Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.6 KB, 91 trang )

Ngày soạn: 01/01/2018
Ngày giảng: 2/1/2018
PHẦN 2: CHẾ TẠO CƠ KHÍ
CHƯƠNG III: VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO PHƠI
Tiết 19. Bài 15: VẬT LIỆU CƠ KHÍ
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được tính chất, cơng dụng của một số loại vật liệu dùng trong cơ khí.
2. Kỹ năng:
Nhận biết được 1 số loại vật liệu cơ khí thơng dụng
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đúng vật liệu cơ khí thơng dụng qua tính chất, màu sắc bên ngoài và
những ứng dụng trong lựa chọn, chế tạo các sản phẩm cơ khí.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Nhớ được các tính chất đặc trưng của một số loại vật liệu
dùng trong cơ khí.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Nội dung:
Nghiên cứu bài 15 trước.
Tìm các tài liệu
Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Vật mẫu hoặc vật thật
2. Học sinh:
Đọc trước bài 15
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Tên Hs vắng


11B
11B
11B
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Đặt vấn đề vào bài mới
Ta đã biết về 1 số loại vật liệu cơ khí, vật liệu phi kim và tính chất của chúng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Vì sao phải biết các tính + để chọn vật liệu đúng yêu I. Một số tính chất đặc
chất đặc trưng của vật liệu? cầu chế tạo chi tiết.
trưng của vật liệu
+ Hãy cho biết các tính chất
1. Tính chất:
đặc trưng của vật liệu cơ + Tính cơ học, lí, hóa . .
a. Độ bền:


khí?
+ Tính cơ học là gì?

ĐN: Độ bền biểu thị khả
+ Là khả năng của vật liệu năng chống lại biến dạng
chịu tác dụng của lực bên dẻo hay phá hủy của vật liệu
+ Tính chất cơ học có tính ngoài.
dưới tác dụng của ngoại lực.
chất đặc trưng nào?
+ Độ bền, độ dẻo, độ cứng
+ Hãy định nghĩa độ bền?
Ý nghĩa: Độ bền là chỉ tiêu

+ GV giải thích giới hạn
cơ bản của vật liệu
bền.
+ Khả năng chống lại biến
dạng dẻo hay phá hủy của Giới hạn bền chia thành 2
vật liệu.
loại:
+ giới hạn bền kéo
+ Hãy cho biết độ dẻo là gì?
+ giới hạn bền nén

+ Biểu thị khả năng biến
dạng dẻo của vật liệu dưới
tác dụng của ngoại lực.

+ Độ cứng là gì?
+ Khả năng chống lại biến
dạng dẻo của lớp bề mặt
dưới tác dụng của lực.

Kết luận:
Vật có giới hạn bền càng lớn
thì độ bền càng cao
b. Độ dẻo:
Định nghĩa: Độ dẻo biểu thị
khả năng biến dạng dẻo của
vật liệu dưới tác dụng của
ngoại lực.
Ý nghĩa: Đặc trưng cho độ
dẻo của vật liệu

Độ dãn dài tương đối:
Đặc trưng cho độ dẻo của
vật liệu. Vật liệu có độ dãn
dài tương đối càng lớn thì độ
dẻo càng lớn.
c. Độ cứng:
Định nghĩa:Là khả năng
chống lại biến dạng dẻo của
lớp bề mặt vật liệu dưới tác
dụng của ngoại lực thông
qua các đầu thử cứng cao
như thép đã qua nhiệt luyện.
Đơn vị đo độ cứng:
+ Brinen (HB): dùng khi đo
độ cứng các loại vật liệu có
độ cứng thấp.
+ Rocven (HRC) dùng khi
đo độ cứng các loại vật liệu
có độ cứng trung bình hoặc
thép đã qua nhiệt luyện
+ Vicker (HV) dùng khi đo


độ cứng các loại vật liệu có
độ cứng cao
+ Thành phần của vật liệu + Hợp chất nguyên tố kim II. một số loại vật liệu
vô cơ?
loại với nguyên tố không thông dụng
phải kim loại.
1. Vật liệu vô cơ:

Thành phần: Hợp chất
nguyên tố kim loại với
+ Tính chất của vật liệu vô + Độ cứng; độ bền.
nguyên tố không phải kim
cơ?
loại.
Tính chất: độ cứng; độ bền.
Cơng dụng:
+ Thành phần của vật liệu + Hợp chất hữu cơ tổng hợp
hữu cơ?

