Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.3 KB, 92 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC T̀N 1

Thứ
Ngày

Tiết
1

Thứ hai
29/8/2016

Thứ ba
30/08/16

Thứ tư
31/08/2016

Thứ năm
1/09/2016

Thứ sáu
2/09/2016

T̀N 1

2
3
4

Môn


Tên Bài

CC

TĐ-KC
TĐ-KC
Toán

Cậu bé thông minh
Cậu bé thông minh
Đọc, viết, so sánh các số có 5 chữ số

5
1
2
3

ĐĐ
Kính yêu Bác Hồ ( t 1 )
CT
Cậu bé thông minh
Toán
Cộng trừ các số có 3 chữ số
Thể dục

4
5
1

TNXH

TC


Hoạt động và cơ quan hô hấp
Gấp tàu thuỷ 2 ống khói (t 1 )
Hai bàn tay em

Toán

Luyện tập

2
3
1
2
3
4
1
2
3
4

LT&C Ôn về từ ngữ chỉ sự vật, so sánh
TV
Ôn chữ hoa: A
Thể dục
Toán
Cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
TNXH
CT

Toán
AN
TLV

Nên thở như thế nào
Chơi chuyền
Luyện tập
Nói về ĐTNTP: Điền vào giấy tờ in sẵn

Đ
Ch


Ngày soạn:22/8/2016
Ngày dạy:thứ hai 29/8/2016
Tiết 1-2.
Tập Đọc- Kể chuyện

Cậu bé thoâng minh
I.Mục tiêu:
A.Tập đọc:
1.Rèn kĩ năng thành tiếng:
-Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và
các cụm từ, bước dầu phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật
Hiểu nội dung:
Ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé(trả lời được các câu hỏi )
KNS:Tư duy sáng tạo hs trình bày ý kiến cá nhân
-ra quyết định đặt câu hỏi
B.Kể chuyện:
-Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo

tranh minh họa
II.Đồ dùng dạy-học:
-Tranh minh họa bài học và truyện kể trong SGK (tranh phóng to)
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
-Tranh con quạ thông minh gợi cho các em nhớ lại câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động dạy
1 . Ổn định.
2. KTBC:

Hoạt động học
Hát.


- KT sách vở của HS.
- GT 8 chủ điểm của SGK .

- 1 HS nêu tên 8 chủ điểm.

3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Cậu bé thông minh là
câu chuỵện về sự thông minh, tài trí
đáng khâm phục của một bạn nhỏ.
-Ghi tựa bài lên bảng.

-Quan sát tranh, nhắc tựa.

Luyện đọc
- GV đọc toàn bài:
*GV hướng dẫn HS luyện đọc kết

hợp giải nghĩa từ:

-Theo dõi GV đọc mẫu.

a)Đọc từng câu:
- HS lần lượt từng em đứng lên đọc
từng câu nối tiếp nhau đến hết bài.

-GV theo dõi HS đọc, hướng dẫn các
em đọc đúng các từ ngữ HS địa
phương dễ phát âm sai và viết sai. Ghi
bảng.
b)Đọc từng đoạn trước lớp

HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong
bài (2lượt)
-GV theo dõi HS đọc kết hợp nhắc nhở
các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn - Dùng bút chì để phân chia đoạn
với giọng thích hợp.
theo hướng dẫn của GV. Khi đọc
chú ý những câu dễ đọc sai:
Đọan 1: Ngày xưa…lên đường.

Đoạn 2: Đến trước …lần nữa.

+ Ngày xưa/ có một ơng vua muốn
tìm người tài ra giúp nước//.Vua hạ
lệnh cho mỗi làng trong vùng
nọ/nộp một con gà trống biết đẻ
trứng,/nếu khơng có/thì cả làng

phải chịu tội//(giọng đọc chậm rãi)
+ Cậu bé kia, sao dám đến dây làm


ầm ĩ? (giọng đọc cai nghiêm)
Đoạn 3: Phần còn lại

+ Thằng bé này láo, dám đùa với
GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ trâm! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ
ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn: sao được! (giọng bực tức)
bình tĩnh, kinh đơ, om sịm, trọng
thưởng.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi, HD các nhóm đọc đúng.

