Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

QUẢN TRỊ rủi RO tín CHÍNH SÁCH TRONG CHO VAY sản XUẤT KINH DOANH tại CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH xã hội TỈNH cà MAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

HỒNG HỒI HẬN
MSHV: 15000174

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH TRONG CHO
VAY SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 8340101

Bình Dƣơng, năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

HỒNG HỒI HẬN
MSHV: 15000174

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH TRONG CHO
VAY SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 8340101
HƢỚNG DẨN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HỒNG NGA

Bình Dƣơng, năm 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn Thạc sĩ “Quản trị rủi ro tín dụng chính
sách trong cho vay sản xuất kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh Cà Mau” là do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện theo sự hướng dẫn
khoa học của PGS.TS. Nguyễn Hồng Nga.
Ngoài trừ những tài liệu tham khảo được trích dẩn trong luận văn này, tơi
cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được
công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm hoặc nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong
luận văn này mà khơng được trích dẩn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Cà Mau, ngày

tháng 8 năm 2019

Người cam đoan

Hồng Hoài Hận

i


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Bình Dương, Khoa
đào tạo sau Đại học. Giảng viên tham gia giảng dạy đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện
cho tơi nghiên cứu trong q trình học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp.

Ban giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Cà Mau đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ cho tơi trong q trình học tập và cung cấp số liệu
của đơn vị để nghiên cứu thực hiện luận văn tốt nghiệp.
PGS.TS Nguyễn Hồng Nga đã tận tình hướng dẫn, cung cấp tài liệu, giúp đỡ
và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề
tài tốt nghiệp.
Các chuyên gia đóng góp cho luận văn tốt nghiệp.
Các Anh chị Học viên ngành Quản trị kinh doanh khóa 8 và gia đình đã động
viên, giúp đỡ và cung cấp cho tơi những thơng tin, tài liệu có liên quan trong q
trình hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!

ii


TÓM TẮT
Cà Mau là một tỉnh nằm ở tận cùng cực nam của Tổ quốc và là một trong 13
tỉnh thuộc vùng Đồng Bằng Sơng Cửu Long, có vị trí địa lý tự nhiên khá đặc biệt
(ba mặt giáp biển và có chiều dài bờ biển là 254 km), diện tích tự nhiên 5.331,6
km2. Tồn tỉnh có 9 đơn vị hành chính (8 huyện và 01 thành phố; có 06 đơn vị
huyện giáp biển: Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển, Phú Tân, Trần Văn Thời và U
Minh), với 101 xã, phường, thị trấn. Trong đó, có 38 xã thuộc vùng khó khăn; dân
số 1,230 triệu người, trong đó sống ở vùng nông thôn, rải rác dọc theo các tuyến
giao thông thủy - bộ. Tổng số hộ trong toàn tỉnh là 298.075 hộ, trong đó hộ dân tộc
là 11.448 hộ. Tồn tỉnh cịn 26/101 xã chưa có đường ơ-tơ đến trung tâm xã. Tổng
số hộ nghèo đến 31/12/2018 là 12.028 hộ (chiếm 4,04%), hộ cận nghèo là 8.004 hộ
(chiếm 2,69%)… Hộ dân sống chủ yếu bằng nghề trồng cây hoa màu, nuôi trồng
thủy hải sản nhưng chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh trong lĩnh vực kinh tế chưa
cao: chuyển đổi cơ cấu cây trồng còn diển ra manh mún, nhỏ lẽ, chưa chủ động
trong khâu tiêu thụ. Hoạt động cho vay trong sản xuất kinh doanh đã mang lại hiệu

quả khơng nhỏ trong cơng cuộc xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội tại địa phương.
Trong đó Ngân hàng Chính sách xã hội là một tổ chức tín hoạt động khơng vì mục
đích lợi nhuận có vai trị đặc biệt quan trọng trong tồn hệ thống tín dụng vi mơ cho
hoạt động xóa đói giảm nghèo tại địa phương.
Trong những năm gần đây, tình hình kinh tế - xã hội của cả nước nói chung,
tỉnh Cà Mau nói riêng vẫn cịn nhiều khó khăn, thách thức: những biến động liên tục
của giá cả thị trường...; bên cạnh đó, tình hình thiên tai, dịch bệnh trong nuôi trồng thủy

hải sản, triều cường thường xuyên dâng cao làm ảnh hưởng đến diện tích trồng lúa,
ni hải sản của người dân trong tỉnh. Trong bối cảnh đó, hoạt động của Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) tỉnh Cà Mau cũng gặp khơng ít khó khăn. Song,

