Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.15 KB, 21 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 6
TRƯỜNG QUỐC TẾ MỸ ÚC
Giáo án tuần 1( từ ngày 1/8- 6/8/ 2018)
CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai
đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn
học dân gian thời kỳ dựng nước.
1.2. Kĩ năng
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện.
- Năm được đặc trưng thể loại truyền thuyết.
1.3. Thái đợ
- Bồi dưỡng học sinh lịng u nước và tinh thần tự hào dân tộc, tinh thần đồn
kết.
- Tích hợp giáo dục quốc phịng: Nêu lịch sử dựng nước và giữ nước của dân
tộc.
- Tích hợp nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Bác
ln đề cao truyền thống đồn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về
nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.
1.4. Năng lực hướng tới: Học sinh biết được thể loại truyền truyết và cội nguồn
của dân tộc. Hiểu được truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm
tự hào về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài dạy, tranh ảnh liên quan.
2.2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung bài học.


3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)
3.2. Kiểm tra miệng (khơng)
3.3. Tiến trình dạy học (40’)


Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và
ghi nhớ câu ca dao:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về
nguồn gốc cao q của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng.
Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ
miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền
thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hơm nay sẽ giúp các em
hiểu rõ về điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ NĂNG LỰC
NỘI DUNG
HS
HƯỚNG
TỚI
Hoạt động 1: Khởi động
- Năng lực I. Đọc – tìm hiểu chung
Cho HS xem 1 đoạn clip về “ tưởng tượng 1. Đọc
Con rồng cháu tiên”.
Hướng dẫn học sinh đọc –
tìm hiểu chung (10’)
GV: Hướng dẫn HS đọc bài.
- Năng lực 2. Hiểu chú thích
GV: Đọc mẫu 1 đoạn, gọi HS đọc hiểu văn

đọc tiếp.
bản truyền a. Truyền thuyết là gì?
HS: Theo dõi bạn đọc.
thuyết.
GV: Nhận xét cách đọc.
GV: Hướng dẫn tìm hiểu chú
thích.
HS: Đọc chú thích.
- Truyền thuyết là loại truyện
GV: Dựa vào thơng tin sgk hãy -Biết được dân gian, kể về các nhân vật,
cho biết thế nào là truyền đặc trưng của sự kiện có liên quan đến lịch
thuyết?
thể
loại sử thời quá khứ.
HS: Dựa vào SGK trả lời.
truyền thuyết - Truyện thường có yếu tố
GV: Kết luận.
tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh
giá của nhân dân đối với nhân
vật và sự kiện lịch sử.

GV: Lưu ý
(Truyền thuyết, cổ tích, truyện
cười…) thuộc truyện dân gian,
nên mang tính truyền miệng,

b. Từ khó/sgk
c. Kể, tóm tắt



khơng có tác giả.
GV: u cầu HS theo dõi từ
khó/sgk
GV: Hướng dẫn HS kể tóm tắt. -Hiểu được
Yêu cầu HS về nhà đọc lại cách tóm tắt
truyện, kể một cách ngắn gọn một văn bản.
nhất.
GV: Hãy cho biết Con Rồng
Cháu Tiên thuộc thể loại nào
trong truyện dân gian?
HS: Trả lời.
GV: Truyện kể theo phương
thức biểu đạt nào?
HS: Trả lời, GV kết luận.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu bố
cục.
GV:Theo em văn bản được
được chia làm mấy phần?
HS: Trao đổi thảo luận theo cặp
1’
HS: Báo cáo, bạn khác nhận xét,
bổ sung.
GV: Kết luận.
Hoạt đợng 2: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu văn bản (20’)
GV: Gọi HS đọc đoạn 1.
HS: Đọc.
GV: LLQ và Âu cơ được giới
thiệu như thế nào? (Nguồn gốc,

hình dáng, tài năng)
GV: Tại sao tác giả dân gian
không tưởng tượng LLQ và Âu
cơ có nguồn gốc từ các lồi
khác mà tưởng tượng LLQ nịi
rồng, Âu Cơ dịng dõi tiên?
Điều đó có ý nghĩa gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV bình: Việc tưởng tượng
LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên -

3. Thể loại, PTBĐ

- Thể loại: Truyền thuyết
- PTBĐ: Tự sự, miêu tả, kết
hợp biểu cảm
4. Bố cục
Chia làm 3 phần
- Phần 1: Từ đầu → Long
Trang.
- Phần 2: Tiếp →lên đường.
- Phần 3: cịn lại.