HS từng nhóm tập đọc ( em này
đọc , em khác nghe, góp ý).
- 1HS đọc lại đoạn 1.
- 1HS đọc lại đoạn 2.
- 1HS đọc lại đoạn 3.
d)Cả lớp đọc ĐT đoạn 3

Tìm hiểu bài.
* GV hướng dẫn HS đọc (chủ yếu HS đọc thầm đoạn 1 trả lời:
là đọc thầm) từng đoạn và trao đổi về + Lệnh cho mỗi làng trong vùng
ND theo các câu hỏi.
phải nộp một con gà trống biết đẻ
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người trứng.
tài?
+Vì gà trống khơng biết đẻ trứng.

- HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh nhóm và trả lời:
của nhà vua?
+ Cậu nói một chuyện khiến vua
cho là vơ lí “bố đẻ em”,từ đó làm
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy cho vua phải thừa nhận:lệnh của
ngày cũng vô lí.
lệnh của ngài là vô lí?
HS đọc thầm đoạn 3 trả lời.
+ Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu đức
vua rèn chiếc kim thành một con


+ Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé dao thật sắc để xẻ thịt chim.
yêu cầu điều gì?
+ yêu cầu một việc vua không làm
nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của
vua.
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
KNS:Theo em cậu bé sau này có -HS đọc thầm cả bài trả lời:
thành tài khơng?
+ Câu chụn này nói lên điều gì? Rút + Ca ngợi tài chí của cậu bé.
ra ND.
Luyện đọc lại
-GV chọn đọc mẫu đoạn trong bài.
-Chia HS thành các nhóm

-Mỗi nhóm 3 em (tự phân vai)
người dẫn chuyện, cậu bé, vua.).


-Tổ chức cho 2,3 nhóm thi đọc truyện -Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân
và nhóm đọc hay.
theo vai
GV nhận xét.
KỂ CHUYỆN
1.GV nêu nhiệm vụ:
Trong phần kể chuyện hôm nay,
các em sẽ quan sát 3 tranh minh họa
3 đoạn truyện và tập kể lại từng
đoạn của câu chuyện.
2.Hướng dẫn kể từng đoạn của
-Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa 3
câu chuyện theo tranh.
đoạn của câu chuyện.
-3HS nối tiếp nhau, quan sát tranh
minh họa và kể 3 đoạn của câu truyện.
Với tranh 1:
+ Quân lính đang làm gì?

+ Thái độ của dân làng ra sao khi

+ Lính đang đọc lệnh vua mỗi làng
phải nộp một con gà trống biết đẻ


nghe lệnh này?

trứng.

Với tranh 2:


+ Lo sợ.

+ Trước mặt vua, cậu bé đang làm
gì?

+ Thái độ của nhà vua như thế nào?

Với tranh 3:

+ Cậu khóc ầm ĩ và bảo :bố cậu mới
đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em.
Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi.
+ Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu
bé láo, dám đùa với Vua.

+ Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?

+ Về tâu với Đức vua rèn chiếc kim
+ Thái độ của nhà vua thay đổi ra
thành một con dao để xẻ thịt chim.
sao?
+ Vua biết đã tìm được người tài, nên
trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào
trường học để rèn luyện.
* Kể chuyện.
Tiêu chí.
- Về nội dung: Kể có đủ ý, đúng
trình tự khơng ?


-Sau mỗi lần một HS kể cả lớp nhận
xét nhanh theo một số tiêu chí GV
nêu.

- Về diễn đạt: Nói đã thành câu
chưa? Dùng từ có phù hợp khơng?
Đã biết kể bằng lời của mình chưa?
- Về cách thể hiện: Giọng kể có
thích hợp? Có tự nhiên khơng? Đã
biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét
mặt chưa?
- Đặc biệt khen ngợi những HS có - Nghe, rút kinh nghiêm.
lời kể sáng tạo.


4/Củng cố- dặn dò:
- Tuỳ HS. VD:
+ Trong câu chuyện, em thích ai - Em thìch cậu bé vì cậu thơng minh
(nhân vật nào)?Vì sao?
làm cho vua phải thán phục.
- GV động viên, khen ngợi những
ưu điểm, tiến bộ của lớp, nhóm, cá
nhân.
GD:
- Khuyến khích HS về nhà kể lại
câu chuyện cho người thân nghe.
- GV nhận xét tiết học.
Nhận xét :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tiết 3.

Toán.

