Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Bai 6 Giai bai toan tren may tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.68 KB, 18 trang )

TRƯỜNG THPT LÊ THÀNH PHƯƠNG
TỔ TIN HỌC

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ

Giáo viên: Lê Thị Ngọc Hân


VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA MÁY TÍNH

VẤN ĐỀ
NAN GIẢI

TiẾT 42

Làm sao để
làm nhanh và
chính xác???

GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ

CÁC VẤN ĐỀ
TƯƠNG TỰ

KẾT QUẢ
2


BÀI TỐN: TÌM ƯỚC SỐ CHUNG LỚN NHẤT CỦA HAI SỐ M,N


TiẾT 42

Với các giá trị của M, N lần lượt như sau:
- M = 15, N = 20  ƯCLN (M, N) =
- M = 19, N = 27  ƯCLN (M, N) =

5
1

- M = 1006, N = 4088  ƯCLN (M, N) =
- M = 2017, N = 1997  ƯCLN (M, N) =

???
???

3


TiẾT 42

Các bước giải một bài tốn
thơng thường

Các bước giải một bài tốn trên
máy tính:

1.Tóm tắt bài tốn

1. Xác định bài toán


(giả thuyết và kết luận)

(Input? Output?)

2. Chọn cách giải bài toán

2. Thiết kế thuật toán

3. Viết cách giải ra giấy

3. Viết chương trình

4. Thử lại kết quả, chỉnh sai sót

4. Hiệu chỉnh

5. Hồn thiện bài giải

5. Viết tài liệu

4


Tiết 19
BÀI 6: GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH

TiẾT 42

5



Tiết 19
BÀI 6: GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH

TiẾT 42

1. Xác định bài tốn:
- Input:

thơng tin đưa vào máy tính.

- Output: thơng tin có được sau khi máy tính xử lý Input.
- Mối quan hệ giữa Input và Output
 Có hướng lựa chọn thuật toán và xác định phạm vi dữ liệu cho I,O
Ví dụ:
1, Bài tốn: giải phương trình bậc 2: ax2+bx+c=0
2, Tính diện tích và chu vi tam giác có số đo 3 cạnh là a, b, c
3, Tìm số lớn nhất của dãy có n phần tử có giá trị từ (a1, a2, ….an)
4, Tính và đưa ra vận tốc V khi chạm đất của một vật rơi từ độ cao h,
trong đó g là gia tốc rơi tự do với g=9,8

6


Tiết 19
BÀI 6: GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH

TiẾT 42

2. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán

a, Lựa chọn thuật tốn
Một bài tốn có thể
có nhiều thuật tốn
Thuật tốn 1
Thuật toán 2
…..
Thuật toán n

Chọn

Thuật toán 3

KẾT
QUẢ

Lưu ý: Một thuật toán chỉ giải được cho 1 bài tốn
Các tiêu chí lựa chọn thuật tốn:
- Ít phức tạp
- Tốn ít thời gian thực hiện
- Sử dụng ít bộ nhớ
- Tính khả thi cao

7


Tiết 19
BÀI 6: GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH

TiẾT 42


2. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán
b, Diễn tả thuật tốn
- Có 2 cách diễn tả thuật tốn:
 liệt kê từng bước
 sơ đồ khối
Ví dụ: Viết thuật tốn: tìm USCLN của 2 số nguyên dương (M, N)
*Xác định bài toán:
Input?
Output?

