Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

CÁC yếu tố tác ĐỘNG đến CHẤT LƯỢNG hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ TRONG CÔNG tác KIỂM TRA THUẾ tại cục THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

TRẦN THỊ MAI THI
MSHV: 15000125

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
CHẤT LƢỢNG HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TRONG CƠNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH : 8340101

Bình Dƣơng – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

TRẦN THỊ MAI THI
MSHV: 15000125

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
CHẤT LƢỢNG HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TRONG CƠNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
TẠI CỤC THUẾ BÌNH DƢƠNG

NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGHÀNH: 8340101
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. VÕ THANH THU



Bình Dƣơng – Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi cam
đoan rằng số liệu, kết quả nghiên cứu được nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp hay nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo nào khác.
Bình Dương, ngày 8 tháng 04 năm 2019
Ký tên

TRẦN THỊ MAI THI

i


LỜI CẢM ƠN
Ban Giám hiệu trường Đại học Bình Dương, Khoa Đào tạo Sau Đại học,
Giảng viên tham gia giảng dạy đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tác giả nghiên cứu
trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp.
Trước tiên tôi xin trân trọng cám ơn Cơ Võ Thanh Thu đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình nghiên cứu và thực
hiện luận văn.
Tôi cũng xin cám ơn Các Anh/chị, các bạn Học viên ngành Quản trị Kinh
doanh và đặc biệt là các Cán bộ cơng tác tại Cục Thuế Bình Dương đã giúp đỡ và
cung cấp cho tác giả những thông tin, tài liệu có liên quan trong q trình hồn thành
luận văn tốt nghiệp này.

Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nỗ lực tham khảo tài liệu, sách báo
và góp ý của Q thầy cơ nhưng luận văn khơng thể tránh khỏi những sai sót, rất
mong nhận được ý kiến đóng góp q báu của Q Thầy Cơ và bạn đọc.
Xin trân trọng cảm ơn!

ii


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Nghiên cứu này nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của bộ phận
kiểm sốt nội bộ tại Cục thuế Bình Dương. Nghiên cứu được thực hiện bằng cả 2
phương pháp định tính và định lượng. Để tiến hành nghiên cứu, tác giả sử dụng thang
đo nháp thảo luận nhóm, sau đó tham khảo ý kiến chuyên gia để xây dựng thang đo
chính thức và tiến hành khảo sát. Kết quả nghiên cứu bằng phương pháp khám phá
nhân tố cho thấy trong 5 nhóm yếu tố tác động đến hiệu quả hệ thống kiểm sốt nội
bộ(KSNB) gồm: Mơi trường kiểm sốt và phân cơng phân nhiệm của hệ thống
KSNB; hiệu quả của bộ phận kiểm tra đánh giá rủi ro; hoạt động của lãnh đạo trong
kiểm soát; giám sát rủi ro; hiệu quả của hoạt động thông tin và truyền thông. Như
vậy, muốn gia tăng chất lượng hệ thống KSNB cần cải thiện, hoàn thiện và nâng cao
hiệu quả các yếu tố tích cực và cải thiện yếu tố tác động tiêu cực. Từ các phân tích
định tính và định lượng tác giả đã đưa ra nhằm hồn thiện và góp phần nâng cao chất
lượng hệ thống KSNB Cục thuế Bình Dương.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................ iii

MỤC LỤC ...............................................................................................................iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................. viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH .....................................................................................ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................ x
CHƢƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU..................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài và tính cấp thiết ................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát: .................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ....................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................ 2
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 3
1.6.1.Về mặt lý luận .......................................................................................... 3
1.6.2.Về mặt thực tiễn ....................................................................................... 4
1.7 Kết cấu đề tài ..................................................................................................... 4
CHƢƠNG 2.CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU.................... 5
2.1 Cơ sở lý thuyết về đề tài nghiên cứu ................................................................ 5
2.1.1 Khái niệm: ............................................................................................... 5
2.1.2 Giới thiệu về COSO

COBITCOSO Committee of Sponsoring

Organization ................................................................................................... 7
2.1.3 Định nghĩa KSNB theo COSO: Theo Coso 1992 .................................. 7
2.1.4 Giới thiệu về quy trình kiểm sốt nội bộ của Nghành Thuế: .................. 10
2.1.5 Hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ của các đơn vị công theo INTOSAI10