+ Tính chất của vật liệu hữu
cơ ?

+ Hợp chất hữu cơ tổng hợp
Tính chất: Khi dẻo khơng
dẫn điện, gia cơng được
nhiều lần, có độ bền và
chống mài mịn tốt
+ Hợp chất hữu cơ tổng hợp
Tính chất: mềm ở nhiệt độ
cao, khơng tan trong dung
mơi, khơng dẫn điện, có độ
cứng, độ bền tốt.
Công dụng: chế tạo các vật
liệu kĩ thuật điện

+ Compôzit nền là kim
loại:
Thành phần: cácbit liên kết

lại với nhau nhờ Cơban.
Tính chất: độ cứng, độ bền
+ Thành phần của vật liệu nhiệt cao.
Compôzit?
Công dụng: chế tạo dụng cụ
cắt trong gia công cắt gọt.
+ Compôzit nền là vật liệu
hữu cơ
+ Tính chất của vật liệu Thành phần: nền là êpơxi,
Compơzit ?
cốt là cát vàng hoặc nhơm
ơxít có thêm sợi cacbon
Tính chất: độ cứng, độ bền
nhiệt cao.
Công dụng: chế tạo thân

2. Vật liệu hữu cơ
(Pôlime)
a. Nhựa nhiệt dẻo:
Thành phần: Hợp chất hữu
cơ tổng hợp
Tính chất: Khi dẻo khơng
dẫn điện, gia cơng được
nhiều lần, có độ bền và
chống mài mịn tốt
Cơng dụng
b. Nhựa nhiệt cứng:
Thành phần: Hợp chất hữu
cơ tổng hợp
Tính chất: mềm ở nhiệt độ

cao, không tan trong dung
môi, không dẫn điện, có độ
cứng, độ bền tốt.
Cơng dụng: chế tạo các vật
liệu kĩ thuật điện
3. Vật liệu Compôzit:
a) Compôzit nền là kim
loại:
Thành phần: cácbit liên kết
lại với nhau nhờ Cơban.
Tính chất: độ cứng, độ bền
nhiệt cao.
Công dụng: chế tạo dụng cụ
cắt trong gia công cắt gọt.
b) Compôzit nền là vật liệu
hữu cơ
Thành phần: nền là êpôxi,
cốt là cát vàng hoặc nhôm


máy, tay người máy, canô . .
.

4. Củng cố, hướng dẫn về nhà:
Vì sao phải tìm hiểu tính chất đặc trưng của vật liệu?
Nêu tính chất cơ học đặc trưng của vật liệu?
- Nhắc HS về nhà học bài và nghiên cứu trước bài 16

Ngày soạn: 7/1/2018
Ngày giảng: 10/1/2018


ơxít có thêm sợi cacbon
Tính chất: độ cứng, độ bền
nhiệt cao.
Cơng dụng: chế tạo thân
máy, tay người máy, canô . .


Tiết 20. Bài 16: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng PP đúc, gia công bằng áp lực
2. Kỹ năng:
Lập được quy trình cơng nghệ chế tạo phơi bằng PP đúc
3. Thái độ:
- Làm việc theo quy trình.
- Tuân thủ các quy định về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Nhớ được quy trình đúc trong khuân cát
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Nội dung:
Nghiên cứu bài trước.
Tìm các tài liệu liên quan
Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Vật mẫu hoặc vật thật
2. Học sinh:
Ôn lại kiến thức bài 15
III. Các hoạt động dạy học:

1.Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Tên Hs vắng
11B
11B
11B
2. Kiểm tra bài cũ:
Vì sao phải tìm hiểu tính chất đặc trưng của vật liệu?
Nêu tính chất cơ học đặc trưng của vật liệu?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Hãy kể tên 1 số sản phẩm + Đỉnh đồng, tượng I. Công nghệ chế tạo phôi
đúc mà em biết?
đồng, trống đồng ...
bằng PP đúc
1. Bản chất:
+ Như thế nào là đúc?
+ Kim loại nấu chảy rót Kim loại nấu chảy rót vào
vào khn, kim loại kết khuôn, kim loại kết tinh và
tinh và nguội  sản phẩm nguội  sản phẩm có hình dạng,
có hình dạng, kích thước kích thước của lịng khn.
+ Trong thực tế có những của lịng khn.
Gồm:
PP đúc nào?
+ Đúc trong khuôn cát
+ Đúc trong khuôn cát
+ Đúc trong khuôn kim + Đúc trong khuôn kim loại



+ Vật liệu nào có thể đúc?

