Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.2 KB, 69 trang )

Ngày soạn: 08/3/2019
TUẦN: 27
TIẾT: 53

Ngày dạy: 12/3/2019
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY!

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với
giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng
cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì
bảo vệ chân lí khoa học. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Rèn kĩ năng đọc, nghe và nói.
- HS có thái độ trước những đóng góp của các nhà khoa học chân chính.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên:
- Tranh chân dung Cơ-péc-ních, Ga-li-lê trong SGK.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 4 HS đọc bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
a) Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài – Ghi
tựa.
b) Luyện đọc:


- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài
(3 lượt).
- Yêu cầu HS tìm và nêu các từ khó.
HD đọc từ khó.
-YC HS giải nghĩa một số từ ở phần
chú giải.
- Đọc mẫu lần 1. –HD HS cách đọc.
c) Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: Cho HS đọc đoạn 1.
- Ý kiến của Cơ-péc-ních có điều gì
khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
-GV chốt lại nọi dung.

Hoạt động của học sinh
-HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS tiếp nối đọc.
- 1 vài HS nêu. Sau đó đọc.
- 1 vài HS đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thời đó, người ta cho rằng
trái đất là trung tâm của vũ
trụ, đứng n một chỗ, cịn
mặt trời, mặt trăng và các vì
sao quay xung quanh nó.
Cơ-péc-ních đã chứng minh
1


Ghi chú


Hoạt động của giáo viên

Đoạn 2: Cho HS đọc đoạn 2.
- Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích
gì?
- Vì sao tồ án lúc đó xử phạt ơng?

Đoạn 3: Cho HS đọc đoạn 3.
- Lịng dũng cảm của Cơ-péc-ních
và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?

-Ý nghĩa của bài là gì?

Hoạt động của học sinh
ngược lại: chi1nhtra1i đất là
một hành tinh quay xung
quanh mặt trời.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Ga-li-lê viết sách nhằm
ủng hộ tư tưởng khoa học
của Cơ-péc-ních.
- Tịa án lúc ấy xử phạt Gali-lê vì cho rằng ơng đã
chống đối quan điểm của
Giáo hội, nói ngược với lời
phán bảo của Chúa Trời.
-HS đọc thầm đoạn 3.
- Hai nhà bác học đã dám

nói ngược với lời phán bảo
của Chúa Trời, tức là đối lập
với quan điểm của Giáo hội
lúc bấy giờ, mặc dù biết việc
làm đó sẽ nguy hại đến tính
mạng. Ga-li-lê đã phải trải
qua những năm tháng cuối
đời trong cảnh tù đày vì bảo
vệ chân lý khoa học.
- Ca ngợi những nhà khoa
học chân chính đã dũng
cảm, kiên trì bảo vệ chân lí
khoa học.
-HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-HS luyện đọc theo hướng
dẫn của GV.

Ghi chú

d) Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc
(từ: Chưa đầy một thế kỉ sau … dù
sao thì trái đất vẫn quay !).
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-HS thi đọc đoạn vừa luyện.

4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
 Điều chỉnh bổ sung
...........................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................
2


Ngày soạn: 08/3/2019
TUẦN: 27
TIẾT: 131

Ngày dạy: 12/3/2019
MƠN: TỐN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài tốn có lời văn liên quan đến phân số.
- Rèn kĩ năng thực hiện các tính chất cơ bản của phân số và giải bài tốn có lời
văn.
- Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ cho HS làm BT.
- Học sinh: Bảng con, phấn, thước kẻ,…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 1 HS lên bảng làm lại BT.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
a) Giới thiệu bài:
-Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
b)Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự rút gọn sau đó so
sánh để tìm các phân số bằng nhau.
-GV chữa bài trên bảng, sau đó yêu
cầu HS kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét bài làm của HS.

Hoạt động của học sinh
-HS lắng nghe.

-2 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào vở.
-Theo dõi bài chữa của GV,
sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm bài
trong SGK. HS làm bài vào
vở. HS đổi chéo vở để kiểm
tra bài.


Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài.

-1 HS đọc, lớp đọc đề bài
trong SGK.
-GV hướng dẫn HS tìm lời giải của -HS trả lời các câu hỏi của
bài toán.
GV để tìm lời giải của bài
tốn
-u cầu HS làm bài.
-1 HS lên bảng, HS cả lớp
3

Ghi chú


Hoạt động của giáo viên
-GV chữa bài của HS trên bảng.

Hoạt động của học sinh
làm vào vở.
-Theo dõi bài chữa của GV,
sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của mình.

Ghi chú

Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề bài.


-1 HS đọc, lớp đọc thầm
trong SGK.
-Đặt câu hỏi hướng dẫn HS giải bài -Trả lời các câu hỏi của GV
tốn.
để tìm cách giải.
+Bài tốn cho biết gì? u cầu -1 HS trả lời.
chúng ta làm gì?
+ Làm thế nào để tính được số lít -1 HS trả lời.
xăng có trong kho lúc đầu?
+ Vậy trước hết chúng ta phải tính
được gì?
- u cầu HS làm bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp. cả lớp làm bài vào vở nháp.
-HS theo dõi bài chữa của
GV.
4. Củng cố:
- HS thi làm một số bài tập do GV chọn để đánh giá việc học tập qua tiết dạy.
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương HS có cố gắng.
5. Dặn dị:
- Dặn HS về nhà ơn bài và chuẩn bị bài sau.
 Điều chỉnh bổ sung
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

4



Ngày soạn: 08/3/2019
TUẦN: 27
TIẾT: 53

Ngày dạy: 12/3/2019
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: CÁC NGUỒN NHIỆT

I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Kể được các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sốn và nêu được vai trò của
chúng.
- Biết thực hiện những nguyên tắc đơn giản để phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi
sử dụng các nguồn nhiệt.
- Có ý thức sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống một cách hiệu quả, tiết kiệm
nguồn năng lượng.
II. Đồ dùng dạy học
- Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu là trời nắng).
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng.
+ Cho ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc
sống.
+ Hãy mô tả nội dung thí nghiệm chứng tỏ khơng khí có tính cách nhiệt.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
a.Giới thiệu bài:
Một số vật có nhiệt độ cao dùng để

tỏa nhiệt cho các vật xung quanh mà
không bị lạnh đi được gọi là nguồn
nhiệt. Bài học hôm nay giúp các em
tìm hiểu về các nguồn nhiệt, vai trò
của chúng đối với con người và
những việc làm phòng tránh rủi ro,
tai nạn hay tiết kiệm khi sử dụng
nguồn nhiệt.
 Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và
vai trò của chúng
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
- Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ,
dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi,
trả lời các câu hỏi sau:
+Em biết những vật nào là nguồn
tỏa nhiệt cho các vật xung quanh?
+Em biết gì về vai trị của từng
nguồn nhiệt ấy?

Hoạt động của học sinh
- Lắng nghe.

- 2 HS ngồi cùng bàn quan
sát, trao đổi, thảo luận để trả
lời câu hỏi.
- Tiếp nối nhau trình bày.
+Mặt trời: giúp cho mọi sinh
vật sưởi ấm, phơi khơ tóc,
lúa, ngơ, quần áo, nước biển
bốc hơi nhanh để tạo thành

5

Ghi chú


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh muối, …
các nguồn nhiệt theo vai trò của +Ngọn lửa của bếp ga, củi
chúng: đun nấu, sấy khơ, sưởi ấm.
giúp ta nấu chín thức ăn, đun
sơi nước, …
+Lị sưởi điện làm cho
khơng khí nóng lên vào mùa
đông, giúp con người sưởi
ấm, …
+Bàn là điện: giúp ta là khơ
quần áo, …
+Bóng đèn đang sáng: sưởi
ấm gà, lợn vào mùa đông, …
+Các nguồn nhiệt thường dùng để +Các nguồn nhiệt dùng vào
làm gì?
việc: đun nấu, sấy khô, sưởi
ấm, …
+Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì +Khi ga hay củi, than bị
cịn có nguồn nhiệt nữa khơng?
cháy hết thì ngọn lửa sẽ tắt,
ngọn lửa tắt khơng cịn
nguồn nhiệt nữa.
- Kết luận: Các nguồn nhiệt là:

