Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Xử lý ô nhiễm môi trường đất trong khai thác mỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.05 KB, 31 trang )

BÁO CÁO CHUN ĐỀ
CHUYÊN ĐỀ 5: Ô NHIỄM ĐẤT VÀ
NƯỚC NGẦM DO NGÀNH KHAI THÁC
MỎ VÀ CÁC GIẢI PHÁP

1


Nội dung báo cáo
 Tổng quan về ngành khai thác mỏ
 Ô nhiễm đất và nước ngầm do ngành khai thác
mỏ
 Các giải pháp
 Tài liệu tham khảo

2


Giới thiệu ngành khai thác mỏ
 Khai thác mỏ: hoạt động khai
thác khống sản, các vật liệu
địa chất từ lịng đất (thân
quặng, mạch hoặc vỉa than).
Các vật liệu được khai thác từ
mỏ như kim loại cơ bản, kim
loại quý, sắt, urani, than, kim
cương, đá vôi, đá phiến dầu,
đá muối và kali cacbonat
 Khai thác mỏ ở nghĩa rộng hơn:
việc khai thác các nguồn tài
ngun khơng tái tạo (dầu


mỏ, khí thiên nhiên,…)

3


Khai thác mỏ lộ thiên
Lớp đất đá có quặng ở gần mặt đất hay ở dưới những
lớp đất đá không có quặng khơng dày lắm thì người ta
dùng phương pháp đào mỏ lộ thiên: cạo những lớp đất
đá vô quặng ở trên lớp có quặng rồi lấy đất đá có
quặng để xử lý trích quặng

PP cạo núi

PP

đào

4


Khai thác mỏ hầm

Lớp đất có quặng ở sâu
dưới mặt đất thì người ta
dùng pp đào hầm để bớt
phải đào và vận chuyển
nhiều đất đá khơng có
quặng
Với pp này, đào hai cái giếng ở hai đầu khu mỏ. Một giếng dùng để

thổi gió thơng hơi hầm và một giếng để thốt gió. Dưới mặt đất, người
ta đào một mạng đường hầm liên kết hai giếng này. Hai giếng và mạng
đường hầm cũng dùng để người lên xuống đi lại, vận chuyển khí cụ,
vật liệu và đất đá.
5


Các giai đoạn của một dự án khai thác mỏ

6


Ô nhiễm đất và nước ngầm
do ngành khai thác mỏ
 Tác động mơi trường của hoạt động khai khống bao
gồm:
- Xói mịn, sụt đất,
- Mất đa dạng sinh học,
- Ơ nhiễm đất, nước ngầm và nước mặt do hóa chất từ
chế biến quặng.

7


Ô nhiễm đất
 Khai thác mỏ đã làm thu hẹp đáng kể diện tích đất nơng
nghiệp như:
- Bãi thải, thải các chất thải rắn như cát, đá, sỏi, bùn ra đất
nông nghiệp, thải nước từ các hệ tuyển làm ô nhiễm đất
nông nghiệp và giảm sút năng suất cây trồng


8


Ơ nhiễm đất
 Q trình khai thác khống sản thường qua ba bước:
mở cửa mỏ, khai thác và đóng cửa mỏ.
 Như vậy, tất cả các công đoạn khai thác đều tác động
đến tài nguyên và môi trường đất.

9


Ô nhiễm đất
 Một số diện tích đất xung quanh các bãi thải quặng có
thể bị bồi lấp do sạt lở, xói mịn của đất đá từ các bãi
thải, gây thoái hoá lớp đất mặt. 
 Khai thác mỏ khoáng sản còn làm cho bề mặt đất thay
đổi như: phải di dời một khối lượng lớn đất đá ra khỏi
lòng đất tạo ra nơi có những hố trống, có nơi đất được
nâng cao…

10


Ô nhiễm đất
 Mất đất mặt:
- Bóc lớp đất đá nằm phía trên quặng nếu khơng hợp lý sẽ chơn
vùi và mất đất mặt, đá mẹ lộ ra tạo ra một vùng đất kiệt vô dụng
rộng lớn.

- Những hố khai mỏ và đất đá phế thải sẽ không tạo được thức ăn
và nơi trú ẩn cho đa số các loài động vật.

11


Ô nhiễm đất
 Phá vỡ cấu trúc của đất đá :
- Do q trình hồ tan, rửa các thành phần chứa trong
quặng và đất đá,
- Q trình tháo khơ mỏ, đổ các chất thải vào nguồn nước,
chất thải rắn. 