+ PP đúc có nhựợc điểm gì?

+ Mẫu được làm từ vật liệu
gì? Có hình dạng và kích
thước thế nào?
+ Thành phần của khn
cát?
+ Quy trình làm khn ?

+ Vật liệu nấu gồm những
chất gì?
+ Trình bày q trình nấu
chảy và rót KL vào khuôn ?

lọai
+ Đúc được tất cả kim
loại, hợp kim khác nhau.
Đúc được các vật có
khối lượng, kích thước
rất lớn hoặc rất nhỏ

+ Tạo ra các khuyết tật:
rỗ khí, rỗ xỉ, vết lõm,
nứt.
3. Công nghệ chế tạo phôi bằng
PP đúc trong khn cát:

+ Gỗ hoặc nhơm. Có B1: Chuẩn bị vật liệu làm khn
hình dạng và kích thước
như vật cần làm
+ 80% cát + 20% đất sét
+ nước.
B2: Tiến hành làm khuôn
+ Đặt mẫu vào trong,
chèn cát để khô, tháo B3: Chuẩn bị vật liệu nấu
khuôn, lấy vật mẫu ra
được khuôn giống như B4: Nấu chảy và rót KL lỏng
mẫu
vào khn
+ Gang, than đá, chất trợ Kết luận:
dung theo tỉ lệ
Vật đúc sử dụng ngay nếu chi
tiết khơng cần độ chính xác cao.
+ KL nấu chảy rót vào Nếu phải tiếp tục gia công gọi là
khuôn kết tinh tháo phôi đúc
khuôn thu được vật đúc.
HS thảo luận nhóm và
trình bày ý kiến của
nhóm

Theo em trong quy trình
cơng nghệ chế tạo phơi
bằng PP đúc cần phải làm
như thế nào để hạn chế
những ảnh hưởng xấu tới
môi trường?
4. Củng cố, hướng dẫn về nhà:

- Trả lời câu hỏi trong sgk, chuẩn bị phần tiếp theo bài 1
Ngày soạn: 14/1/2018
Ngày giảng: 18/1/2018

2. Ưu nhược điểm của công
nghệ chế tạo phôi bằng PP đúc
a. Ưu điểm:
Đúc được tất cả kim loại, hợp
kim khác nhau. Đúc được các
vật có khối lượng, kích thước
rất lớn hoặc rất nhỏ, v v . ..
b. Nhược điểm:
Tạo ra các khuyết tật: rỗ khí, rỗ
xỉ, vết lõm, nứt. .


Tiết 21. Bài 16: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI (Tiếp theo)
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng PP gia công băng áp lực và phương
pháp hàn.
2. Kỹ năng:
Lập được quy trình cơng nghệ chế tạo phôi bằng PP gia công băng áp lực, phương pháp hàn.
3. Thái độ:
- Làm việc theo quy trình.
- Tn thủ các quy định về an tồn lao động và vệ sinh công nghiệp.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Phân biệt được các PP chế tạo phơi
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:
Nội dung:
Nghiên cứu bài trước.
Tìm các tài liệu liên quan
Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
VIDEO quy trình chế tạo phơi bằng phương pháp gia cơng áp lực và phương pháp
hàn (Máy chiếu)
2. Học sinh:
Chuẩn bị kiến thức bài 16
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Tên Hs vắng
11B
11B
11B
2. Kiểm tra bài cũ:
Quy trình đúc trong khuôn cát? Ưu nhược, điểm của phương pháp đúc?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu Cơng nghệ chế tạo phôi bằng PP gia công áp lực
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
II. Công nghệ chế tạo
+ Kim loại bị biến dạng + Khi nấu chảy, ngoại lực tác phôi bằng PP gia công áp
khi nào?
dụng
lực
1. Bản chất:

- Là dùng ngoại lực tác
dụng thông qua dụng cụ
hoặc thiết bị (búa tay, búa
máy)  làm cho KL biến
dạng dẻo theo hướng định


trước nhằm tạo được vật
thể có hình dạng, kích
thước theo u cầu.
+ Em có nhận xét gì về + Khơng thay đổi
- Thành phần, khối lượng
thành phần, khối lượng
của vật liệu khi gia công áp
của vật liệu khi gia công
lực không thay đổi.
áp lực?
+ Sản phẩm tiêu dùng: Dao, + Dụng cụ:Đe, búa, kìm...
+ Kể tên các SP được gia cuốc, lưỡi cày . . .
Các PP:
công bằng áp lực?
+ Phơi cho gia cơng cơ khí.
+ Rèn tự do: người công
nhân làm biến dạng kim
+ Rèn tự do.
loại ở trạng thái nóng theo
+ Có mấy PP gia cơng + Dập thể tích.
hướng định trước bằng búa
bằng áp lực
tay hoặc búa máy để thu