- Lắng nghe.
+Ngọn lửa của các vật bị đốt cháy
như que diêm, than, củi, dầu, nến,
ga, … giúp cho việc thắp sáng và
đun nấu.
+Bếp điện, mỏ hàn điện, lò sưởi
điện đang hoạt động giúp cho việc
sưởi ấm, nấu chín thức ăn hay làm
nóng chảy một vật nào đó.
+Mặt Trời ln tỏa nhiệt làm nóng
nhiều vật. Mặt Trời là nguồn nhiệt
quan trọng nhất, không thể thiếu đối
với sự sống và hoạt động của con
người, động vật, thực vật. Trải qua
hàng ngàn, hàng vạn năm Mặt Tời
vẫn không bị lạnh đi.
 Hoạt động 2: Cách phòng tránh
những rủi ro, nguy hiểm khi sử
dụng nguồn nhiệt
+Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt +Ánh sáng Mặt Trời, bàn là
điện, bếp điện, bếp than, bếp
nào?
ga, bếp củi, máy sấy tóc, …
+Em cịn biết những nguồn nhiệt +Khí Biơga (khí sinh học) là
một loại khí đốt, được tạo
nào khác?
thành bởi cành cây, rơm rạ,
- Cho HS hoạt động nhóm 4 HS.
6


Ghi chú


Hoạt động của giáo viên
- Phát phiếu học tập và bút dạ cho
từng nhóm.
- Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro,
nguy hiểm và cách phòng tránh rủi
ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn
điện.
- GV đi giúp đỡ các nhóm, nhắc nhở
để bảo đàm HS nào cũng hoạt động.
- Gọi HS báo cáo kết quả làm việc.
Các nhóm khác bổ sung. GV ghi
nhanh vào 1 tờ phiếu để có 1 tờ
phiếu đúng, nhiều cách phòng tránh.
- Nhận xét, kết luận về phiếu đúng.
Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy
ra khi sử dụng nguồn nhiệt
- Bị cảm nắng.
- Bị bỏng do chơi đùa gần các vật toả
nhiệt: bàn là, bếp than, bếp củi,…
- Bị bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra
khỏi nguồn nhiệt.

Hoạt động của học sinh
phân, … được ủ kín trong
bể, thơng qua q trình lên
men. Khí Biơga là nguồn
năng lượng mới, hiện nay

đang được khuyến khích sử
dụng rộng rãi.
- Đại diện của 2 nhóm lên
dán tờ phiếu và đọc kết quả
thảo luận của nhóm mình.
Các nhóm khác bổ sung.
- 2 HS đọc lại phiếu.
Cách phòng tránh
- Đội mũ, đeo kính khi ra
đường. Khơng nên chơi ở
chỗ q nắng vào buổi trưa.
- Không nên chơi đùa gần:
bàn là, bếp than, bếp điện
đang sử dụng.
- Dùng lót tay khi bê nồi,
xoong, ấm ra khỏi nguồn
nhiệt.
- Không để các vật dễ cháy
gần bếp than, bếp củi.
- Để lửa vừa phải.

- Cháy các đồ vật do để gần bếp
than, bếp củi.
- Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để lửa
quá to.
+Tại sao lại phải dùng lót tay để bê
nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt?
+Đang hoạt động, nguồn
nhiệt tỏa ra xung quanh một
nhiệt lượng lớn. Nhiệt đó

truyền vào xoong, nồi.
Xoong, nồi làm bằng kim
loại, dẫn nhiệt rất tốt. Lót
tay là vật cách nhiệt, nên khi
dùng lót tay để bê nồi,
xoong ra khỏi nguồn nhiệt sẽ
tránh cho nguồn nhiệt truyền
vào tay, tránh làm đổ nồi,
xoong bị bỏng, hỏng đồ
+Tại sao không nên vừa là quần áo dùng.
vừa làm việc khác?
+Vì bàn là điện đang hoạt
động, tuy không bốc lửa
nhưng tỏa nhiệt rất mạnh.
7