được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Ban Tổng giám đốc NHCSXH; sự quan tâm,
hỗ trợ tạo điều kiện của Cấp ủy, Chính quyền địa phương; sự phối hợp đồng bộ,
chặt chẽ của các Sở, ngành, các Tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác và sự nỗ lực của
tập thể Ban lãnh đạo, cán bộ viên chức toàn đơn vị, Chi nhánh đã cơ bản hoàn thành
iii


tốt nhiệm vụ, đưa hoạt động của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau ngày càng được nâng
cao và dần đi vào ổn định, góp phần tích cực trong cơng cuộc giảm nghèo, giải quyết

việc làm và đảm bảo an sinh xã hội tại địa phương.
Luận văn đã chọn phương pháp nghiên cứu định tính, thống kê, phân tích,
tổng hợp, kết hợp với việc tham khảo các ý kiến, báo cáo của các chuyên gia trong
ngành để giải quyết các vấn đề đặt ra trong đề tài. Đối tượng nghiên cứu là Quản trị
rủi ro tín dụng chính sách trong cho vay sản xuất kinh doanh tại Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015-2018, với mục tiêu nghiên cứu
phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả trong cho vay sản xuất kinh doanh tại Chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Cà Mau. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải

pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả trong cho vay sản xuất kinh doanh trên địa
bàn tỉnh.

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................ii
TÓM TẮT .............................................................................................................. iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ..................................................................................... x
DANH SÁCH SƠ ĐỒ ............................................................................................. xi
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài .................................................................... 1
2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan. ................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 3
3.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ................................................................... 3
3.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ......................................................................... 4
4. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 4
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
5.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 4
5.2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 5
7. Dự kiến những đóng góp mới về khoa học và ý nghĩa thực tiễn của Luận văn 5
8. Kết cấu luận văn................................................................................................ 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ................................................................ 7
1.1 Những vấn đề cơ bản về Ngân hàng Chính sách xã hội .................................. 7

1.1.1 Khái niệm Ngân hàng Chính sách xã hội ................................................. 7
1.1.2 Đặc điểm của Ngân hàng Chính sách xã hội ............................................ 8
1.1.3 Vai trị của Ngân hàng Chính sách xã hội ................................................ 8
1.2 Những vấn đề cơ bản về Tín dụng chính sách trong cho vay sản xuất kinh
doanh .................................................................................................................... 9
1.2.1 Khái niệm ................................................................................................ 9
v


1.2.2 Đặc điểm và vai trò trong cho vay sản xuất kinh doanh ........................... 9
1.2.3 Phân loại cho vay ................................................................................... 11
1.2.4 Quy trình cho vay trong sản xuất kinh doanh ........................................ 12
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay sản xuất kinh doanh .......................... 13
1.3.1 Khái niệm .............................................................................................. 13
1.3.2 Ý nghĩa .................................................................................................. 14
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay sản
xuất kinh doanh .............................................................................................. 14
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay sản xuất kinh doanh.................................................................................. 20
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 25
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH .............................................................. 26
2.1 Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Cà Mau .............................. 26
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.......................................................... 26
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ......................................................... 27
2.1.3 Cơ cấu nhân sự ...................................................................................... 27
2.1.4 Cơ chế tín dụng ...................................................................................... 27
2.2 Những quy định chung trong cho vay sản xuất kinh doanh của NHCSXH tỉnh
Cà Mau................................................................................................................ 27
2.2.1 Đối tượng cho vay ................................................................................. 27

2.2.2. Nguyên tắc và điều kiện cho vay .......................................................... 28
2.2.3 Phương thức cho vay ............................................................................. 28
2.2.4 Quy trình cho vay .................................................................................. 29
2.2.5 Sản phẩm cho vay .................................................................................. 30
2.3 Tình hình cho vay trong sản xuất kinh doanh của NHCSXH tỉnh Cà Mau giai
đoạn 2015 – 2018 ................................................................................................ 32
2.3.1 Tình hình doanh số cho vay ................................................................... 32
2.3.2 Tình hình thu hồi nợ .............................................................................. 34
2.3.3. Tình hình dư nợ cho vay trong sản xuất kinh doanh ............................. 36
vi


2.4 Công tác Quản trị rủi ro cho vay trong sản xuất kinh doanh của Chi nhánh
NHCSXH tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 – 2018 ................................................... 37
2.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá công tác Quản trị rủi ro cho vay trong sản xuất
kinh doanh ...................................................................................................... 37
2.4.2 Đánh giá công tác Quản trị rủi ro cho vay trong sản xuất kinh doanh của
chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 – 2018 .............................. 49
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 55
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH
NHCSXH TỈNH CÀ MAU .................................................................................. 56
3.1 Định hướng phát triển hoạt động trong cho vay sản xuất kinh doanh và Quản
trị rủi ro trong cho vay trong sản xuất kinh doanh của Chi nhánh NHCSXH tỉnh
Cà Mau................................................................................................................ 56
3.1.1 Định hướng phát triển hoạt động trong cho vay sản xuất kinh doanh của
Chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau .................................................................. 56
3.1.2 Định hướng hoàn thiện Quản trị rủi ro trong cho vay sản xuất kinh doanh
của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau ........................................................... 58
3.2 Một số giải pháp cơ bản nhằm giúp công tác Quản trị rủi ro trong cho vay sản