II. Tìm hiểu văn bản
-Năng
lực 1. Giới thiệu Lạc Long Quân
phát hiện chi - Âu cơ:
tiết trong văn Lạc Long Quân: Nguồn gốc:
bản.
Thần, nòi rồng. Hình dáng:

mình rồng ở dưới nước. Tài
năng: có nhiều phép lạ, giúp
-Năng lực tư dân diệt trừ yêu quái.
duy
Âu Cơ: Nguồn gốc:Thần
Nông. Xinh đẹp tuyệt trần.

-


Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc.
Bởi rồng là 1 trong bốn con vật
thuộc nhóm linh mà nhân dân ta
tơn sùng và thờ cúng. Cịn nói
đến Tiên là nói đến vẻ đẹp tồn
mĩ khơng gì sánh được. Tưởng
tượng LLQ nịi Rồng, Âu Cơ
nòi Tiên phải chăng tác giả dân
gian muốn ca ngợi nguồn gốc
cao quí và hơn thế nữa muốn
thần kì hố, linh thiêng hố
nguồn gốc giống nịi của dân tộc
VN ta.
GV: Cho HS quan sát hình ảnh
=> Đẹp kì lạ, lớn lao với
minh họa Lạc Long Quân và Âu
nguồn gốc vơ cùng cao q.
Cơ.
2. Âu Cơ sinh nở kỳ lạ và
HS: Quan sát.

hai người chia con.
GV: Vậy qua các chi tiết trên, -Năng
lực a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
em thấy hình tượng LLQ và Âu phát hiện chi
Cơ hiện lên như thế nào?
tiết.
HS: Đẹp, lớn lao, cao quí.
- Sinh bọc trăm trứng, nở
trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô,
GV: Gọi HS đọc đoạn 2.
không cần bú mớm, lớn
nhanh như thổi.
=> Chi tiết tưởng tượng sáng
GV : Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? Năng lực tư tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn
Chi tiết này có ý nghĩa gì?
duy
bó keo sơn, thể hiện ý nguyện
HS: Trả lời.
đồn kết giữa các cộng đồng
người Việt.
*GV bình: Chi tiết lạ mang tính
chất hoang đường nhưng rất thú
vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt
nguồn từ thực tế rồng, rắn đều
đẻ trứng. Tiên (chim) cũng đẻ
trứng. Tất cả mọi người VN
chúng ta đều sinh ra từ trong
cùng một bọc trứng (đồng bào)
của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta
vốn khoẻ mạnh, cường tráng,

đẹp đẽ, phát triển nhanh.

b. Âu Cơ và Lạc Long
Quân chia con:


GV: Em hãy quan sát bức tranh
trong SGK và cho biết tranh
minh họa cảnh gì?
HS: Cảnh Lạc Long Quân và
Âu Cơ chia con.
GV: Lạc Long Quân và Âu Cơ
chia con như thế nào? Việc chia
tay thể hiện ý nguyện gì?
HS:
- Năm mươi người con xuống
biển.
- Năm mươi người con lên núi.
GV: Bằng sự hiểu biết của em
về LS chống ngoại xâm và công
cuộc xây dựng đất nước, em
thấy lời căn dặn của thần sau
này có được con cháu thực hiện
khơng? ( Tích hợp giáo dục
quốc phịng.)
*GV bình: LS mấy ngàn năm
dựng nước và giữ nước của dân
tộc ta đã chứng minh hùng hồn
điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm
nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai,

gái từ miền ngược đến miền
xuôi, từ miền biển đến miền
rừng núi xa xôi đồng lòng kề
vai sát cánh đứng dậy giết kẻ
thù. Khi nhân dân một vùng gặp
thiên tai địch hoạ, cả nước đều
đau xót, nhường cơm xẻ áo, để
giúp đỡ vượt qua hoạn nạn và
ngày nay, mỗi chúng ta ngồi
đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục
thực hiện lời căn dặn của Long
Quân xưa kia bằng những việc
làm thiết thực. (Tích hợp về học
tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh.)
GV: Trong truyện dân gian
thường có chi tiết tưởng tượng

- Năm mươi người con xuống
-Năng lực tư biển;
duy logic.
- Năm mươi người con lên
núi
Cuộc chia tay phản ánh nhu
cầu phát triển DT: làm ăn,
mở rộng và giữ vững đất đai.
Thể hiện ý nguyện đoàn kết,
thống nhất DT. Mọi người ở
mọi vùng đất nước đều có
chung một nguồn gốc, ý chí

và sức mạnh.

