lại câu lệnh 2 sẽ thực hiện.
như thế nào.
hiện câu lệnh a:=b.
Ví dụ: If a>b then write(a)
+ GV: Nếu điều kiện sai thì sẽ như + HS: Câu lệnh sẽ bị bỏ qua.
else write(b);
thế nào.
+ GV: Yêu cầu HS cho ví dụ.
+
HS:
If
T>100
then
write((T*70)/100);
+ GV: Điều kiện ở đây là gì?
+ HS: Điều kiện: Nếu T>100

+ GV: Nếu điều kiện đúng thì sẽ + HS: Nếu điều kiện đúng thực
như thế nào.
hiện câu lệnh write((T*70)/100);
+ GV: Nếu điều kiện sai thì sẽ như + HS: Câu lệnh sẽ bị bỏ qua.
thế nào.
+ GV: Cho HS thực hiện ví dụ 4.
+ HS: Đọc tìm hiểu và thực hiện
theo yêu cầu.
+ GV: Giả sử cần in ra màn hình số + HS: Thể hiện bằng câu lệnh
lớn hơn trong hai số a và b. Nếu a điều kiện dạng thiếu trong Pascal
lơn hơn b thì in ra màn hình giá trị If a>b then write(a);
của a.
+ GV: Cho HS thực hiện ví dụ 5.
+ HS: Thể hiện câu lệnh:
- Bước 1. Nhập số a;
Readln(a);
- Bước 2. Nếu a>5 thì thơng báo lỗi; If a>5 then write(‘So da nhap
khong hop le’);
+ GV: Cho HS thực hiện ví dụ 6.
+ HS: Tìm hiểu ví dụ 6.
Viết câu lệnh thể hiện kết quả a chia If b <> 0 then x:=a/b
cho b, a và b. Nếu b # 0 thì tính kết Else write(‘Mau so bang 0, khong
quả, ngược lại thì thơng báo lỗi.
chia duoc’).
+ GV: Điều kiện ở đây là gì?
+ HS: Điều kiện là b # 0.
+ GV: Nếu điều kiện đúng thì sẽ + HS: Nếu điều kiện đúng thực
như thế nào.
hiện câu lệnh x:=a/b.
+ GV: Nếu điều kiện sai thì sẽ như + HS: Thực hiện câu lệnh sau từ

thế nào.
khóa Else.
+ GV: Từ ví dụ nêu và viết cú pháp + HS: if <điều kiện> then của câu lệnh điều kiện dạng đủ.
lệnh1> else <câu lệnh2>;
+ GV: Câu lệnh này được thực hiện + HS: Chương trình sẽ kiểm tra
như thế nào?
điều kiện này, nếu điều kiện thỏa
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội mãn, thì chương trình thực hiện
dung đã được hướng dẫn.
câu lệnh sau từ khóa then, ngược
lại câu lệnh bị bỏ qua.
+ GV: Yêu cầu HS hãy nêu một số Ví du: If a>b then write(a) else
ví dụ cụ thể.
write(b);
+ GV: Yêu cầu HS phân tích ví dụ + HS: Dựa vào ví dụ GV đưa ra
mà em đưa ra.
thực hiện phân tích ví dụ.
+ GV: Điều kiện ở đây là gì?
+ HS: Điều kiện là a>b.
+ GV: Nếu điều kiện đúng thì sẽ + HS: Nếu điều kiện đúng thực


như thế nào.
hiện câu lệnh write(a).
+ GV: Nếu điều kiện sai thì sẽ như + HS: Nếu điều kiện sai thực hiện
thế nào.
câu lệnh write(b).
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Thực hiện ghi bài vào vở.

4. Củng cố: (3 phút)
- Củng cố câu lệnh điều kiện.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Xem trước nội dung bài tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×