12


Ô nhiễm đất
 Chất thải rắn đã tạo nên trên bề mặt đất địa hình mấp mơ,
xen kẽ giữa các hố sâu và các đống đất, đá,
 Một số diện tích đất xung quanh các bãi thải quặng có thể
bị bồi lấp do sạt lở, xói mịn, gây thối hóa lớp đất mặt
 Khi có mưa lớn thường gây ra các dòng bùn di chuyển
xuống vùng thấp, vùng đất canh tác, gây tác hại tới hoa
màu, ruộng vườn, nhà cửa, vào mùa mưa lũ thường gây
ra lũ bùn đá, gây thiệt hại tới môi trường kinh tế và môi
trường xã hội.

13



Ô nhiễm đất
 Nhiễu loạn đất và đất bị nén sẽ dẫn đến xói mịn. Di
chuyển đất từ khu vực chuẩn bị khai mỏ sẽ làm thay đổi
hoặc phá hủy nhiều đặc tính tự nhiên của đất và có thể
giảm năng suất nông nghiệp hoặc đa dạng sinh học. Cấu
trúc đất có thể bị nhiễu loạn do bột hóa hoặc vỡ vụn kết
tập.

14


Ô nhiễm nước ngầm

15


Ô nhiễm nước ngầm
 Suy thoái trữ lượng nước ngầm biểu hiện bởi mức độ
giảm công suất khai thác, hạ thấp mực nước ngầm, lún
đất.
 Nước ở các mỏ than thường có hàm lượng cao các ion
kim loại nặng, á kim, các hợp chất hữu cơ, các nguyên
tố phóng xạ... cao hơn so với TCVN từ 1-3 lần.

16


Ô nhiễm nước ngầm
 Việc cung cấp nước ngầm có thể bị ảnh hưởng do khai
mỏ lộ thiên.

 Nước thải chảy vào nước ngầm nông hoặc nước chất
lượng kém chảy vào suối của vùng lân cận dẫn đến ô
nhiễm cả nước mặt lẫn nước ngầm của những vùng khai
thác mỏ.

17


Ô nhiễm nước ngầm
 Nguyên nhân:
 Hạ thấp mực nước ngầm của những vùng lân cận và làm
thay đổi hướng chảy trong túi nước ngầm,
 Ô nhiễm túi nước ngầm nằm dưới vùng khai mỏ do lọc
và thấm nước chất lượng kém của nước mỏ.

18


Ô nhiễm nước ngầm
 Nguyên nhân:
 Nước mưa chảy tràn qua khu mỏ,
 Nước ngấm từ các bãi thải rắn
 Nước thải do q trình tuyển khống.

19


Ô nhiễm nước ngầm
 Các chỉ tiêu vượt tiêu chuẩn cho phép gây ô nhiễm:
 Các tác nhân tự nhiên: nhiễm mặn, nhiễm phèn, hàm

lượng Fe, Mn và một số kim loại khác.
 Các tác nhân nhân tạo: nồng độ kim loại nặng cao, hàm
lượng NO-3, NO-2, NH4+, PO4, ô nhiễm bởi vi sinh vật.
v.v...

20


Các giải pháp
• Khai thác mỏ nhất thiết phải tuân thủ các biện pháp xử lý
ô nhiễm trước khi xả thải vào mơi trường.
• Đảm bảo khơng gây bất kỳ tác động xấu nào đến hệ sinh
thái.
• Cần khơi phục lại môi trường đã bị tàn phá như trồng lại
rừng, hoàn thổ...

21


Các giải pháp
 Đóng rắn và ổn định hóa các chất rắn với các vật liệu có
tính kiềm.
 Xử lý và kiểm sốt các dịng thải ra mơi trường
 Xử lý các dịng thải.
 Thu hồi và tuần hồn dịng thải.
 Bịt kín các lối ra vào và các lỗ khoan.
 Ngăn giữ quặng đuôi và đất đá thải.

22



Các giải pháp
 Xử lý nước thải mỏ, xử lý nước hồ phục vụ nông
nghiệp,
 Cải tạo bãi thải và phủ thảm thực vật,
 Chống trôi lấp đất đá thải, nạo vét sông, suối.

23


Các giải pháp
 Xử lý nước thải mỏ:
 Các mỏ cần có hệ thống xử lý các nguồn gây ơ nhiễm
trước khi xả thải vào môi trường.
 Xung quanh khu mỏ và bãi chứa chất thải rắn cần xây
dựng hệ thống mương thu gom nước dẫn về hồ chứa
nước.

24


Các giải pháp
 Xử lý nước thải mỏ:
 Nước thải được xử lý bằng phương pháp hóa học
(thơng thường dùng bột vơi để trung hịa), sau đó kiểm
tra độ pH và một số lớn kim loại đạt tiêu chuẩn cho
phép mới được đổ thải ra môi trường.

25



×