xuất kinh doanh của NHCSXH chi nhánh tỉnh Cà Mau ...................................... 59
3.2.1 Hồn chỉnh hệ thống chính sách và tăng cường sự phối hợp của các đơn
vị, tạo điều kiện cho các hộ gia đình thuộc đối tượng thụ hưởng vay vốn trong
sản xuất kinh doanh ........................................................................................ 59
3.2.2 Tăng cường kiểm tra kiểm soát sử dụng vốn vay ................................... 61
3.2.3 Thống nhất phương pháp Quản trị rủi ro trong cho vay sản xuất kinh
doanh .............................................................................................................. 62
3.2.4 Giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng ................................. 62
3.2.5 Giải pháp về cơ chế cho vay .................................................................. 63
3.2.6 Giải pháp tăng cường chất lượng hoạt động của đơn vị nhận ủy thác và
tổ TK&VV ...................................................................................................... 64
3.2.7 Giải pháp xử lý các khoản nợ xấu .......................................................... 64
vii


3.3. Hạn chế của đề tài ........................................................................................ 66
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa của chữ

BĐD


Ban đại diện

CTXH

Chính trị xã hội

CV

Cho vay

HC-TC

Hành chính tổ chức

HĐQT

Hội đồng quản trị

HSSV

Học sinh sinh viên

KHNV-TD

Kế hoạch nghiệp vụ tín dụng

KT-KSNB

Kiểm tra kiểm tra nội bộ


KT-NQ

Kế tốn ngân quỹ

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

QTRR

Quản trị rủi ro

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TH

Tin học

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

UBND


Ủy ban nhân dân

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình doanh số cho vay trong sản xuất kinh doanh từ năm 2015 2018 của chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau ............................................................ 33
Bảng 2.2. Tình hình thu hồi nợ cho vay trong sản xuất kinh doanh từ năm 2015 –
2018 của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau ........................................................... 34
Bảng 2.3. Tình hình dư nợ cho vay trong sản xuất kinh doanh năm 2015 – 2018 của
Chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau .......................................................................... 36
Bảng 2.4. Hệ số thu nợ năm 2015 – 2018 của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau .. 40
Bảng 2.5. Nợ quá hạn năm 2015 – 2018 của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau .... 42
Bảng 2.6. Tỷ lệ nợ xấu năm 2015 – 2018 của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau .. 44
Bảng 2.7. Tỷ lệ nợ khoanh năm 2015 – 2018 của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau
................................................................................................................................ 45
Bảng 2.8. Vịng quay vốn tín dụng năm 2015 – 2018 của Chi nhánh NHCSXH tỉnh
Cà Mau .................................................................................................................... 47
Bảng 2.9. Tỷ lệ hộ vay trong sản xuất kinh doanh có hiệu quả năm 2015 – 2018 của
Chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau .......................................................................... 48

x


DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cho vay trong sản xuất kinh doanh ............................................... 12
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của NHCSXH tỉnh Cà Mau ........................................... 27
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Cà Mau ........ 29

xi



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) là một tổ chức tín dụng đặc biệt.
Hoạt động tín dụng chính sách là nhiệm vụ quan trọng quyết định đến vai trò của
NHCSXH trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội trên
địa bàn. Đối tượng thụ hưởng tín dụng chính sách của NHCSXH là những hộ
nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác ở khu vực thành thị lẫn nơng
thơn thiếu vốn sản xuất kinh doanh. Do đó, rủi ro trong cơng tác tín dụng trong cho
vay sản xuất kinh doanh tại NHCSXH dễ xảy ra và ở mức độ lớn nhất trong các
hoạt động của Ngân hàng.
Thực tế hoạt động của NHCSXH hiện nay, với qui mơ tín dụng ngày càng
tăng cao, khối lượng khách hàng ngày càng lớn, các chương trình tín dụng ngày
càng nhiều, khơng những phục vụ đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối
tượng chính sách khác ở khu vực thành thị lẫn nơng thơn thiếu vốn sản xuất kinh
doanh mà cịn mở rộng cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ, phục vụ nơng
nghiệp, nơng thơn. Tuy nhiên, khi quy mơ tín dụng tăng cao nhưng năng lực quản
lý chưa theo kịp, cịn nhiều hạn chế, bất cập, tình hình nợ q hạn có xu hướng tăng
cao đã ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả tín dụng, đặc biệt với phương thức cấp tín
dụng của NHCSXH chủ yếu là ủy thác qua các tổ chức chính trị xã hội như: Hội
Nơng dân, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh thực hiện một số cơng đoạn trong quy trình nghiệp vụ tín dụng, vốn vay
được thực hiện chủ yếu là hình thức tín chấp qua các tổ chức chính trị xã hội. Do
vậy cơng tác kiểm sốt chặt chẽ chất lượng tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay sản xuất kinh doanh cần phải được chú trọng, đảm bảo hoạt động tín dụng
mang lại hiệu quả thực sự, góp phần vào việc bảo toàn và phát triển nguồn vốn của
Nhà nước, từng bước đưa hoạt động của NHCSXH phát triển bền vững.
Trong bốn năm từ 2015 đến 2018, hệ số thu nợ đều tăng, riêng năm 2017 hệ
số thu hồi nợ giảm mạnh. Cụ thể năm 2016, hệ số thu nợ 40,43% (tăng 4,67% so