Ghi chú


Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động 3: Thực hiện tiết kiệm
khi sử dụng nguồn nhiệt
- GV nêu hoạt động: Trong các
nguồn nhiệt chỉ có Mặt Trời là
nguồn nhiệt vơ tận. Người ta có thể
đun theo kiểu lị Mặt Trời. Còn các
nguồn nhiệt khác đều bị cạn kiệt. Do
vậy, các em và gia đình đã làm gì để
tiết kiệm các nguồn nhiệt. Các em
cùng trao đổi để mọi người học tập.

- Gọi HS trình bày.

- Nhận xét, khen ngợi những HS
cùng gia đình đã biết tiết kiệm nguồn
nhiệt.

Hoạt động của học sinh
Nếu vừa là quần áo vừa làm
việc khác rất dễ bị cháy
quần áo, cháy những đồ vật
xung quanh nơi là.
- Lắng nghe.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
* Các biện pháp để thực hiện
tiết kiệm khi sử dụng nguồn
nhiệt:
+Tắt bếp điện khi khơng
dùng.
+Khơng để lửa q to khi
đun bếp.
+Đậy kín phích nước để giữ
cho nước nóng lâu hơn.
+Theo dõi khi đun nước,
không để nước sôi cạn ấm.
+Cời rỗng bếp khi đun để
khơng khí lùa vào làm cho
lửa cháy to, đều mà không
cần thiết cho nhiều than hay
củi.
+Không đun thức ăn q

lâu.
+Khơng bật lị sưởi khi
khơng cần thiết.

Ghi chú

4. Củng cố
+ Nguồn nhiệt là gì?
+Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt?
5. Dặn dò
- Dặn HS về nhà học bài, ln có ý thức tiết kiệm nguồn nhiệt, tun truyền, vận
động mọi người xung quanh cùng thực hiện và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 Điều chỉnh bổ sung
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

8


Ngày soạn: 09/3/2019
TUẦN: 27
TIẾT: 27

Ngày dạy: 13/3/2019
MƠN: CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT)
BÀI: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Nhớ - viết đúng bài CT; khơng mắc q 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dịng
thơ thể thể tự do và trình bày các khổ thơ.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do GV soạn.
- Rèn kĩ năng viết, nghe và đọc.
- HS cảm nhận được nội dung bài viết.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên:
- Một số tờ giấy rộng kẻ bảng nội dung BT2a (2b), BT3a (3b).
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 4 HS. GV đọc các từ: lung linh, lúc lỉu, lủng lẳng, núng nính, bình
minh, nhà in.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài – -HS lắng nghe.
Ghi tựa.
b) Nhớ - viết:
- Hướng dẫn chính tả:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài và -1 HS đọc yêu cầu.
HTL 3 khổ thơ viết CT.
-Cho HS đọc thầm 3 khổ thơ.
-1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ
thơ của bài CT.
-GV nói qua nội dung 3 khổ thơ.
-HS nhìn SGK (trang 71, 72)

đọc thầm 3 khổ thơ. Nêu các
từ khó dễ lẫn và luyện viết
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết vào bảng con.
sai: xoa, sao trời, mưa xối, nuốt.
- HS nhớ – viết
-HS viết chính tả.
-GV đọc cả bài một lượt.
-HS soát lỗi.
- Chấm – chữa bài
-Nhận xét chung.
- Bài tập 2: GV chọn câu a hoặc b.
a) Tìm 3 trường hợp chỉ viết với s, -1 HS đọc mẫu.
không viết với x và ngược lại. Cho
9

Ghi chú


Hoạt động của giáo viên
HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc. Cho HS làm bài.
GV phát giấy cho các nhóm làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét, chốt lại những từ các
em tìm đúng, khen những nhóm tìm
đúng, tìm nhanh.
- Bài tập 3: GV chọn câu a hoặc b.
a) Chọn tiếng sa, xa, sen, xen trong
ngoặc đơn.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.