-Năng
lực
liên tưởng,
vận dụng ý
nghĩa
văn
bản vào thực
tế đời sống.

* Ý nghĩa của chi tiết tưởng
tượng kì ảo:


kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết
tưởng tượng kì ảo?
HS: Chi tiết tưởng tượng kì ảo
là chi tiết khơng có thật được
dân gian sáng tạo ra nhằm mục
đích nhất định.
GV: Trong truyện này, chi tiết
nói về LLQ và Âu Cơ; việc Âu
Cơ sinh nở kì lạ là những chi
tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trị
của nó trong truyện này như thế
nào?

- Tơ đậm tính chất kì lạ, lớn
lao, đẹp đẽ của các nhân vật,

sự kiện.
- Thần kì, linh thiêng hố
nguồn gốc giống nịi, dân tộc
để chúng ta thêm tự
hào, tin u, tơn kính tổ tiên,
dân tộc.
- Làm tăng sức hấp dẫn của
tác phẩm.
3. Giải thích nguồn gốc con
Rồng, cháu Tiên

- Con trưởng lên ngôi vua,
lấy hiệu Hùng Vương, lập
-Phát hiện và
kinh đô, đặt tên nước.
GV: Gọi HS đọc đoạn 3.
nắm
được
- Giải thích nguồn gốc của
GV: Em hãy cho biết, truyện kết yếu tố lịch sử
người VN là con Rồng, cháu
thúc bằng những sự việc nào? của van bản.
Tiên.
Việc kết thúc như vậy có ý
nghĩa gì?
HS: Trả lời.
Cách kết thúc muốn khẳng
định nguồn gốc con Rồng,
cháu Tiên là có thật.
GV: Vậy theo em, cốt lõi sự thật

LS trong truyện là ở chỗ nào?
HS: Trả lời.
GV: Là mười mấy đời vua
Hùng trị vì. Khẳng định sự thật
trên đó là lăng tưởng niệm các
vua Hùng mà tại đây hàng năm
vẫn diễn ra lễ hội rất lớn - lễ hội
đền Hùng. Lễ hội đó đã trở
thành một ngày quốc giỗ của cả
dân tộc.
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười


tháng ba
Hoạt động 3: Hướng dẫn học
sinh tổng kết (5’)
GV: Hãy cho biết nghệ thuật và
ý nghĩa của truyện con rồng
cháu tiên?
HS: Trả lời, GV nhận xét, kết
luận.

III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
-Bước đầu
hiểu và ghi
nhớ
nội
dung, nghệ

thuật của thể
loại truyền
thuyết.

- Sử dụng yếu tố tưởng tưởng
kì ảo về nguồn gốc và hình
dạng của Lạc Long Quân và
Âu cơ, về việc sinh nở của
Âu cơ.
- Xây dựng hình tượng nhân
vật mang dáng dấp thần linh.
2. Nợi dung
- Giải thích nguồn gốc dân
tộc con Rồng, cháu Tiên, ca
ngợi nguồn gốc của dân tộc
và ý nguyện đồn kết gắn bó
của nhân dân ta.
* Ghi nhớ/sgk/8

Hoạt động 4: Hướng dẫn học
IV. Luyện tập
sinh làm luyện tập (5’)
1. Bài tập 1/sgk
GV: Hướng dẫn học sinh làm -Năng
lực
bài tập.
sáng tạo.
GV: Cho HS đọc truyện quả bầu
- Qủa trứng to nở ra người
mẹ.

của dân tộc Mường.
HS: Lắng nghe
- Qủa bầu mẹ của dân tộc khơ
mú. → Khẳng định về sự gần
gũi về cội nguồn, và sự giao
lưu giữa các dân tộc trên đất
nước.
2. Bài tập 2/sgk
- Kể lại truyện con rồng cháu
tiên.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (4’)
4.1. Tổng kết (3’)
- Truyền thuyết là gì?
- Theo truyện con rồng cháu tiên, người VN có nguồn gốc từ đâu?
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)


- Đối với bài học ở tiết học này: Nắm khái niệm truyền thuyết là gì? Ý nghĩa của
văn bản.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Soạn và xem nội dung bài “ Bánh chưng
bánh giầy” theo nội dung câu hỏi SGK. Đọc và trả lời phần đọc hiểu văn bản.
5. PHỤ LỤC (Tranh ảnh, tư liệu liên quan)

Giáo án

BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY (HDĐT)
(Truyền thuyết)
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.