với năm 2015); năm 2017 hệ số thu hồi nợ lên 41,31% (tăng 0,88% so với năm
1


2016); đến năm 2018 hệ số thu hồi nợ lên 47,63% (tăng 6,32% so với năm 2017);
năm 2017 hệ số thu hồi nợ tăng chậm so với các năm (chỉ tăng 0,88%). Từ bảng ta
có thể thấy cả doanh số thu nợ trong cho vay trong sản xuất kinh doanh và doanh số
cho vay trong sản xuất kinh doanh năm 2016 và năm 2018 đều tăng nhưng doanh số
thu nợ có mức độ tăng nhiều hơn nên hệ số thu nợ vẫn tăng đều trong 2 năm, đến
năm 2017 giảm. Năm 2015 cứ 100 đồng cho vay thì thu hồi được là 35,76 đồng,
năm 2016 cứ 100 đồng cho vay thu hồi được 40,43 đồng, năm 2017 cứ 100 đồng
cho vay thu hồi được 41,31 đồng, và năm 2018 cứ 100 đồng cho vay thu hồi được
47,63 đồng. Hệ số thu nợ của ngân hàng mới ở mức thấp, thể hiện khả năng thu nợ
của ngân hàng còn chưa tốt, khả năng trả nợ của khách hàng còn kém
Mặt khác, NHCSXH tỉnh Cà Mau ra đời và đi vào hoạt động được 16 năm,
đây là lĩnh vực còn mới mẻ, chưa có kinh nghiệm thực tiễn, chưa được nghiên cứu
đầy đủ. Vấn đề quản trị rủi ro tín dụng, đảm bảo cung ứng vốn có hiệu quả cho các
đối tượng thụ hưởng của NHCSXH trên địa bàn cần được quan tâm hàng đầu, đây
là vấn đề cấp thiết cần được nghiên cứu để sớm thực thi. Xuất phát từ lý do nêu trên
tôi chọn đề tài: "Quản trị rủi ro tín dụng chính sách trong cho vay sản xuất kinh
doanh tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Cà Mau" làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ kinh tế của mình. Qua đó giúp cho bản thân nắm
bắt đầy đủ hơn, bao quát hơn hoạt động tín dụng tại NHCSXH tỉnh Cà Mau để có
những giải pháp hữu hiệu nhằm quản trị rủi ro tín dụng có thể áp dụng trong cơng
việc thực tế của mình.
2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan.
Trong một bài luận văn phân tích thì yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất bao
giờ cũng là cơ sở lý thuyết để hiểu rõ vấn đề phân tích, từ đó mới xây dựng được
các bước để việc phân tích đi đúng hướng, đánh giá vấn đề chính xác, khách quan.
Ý thức được điều đó nên tơi tìm hiểu và xây dựng kĩ về nền tảng lý thuyết cho

chương 1 “Lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay sản xuất kinh doanh tại
NHCSXH tỉnh Cà Mau”. Có khá nhiều tài liệu, giáo trình được tơi tham khảo để
viết chương 1:

2


Đào Thanh Tú (2014) đã xây dựng hệ thống quản trị rủi ro hoạt động tại các
Ngân hàng thương mại Việt Nam. Thời gian gần đây, các ngân hàng đã nhận thức
được tầm quan trọng của hệ thống quản trị rủi ro cũng như mối liên hệ giữa quản trị
rủi ro và lợi nhuận. Một ngân hàng quản lý rủi ro tốt, nghĩa là ngân hàng đó có sức
đề kháng tốt, ít bị ảnh hưởng bởi những tác động khơng lường trước và có khả năng
đưa ra những hành động kịp thời, hạn chế thấp nhất những tổn thất cho ngân hàng.
Dương Quyết Thắng (2016) đã trình bày quản lý tín dụng chính sách tại
NHCSXH đáp ứng mục tiêu giảm nghèo đảm bảo an sinh xã hội. Tác giả đã trình
bày chi tiết những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý tín dụng chính sách tại
NHCSXH đáp ứng mục tiêu giảm nghèo đảm bảo an sinh xã hội. Trên cơ sở những
lý luận về quản lý tín dụng trong ngân hàng tác giả đã nêu lên thực trạng và đề xuất
một số giải pháp quản lý tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội, các giải pháp đó
đều có tính thực tiễn, áp dụng cao vào thực tế.
Trần Cao Kim (2015) đã trình bày một số giải pháp giảm nợ xấu tại Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Nam. Trong luận văn của mình tác giả Trần Cao
Kim đã trình bày chi tiết lý luận về nợ xấu và thực trạng nợ xấu của Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Nam và từ đó đưa ra một số giải pháp
giảm nợ xấu tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Nam.Tác giải đã nêu lên
được về vấn đề nợ xấu tại Chi nhánh xuất phát từ những nguyên nhân nào và áp
dụng các giải pháp, nghiệp vụ, lý luận để đưa ra các giải pháp giảm nợ xấu cho Chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Nam.
Các bài luận văn giúp tơi có cái nhìn tổng quan về bài làm của mình, bổ sung
thêm kiến thức về quản trị rủi ro tín dụng trong tổ chức ngân hàng; quản trị rủi ro