được chi tiết có hình dạng
và kích thước theo u cầu.
+ Dập thể tích (Rèn khn):
khn được làm bằng thép
có độ bền cao. Khi dập,
kim loại ở trạng thái nóng
bị biến dạng trong lịng
khn dưới tác dụng của
máy búa hoặc máy ép.
2. Ưu, nhược điểm:
a. Ưu điểm:
- Phôi gia cơng bằng áp lực
có cơ tính cao.
+ Có cơ tính cao, dễ tự động - Dập thể tích dễ cơ khí
+ Cho biết ưu điểm của hóa, cơ khí hóa, độ chính xác hóa, tự động hóa.
PP gia cơng bằng áp lực
cao, tiết kiệm thời gian và vật - Tạo được phơi có độ
liệu
chính xác cao về hình dạng,
kích thước.
- Tiết kiệm được kim loại
và giảm chi phí cho gia
cơng cắt gọt.
b. Nhược điểm:
- Khơng tạo được các vật
có hình dạng, kết cấu phức
tạp, q lớn.
- Vật liệu có tính dẻo kém.
- Độ chính xác thấp nếu rèn
tự do.

- Điều kiện làm việc nặng
nhọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Cơng nghệ chế tạo phôi bằng PP hàn


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

+ Chỗ hàn KL ở trạng thái + Nóng chảy
nào?
+ Sau khi hàn KL thế nào?

+ KL kết tinh và nguội

+ Cho biết ưu điểm của PP + Nối các KL có tính chất
hàn?
khác nhau.Tạo được chi tiết
có hình dạng, kết cấu phức
tạp. Có độ bền cao và kín
+ Cho biết nhược điểm của + Chi tiết dễ bị cong, vênh
PP hàn?
vì biến dạng nhiệt không
đều.
+ Y/c HS xem SGK cho biết + Xem SGK trả lời
các PP hàn

4.Củng cố, tổng kết, đánh giá:
- Trả lời câu hỏi trong sgk, chuẩn bị bài 17
Ngày soạn: 01/01/2018

Ngày giảng: 2/1/2018

Nội dung bài học
III. Công nghệ chế tạo
phôi bằng PP hàn
1. Bản chất:
Nối các chi tiết kim loại với
nhau bằng cách nung nóng
chỗ nối đến trạng thái chảy
sau khi kim loại kết tinh sẽ
tạo thành mối hàn.
2. Ưu, nhược điểm:
a. Ưu điểm:
- Tiết kiệm được kim loại
- Nối được các kim loại có
tính chất khác nhau.
- Tạo được chi tiết có hình
dạng, kết cấu phức tạp.
- Mối hàn có độ bền cao và
kín
b. Nhược điểm:
Chi tiết dễ bị cong, vênh,
nứt
3. Một số PP hàn:
a. Hàn hồ quang tay
- Bản chất: Dùng nhiệt của
ngọn lửa hồ quang làm
nóng chảy kim loại chỗ hàn
và kim loại của que hàn để
tạo thành mối hàn.

- Ứng dụng: Dùng trong
ngành chế tạo máy, ô tô,
xây dựng, cầu...
b. Hàn hơi
- Bản chất: Dùng nhiệt
phản ứng cháy của khí
Axetilen (C2H2) với OOxxy
làm nóng chảy kim loại chỗ
hàn tạo thành mối hàn.
- Ứng dụng: Hàn các chi
tiết có chiều dày nhỏ (Các
tấm mỏng)


CHƯƠNG IV: CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI VÀ TỰ ĐỘNG HĨA TRONG
CHẾ TẠO CƠ KHÍ
Tiết 21. Bài 17: CƠNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được bản chất và đặc điểm của gia công kim loại bằng cắt gọt
- Nguyên lý cắt bằng dao cắt
- Các chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay khi tiện
2. Kỹ năng:
- Lập được quy trình cơng nghệ chế tạo một sản phẩm cơ khí đơ giản trên máy tiện.
3. Thái độ:
- Làm việc theo quy trình.
- Tuân thủ các quy định về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Phân biệt được các PP chế tạo phôi