- Cốt lỗi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc
nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao
động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt.
1.2. Kĩ năng
- Đọc- hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
1.3. Thái độ: Giáo dục truyền thống dân tộc, yêu lao động, thờ cúng tổ tiên.
1.4. Năng lực hướng tới: Học sinh biết phong tục và quan niệm đề cao lao
động, đề cao nghề nơng – một nét đẹp văn hóa của người Việt. Rèn luyện, nâng
cao năng lực đọc hiểu văn bản cùng thể loại.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:Chuẩn bị nội dung bài dạy
2.2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung bài học.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)
3.2. Kiểm tra miệng (5’)
không thể thiếu trong mâm cổ ngày tế đó là bánh gì?
3.2. Tiến trình dạy học (35’) –
Cho HS xem một đoạn clip về ngày tết truyền thống của dân tộc Việt Nam, sau
đó dẫn dắt vào bài học. Vào ngày tết cổ truyền của người Việt chúng ta, các em
thấy có hai thứ bánh, đó là bánh gì?. Bánh chưng, bánh giầy là hai loại bánh
không thể thiếu trong mâm cổ ngày tết cổ truyền truyền của dân tộc Việt Nam.


Hai thứ bánh đó bắt nguồn từ truyền thuyết thời Hùng vương. Bài học hơm nay
lí giải về nguồn gốc của hai thứ bánh này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NĂNG
NỘI DUNG

LỰC
HƯỚNG
TỚI
Hoạt đợng 1:
I. Đọc-tìm hiểu chung
Kích hoạt kiến thức nền:
- Năng lực 1. Đọc
-Thế nào là truyền thuyết? Các đặc
ghi
nhớ
trưng của thể loại truyền thuyết là gì? kiến thức
cũ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
đọc – tìm hiểu chung (12’)
GV: Hướng dẫn đọc văn bản.
2. Hiểu chú thích
- Giọng chậm rãi, tình cảm.
-Năng lực a. Từ khó/sgk.
GV: Đọc mẫu, gọi HS đọc bài, cả lớp đọc, thâm b. Thể loại
theo dõi.
nhập vào
GV: Nhận xét cách đọc.
thế
giới
GV: Hướng dẫn tìm hiểu từ khó.
bên trong
GV: Bánh chưng bánh giầy thuộc thể
loại nào?
HS: Trả lời, GV kết luận.
GV: Văn bản kể theo phương thức

biểu đạt nào?
HS: Trả lời, GV nhận xét.
GV: Theo em văn bản chia làm mấy
phần?
HS:Trao đổi theo cặp, HS báo cáo.
GV: Nhận xét, kết luận.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu văn bản (18’)
GV: Yêu cầu HS xem lại đoạn đầu
đến chứng giám.
GV: Hùng vương chọn người nối
ngôi trong hồn cảnh nào?
HS: Theo dõi thơng tin sgk và trả lời
câu hỏi.

văn bản.
- Truyền thuyết
c. PTBĐ
-Năng lực - Tự sự, miêu tả, biểu cảm
nhận biết 3. Bố cục
PTBĐ của
VB.
3 phần
-Năng lực - P1: Từ đầu → có tiên
vương chứng giám.
hợp tác
- P2: Tiếp → hình tròn.
- P3: Còn lại.
-Năng lực

phát hiện
chi tiết cụ
thể và tư
duy
độc
lập.

II. Tìm hiểu văn bản
1. Hùng vương chọn
người nới ngơi.
- Hồn cảnh: Vua đã già,
giặc ngồi đã yên, dân
được hưởng thái bình→
muốn truyền ngôi cho con.


HS: Bổ sung, nhận xét.
GV: Kết luận chung.
GV: Ý định và hình thức chọn người
nối ngôi của vua như thế nào?
HS: Phát hiện trả lời, GV nhận xét.
GV: Thử bàn về hình thức và điều
kiện chọn người của vua Hùng?
HS:Thảo luận nhóm 2’
HS: Báo cáo, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
GV: Kết luận.
GV: Để được ngôi vua các lang đã
làm gì?
HS: Trả lời, GV kết luận.

GV: Trong 20 người con của vua ai
là người được thần giúp đỡ?
HS: Trả lời, GV kết luận.
- Lang Liêu.
GV: Lang Liêu khác các lang ở điểm
nào? Vì sao chàng lại buồn nhất?
HS:Thảo luận nhóm 2’
HS: Báo cáo, nhóm khác nhận xét,
bổ sung, GV kết luận.