tín dụng trong cho vay sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng Chinh sách xã hội tỉnh Cà
Mau; cách lập luận, trình bày để bố cục của bài làm được chặt chẽ, khoa học hơn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Đề tài nghiên cứu nhằm xác định những thành tựu và hạn chế trong quản trị
rủi ro tín dụng chính sách trong cho vay sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Cà Mau. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
3


hơn cơng tác Quản trị rủi ro tín dụng chính sách trong cho vay sản xuất kinh doanh
tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Cà Mau trong thời gian tới.
3.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Nghiên cứu, phân tích và đánh giá đúng thực trạng rủi ro tín dụng của
NHCSXH nhằm rút ra những mặt được, chưa được cùng những nguyên nhân tồn
tại, nhận thức được những bất cập trong quản lý tín dụng, những nguy cơ tiềm ẩn
dẫn đến rủi ro tín dụng, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của NHCSXH.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong cho vay sản xuất kinh
doanh của các đối tượng được thụ hưởng thuộc các chương trình tín dụng chính
sách trên địa bàn.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
Công tác quản trị rủi ro tín dụng chính sách trong cho vay sản xuất kinh doanh
tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Cà Mau có những thành tựu và hạn chế gì?
Trong thời gian tới Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Cà Mau cần
phải có những giải pháp để góp phần giảm thiểu rủi ro để nâng cao chất lượng tín
dụng chính sách trên trên địa bàn tỉnh?
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu quản trị rủi ro trong hoạt động của ngân hàng là một đề tài lớn.

Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu một số vấn đề về việc nâng cao chất lượng tín
dụng và hạn chế thấp nhất những rủi ro trong việc triển khai cho vay sản xuất kinh
doanh của các chương trình tín dụng chính sách tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà
Mau. Thông tin và số liệu thống kê dùng để nghiên cứu chủ yếu trong giai đoạn từ
năm 2015 đến năm 2018.
5.2 Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng đối với cho vay hộ nghèo,
cận nghèo và các đối tượng chính sách khác vay vốn sản xuất kinh doanh của
NHCSXH trong tỉnh Cà Mau.
Dự kiến số liệu được thu thập phục vụ cho nghiên cứu từ năm 2015 – 2018.
4


6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với thống kê mơ tả:
- Phương pháp nghiên cứu định tính thể hiện qua việc tổng quan các lý thuyết
nghiên cứu liên quan, các nghiên cứu liên quan để xây dựng khung lý thuyết cho đề
tài.
- Phương pháp thống kê mô tả: sử dụng để thu thập thơng tin, phân tích số liệu
về hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh của NHCSXH tỉnh Cà Mau và công tác
quản trị rủi ro trong cho vay sản xuất kinh doanh của NHCSXH tỉnh Cà Mau trong
giai đoạn 4 năm từ năm 2015 đến năm 2018. Từ đó, luận văn kết hợp với các
phương pháp khác để làm rõ đối tượng nghiên cứu và đạt được mục tiêu nghiên cứu
đề ra.
7. Dự kiến những đóng góp mới về khoa học và ý nghĩa thực tiễn của
Luận văn
Từ tình hình thực tế của đơn vị và số liệu hoạt động về chất lượng tín dụng
chính sách trên địa bàn nhằm phân tích đánh giá của đề tài khoa học, đưa ra một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong Quản trị rủi ro tín dụng chính sách trong
cho vay sản xuất kinh doanh tại NHCSXH tỉnh Cà Mau, góp phần giảm thiểu rủi ro

mức thấp nhất.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng việc đương đầu với rủi ro tín dụng là
điều khơng thể tránh khỏi. Do đó, u cầu xây dựng một mơ hình quản trị rủi ro
tín dụng có hiệu quả và phù hợp với từng ngân hàng là một đòi hỏi bức thiết để
đảm bảo hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng.
Đối với mỗi loại hình ngân hàng sẽ có những cách ứng xử khác nhau khi xảy
ra rủi ro tín dụng bởi mức độ ảnh hưởng về mặt kinh tế, xã hội là khác nhau. Đối
với rủi ro trong hoạt động của NHCSXH có những nét đặc thù riêng, khơng những
ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh tế mà nó cịn tác động và ảnh hưởng to lớn về
mặt xã hội.
Luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng chính sách trong cho vay sản xuất kinh
doanh tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Cà Mau” tập trung phân tích thực trạng rủi ro
tín dụng tại chi nhánh thơng qua các quy trình xử lý nghiệp vụ mà bộc lộ rõ những
5