-GV giao việc. Cho HS làm bài.
Cho HS quan sát tranh.
-Cho HS thi làm bài. GV dán lên
bảng lớp 3 tờ giấy đã viết sẵn BT.
GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.

Hoạt động của học sinh

Ghi chú

-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm dán bài
lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc đoạn văn.
-HS đọc thầm đoạn văn và
quan sát, làm bài vào vở.

4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại kết quả làm bài.
- Chuẩn bị tiết sau.
 Điều chỉnh bổ sung
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................


10


Ngày soạn: 09/3/2019
Ngày dạy: 13/3/2019
TUẦN: 27
MƠN: TỐN
TIẾT: 132
BÀI: HÌNH THOI
I. MỤC ĐÍCH, U CẦU
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
- Rèn kĩ năng nhận biết hình thoi và một số đặc điểm của nó.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ cho HS làm BT.
- Học sinh: Giấy kẻ ơ li (mỗi ơ kích thước 1cm  1cm), thước thẳng, êke, kéo.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS kể tên và nêu đặc điểm các hình mà HS đã học.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a) Giới thiệu bài: “Hình thoi”
-HS lắng nghe.
b) Giới thiệu hình thoi
-Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa -HS cả lớp thực hành lắp
trong bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép hình vng.
ghép thành một hình vng.
-YC HS dùng mơ hình của mình -HS thực hành vẽ hình

vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ vuông bằng mô hình.
theo đường nét của mơ hình để có
được hình vng trên giấy.
-GV xơ lệch mơ hình của mình để -HS tạo mơ hình hình thoi.
thành hình thoi và u cầu HS cả lớp
làm theo.
-Hình vừa được tạo từ mơ hình -Lắng nghe.
được gọi là hình thoi.
-u cầu HS đặt mơ hình hình thoi -HS đặt mơ hình hình thoi
vừa tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ vừa tạo được lên giấy và
hình thoi theo mơ hình. GV vẽ trên thực hành vẽ
bảng lớp.
-HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi
-Yêu cầu HS quan sát hình đường cạnh nhau chỉ cho nhau
viền trong SGK và yêu cầu các em xem.
chỉ hình thoi có trong đường diềm.
-Đặt tên cho hình thoi trên bảng là - Hình thoi
ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì?
c)Nhận biết một số đặc điểm của
hình thoi
-Yêu cầu HS quan sát hình thoi -Quan sát hình và trả lời câu
ABCD trên bảng, sau đó lần lượt đặt hỏi:
các câu hỏi để giúp HS tìm được các
đặc điểm của hình thoi: Kể tên các
cặp cạnh song song với nhau có +HS kể tên các cặp cạnh.
11


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

trong hình thoi ABCD.
+Hãy dùng thước và đo độ dài các +HS thực hiện đo độ dài.
cạnh của hình thoi.
+Độ dài của các cạnh hình thoi như + Hình thoi có hai cặp cạnh
thế nào so với nhau?
đối diện song song và bốn
cạnh bằng nhau.
-Kết luận về đặc điểm của hình
-HS nghe và nhắc lại các
thoi: Hình thoi có hai cặp cạnh đối kết luận về đặc điểm của
diện song song và bốn cạnh bằng hình thoi.
nhau.
d)Luyện tập thực hành
Bài 1: Treo bảng phụ có vẽ các -HS quan sát hình sau đó trả
hình như trong bài tập 1, u cầu HS lời:
quan sát các hình và trả lời các câu
hỏi của bài.
+Hình nào là hình thoi?
+HS trả lời.
+Hình nào khơng phải là hình thoi? +HS trả lời.
Bài 2: GV vẽ hình thoi ABCD lên -Quan sát hình.
bảng và yêu cầu HS quan sát. Nối A
với C ta được đường chéo AC của
hình thoi ABCD. Nối B với D ta
được đường chéo BD của hình thoi.
+Gọi điểm giao nhau của đường -HS qua sát thao tác của GV
chéo AC và BD là O.
sau đó nêu lại.
-Y/cầu HS dùng êke kiểm tra xem 2 -HS kiểm tra và trả lời.
đường chéo của hình thoi có vng

góc với nhau khơng?
-Y/cầu HS dùng thước có vạch chia -Kiểm tra và trả lời.
mi-li-mét để kiểm tra.