GV: Vì sao thần chỉ mách bảo riêng -Năng lực
cho Lang Liêu?
hợp
tác
HS: Trả lời, GV kết luận.
làm việc
theo nhóm,
GV: Tại sao thần chỉ gợi ý mà không thuyết
không làm giúp Lang Liêu?
trình, giải
HS: Trao đổi theo cặp HS báo cáo.
quyết tình
GV: Nhận xét chung.
huống có
vấn đề.
GV: Theo em, thần ở đây là ai?
HS: Trả lời, HS khác bổ sung.
GV: Kết luận.

-Ý định: Phải nối được ý

vua, không nhất thiết phải
là con trưởng.

- Hình thức mang tính chất
câu đố. Nhân lễ tiên vương
ai làm vừa ý vua→ được
truyền ngôi.
- Không theo tục lệ trun
ngơi từ các đời trước mà
chú trọng tài trí.
2. Cuộc thi tài giải đố.
+ Các lang: Đua nhau tìm
lễ vật quý hiếm để lễ tiên
vương.

+ Lang Liêu: Mồ côi mẹ,
thật thà, chăm việc đồng
áng.
- Chàng buồn vì không thể
bày biện lễ vật như các
lang.
- Lang Liêu được thần
mách bảo, vì chàng là
người thiệt thòi nhất.

- Thần dành chỗ tài năng
cho Lang Liêu → chàng
làm vừa ý thần.



GV: Vì sao hai thứ bánh của Lang
Liêu được chọn làm lễ cúng tế tiên
vương?
HS: Trả lời, bạn khác bổ sung.
GV: Kết luận.

GV: Nêu kết quả cuộc thi tài?
HS: Trả lời, GV nhận xét.
GV: Truyền thuyết bánh chưng, bánh
giầy có những ý nghĩa gì?
HS: Trả lời.
GV: Kết luận.

Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
tổng kết (3’)
GV: Nêu một số đặc sắc nghệ thuật
của văn bản?
HS: Trao đổi theo cặp HS báo cáo.
GV: Nhận xét chung.

GV: Dựa vào phần ghi nhớ tổng kết
bài.

- Thần chính là nhân
dân→ thần q trọng cái
ni sống mình, do chính
tay mình làm ra.
3. Kết quả c̣c thi tài
-Năng lực
tư duy

- Hai thứ bánh có ý nghĩa
thực tế quý trọng nghề
nông→ tượng trưng cho
trời và đất.
→ Lang Liêu được chọn
nối ngôi vua.
4. Ý nghĩa của truyện.
- Giải thích nguồn gốc hai
loại bánh cổ truyền.
- Giải thích phong tục làm
bánh chưng, bánh giầy và
tục thờ cúng tổ tiên của
người Việt.
- Đề cao nghề trồng lúa
nước.
- Ước mơ vua sáng, tôi
hiền, đất nước thái bình,
nhân dân no ấm.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật

- Sử dụng chi tiết tưởng
tượng để kể về việc Lang
Liêu được thần mách bảo:
“ Trong trời đất không gì
quý bằng hạt gạo”
- Lối kể chuyện dân gian:
theo trình tự thời gian.
2. Nội dung



GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/sgk

- Nắm và
hiểu được
ý
nghĩa
của
câu
chuyện.

- Truyện vừa giải thích
nguồn gốc của bánh
chưng, bánh giầy, vừa
phản ánh thành tựu văn
minh nông nghiệp ở buổi
đầu dựng nước.
- Đề cao lao động, đề cao
nghề nông.
- Thể hiện sự thờ kính
Trời, Đất, tổ tiên của nhân
dân ta.
* Ghi nhớ/sgk/12

4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (4’)
4.1. Tổng kết (3’)
- Nội dung của truyện “Bánh chưng, bánh giầy” nhằm mục đích ca ngợi những
gì - Trong truyện tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật gì?
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
- Đối với bài học ở tiết học này: Cần nắm được nội dung bài, ý nghĩa của hai

loại bánh ngày tết, và tục thờ bánh của nhân dân ta.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài “Từ và cấu tạo từ tiếng
Việt”. Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
5. PHỤ LỤC (Tranh ảnh, tư liệu liên quan)
Giáo án:

TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT

1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
1.2. Kĩ năng
- Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng.
+ Từ đơn và từ phức.
+ Từ ghép và từ láy.