Đọc, viết so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
Giúp HS
Biết cách đọc viết , so sánh các số có ba chữ số.
BTCL:BT1,2,3,4
II. Đồ dùng dạy-học:
Ghi nội dung của bài tập 1,2 lên bảng.
III. Các Hoạt động dạy -học chủ yếu:
Hoạt động dạy
1. Ổn định.
2. KTBC.

Hoạt động học
Hát


- KT SGK tập,viết của HS.
3. Dạy –học bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong giờ học này, các
em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh
các số có ba chữ số.
- GV ghi tựa bài lên bảng.

- nhắc tựa.

* Ôn tập về đọc, viết số:

GV đọc cho HS viết các số sau theo lời
đọc:
Bốn trăm năm mươi sáu
Hai trăm hai mươi bảy
Một trăm linh sáu

- 4 HS viết số trên bảng lớp cả
lớp làm vào bảng con.

-Viết lên bảng các số có ba chữ số
- 10HS nối tiếp nhau đọc số, HS
(khoảng 10 số) yêu cầu một dãy bàn HS
cả lớp nghe và nhận xét.
nối tiếp nhau đọc các số được ghi trên
bảng.
Bài tập 1
-Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong SGK. - Làm bài và nhận xét bài của
Sau khi làm xong HS đổi chéo vở để KT bạn.
bài của nhau.
* Ôn tập về thứ tự số:
Bài tập 2
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm số - Suy nghĩ và tự làm bài, hai
thích hợp điền vào ô trống.
học sinh lên bảng lớp làm bài.
Chữa bài:

+ Vì số đầu tiên là 310 số thứ
+ Tại sao trong phần a) lại điền 312 vào hai là 311, đếm 310, 311 đến
312. Hoặc 311 + 1 = 312 nên
sau 311?



điền 312.
- Đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ
310 đến 319, xếp theo thứ tự tăng dần.
Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng
ngay trước nó cộng thêm 1.
+ Tại sao trong phần b) lại điền 398 vào
+ Vì 400 – 1 = 399, 399 - 1 =
sau 399?
398. Hoặc: 399 là số liền trước
của 400, 398 là số liền trước của
- Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp theo thứ 399.
tự giảm dần từ 400 đến 391.
- Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng
ngay trước nó trừ đi 1.
* Ơn luyện về so sánh số và thứ tự số.
Bài tập 3
GV yêu cầu HS đọc đề bài 3 và hỏi:
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
+ Tại sao điền 303 < 330

+ BT yêu cầu chúng ta so sánh
các số.
- 3HS lên bảng làm bài cả lớp
làm bài vào vở .

+ Vì hai số cùng có số trăm là 3

Bài 4:
nhưng 303 có 0 chục, cịn 330
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó đọc có 3 chục 0 chục nên 303 bé
hơn 330.
dãy số của bài.

-Yêu cầu HS tự làm bài.

- Các số: 375, 421, 573, 241,
735, 142..

+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
-HS cả lớp làm bài vào vở .
Vì sao nói số 375 là số lớn nhất?

+ Số lớn nhất trong các số trên


+ Số nào là số bé nhất trong các số trên? là 735. Vì số 735 có số trăm lớn
Vì sao?
nhất.
- Y\ C đổi chéo vở để KT bài.
4. Củng cố, dặn dò:

+ Số bé nhất trong các số trên là
142.Vì 142 có số trăm bé nhất.

- Cho 2HS thi trên bảng.
- Điền dấu < > vào chỗ chấm.
- GV yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về - Viết các số 537, 162, 830, 241,

519,425.
đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
.
- GV nhận xét tiết học.
- Xem bài tới: cộng trừ các số có ba chữ
số.
Nhận xét :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết 4.

Đạo Đức
Kính yêu Bác Hồ

I. Mục tiêu:
HS Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đát nước , dân tộc.
Biết được tình cảm của Bác Hờ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiểu nhi
dối với Bác Hồ .Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
Đối với HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện theo năm điều Bác
Hồ dạy.
II.Chuẩn bị:Vở bài tập Đạo đức 3.
- Các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hờ, về tình
cảm giữa Bác Hờ với thiếu nhi.


III. Các Hoạt động dạy -học chủ yếu:
TIẾT 1

Hoạt động dạy
- Khởi động

-GV giới thiệu bài

Hoạt động học
- HS hát tập thể bài hát Ai yêu Bác Hồ
Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng.