rủi ro tiềm ẩn ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của NHCSXH. Luận văn hướng đến
chủ yếu là việc hồn thiện các quy trình hiện tại trong nghiệp vụ ngân hàng nhằm
giảm thiểu tối đa những sai sót có tính chủ quan từ các nhân tố bên trong của ngân
hàng như cơ chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, thao tác nghiệp vụ, trình độ năng lực
của nhân viên, hướng đến việc sử dụng các phương pháp để đo lường rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng để chủ động trích lập dự phịng rủi ro, có chiến
lược định giá cho vay để bù đáp những thiệt hại do các nguyên nhân chủ quan bên
ngoài.
8. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, hình
và được kết cấu thành 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay sản xuất
kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng về Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay sản xuất kinh

doanh.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
sản xuất kinh doanh.

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1 Những vấn đề cơ bản về Ngân hàng Chính sách xã hội
Đói nghèo là một vấn đề xã hội mang tính tồn cầu. Trên thế giới, không chỉ ở
những nước đang phát triển mà cả ở những nước phát triển thì vẫn có một bộ phận
người dân chịu cảnh nghèo đói, chưa đảm bảo được những điều kiện tối thiểu của
cuộc sống, phân hóa giàu nghèo ngày một gia tăng. Chính vì những tồn tại đó mà
ngân hàng chính sách xã hội được hình thành như một mắt xích kết nối giữa chương
trình xóa đói giảm nghèo của nhà quốc gia tới gần hơn với các hộ nghèo, hộ cận
nghèo và các đối tượng chính sách khác gặp khó khăn cần hỗ trợ vốn trong cho vay
để sản xuất kinh doanh phát triển kinh tế (Trần Cao Kim, 2015).
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng Chính sách xã hội
Ngân hàng chính sách cũng là một loại hình ngân hàng có đầy đủ chức năng,
vai trị của một tổ chức tài chính thơng thường trong nền kinh tế, song ngân hàng
chính sách hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận. Hiện nay, khơng có một định
nghĩa đầy đủ nào về ngân hàng chính sách trên thế giới, mỗi quốc gia đều có sự
khác biệt về định nghĩa ngân hàng chính sách do đặc điểm về nền kinh tế xã hội của
mỗi nước. Vì vậy, để có thể hiểu rõ được điều này, trước hết ta cần làm rõ khái
niệm về ngân hàng và hoạt động kinh doanh ngân hàng từ đó xây dựng lên khái
niệm chung về ngân hàng chính sách.(Đinh Xuân Hạng, 2012)
Dựa theo Quyết định số 131/2002/QĐ-TTG và điều 17 trong Luật các tổ chức
tín dụng Việt Nam 2010 về thành lập NHCSXH định nghĩa: “Ngân hàng chính sách

là ngân hàng phục vụ Người nghèo với mục tiêu xóa đói giảm nghèo, khơng vì mục
tiêu lợi nhuận”. Ngân hàng chính sách là một tổ chức đặc thù về mơ hình tổ chức
quản lý theo phương thức các cơ quan quản lý Nhà nước tham gia ban hành chính
sách, cịn việc điều hành tác nghiệp ủy thác cho một ngân hàng thứ hai, về cơ chế
hoạt động tạo khả năng huy động vốn thông qua hoạt động của ngân hàng có sự bảo
trợ của Chính phủ. Ngân hàng chính sách có bộ máy quản lý và điều hành thống

7


nhất trong phạm vi cả nước, là một pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu, có tài sản
và hệ thống giao dịch. (Đinh Xuân Hạng, 2012)
Thông qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu ta có thể hiểu khái niệm chung
nhất về ngân hàng chính sách: “Ngân hàng chính sách là loại hình ngân hàng được
thực hiện tất cả các hoạt động của ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
theo quy định của pháp luật, hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà nhằm thực
hiện các chính sách kinh tế - xã hội của quốc gia; ngân hàng chính sách được
Chính phủ quy định về tổ chức hoạt động và phải thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội
bộ, báo cáo thống kê, báo cáo hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước”.
1.1.2 Đặc điểm của Ngân hàng Chính sách xã hội
- Hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận.
- Thực hiện cho vay các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật.
- Được thực hiện đầy đủ các hoạt động của ngân hàng bao gồm nhận tiền gửi,
cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
- Được tiếp nhận vốn ưu đãi của nhà nước và các tổ chức khác để triển khai
các chương trình, hoạt động cho vay theo quy định.
- Được hưởng một số đặc quyền theo quy định của pháp luật:
1.1.3 Vai trò của Ngân hàng Chính sách xã hội
- Là kênh dẫn vốn tín dụng ưu đãi của nhà nước tới các đối tượng chính sách:
thơng qua các tổ chức hội, đồn thể là kênh trung gian dẫn vốn tới các đối tượng