- Phân tích cấu tạo của từ.
1.3. Thái đợ: Giáo dục ý thức trau dồi vốn từ tiếng việt.
1.4. Năng lực hướng tới: Học sinh biết, nắm được định nghĩa để vận dụng lựa
chọn,sử dụng từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức trong câu và trong tạo lập văn
bản.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên: Bảng phân loại cấu tạo từ tiếng việt.
2.2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung bài học.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)
3.2. Kiểm tra miệng (Khơng)

3.3. Tiến trình dạy học (40’)
Học qua các văn bản các em thấy chất liệu để hình thành nên văn bản đó là
từ. Vậy từ là gì và nó cấu tạo ra sao, tiết học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài
“Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NĂNG
NỘI DUNG
LỰC
HƯỚNG
TỚI
Hoạt đợng 1: Hướng dẫn học sinh -Biết được
tìm hiểu từ là gì (10’)
thế nào là
từ.
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
Chép VD vào vở, và trả lời câu hỏi.
GV: Trong VD trên có mấy từ và
mấy tiếng? Dựa vào đâu để em biết
được?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
GV: Kết luận.
GV: Cho HS quan sát các từ.
+ Thần, dạy, dân.
+ Trồng trọt, chăn nuôi.
GV: Hãy cho biết các từ trên có gì
khác nhau?
HS: Thảo luận nhóm 2’.
HS: Báo cáo, nhóm khác bổ sung.
-Năng

GV: Kết luận chung.
hợp

I. Từ là gì ?
1. Lập danh sách các từ
và tiếng trong ví dụ sau
VD/SGK.
+ Thần /dạy /dân /cách/
trồng trọt, /chăn ni
/và /cách /ăn ở.

- Trong VD có 9 từ và 12
tiếng.
2. Phân tích đặc điểm
của từ

- Các từ khác nhau về số
tiếng, có từ chỉ có một
lực tiếng, có từ có hai tiếng.
tác, Vậy tiếng là đơn vị cấu tạo


thuyết trình,
GV: Khi nào một tiếng được coi là chủ động
một từ?
trong

HS: Trả lời, GV nhận xét.
duy.
-Hiểu


nắm được
GV: Từ bài tập trên, em hãy cho biết định nghĩa
từ là gì?
về từ.
HS: Dựa vào phần ghi nhớ trả lời.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/sgk/12.

nên từ, từ dùng để đặt câu.

- Một tiếng được coi là
một từ khi tiếng đó có thể
trực tiếp dùng để tạo nên
câu.
3. Kết luận

- Từ là đơn vị ngôn ngữ
nhỏ nhất dùng để đặt câu.
Ghi nhớ/sgk/12.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh -Năng lực II. Từ đơn, từ phức
tìm hiểu từ đơn và từ phức (15’)
phát
hiện 1. Phân loại
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ và xếp từ các loại từ.
vào bảng phân loại/sgk/13
VD: Từ đấy nước ta chăm
nghề trồng trọt…. Bánh
Kiểu cấu tạo
Ví dụ

giầy.
từ
Từ đơn
Các từ có 1 tiếng
(cịn lại)
Từ ghép:
Chăn ni, bánh
chưng, bánh giầy
Từ láy trồng trọt
GV: Qua việc phân tích, hãy cho
biết thế nào là từ đơn, từ phức?
HS: Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
-Nắm được - Từ đơn: Từ, đấy, nước,
HS: Bổ sung, GV kết luận.
các loại từ
ta, chăm, nghề, và, có, tục,
ngày, tết, làm.
- Từ ghép: Chăn nuôi,


bánh chưng, bánh giầy.
-Từ láy: Trồng trọt.
2. Đặc điểm của từ và
xác định đơn vị cấu tạo
từ.

GV: Em thấy cấu tạo của từ ghép và
từ láy có gì giống và khác nau?
HS: Trao đổi theo bàn, HS báo cáo.
GV: Nhận xét.

-Biết được
GV: Vậy đơn vị cấu tạo của từ tiếng đặc điểm và
việt là gì?
đơn vị cấu
tạo của từ.

- Từ ghép được cấu tạo
bằng cách ghép các tiếng
lại với nhau. Các tiếng
được ghép có quan hệ với
nhau về ý nghĩa.
- Từ láy cấu tạo bằng cách
lặp lại một phần hay toàn
âm của tiếng ban đầu.
- Đơn vị cấu tạo của từ
tiếng việt là tiếng.
3. Kết luận
* Ghi nhớ/sgk
III. Luyện tập
1. Bài tập 1/sgk/14

GV: Dựa vào sgk kết luận.

Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
làm luyện tập (15’)
GV: Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung
yêu cầu.
HS: Tự làm việc cá nhân, HS lên
bảng.
HS: Nhận xét, GV sửa bài cho HS.


GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
GV: Làm mẫu 1 ví dụ.
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
GV: Hướng dẫn HS làm BT3.
HS: Làm bài vào vở.

- Từ đơn là từ chỉ có một
tiếng.
- Từ phức là từ gồm hai
tiếng trở lên.

-Năng lực
vận dụng
vào
thực
hành cụ thể,
tu duy độc
lập.

a. Nguồn gốc, con cháu
→từ ghép.
b. Đồng nghĩa với nguồn
gốc: tổ tiên, cội nguồn…
c. Quan hệ thân thuộc: chú
bác, cô dì,.
2. Bài tập 2/sgk/14.
- Giới tính: (Nam, nữ) anh
chị, ơng bà
- Trên dưới: ông cháu, chú

cháu…
3. Bài tập 3/sgk/14.


- Cách chế biến: Bánh rán,
nướng, tráng.
GV: Tổ chức HS thảo luận theo
- Chất liệu: nếp, tẻ, khoai,
nhóm. Thi làm nhanh bài tập 4 và 5.
ngô.
HS: Đọc kĩ yêu cầu.
-Năng lực - Tính chất: dẻo, nướng,
Các nhóm báo cáo,GV sửa bài.
tác ở mức phồng.
độ cao.
- Hình dáng: gối, tai voi,
quấn.
4. Bài tập 4/sgk/15

- Miêu tả tiếng khóc của
người: Thút thít, nức nở,
rưng rức…
-Năng lực 5. Bài tập 5/sgk/15
mở
rộng - Tả tiếng cười: Khúc
vốn từ.
khích, hơ hố, sằng sặc.
- Tiếng nói: Lè nhè, khàn
khàn, thỏ thẻ.
- Dáng điệu: Lả lướt, lom

khom, đủng đỉnh…
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (4’)
4.1. Tổng kết (3’) Cho HS vẽ cây sơ đồ tư duy.
- Từ là gì?
- Thế nào là từ đơn, từ phức. Thế nào là đơn vị cấu tạo của tiếng việt?
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
- Đối với bài học ở tiết học này: Về nhà học bài cũ, làm các bài tập vào vở đầy
đủ.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài “Giao tiếp văn bản và phương
thức biểu đạt”
5. PHỤ LỤC (Không)


Giáo án

GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương
tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt
để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh, hành chánhcông vụ.
1.2. Kĩ năng
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục
đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu
đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản
cụ thể.

1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập. Lòng say mê tìm hiểu, học hỏi.
1.4. Năng lực hướng tới: Học sinh biết bước đầu nhận biết về việc lựa chọn
phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
Nắm được lý thuyết tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hành tạo lập văn bản.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung bài dạy, phiếu học tập.
2.2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung bài học.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1’)
3.2. Kiểm tra miệng (Khơng)
3.3. Tiến trình dạy học (40’)
Trong cuộc sống hàng ngày, các em thường nói chuyện trao đôi vơi nhau,
đoc truyện hay sách báo đoc cá thông tin qu ang cáo…, như vậy các em đa
thực hiện hoạt động giao tiếp, đa tiếp xúc vơi văn ban. V ậy giao ti ếp là gì?
Văn ban là gì? Có nh ưng kiểu văn ban nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội
dung bài hoc.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
VÀ HS

Hoạt đợng 1: Tìm hiểu
chung về văn bản và
phương thức biểu đạt (25’)
- Cho HS xem clip ->
GV: Trong đời sống, khi có
một tư tưởng, một tình cảm,
một suy nghĩ nào đó cần
biểu đạt cho người khác biết
thì em làm như thế nào?

HS: Trả lời, GV nhận xét.

GV: Muốn biểu đạt một
cách đầy đủ cho người khác
hiểu ta phải làm gì?
HS: Trao dổi theo cặp HS
báo cáo.
GV: Nhận xét, kết luận.

