Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

sinh 8 tiet 64

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.16 KB, 3 trang )

Tuần : 33
Tiết : 64

Ngày soạn: 16/04/2019
Ngày dạy: 18/04/2019

CHƯƠNG X : NỘI TIẾT
BÀI 55 : GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Qua bài học này HS phải:
- Phân biệt được tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
2. Kĩ năng:
- Quan sát và phân tích kênh hình.
- Kĩ năng liên hệ thực tế, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ cơ thể.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to 55.1,2,3.
2. Học sinh:
- Xem trước bài, soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
8A1……………........................................…
8A2……………........................................…
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới.
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Cùng với hệ thần kinh các tuyến nội tiết cũng đóng vai trị quan trọng
trong việc điều hịa các q trình sinh lí trong cơ thể. Vậy tuyến nội tiết là gì ? Có những
tuyến nội tiết nào ?
=> Vào bài.
Hoạt động 1: Đặc điểm hệ nội tiết.


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn HS ngiên cứu thông tin - HS tự thu nhận và xử lí thơng tin. Nêu được:
SGK trang 174 trả lời câu hỏi :
+ Hệ nội tiết điều hòa q trình sinh lí trong
+ Thơng tin trên cho em biết điều gì ?
cơ thể. Chất tiết tác động thơng qua đường
máu nên chậm và kéo dài.
- GV hoàn thiện kiến thức
Tiểu kết:
- Hệ nội tiết bao gồm các tuyến nội tiết sản xuất các hooc môn theo đường máu đến các cơ
quan đích, điều hịa q trình sinh lí của cơ thể.
Hoạt động 2 : Phân biệt hệ nội tiết và hệ ngoại tiết.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu hình 55.1 , - HS quan sát kĩ hình chú ý, thảo luận nhóm.
55.2 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi Nêu được:
SGK trang 174
+ Nêu sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và + Vị trí tế bào tuyến
tuyến ngoại tiết ?
+ Đường đi của sản phẩm tiết
+ Kể tên các tuyến mà em đã biết ?
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ
+ Cho biết chúng thuộc loại tuyến nào?
sung
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình - Đại diện các nhóm liệt kê tên tuyến
55.3 giới thiệu các tuyến nội tiết chính
- HS phân loại tuyến dựa trên sự hiểu biết
của mình các nhóm khác nhận xét sửa chữa



bổ sung nếu cần
Tiểu kết:
* Giống nhau: Đều có các tế bào tuyến tiết ra chất tiết.
* Khác nhau:
Đặc điểm phân biệt
Tuyến ngoại tiết
Tuyến nội tiết
Cấu tạo
- Gồm các tế bào tuyến và ống - Gồm các tế bào tuyến và mạch
dẫn.
máu bao quanh, khơng có ống
dẫn.
- Sản phẩm tiết là chất dịch.
- Sản phẩm tiết là hoocmôn.
Chất tiết theo ống dẫn tới cơ quan Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới
tác động.
cơ quan đích.
Vai trị
Có tác dụng trong q trình tiêu Có tác dụng điều khiển, điều hịa
hóa, thức ăn, thải bã, điều hòa phối hợp các cơ quan.
thân nhiệt.
Ví dụ
Tuyến nước bọt, tuyến lệ, tuyến Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến
mồ hôi,…
tụy,…
- Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết. Ví dụ: Tuyến tụy
- Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là hoocmôn.
Hoạt động 3: Hoocmôn
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK - Cá nhânHS tự thu nhận thông tin trả lời câu
tr.174 trả lời :
hỏi:
+ Hc mơn có những tính chất nào ?
+ Nêu được 3 tính chất của hoocmơn
+ Hoocmơn đến cơ quan đích theo cơ chế + Theo cơ chế ổ khóa và chìa khóa.
nào ?
- Một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung
- GV cung cấp thông tin như SGK
- HS ghi nhớ thông tin
- GV lưu ý cho HS: Trong điều kiện hoạt
động bình thường của tuyến ta khơng thấy
rõ vai trị của chúng .Khi mất cân bằng họat
động một tuyến sẽ gây tình trạng bệnh lí.
- GV hỏi:
- HS suy nghĩ, nêu được:
+ Hãy xác định tầm quan trọng của hệ nội + Tầm quan trọng: Đảm bảo hoạt động của
tiết ?
các cơ quan diễn ra bình thường. Nếu mất
cân bằng hoạt động của tuyến sẽ gây tình
trạnh bệnh lí.
+ Vai trị của hooc mơn.
+ HS nêu vai trị của hệ nội tiết như tiểu kết
- GV chốt lại kiến thức.
Tiểu kết:
a. Tính chất của hooc môn.
- Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định.
- Hooc môn có tính sinh học rất cao.
- Hooc mơn khơng mang tính đặc trưng cho lồi.

b. Vai trị của hooc mơn.
- Duy trì tính ổn định của mơi trường bên trong cơ thể.
- Điều hịa các q trình sinh lí diễn ra bình thường.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cớ:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
2. Dặn dò:


- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết ”
- Xem trước bài 56.
* Giáo dục ý thức tham gia giao thông cho HS.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×