II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Nội dung:
Nghiên cứu bài trước.
Tìm các tài liệu
Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Vật mẫu hoặc vật thật
2. Học sinh:
Ôn lại kiến thức bài 15, 16
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Tên Hs vắng
11B
11B
11B
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày bản chất, ưu, nhược điểm của cơng nghệ chế tạo phơi bằng gia cơng áp lực?
Trình bày bản chất, ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn?
3. Giảng bài mới:
Ta đã biết các tính chất của vật liệu cơ khí, một số PP gia cơng cơ khí như khoan, dũa,
đục, PP gia cơng chế tạo phôi. Các PP gia công trên tạo ra SP khơng có độ chính xác cao,
chưa đáp ứng được yêu cầu của ngành chế tạo máy. Trong thực tế cần có SP có độ chính
xác cao, có độ bóng như: động cơ, bánh răng . .Vì vậy cần phải có PP gia cơng khác để đáp
ứng được u cầu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bản chất và đặc điểm của gia công kim loại bằng cắt gọt.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Nội dung bài học


+ GV đưa ra phôi trục của
xe đạp và đặt câu hỏi: Từ
phôi trục xe đạp làm thế
nào để được trục xe đạp?
+ Lấy đi bằng cách nào?
+ GV giải thích: Sau khi cắt
gọt đi phần kim loại dư của
phơi dưới dạng phoi, ta thu
được SP có hình dạng và
kích thước theo yêu cầu.
+ Hãy so sánh PP gia công
KL bằng cắt gọt với PP gia
cơng khác?

I. Ngn lí cắt và dao cắt:
+ HS quan sát phôi trục xe 1. Bản chất của gia công
đạp. Suy nghĩ trả lời câu hỏi kim loại bằng cắt gọt.
(Lấy đi phần kim loại dư Là lấy đi phần kim loại của
của phôi)
phôi dưới dạng phoi nhờ các
+ Dùng máy cắt và dao cắt
dụng cụ cắt, để thu được sản
+ Ghi nhận kiến thức
phẩm có hình dạng và kích
thước theo u cầu.
Kết luận:

- Phương pháp gia công kim
loại bắng cắt gọt là phương
+ Trả lời
pháp phổ biến trong ngành
chế tạo cơ khí.
- Phương pháp này tạo ra sản
phẩm có độ chính xác cao,
độ bóng bề mặt cao

Hoạt động 2: Tìm hiểu ngun lí cắt gọt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Cho HS xem tranh máy + HS đọc SGK để trả lời câu
tiện.
hỏi
Đọc tham khảo quá trình
hình thành phoi như thế
nào?
+ Dao cắt được KL phải có
độ cứng như thế nào so với
phơi?
(độ cứng dao > độ cứng + Nhớ lại kiến thức lớp 8
phơi)
+Y/c HS quan sát hình 17.2
Hỏi: Để dao cắt được vật
liệu phải có điều kiện gì?
(chuyển động tương đối với + Quan sát hình
nhau)
+ Chuyển động của phơi là
chuyển động gì? Chuyển

động của dao là chuyển
động gì?
+ HS quan sát từng trường
hợp và trả lời câu hỏi
Hoạt động 3: Tìm hiểu các mặt của dao cắt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV y/c HS quan sát hình + HS quan sát hình
17.2a. Trả lời các câu hỏi:
+ HS trả lời
Hãy chỉ đâu là mặt trước

Nội dung bài học
2. Ngn lí cắt
a. Q trình hình thành
phoi:
SGK
b. Chuyển động cắt:
Để cắt được vật liệu, giữa
phơi và dao cắt phải có
chuyển động tương đối với
nhau.

Nội dung bài học
3. Dao cắt
a. Các mặt của dao tiện:
+ Mặt trước: là mặt tiếp xúc
với phoi



của dao tiện? Có tác dụng
gì khi tiện?
+ HS trả lời
+ Mặt sau: là mặt đối diện
Hãy chỉ đâu là mặt sau của
với bề mặt đang gia cơng
dao tiện? Có tác dụng gì
của phơi
khi tiện?
+ HS trả lời
Hãy chỉ đâu là lưỡi cắt ( Giao tuyến của mặt trước + Mặt đáy: là mặt phẳng tì
chính của dao tiện? Được và mặt sau của dao tiện, để của dao trên đài gá dao
tạo ra nhờ các mặt nào? Có cắt kim loại khi tiện )
tác dụng gì khi tiện?
Hoạt động 4: Tìm hiểu các góc của dao tiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ GV y/c HS quan sát hình + Đọc SGK
b. Các góc của dao :
17.2b. Trả lời các câu hỏi:
+ Góc trước γ
Góc trước được tạo ra như + HS trả lời
thế nào? Vai trị của góc
+ Góc sau α
trước khi tiện?
Góc sau được tạo ra như + HS trả lời
+ Góc sắc β
thế nào? Vai trị của góc
sau khi tiện?