GV: Cho HS đọc câu ca dao
“ Chớ thấy sóng cả mà ngã
tay chèo”
GV: Theo em câu ca dao
sáng tác để làm gì?
GV: Chủ đề của câu ca dao?
GV: Quan sát chữ thứ 6 câu
đầu và chữ thứ 6 câu 2, em
thấy câu ca dao có sự liên
kết như thế nào?
GV: Gợi ý:
Vần: bền - nền.
GV: Hai vế câu đã diễn đạt
trọn vẹn một ý chưa? Có
được xem là một văn bản

NĂNG
LỰC
HƯỚNG
TỚI


NỘI DUNG

I. Tìm hiểu chung về văn bản
và phương thức biểu đạt.
1. Văn bản và mục đích giao
tiếp.

-Biết được
các phương
tiện của hoạt a. Muốn biểu đạt tư tưởng, tình
động
giao cảm cho người khác biết thì ta
tiếp.
phải giao tiếp bằng cách nói hoặc
viết.
b. Muốn biểu đạt đầy đủ trọn vẹn
ta phải tạo lập văn bản. Nội dung
phải mạch lạc, có lí lẽ.
c. Nhận xét câu ca dao:
- Câu ca dao sáng tác nhằm thể
hiện một lời khuyên.
-Năng
lực - Chủ đề: giữ chí kiên định.
hợp tác, tư - Ý nghĩa các câu gắn bó chặt chẽ
duy.
-Hiểu được
mục
đích
giao tiếp.
-Vận dụng

phát hiện ở
mức độ thấp. - Đã biểu đạt trọn một ý.
→ là một văn bản.

d. Lời phát biểu là văn bản vì nó
có chủ đề, diễn đạt phù hợp →


không?, vì sao?
GV: Lời phát biểu trong
ngày khai giảng của BGH
có được xem là một văn bản
khơng? Vì sao?
HS: Thảo luận nhóm 2’.
HS: Báo cáo, GV nhận xét,
kết luận.

văn bản nói.
đ. Bức thư viết cho người thân là
văn bản viết.
e. Thiệp mời, đơn xin học là văn
bản vì có mục đích nhất định.

GV: Những bức thư em viết
cho người thân và bạn bè có
được xem là văn bản khơng?
GV: Vậy trong cuộc sống
ln có mối quan hệ giữa
người với người. Đó gọi là
giao tiếp.

GV: Vậy thế thì giao tiếp là
gì? Văn bản là gì?
- Giao tiếp là hoạt động
truyền đạt, tiếp nhận tư
tưởng, tình cảm bằng
phương tiện ngôn từ.
- Văn bản là chuỗi lời nói
miệng hay bài viết có chủ đề
thống nhất, có liên kết,
mạch lạc, vận dụng phương
thức biểu đạt để thực hiện
mục đích giao tiếp
GV: Kể thêm những văn
bản mà em biết?
HS: Trả lời theo sự hiểu biết
của mình.
GV: Kết luận.
- Câu danh ngơn, bài ca dao.
GV có thể cho HS xem sơ
đồ các kiểu văn bản.
GV: Theo em có mấy kiểu
văn bản?

2. Kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt.

- Biết và
hiểu
được
các kiểu văn - Có 6 kiểu văn bản thường gặp

với các phương thức biểu đạt
bản.
tương ứng: tự sự, miêu tả, biểu
cảm, nghị luận, thuyết minh,
hành chính - cơng vụ.
- Mỗi kiểu văn bản có mục đích
giao tiếp riêng.
3. Kết luận
* Ghi nhớ/sgk/17


GV: Hướng dẫn HS hiểu
mục đích giao tiếp của các
loại văn bản

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
GV: Đưa ra những tình
huống để các em lựa chọn
kiểu văn bản.
Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh làm luyện tập
(15’)
GV: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
GV: Yêu cầu HS đọc kĩ yêu
cầu, HS trao đổi theo nhóm
2’.
HS: Báo cáo GV nhận xét,
kết luận chung.


II. Luyện tập
Bài 1

-Bước đầu
vận dụng
phát hiện các
phương thức
biểu đạt.
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
e. Thuyết minh
Bài 2: Văn bản tự sự vì
- Truyện kể việc, người, có lời
nói, hành đơng theo một diễn
biến nhất định.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (4’)
4.1. Tổng kết (3’)
- Văn bản là gì? để có văn bản thì ta cần phải làm gì?
- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? cho ví dụ?
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
- Đối với bài học ở tiết học này: Học bài cũ, nắm được các kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt.(Về nhà vẽ cây sơ đồ tư duy các phương thức biểu đạt bao
gồm: các phương thức biểu đạt, nội dung.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài “Thánh Gióng”. Soạn bài
theo câu hỏi SGK, phần đọc hiểu văn bản.
5. PHỤ LỤC (Không)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×