Ghi chú

4. Củng cố:
- Hình như thế nào được gọi là hình thoi?
- Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với nhau?
5. Dặn dị:
- Dặn HS về nhà ơn bài và chuẩn bị bài sau.
 Điều chỉnh bổ sung
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

12


Ngày soạn: 10/3/2019
Ngày dạy: 14/3/2019
TUẦN: 27
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT: 54
BÀI: CON SẺ
I. MỤC ĐÍCH, U CẦU
- Đọc rành mạch, trơi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với
nội dung; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. (trả lời
được các câu hỏi trong SGK).

- Rèn kĩ năng đọc, nghe và nói.
- Giáo dục HS biết giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc lại bài Dù sao trái đất vẫn quay! và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
-GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu -HS lắng nghe.
bài học.
b) Luyện đọc:
-Gọi HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc toàn bài.
-GV chia bài làm 5 đoạn, cho HS -5 HS đọc theo trình tự:
tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt). - Đoạn 1: Từ đầu … trên tổ
GV kết hợp nhắc nhở nếu có HS xuống.
phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa - Đoạn 2: tiếp theo … của
đúng, cho HS luyện đọc một số từ con chó.
khó và giải nghĩa một số từ ngữ chú
- Đoạn 3: Tiếp theo …
giải trong SGK.
xuống đất.
- Đoạn 4: Tiếp theo … thán

phục.
- Đoạn 5: Còn lại.
-GV đọc mẫu.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
c) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1- 2.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó - Trên đường đi, con chó
định làm gì?
đánh hơi thấy một con sẻ
non vừa từ trên tổ rơi xuống.
Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ
non.
- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con - Đột nhiên, một con sẻ già
chó dừng lại và lùi lại?
từ trên cây lao xuống đất
13


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
cứu co. Dáng vẻ của sẻ rất
hung dữ khiến con chó phải
dừng lại và lùi vì cảm thấy
trước mặt nó có một sức
mạnh làm nó phải ngần ngại.
- Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ - Con sẻ già lo xuống như
trên cây loa xuống cứu con được một hòn đá rơi trước mõm
miêu tả như thế nào ?

chó; lơng dựng ngược,
miệng rít lên tuyệt vọng và
thảm thiết; nhảy hai, ba
bước về phía cái mõm há
rộng đầy răng của con chó;
lao đến cứu lấy con; lấy thân
mình phủ k1n sẻ con…
- Vì sao tác giả bày tỏ lịng kính - Vì hành động của con sẻ
phục đối với con sẻ nhỏ bé?
nhỏ bé dũng cảm đối đầu với
con chó săn hung dữ để cứu
con là một hành động đáng
trân trọng, khiên con người
phải cảm phục.
d) Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp 5 đoạn.
-HS nối tiếp đọc 5 đoạn theo
-GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn hướng dẫn đọc của GV.
cảm đoạn 2- 3.
-Cả lớp luyện đọc.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-Một số HS thi đọc. Lớp
nhận xét.
-GV nhận xét, bình chọn HS đọc -Lắng nghe.
hay.