Các em vừa hát một bài hát về Bác Hờ Chí
Minh, vậy Bác Hờ là ai?Vì Sao thiếu niên,
nhi đồng lại yêu quý Bác như vậy? Bài học
Đạo Đức hơm nay chúng ta sẽ cùng nhau
tìm hiểu về điều đó.
GV ghi tựa bài.
Hoạt đợng 1
Mục tiêu: học sinh biết được Bác Hờ là
lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất
nước, với dân tộc.

Thảo ḷn nhóm

Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hờ.
Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các -Tiến hành quan sát từng bước tranh và
nhóm quan sát các bức ảnh trang 2 tìm hiểu thảo ḷn nhóm.
nội dung và đặt tên phù hợp cho từng bức
-đại diện các nhóm trình bày kết quả
ảnh đó.
thảo ḷn.
Ảnh 1:Nội dung: Bác Hờ đón các cháu
thiếu nhi thăm Phủ Chủ Tịch.
Đặt tên: Các cháu thiếu nhi thăm Bác ở
Phủ Chủ Tịch.

Ảnh 2: Nội dung: Bác đang cùng các
cháu thiếu nhi múa hát.
Đặt tên: Bác Hồ vui múa hát cùng các
cháu thiếu nhi.
Ảnh 3:Nội dung :Bác Hồ bế và hôn các


cháu thiếu nhi.
Đặt tên:Bác Hồ và các cháu thiếu nhi.
Ảnh 4:Nội dung :Bác Hồ đang chia kẹo
cho các cháu thiếu nhi.
Đặt tên: Bác Hồ chia kẹo cho các cháu
thiếu nhi.
Các nhóm khác chú ý lắng nghe, bổ
Thảo luận cả lớp để tìm hiểu thêm về Bác
sung sửa chữa.
qua những câu hỏi gợi ý:
+ Bác sinh ngày tháng năm nào?
+ Quê Bác ở đâu?

+Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ?

+ Ngày 19/5/1890.
+ Quê ở Làng Sen.xã Kim Liên, hụn
Nam Đàn. Nghệ An.

+ Bác Hờ đã có cơng lao to lớn như thế nào
+ Hồi nhỏ Bác tên là: Nguyễn Sinh
với dân tộc ta?
Cung, Nguyễn Ái Quốc, Nguễn Tất

+ Tình cảm của Bác Hờ dành cho các cháu Thành, Hồ Chí Minh,….
thiếu nhi như thế nào?
+Tuỳ HS…
Hoạt động 2:Phân tích truyện “Các cháu
vào đây với Bác” GV kể chuyện.
“Các cháu vào đây với Bác”
Yêu cầu thảo luận cả lớp theo các câu hỏi
sau:
1.Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của
các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ như thế - HS cả lớp chú ý lắng nghe
nào?
- Một HS đọc lại truyện

- 3,4 HS trả lời
2.Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các HS khác chú ý lắng nghe bổ sung.
cháu thiếu nhi như thế nào?
1.Các cháu thiếu nhi trong câu chuyện


rất kính yêu Bác Hồ. Điều này được thể
hiện ở chi tiết khi vừa nhìn thấy Bác
các cháu đã vui sướng va 2cùng reo lên.
2.Bác Hồ cũng rất yêu quý các cháu
Kết luận: Bác rất yêu quý các cháu thiếu
thiếu nhi.
nhi, Bác ln dành cho các cháu những tình
cảm tốt đẹp.Ngược lại, các cháu thiếu nhi Bác đón các cháu, vu vẽ quây quần bên
các cháu, dắt các cháu ra vườn chơi,
cũng luôn kính yêu quý Bác.
chia kẹo, căn dặn các cháu, ôm hôn các

Hoạt động 3:
cháu…
Thảo luận cặp đôi.
HS lắng nghe.
-Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy
các việc cần làm của thiếu nhi để tỏ lòng
kính yêu Bác Hờ.

u cầu HS tìm hiểu Năm điều Bác Hờ
dạy.
Thảo luận cặp đôi 2 đến 3 HS đọc
những công việc mà thiếu nhi cần làm.
+ Năm điều Bác Hồ dạy dành cho ai?
Ví dụ: Chăm chỉ học hành, yêu lao
động.