Góc sắc được tạo ra như + HS trả lời
thế nào? Ý nghĩa của góc
sắc khi tiện?
Hoạt động 5: Tìm hiểu vật liệu làm dao tiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Thân dao có hình dạng + Hình hộp chữ nhật hoặc c. Vật liệu làm dao:
như thế nào? Tại sao?
hình vng. Để gá được chặt - Thân dao: Thép 45
+ Vật liệu làm thân dao là trên bàn xe dao
- Bộ phận cắt: Thép gió, hợp
thép 45
+ Ghi nhận kiến thức
kim cứng
+ Bộ phận cắt làm việc + Bộ phận cắt làm việc
trong điều kiện như thế trong điều kiện: ma sát lớn,
nào?
mài mòn, nhiệt độ cao, áp
+ Nêu tên vật liệu để chế lực cắt lớn.
tạo bộ phận cắt.
+ Thép gió, thép hợp kim.
- Hãy nêu những ảnh Phải có độ cứng lớn hơn độ
hưởng của cơng nghệ cắt cứng của phôi nhiều lần
gọt kim loại tới môi
trường.
Gây tiếng ồn.
- Nêu một số biện pháp
Độ rung lớn
hạn chế ảnh hưởng của

Chất thải
công nghệ cắt gọt kim loại
tới môi trường.
4. Củng cố, tổng kết, đánh giá
Câu 1. Khi tiện phôi và dao chuyển động như thế nào?
Câu 2. Để cắt được vật liệu thì độ cứng của dao phải?


Câu 3. Mặt trước của dao là mặt tiếp xúc với?
HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK

Ngày soạn: 21/01/2018
Ngày giảng: 24/1/2018


Tiết 23. Bài 17: CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI (Tiếp theo)
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được bản chất và đặc điểm của gia công kim loại bằng cắt gọt
Nguyên lý cắt bằng dao cắt
Các chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay khi tiện
2. Kỹ năng:
Nhận biết được cấu tạo của dao
Các chuyển động của dao
3. Thái độ:
- Làm việc theo quy trình.
- Tuân thủ các quy định về an tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết được các loại dao cắt, nguyên lí cắt

II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Nội dung:
Nghiên cứu bài trước.
Tìm các tài liệu: VIDEO về cơng nghệ cắt gọt
Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Vật mẫu hoặc vật thật
2. Học sinh:
Ôn lại kiến thức bài 15, 16
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Tên Hs vắng
11B
11B
11B
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết nguyên lý cắt và dao cắt?
Các góc và các mặt của dao?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của máy tiện
Hoạt động của GV
+ Treo tranh 17.3 để HS
nhận biết các các bộ phận
chính của máy tiện.
+ Hãy chỉ ụ trước và hộp
trục chính của máy tiện?
Nêu tác dụng?


Hoạt động của HS
+ HS quan sát tranh
+ Chỉ các bộ phận. Để gá
các trục chính, bàn xe dao
của máy tiện.

Nội dung bài học
1. Máy tiện:
SGK


+ Hãy chỉ đài gá dao của + Chỉ đài gá dao trên hình.
máy tiện? Nêu tác dụng?
Để gá dao, điều chỉnh dao
khi tiện
+ Hãy chỉ bàn dao dọc trên + Để tịnh tiến dọc trục chính
của máy tiện? Nêu tác dụng? khi tiện
+ Hãy chỉ ụ động của máy + Cùng với mâm cặp để cố
tiện? Nêu tác dụng?
định phơi khi tiện mặt ngịai
của phơi.
+ Hãy chỉ bàn xe dao của + Để kết hợp tạo ra tịnh tiến
máy tiện? Nêu tác dụng?
ngang của bàn bao ngang và
tịnh tiến dọc của bàn dao
dọc khi tiện.
+ Hãy chỉ thân máy của máy + Để gá, lắp các bộ phận
tiện? Nêu tác dụng?
trên và động cơ của máy tiện
+ Hãy chỉ hộp bước tiến dao + Để gá lắp các công tắc