Ghi chú

4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm và kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
 Điều chỉnh bổ sung
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

14


Ngày soạn: 10/3/2019
TUẦN: 27
TIẾT: 133

Ngày dạy: 14/3/2019
MƠN: TỐN
BÀI: DIỆN TÍCH HÌNH THOI

I. MỤC ĐÍCH, U CẦU
- Biết cách tính diện tích hình thoi.
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình thoi.
- Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ cho HS làm BT. Miếng bìa cắt thành hình thoi ABCD
như phần bài học của SGK, kéo.
- Học sinh: Bảng con, phấn, thước kẻ,…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 2 HS nêu các đặc điểm của hình thoi.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
a) Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục đích, u cầu
của tiết học.
b) Hướng dẫn lập cơng thức tính
diện tích hình thoi.
-GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã
chuẩn bị. Sau đó nêu: Hình thoi
ABCD có AC = m, BD = n. Tính
diện tích của hình thoi.
-Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4
hình tam giác bằng nhau, sau đó
ghép lại thành hình chữ nhật.
-Cho HS phát biểu ý kiến về cách
cắt ghép của mình, sau đó thống nhất
với cả lớp cách cắt theo hai đường
chéo và ghép thành hình chữ nhật
AMNC.
-Theo em, diện tích hình thoi
ABCD và diện tích hình chữ nhật
AMNC được ghép từ các mảnh của
hình thoi như thế nào với nhau?
-Vậy ta có thể tính diện tích hình
thoi thơng qua diện tích hình chữ
nhật.

Hoạt động của học sinh

-HS lắng nghe.

-HS nghe bài toán.

-HS suy nghĩ để tìm cách
ghép hình.
-HS phát biểu ý kiến.

-Diện tích của hai hình bằng
nhau.
-HS thực hành đo và so
sánh.
15

Ghi chú


Hoạt động của giáo viên
-Yêu cầu HS đo các cạnh của hình
chữ nhật và so sánh với đường chéo
của hình thoi ban đầu.
-Vậy diện tích hình chữ nhật
AMNC tính như thế nào?
* GV kết luận: Vậy ta có thể tính
diện tích của hình thoi bằng cách
lấy tích của độ dài hai đường chéo
chia cho 2.
-GV đưa ra cơng thức tính S hình
thoi như SGK.
c)Luyện tập – Thực hành

Bài 1
-Gọi HS nêu YC bài tập sau đó tự
làm bài.
-Gọi HS đọc bài làm của mình
trước lớp, sau đó nhận xét.
Bài 2
-Cho HS tự làm bài, sau đó báo cáo
kết quả bài làm trước lớp.
Bài 3 (nếu còn thời gian)
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Để biết câu nào đúng, câu nào sai
chúng ta phải làm như thế nào?
-Yêu cầu HS tính diện tích của hình
thoi và hình chữ nhật và nêu kết quả.

Hoạt động của học sinh

Ghi chú

- Lấy tích của độ dài hai
đường chéo chia cho 2
-HS nghe và nêu lại cách
tính diện tích của hình thoi.
-HS theo dõi.

-HS áp dụng trực tiếp cơng
thức tính diện tích hình thoi,
làm bài vào vở.
-HS tự làm bài, sau đó báo
cáo kết quả.

-1 HS nêu yêu cầu.
-HS trả lời.
-HS thực hành tính sau đó
nêu kết quả đúng, sai.

4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính diện tích của hình thoi, sau đó tổng kết giờ
học.
- HS thi làm một số bài tập do GV chọn để đánh giá việc học tập qua tiết dạy.
- GV tổng kết giờ học, tun dương HS có cố gắng.
5. Dặn dị:
- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 Điều chỉnh bổ sung
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

16


Ngày soạn: 10/3/2019
TUẦN: 27
TIẾT: 53

Ngày dạy: 14/3/2019
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: CÂU KHIẾN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt
câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu (nói – viết), đọc cho HS.
- HS có thái độ sử dụng câu khiến trong giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ. Một số băng giấy. Một số tờ giấy.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra nội dung bài học tiết trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
a) Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài –
Ghi tựa.
b) Phần nhận xét:
- Bài tập 1- 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT 1- 2.
-GV giao việc. Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng (GV chỉ lên bảng đã viết câu
khiến).
- Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV giao việc. Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.


Hoạt động của học sinh
-HS lắng nghe.