+ Những ai đã thực hiện được theo năm
điều Bác Hồ dạy và đã thực hiện như thế -Đi học đúng giờ…
nào?
+Dành cho thiếu nhi

GV nhận xét, tuyên dương những HS đã - 3HS đọc năm điều Bác Hồ dạy
thực hiện tốt năm điều Bác hồ dạy.
Nhắc nhở HS cả lớp noi gương những HS +3-4HS trả lời, lấy ví dụ cụ thể của bản
ngoan.
thân.
-nhận xét tiết học.
Chú ý lắng nghe.
Nhận xét :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn:22/8/2016
Ngày dạy:thứ ba 30/8/2016
Tiết 1.
Chính tả
Tập chép:Câu

bé thơng minh

I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng viết chính tả:
Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả , khơng mắc quá 5
lỗi trong bài.
Làm đúng các bài tập BT2 a/b, hoặc BT chính tả , Điền đúng 10 chữ đó vào trong
bài tập 3.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép, nội dung bài tập 2b.
Bảng phụ kẻ bản chữ và tên chũ ở BT3.
III.Các Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
2. Mở đầu:
Gv nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu
cầu của giờ học chính tả, việc chuẩn bị đồ
dùng cho giờ học(vở, bút, bảng…) nhằm
củng cố nề nếp học tập cho các em.
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:

Trong giờ chính tả hôm nay, thầy sẽ
hướng dẫn các em: Chép lại đúng một đoạn
trong bài tập đọc mới học. Làm bài tập

Hoạt động học


phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn. Ơn
lại bảng chữ và học tên các chữ cái ghép
lại.
- GV ghi tựa bài.
* Hướng dẫn HS tập chép

- nhắc tựa.

a.Hướng dẫn HS chuẩn bị
-GV đọc đoạn chép trên bảng .
-GV hướng dẫn HS nhận xét

-Hai HS nhìn bảng đọc lại đoạn
chép.

+Đoạn này chép từ bài nào?

+ Cậu bé thông minh.

+ Tên bài viết ở vị trí nào?

+ viết giữa trang vỡ.


+ Đoạn chép có mấy câu?

+ 3 câu.Câu 1: Hơm sau… ba mâm
cỗ. Câu 2:Cậu bé… nói. Câu 3: Cịn
lại.

+Cuối mỗi câu có dấu gì?

+ Câu 1,3 có dấu chấm,cuối câu 2 có
dấu hai chấm viết hoa.

+Chữ đầu câu viết như thế nào?
* Hướng dẫn HS tập viết vào bảng con.
GV theo dõi, uốn nắn.
* Gạch chân HD thêm: VD: sắc, xẻ thịt,

+ viết hoa.

- Tự nêu từ khó và tập viết trên bảng
con.

cỗ,…Y/C: Các em khi viết bài vào vở
không gạch chân các tiêng này.
b. cho HS chép bài
- GV theo dõi uốn nắn.
c.Chấm, chữa bài

GV chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các
mặt.
+ Nội dung bài chép.

+ Chữ viết.
+ Sạch dơ.

- HS chép bài vào vở.
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
hoặc cuối bài chép.


+ Cách trình bày.

- Nghe nhận xét.

*Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a.BT2.Lựa Chọn
-GV chọn cho HS làm 2b.
-GV cùng cả lớp nhận xét

-Cả lớp làm bài vào bảng con. 2HS
làm bài trên bảng.
- HS đọc thành tiếng bài làm cả lớp
viết lời giải đúng vào vở.(VBT).

B. BT3:Điền chữ và tên chữ cịn thiếu…

Bài giải.
b)Đàng hoàng, đàn ơng, snág loáng.

- Một HS làm mẫu ă-á
-GV xóa hết những chữ đã viết ở cột tên
- HS làm bài trên bảng lớp, sau mỗi

chữ, u cầu HS nhìn chữ nói lại.
chữ GV sửa lại cho đúng.

- Nhìn cột chữ nói lại tên chữ.(vài
em).
-Cả lớp viết lại vào vở tên chữ theo
đúng thứ tự.
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc nhở HS khắc phục những thiếu - 2HS thi viết từ sai qua bài chấm.
sót để học tốt hơn ở tiết sau.

Xem bài tới: nghe viết “chơi chuyền”.

- Nhận xét tiết học.
Nhận xét :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết2: Toán.
Cợng trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ)
I. Mục tiêu:
Giúp HS :ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.(khơng nhớ).
Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.
Bài tập cần làm:BT1 cột a,c;BT2,3,4
II.Các Hoạt động dạy -học chủ yếu:

Hoạt động dạy


Hoạt động học

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Cho 2HS làm bài trên bảng.