của máy tiện? Nêu tác dụng? điều khiển, hộp tốc độ, bộ
phận điều chỉnh các chế độ
làm việc của máy tiện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chuyển động của máy tiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Treo tranh 17.4 y/c HS + Quan sát tranh vẽ.
2. Các chuyển động khi
phân tích các chuyển động
tiện:
chính của máy tiện.
a. Chuyển động cắt:
+ Hãy cho biết trong chuyển
Phôi quay trịn
động cắt, phơi và dao chuyển + Phơi quay trịn, dao tịnh
động như thế nào?
tiến ngang nhờ bàn dao
+ Có mấy chuyển động tịnh ngang.
b. Chuyển động tiến dao:
tiến khi tiện?
+ Chuyển động tịnh tiến dao + Tiến dao ngang.
+ Trong chuyển động tiến ngang và tịnh tiến dao dọc
+ Tiến dao dọc
dao ngang phôi và dao + Phôi quay tròn, dao tịnh
chuyển động như thế nào?
tiến ngang nhờ bàn dao
+ Trong chuyển động tiến ngang.
c. Chuyển động phối hợp:
dao dọc, phơi và dao chuyển + Phơi quay trịn, dao tịnh Kết hợn 2 chuyển động tiến

động như thế nào?
tiến ngang nhờ bàn dao dọc
dao trên tạo ra tiến dao chéo
+ Để tạo ra các phôi mặt côn
thường kết hợp đồng thời 2
chuyển động dao ngang và
dọc
Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng gia công của tiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Cho biết công dụng của
3. khả năng gia công của


các PP gia công kim loại?

+ Cưa: cắt đứt phôi
tiện
+ Dũa: làm nhẵn bề mặt Các mặt tròn xoay, mặt đầu,
phơi
mặt cơn, ren trong và ngồi.
Khoan: tạo lỗ trên phơi
+ Tiện có thể gia cơng được Mài: làm nhẵn bề mặt phơi
những loại gì?
Tiện: cắt đứt, mài nhẵn, tạo
rãnh.
4. Củng cố, tổng kết, đánh giá
Cho HS trả lời câu hỏi 4,5 SGK


Ngày soạn: 21/1/2018
Ngày giảng: 24/1/2018


Tiết 24. BÀI 18: THỰC HÀNH
XEM BĂNG HÌNH VỀ LẬP QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ
CHẾ TẠO MỘT CHI TIẾT ĐƠN GIẢN TRÊN MÁY TIỆN
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
Lập được quy trình cơng nghệ chế tạo một sản phẩm cơ khí trên máy tiện
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng lập quy trình cơng nghệ.
3. Thái độ:
- Làm việc theo quy trình.
- Tn thủ các quy định về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết được các loại dao cắt, nguyên lí cắt
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Nội dung:
Nghiên cứu bài trước.
Tìm các tài liệu, VIDEO VỀ QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO 1 CHI TIẾT
Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Vật mẫu hoặc vật thật
2. Học sinh:
Ôn lại kiến thức bài 17
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Lớp

Sĩ số
Tên Hs vắng
11B
11B
11B
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết các chuyển động khi tiện?
Đặt vấn đề vào bài mới
Để tạo 1 sản phẩm cơ khí phải tn theo một quy trình cơng nghệ. Đánh giá một
sản phẩm chỉ cần đánh giá quy trình cơng nghệ.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của chi tiết
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Đây là bản vẽ lắp hay bản + Bản vẽ chi tiết
1. Cấu tạo của chốt cửa:
vẽ chi tiết?
SGK
+ Nhận xét về bản vẽ hình + Là bản vẽ chốt cửa, có 2
18.1?
khối trụ trịn xoay với 2 bậc


có đường kính, chiều dài
khác nhau. Đường kính: 2
phần có đường kính 20mm,
25mm. Hai đầu cơn có kích
thước 1x450. Chiều dài cả 2
khối là 40mm, khối ngắn là