-1 HS đọc, lớp theo dõi
SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý
kiến.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp. Từng
cặp nói, sau đó các em ghi
lại câu nói của mình.
-GV nhận xét và chốt lại: Những -Lớp nhận xét.
câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ
vả, … người khác làm một việc gì đó
thì gọi là câu khiến.
c) Ghi nhớ: - Cho HS đọc nội dung -3 HS đọc.
cần ghi nhớ.
- Cho HS lấy VD.
-1 HS cho VD.
17

Ghi chú


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
d) Phần luyện tập:

- Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu -4 HS đọc yêu cầu BT.
của BT1.
-GV giao việc. Cho HS làm bài.
-HS làm bài cá nhân, dùng
viết chì gạch câu khiến có
-Cho HS trình bày kết quả bài làm. trong các đoạn văn.
-GV dán lên bảng lớp 4 băng giấy -4 HS lên bảng dùng phấn
đã viết sẵn 4 đoạn văn a, b, c, d.
màu gạch dưới các câu khiến
-GV nhận xét và chốt lại: Các câu trong mỗi đoạn. Lớp nhận
khiến có trong đoạn văn a, b, c, d là: xét.
- Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu -1 HS đọc, lớp lắng nghe.
của BT2.
-GV giao việc. Cho HS làm bài.
-HS đọc sách TV hoặc sách
-Cho HS đọc trước lớp các câu đã Tốn, tìm 3 câu khiến.
tìm.
-Một số HS lần lượt đọc 3
-GV nhận xét, khen những HS đã câu khiến. Lớp nhận xét.
tìm đúng cả 3 câu.
- Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu -1 HS đọc, lớp lắng nghe.
của BT3.
-GV giao việc. Cho HS làm bài. -3 HS làm bài vào giấy. HS
GV phát giấy cho 3 HS.
còn lại làm giấy nháp
-Cho HS trình bày.
-3 HS dán lên bảng bài làm
-GV nhận xét, chốt những HS làm của mình.
đúng.
-Lớp nhận xét.


Ghi chú

4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu ghi nhớ, viết vào vở 5 câu khiến.
 Điều chỉnh bổ sung
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

18


Ngày soạn: 10/3/2019
TUẦN: 27
TIẾT: 27

Ngày dạy: 14/3/2019
MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ
NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lịng dũng cảm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi vế ý
nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- Rèn kĩ năng nói, nghe và đọc.
- Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức

mang lại độc lập cho đất nước.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm). Bảng
lớp.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1 HS kể truyện Những chú bé không chết.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
a) Giới thiệu bài:
Các em đã nghe, được đọc nhiều
truyện trên sách báo, qua lời kể của
bố mẹ, anh chị hoặc các anh chị phụ
trách đội. Trong tiết học hâm nay
mỗi em sẽ kể một câu truyện mình
đã nghe, đã đọc nói về lịng dũng
cảm cho cả lớp cùng nghe.
b) Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu
của đề bài:
-Cho HS đọc đề bài.
-GV ghi lên bảng đề bài và gạch
dưới những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói
về lịng dũng cảm mà em đã được
nghe hoặc được đọc.
-GV khuyến khích HS kể những
câu chuyện nói về lịng dũng cảm

vượt qua nguy hiểm, thử thách của
Bác trong cuộc đời hoạt động cách
mạng.
-Cho HS đọc các gợi ý.

Hoạt động của học sinh
-HS lắng nghe.

-1 HS đọc đề bài.
-Quan sát.

-HS kể chuyện về Bác Hồ.

-4 HS nối tiếp nhau đọc các
19

Ghi chú


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
gợi ý 1, 2, 3, 4.
-Cho HS giới thiệu tên câu chuyện -Một số HS nối tiếp nói tên
mình sẽ kể.
câu chuyện mình sẽ kể.
c) HS kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện trong nhóm.
-Từng cặp HS kể nhau nghe
và trao đổi về ý nghĩa của

-Cho HS thi kể.
câu chuyện mình kể.
-Một số HS thi kể, nói về ý
-GV nhận xét, khen những HS kể nghĩa câu chuyện mình kể.
chuyện hay, nói ý nghĩa đúng.
-Lớp nhận xét.

Ghi chú

4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung của tiết KC tuần 28.
 Điều chỉnh bổ sung
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×