Hát
-2HS làm bài trên bảng, lớp theo dõi.
HS1:

Khoanh vào số lớn nhất.
267; 276; 726; 762.

HS2:

Khoanh vào số lớn nhất.
672; 276; 267; 762.

- Nhận xét.
3.Dạy bài mới.
* Giới thiệu bài:
Trong giờ học này, các em sẽ được ôn -Nghe giơi thiệu, nhắc tựa.
tập về cộng, trừ khơng nhớ các số có ba
chữ số.
-GV ghi tựa bài lên bảng.
a. Ơn tập về phép cợng và phép
trừ(khơng nhớ) các số có ba chữ số.


Bài 1(:Làm cột a,c)

+ BT1 yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Y/c HS tự làm bài tập.

+Bt yêu cầu tính nhẫm

- 9HS nối tếp nhau nhẩm từng phép
- Cho HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các tính.
phép tính trong bài.
VD:HS1: 4 trăm cộng 3 trăm bằng 7
trăm.
-HS đổi chéo vở để KT bài của nhau.
Bài 2:
- Gọi một HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài.

-Đặt tính rồi tính.

-Gọi HS làm bài.
- 4HS lên bnảg làm bài. HS cả lớp làm
vở.
- VD:HS1: 352 +416 =768
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
(nhận xét về đặc tính và kết quả). Y/c 4 HS
vừa lên bảng làm nêu rõ cách tính của
mình.

*2 cộng 6 bằng 8, viết 8
*5 cộng 1 bằng 6,viết 6
*3 cộng 4 bằng 7,viết 7


b.Ơn tập giải tốn về nhiều hơn ít hơn:
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề.

-Khối lớp Một có 245 HS, khối lớp
Hai có ít hơn Khối lớp Một 32 HS.Hỏi
khối lớp Hai có bao nhiêu HS?

+ Khối lớp một có bao nhiêu học sinh?
+Số học sinh của khối lớp hai như thế nào +Khối lớp Một có 245 HS.
so với số HS của khối lớp Một?
+ Số HS của Khối lớp Hai ít hơn số


+Vậy muốn tính số HS của khối lớp Hai ta học sinh của khối lớp Một là 32 em.
phải làm thế nào?
+Ta phải thực hiên phép trừ 245-32.
-Yêu cầu HS làm bài
- 1HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
vào vở.
Giải.
Khối Hai có số HS là:
245-32=213(HS)
-Chữa bài.

Đáp số:213 HS

Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Giá tiền một phong bì là 200 đờng,

giá tiền một tem thư nhiều hơn giá tiền
một phong bì là 600 đờng. Hỏi giá tiền
một tem thư là bao nhiêu?
+ Bài toán hỏi gì?

+Bài toán hỏi một giá tiền của một tem
+Giá tiền của một tem thư như thế nào so thư.
với giá tiền một phong bì?
+Giá tiền của một tem thư nhiều hơn
-Yêu cầu HS làm bài.

giá tiền của một phong bì là 600 đồng.
-1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm
vào vở.
Giải:
Giá tiền một tem thư là:

-Chữa bài.

200 + 600 = 800(đồng)

Bài 5:

Đáp số: 800 đồng

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Yêu cầu HS lập phép tính cộng trước, sau
đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính
trừ(Trong phép cộng các số tự nhiên, các số

hạng không bao giờ lớn hơn tổng, vì thể có
thể tìm ngay được đâu là tổng, đâu là số
hạng trong ba số đã cho)

-Với ba số 315,40,355 và các dấu +,-,=
em hãy lập các phép tính đúng.


-Lập các phép tính
315 + 40 = 355
40 + 315 = 355
-Chữa bài.

355 – 315 = 40

4. Củng cố,dặn dò:

355 – 40 = 315

-Đặt tính và tính:
325+142

623+275

764-342

-HS làm vào bảng con.

-GV dặn HS về nhà ôn tập thêm về cộng
trừ các số có ba chữ số(khơng nhớ) và giải

bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
-Xem bài tới: Luyện tập.
Nhận xét tiết học
Nhận xét :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết 3: Tự nhiên & xã hội.
Chủ đề: Con người và sức khoẻ
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I.Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng
Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp .Chỉ đúng vị triscacs
bộ phận của cơ quan hô hấp trong tranh vẽ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×