chính sách có nhu cầu vay vốn sản xuất kinh doanh. Người dân có được sự phối hợp
giữa các cấp đối với các tổ chức chính trị - xã hội để sản xuất kinh doanh, tạo việc
làm, cải thiện đời sống, cùng tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong sản xuất, kinh doanh
và đời sống, cùng giám sát nhau trong việc vay vốn, sử dụng vốn vay trả nợ ngân
hàng. (Đào Minh Tú, 2016.
- Giúp ngăn ngừa, hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi ở nơng thơn.
- Góp phần xây dựng nơng thơn mới.
- Góp phần quan trọng vào sự thành cơng của cơng tác xóa đói giảm nghèo
của Quốc gia.

8


1.2 Những vấn đề cơ bản về Tín dụng chính sách trong cho vay sản xuất kinh
doanh
1.2.1 Khái niệm
Khái niệm chung về hoạt động cho vay: “Cho vay là việc chuyển nhượng một
lượng giá trị (tiền hoặc tài sản) giữa bên cho vay và bên đi vay trong một khoảng
thời gian nhất định trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn”. Có thể nói
cho vay là một trong những nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng khi thực hiện cấp tín
dụng cho khách hàng và cũng là nghiệp vụ mang lại thu nhập chủ yếu trong ngân
hàng. Ngân hàng đóng vai trị là “cầu nối” giữa người dư thừa vốn và người cần
vốn, từ đó sẽ huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để đáp ứng nhu cầu của
những người thiếu vốn (Đào Minh Tú, 2016).
1.2.2 Đặc điểm và vai trò trong cho vay sản xuất kinh doanh
1.2.2.1 Đặc điểm
Do tính đặc trưng của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh có những đặc
điểm sau:
Đối tượng cho vay theo quy định của pháp luật: NHCS được thành lập theo
quy định của Nhà nước với mục tiêu thực hiện thành cơng trong cơng cuộc xóa đói

giảm nghèo nên đối tượng tập chung cho vay của NHCS là đối tượng hộ nghèo, hộ
cận nghèo và các đối tượng chính sách khác được quy định của Nhà nước trong
từng thời kỳ.
Quy mô khoản vay thường nhỏ: đặc điểm của người đi vay là hộ nghèo, hộ
cận nghèo và các đối tượng chính sách khác cần được hỗ trợ, có năng lực sản xuất
kinh doanh chưa cao vì vậy mà lượng vốn cần bỏ ra cũng không lớn. Số lượng đối
tượng cần hỗ trợ là tương đối lớn và nguồn tài chính khơng đủ. Rủi ro với đối tượng
này là khá cao vì vậy các khoản vay nhỏ và mang tính phân tán. (Đinh Xuân Hạng,
2012)
Lãi suất cho vay thấp: đi đúng với mục tiêu hỗ trợ tối đa cho các đối tượng
được thụ hưởng có nhu cầu vay vốn sản xuất kinh doanh có cơng ăn việc làm ổn
định, tăng thu nhập, NHCS tạo điều kiện cho các đối tượng được thụ hưởng được sử

9


dụng nguồn vốn với chi phí thấp để yên tâm sản xuất kinh doanh tạo ra lợi ích nhiều
hơn.
Đa số khách hàng khơng phải có tài sản đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ: là hình
thức cho vay tín chấp dựa trên uy tín của khách hàng, các tổ, hội đứng ra cam kết
thực hiện đúng nghĩa vụ đối với khoản vay. Đối tượng khách hàng là hộ nghèo, hộ
cận nghèo và các đối tượng chính sách khác tài sản đảm bảo thường khơng có hoặc
mang giá trị thấp, vì vậy NHCS đã tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và các
đối tượng chính sách khác được vay vốn sản xuất kinh doanh bằng tín chấp thơng
qua các Tổ, Hội để có thể có nhiều hơn các đối tượng được tiếp cận với nguồn vốn
chính sách.
Thời gian cho vay dài: thường các khoản vay đầu tư vào hoạt động nơng, lâm,
ngư nghiệp có thời gian quay vịng vốn lớn, lợi nhuận thu được cũng không cao nên
thời gian cho vay thường dài hơn so với các hoạt động kinh doanh, dịch vụ. Hơn
nữa, vì đối tượng cho vay là các hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính

sách có nhu cầu vay vốn sản xuất kinh doanh có hồn cảnh khó khăn nên NHCS đã
chia nhỏ nghĩa vụ trả nợ tạo điều kiện cho người thụ hưởng kênh tín dụng chính
sách trả được đầy đủ nợ gốc và lãi nên thời gian cho vay thường kéo dài. (Đào Minh
Tú, 2016.
Tiết kiệm tối đa chi phí và nhân lực: tổ chức bộ máy quản lý, điều hành gọn
nhẹ, phương thức cho vay ủy thác từng phần qua các tổ chức chính trị - xã hội huy
động được nguồn lực từ chính người dân từ đó góp phần tiết kiệm chi phí nhân lực.
1.2.2.2 Vai trị
- Phát huy sức mạnh tổng hợp, khai thác được tiềm năng to lớn về trí tuệ, sức
của, sức người của tồn xã hội phục vụ cho sự nghiệp xóa đói giảm nghèo, an sinh
xã hội là sự kết hợp giữa chính sách của Chính phủ; kỹ thuật sản xuất, chăn ni
của chính quyền địa phương và nỗ lực của người dân tạo lên sự đồng thuận mạnh
mẽ vì mục tiêu chung. Khoản vay cho hộ nghèo, cận nghèo và các đối tượng chính
sách khác vay vốn sản xuất kinh doanh là một hình thức thơng qua đó mà tổ chức
chính trị cùng toàn thể xã hội trợ giúp về vốn và cách sử dụng vốn để người dân có

10


thêm động lực vươn lên có cuộc sống ổn định và bền vững. (Đinh Xuân Hạng,
2012)
- Là một kênh dẫn vốn tin cậy chuyên trách phục vụ hộ nghèo, hộ cận nghèo
và các đối tượng chính sách có vốn sản xuất kinh doanh bằng nguồn vốn ưu đãi trực
tiếp, kịp thời đi đến với người dân cần vốn mang lại sự an tâm hơn cho người vay
vốn trong quá trình sử dụng vốn. Chính phủ giao hồn tồn trách nhiệm cho ngân
hàng chính sách thực hiện và có sự giám sát của các tổ chức hội, đoàn thực hiện cho
vay phục vụ nhu cầu về vốn của hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính
sách khác. (Dương Quyết Thắng, 2016)
- Ngăn chặn được tệ nạn tham nhũng, cửa quyền của bên cho vay và bên sử
dụng vốn vay.

- Tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác
vay vốn trong sản xuất kinh doanh không phải vay nặng lãi, nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh tế.
- Giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác nâng cao
kiến thức và tiếp cận với thị trường.
1.2.3 Phân loại cho vay
Phân loại cho vay sản xuất kinh doanh dựa theo các tiêu chí phân loại như sau:
1.2.3.1 Theo thời hạn cho vay:
- Cho vay chính sách ngắn hạn là thời gian vay trong vịng 12 tháng (phụ
thuộc vào mơ hình sản xuất kinh doanh của hộ gia đình).
- Cho vay chính sách trung hạn là thời hạn vay trên 12 tháng đến 60 tháng
(phụ thuộc vào mơ hình sản xuất kinh doanh của hộ gia đình)..
- Cho vay chính sách dài hạn là thời hạn vay trên 60 tháng (phụ thuộc vào mơ
hình sản xuất kinh doanh của hộ gia đình). (Dương Quyết Thắng, 2016)
1.2.3.2 Theo phƣơng thức cho vay:
- Cho vay ủy thác từng phần qua các tổ chức chính trị - xã hội: khoản vay
được thông qua tổ chức chính trị, xã hội đến tới tay người dân và được tổ, hội đứng
ra bảo đảm. (Đào Minh Tú, 2016).

11


- Cho vay trực tiếp đến khách hàng giao dịch với ngân hàng chính sách khơng
thơng qua bất kỳ tổ chức trung gian nào.
1.2.4 Quy trình cho vay trong sản xuất kinh doanh
Quy trình chung của hoạt động cho vay trong sản xuất kinh doanh gồm có các
đối tượng chính là: đối tượng vay vốn là thành viên của tổ. Tổ TK&VV cùng tổ
chức Hội đoàn thể nhận ủy cấp xã bình xét cho vay cùng với chính quyền địa
phương cấp xã và ngân hàng chính sách tạo thành một quy trình hồn thiện của hoạt
động cho vay trong sản xuất kinh doanh. Ta có thể thấy, tổ TK&VV đứng ra là một

tổ chức trung gian tạo mối liên kết giữa đối tượng vay vốn với các tổ chức chính trị
xã hội, chính quyền địa phương và ngân hàng, với vay trò thẩm định trước điều kiện
vay vốn của đối tượng vay vốn và đề suất vay vốn đối với ngân hàng chính sách.
Quy trình được phân tách rõ ràng trình tự và nhiệm vụ cần thực hiện trong các bước
đảm bảo hạn chế tối thiểu sai lỗi trong quá trình cho vay trong sản xuất kinh doanh.
(Đinh Xuân Hạng, 2012)
(1)
Đối tƣợng
vay vốn

(9)

Tổ TK&VV
(7)

(6)

(8)

(2)

Tổ chức
Chính trị xã hội
cấp xã
(5)

(3)
NHCSXH

UBND cấp xã

(4)
(Nguồn: tài liệu hướng dẫn cho vay của NHCSXH)

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cho vay trong sản xuất kinh doanh

Bước 1: Khi có nhu cầu vay vốn, người vay viết Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số
01/TD), gửi cho Tổ TK&VV.
12


×