8


Tiết 19
BÀI 6: GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH

TiẾT 42

Mơ phỏng ý tưởng:

Cho hai số: M = 7 và N = 5 tìm ƯCLN

M= 172

M
N >=
>M
N

N=


M
M--M
N =1
ƯCLN(M,N)
N N

531

M3752-––251
N
M

9


Tiết 19
BÀI 6: GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH

TiẾT 42

Mơ phỏng ý tưởng
Cho hai số: M = 25 và N = 10 tìm ƯCLN của M, N

M= 15
5
25

M>>
=M

N
N

5
N= 10

M
15
M
25
M-–-M
510
NN) = 5
NN10
N
ƯCLN(M,

10


Tiết 19
BÀI 6: GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH

TiẾT 42

2. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán
b, Diễn tả thuật tốn
Bước 1: Nhập M, N;
Bước 2: Nếu M =N thì
UCLN=N kết thúc;


Nhập M, N
Đ

M =N

UCLN là N
hoặc M,
kết thúc

S

Bước 3: Nếu M> N thì
MM-N quay lại bước 2;

Đ

M>N
S

Bước 4: Nếu N>M thì NNM rồi quay lại bước 2;

NN - M

MM - N


Tiết 19
BÀI 6: GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH


TiẾT 42

3. Viết chương trình
Thuật tốn

Tổ chức dữ liệu + NNLT
diễn đạt

Chương trình

- Khi dùng NNLT nào để viết chương trình thì phải tuân thủ các quy
tắc ngữ pháp của NNLT đó

12


Tiết 19
BÀI 6: GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH
4. Hiệu chỉnh
Chương trình khi viết có thể cịn sai sót về

TiẾT 42

Ngữ pháp
Ngữ nghĩa

Ví dụ: Đoạn chương trình tính tổng hai số a, b trong NNLT Pascal
Đoạn chương trình này vẫn còn sai
Writeln (‘nhap gia tri a, b’)  ngữ pháp


Writeln (‘nhap gia tri a,b’);

Readln (‘a,b’);

 ngữ pháp

Readln (a,b);

Tong:= a – b;

 ngữ nghĩa

Tong:= a+b;

 Dùng các bộ Input, Output tiêu biểu (gọi là bộ Test) để thử chương
trình, phát hiện sai sót và sửa chữa. Q trình này gọi là hiệu chỉnh.
13


Tiết 19
BÀI 6: GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH

TiẾT 42

5. Viết tài liệu
- Tài liệu mô tả chi tiết bài tốn, cách thiết kế thuật tốn, chương
trình, kết quả hiệu chỉnh, hướng dẫn sử dụng.
- Người dùng dựa trên tài liệu sử dụng dễ dàng chương trình, đề
xuất các giải pháp phát triển nó.
* Chú ý: Các bước giải bài tốn trên có thể được lặp đi lặp lại

nhiều lần cho đến khi chương trình đạt hiệu quả

14


TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI HỌC

TiẾT 42

15


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1
Đáp
án

Câu 2
Đáp
án

TiẾT 42

Các bước cần phải có khi giải bài tốn
trên máy tính là ?..
a. Xác định bài toán,lựa chọn hoặc thiết kế thuật
toán,diễn tả thuật tốn,hiệu chỉnh, viết tài liệu.

b. đích

Xác định
tốn,lựa
hoặc
Mục
củabài
việc
hiệuchọn
chỉnh
làthiết
? kế thuật
tốn,viết chương trình, viết tài liệu.

c. Xác định bài tốn,lựa chọn hoặc thiết kế thuật
a. Xác
định lại Input và Output của bài tốn.
tốn, viết chương trình,hiệu chỉnh, viết tài liệu.
b. Phát hiện và sửa sai sót.
c. Để tạo ra một chương trình mới.
16


BÀI TẬP ÁP DỤNG

TiẾT 42

Câu 1. Khi thiết kế hay lựa chọn thuật toán người ta quan tâm nhiều
nhất đến?
A. Bộ nhớ lưu trữ thuật toán.
B. Thời gian thực hiện thuật toán.
C. Dễ đọc.

D. Dễ viết.

17


TiẾT 42

Câu 2. Mục đích của việc hiệu chỉnh là?
A. Xác định lại Input và Output của bài tốn.
B. Mơ tả chi tiết bài toán.
C. Phát hiện và sửa lại sai sót .
D. Để tạo ra một chương trình mới.

18



×