15mm, khối còn lại 25mm.
Vật liệu chế tạo: Thép
Hoạt động 2: Lập quy trình cơng nghệ chế tạo
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Thế nào là quy trình cơng + Là trình tự các bước cần 2. Các bước lập quy trình
nghệ?
có để chế tạo 1 chi tiết.
cơng nghệ:
+ Có mấy bước lập quy + 9 bước
trình cơng nghệ chế tạo
chốt cửa hình 18.1?
+ Chọn phơi theo ngun + Theo nguyên tắc: vật liệu Bước 1: Chọn phôi
tắc nào?
đảm bảo độ bền, đường kính
phơi lớn hơm đường kính
chi tiết, chiều dài phôi lớn
hơn chiều dài chi tiết.
+ Phôi được gá vào bộ + Mâm cặp. Phải đồng trục
Bước 2: Gá phôi và dao lên
phận nào?
máy tiện
+ Dao được lắp vào bộ + Dao lắp vào đài gá dao. Bước 3: Lắp dao lên đài gá
phận nào?
Dao vừa chạm vào mặt đầu dao
của phơi.
+ Vì sao khơng lắp dao q + Lắp dao xa phôi  dao
gần hoặc xa phôi?
không chạm được phơi sẽ

khơng tiện được. Lắp gần
phơi q thì ma sát lớn,
nhiệt độ tăng, dao dễ gãy,
+ Y/c HS quan sát hình 18.2 mẻ.
+ Thế nào là tiện mặt đầu?
Bước 4: Tiện mặt đầu.
Mục đích?
+ Làm cho đầu của chi tiết
+ Y/c HS quan sát hình 18.3 phẳng, nhẵn theo yêu cầu?
+ Tại sao không tiện phần
Bước 5: Tiện phần trụ dài
trụ đường kính 20, dài 25 + Nguyên tắc tiện: Tiện từ 45mm, đường kính 25mm.
trước?
ngồi vào trong, phần có
+ Y/c HS quan sát hình 18.4 kích thước lớn rồi đến nhỏ.
Bước 6: tiện phần trụ dài
+ Y/c HS quan sát góc lưỡi
20mm, đường kính 25mm.
dao tạo với trục của phôi.
Bước 7: Vát mép 1x450
+ Tùy vào đường kính mà
Bước 8: Cắt đứt đủ chiều
rãnh cắt rộng hay hẹp.
dài 40mm.
Bước 9: Đảo đầu, vát mép
1x450


Hoạt động 3: Đánh giá kết quả thực hành
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
+ GV y/c HS tự lập quy trình + Xem SGK
chế tạo 1 sản phẩm trên máy
tiện.
+ GV chia nhóm và giao BT + Làm BT theo nhóm
cho mỗi nhóm. Chỉ lập quy
trình, khơng vẽ hình.
+ GV cho các nhóm nhận xét
về BT đã thực hiện
+ GV kết luận và cho điểm
4. Củng cố, tổng kết, đánh giá
GV nhận xét giờ thực hành theo các mặt:
+ Chuẩn bị
+ Ý thức
+ Kết quả
Y/c HS về nhà làm BT 1, 2, 3 SGK

Ngày soạn: 28/01/2018
Ngày giảng: 29/1/2018

Nội dung bài học


Tiết 25. Bài 19: TỰ ĐỘNG HÓA TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được các khái niệm về máy tự động, rôbôt, dây chuyền tự động
Biết được các biện pháp bảo đảm sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí.
2. Kỹ năng:
Phân biệt được máy tự động, người máy và dây chuyền tự động.

3. Thái độ:
- Biết được các biện pháp bảo đảm sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Đề xuất được một số giải pháp làm giảm ô nhiễm môi trường trong
chế tạo cơ khí.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Nội dung:
Nghiên cứu bài trước.
Tìm các tài liệu
Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to hình 19.3 SGK
2. Học sinh:
Ơn lại kiến thức bài 18, đọc trước bài 19
III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Tên Hs vắng
11B
11B
11B
2. Kiểm tra bài cũ:
Vì sao phải lập quy trình cơng nghệ trong việc chế tạo các sản phẩm cơ khí?
Đặt vấn đề vào bài mới: Để tạo ra năng suất và sản phẩm có chất lượng cao, ngày nay với
sự hỗ trợ của khoa học kĩ thuật. và các máy móc tự động đã tạo ra sản phẩm có độ chính xác
cao. Để hiểu rõ về tự động hóa các em học bài 19

3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu máy tự động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Quy trình cơng nghệ đo + HS trả lời
1. Khái niệm:
máy móc hay con người tạo
Máy tự động là máy
ra?
hồn thành được 1 nhiệm
+ Khi gia cơng các sản + HS nghe giảng
vụ nào đó theo chương
phẩm quy trình cơng nghệ
trình định trước mà
này được máy cơ khí thực
khơng có sự tham gia



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×