iv



2.1.6 Các bộ phận cấu thành kiểm soát nội bộ ................................................ 12
2.1.7 Lý thuyết dịch vụ hành chính cơng: ....................................................... 15
2.2 Các nghiên cứu trƣớc liên quan ..................................................................... 16
2.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết .............................................. 17
2.3.1 Một số lý luận liên quan kiểm soát nội bộ: ............................................ 17
2.3.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuất .................................................................. 23
2.4. Vài nét về tình hình kiểm sốt nội bộ tại Cục Thuế Bình Dƣơng ............... 24
2.4.1 Tổ chức nhân sự:.................................................................................... 24
2.4.2. Về công tác Kiểm tra nội bộ: ( Phụ lục 1) ............................................. 25
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 31
CHƢƠNG 3 .PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 32
3.1 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 32
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 32
3.1.2 Quy trình nghiên cứu- ............................................................................ 33
3.1.3 Phương pháp chọn mẫu.......................................................................... 33
3.1.4 Thiết kế bảng khảo sát: Phụ lục 4 .......................................................... 33
3.2 Xây dựng thang đo .......................................................................................... 33
3.2.1 Thang đo nháp Phụ lục 2,3) ................................................................. 33
3.2.2 Thang đo chính thức( Phụ lục 4) ............................................................ 38
3.3 Thực hiện nghiên cứu định lƣợng .................................................................. 40
3.3.1 Thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng ................................................ 40
3.3.2 Đặc điểm mẫu nghiên cứu qua thống kê mô tả: ..................................... 41
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 42
CHƢƠNG 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 43
4.1 Đo lƣờng độ tin cậy các thang đo thành phần bằng hệ số Crobach Alpha . 43
4.2 Phân tích nhân tố khám phá_EFA ................................................................. 48
4.3 Phân tích mơ hình hồi quy đa biến................................................................. 53
4.3.1 Xác định biến độc lập và biến phụ thuộc. .............................................. 54

4.3.2 Phân tích tương quan: ............................................................................ 54

v


4.3.3 Hồi quy tuyến tính bội. .......................................................................... 55
4.3.4 Kiểm tra các giả định của hồi quy .......................................................... 58
4.4 Kiểm định Levene để kiểm tra sự khác biệt giữa các biến định tính trong
đánh giá các yếu tố tác động đến chất lƣợng. ...................................................... 60
4.4.1 Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá chất lượng của những đáp
viên có giới tính khác nhau ............................................................................. 61
4.4.2 Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá chất lượng của những đáp
viên có độ tuổi khác nhau. .............................................................................. 62
4.4.3 Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá chất lượng của những đáp
viên có thời gian làm việc khác nhau. ............................................................. 63
4.4.4 Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá chất lượng của những đáp
viên có chức vụ khác nhau .............................................................................. 64
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ........................................................................................ 66
CHƢƠNG 5.KẾT LUẬN VÀ CÁC ĐỀ XUẤT QUẢN TRỊ............................... 67
5.1 Tóm tắt các kết quả nghiên cứu ..................................................................... 67
5.2 Một số đề xuất hàm ý quản trị, chính sách .................................................... 71
5.2.1 Kiến nghị về nhân tố thông tin truyền thông .......................................... 71
5.2.2 Kiến nghị về nhân tố mơi trường kiểm sốt ........................................... 72
5.2.3 Kiến nghị về nhân tố hoạt động kiểm soát ............................................. 72
5.2.4 Kiến nghị về nhân tố đánh giá rủi ro: ..................................................... 73
5.2.5 Các giải pháp nâng cao chất lượng hệ thống KSNB cho Cục Thuế: ...... 74
TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ........................................................................................ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AICPA

: Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ

CBCC

: Cán bộ công chức

CCT

: Chi cục Thuế

COSO

: Ủy ban tổ chức đồng bảo trợ thuộc Hội đồng quốc gia về chống
gian lận báo cáo tài chính

EFA

: Mơ hình khám phá nhân tố

IIA

: Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ

KMO


: Kaiser–Meyer – Olkin

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HTKSNB

: Hệ thống Kiểm soát nội bộ

KTNB

: Kiểm tra nội bộ

NSNN

: Ngân sách nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TT

: Thanh tra

TCT

: Tổng cục Thuế


CQT

: Cơ quan thuế

NNT

: Người nộp thuế

INTOSAI

:International Organization of Supreme Audit Institutions
Tổ chức quốc tế các cơ quan Kiểm toán tối cao.

BASEL

:Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng BCBS được thành lập
bởi ngân hàng trung ương của 10 nước phát triển G10

GAO

:United States General Accounting Office
Tổng kế tốn Nhà nước Hoa Kỳ

TTHC

:Thủ tục hành chính

RRTD


:Rủi ro tín dụng

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo mơi trường kiểm sốt .................. 44
Bảng 4.2: Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo đánh giá rủi ro ............................. 44
Bảng 4.3: Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo hoạt động kiểm soát .................... 45
Bảng 4.4: Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo hoạt động kiểm soát sau khi loại
KS6 ......................................................................................................................... 46
Bảng 4.5: Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo thông tin truyền thông ................. 46
Bảng 4.6: Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo giám sát ....................................... 47
Bảng 4.7: Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo chất lượng ................................... 48
Bảng 4.8 kết quả phân tích nhân tố khám phá biến độc lập ..................................... 50
Bảng 4.9 kết quả phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc ................................. 52
Bảng 4.10 Kết quả ma trận tương quan giữa các nhân tố ........................................ 55
Bảng 4.11. Kết quả phân tích hồi quy ..................................................................... 55
Bảng 4.12: Ma trận các hệ số tương quan Spearman ............................................... 59
Bảng 4.13: Kiểm định Independent Samples Test ................................................... 61
Bảng 4.14: Kiểm định One way Anova về độ tuổi .................................................. 62
Bảng 4.15: Kiểm định One way Anova về thời gian làm việc ................................. 63
Bảng 4.16: Kiểm định One way Anova về chức vụ làm việc .................................. 64

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Bộ 17 ngun tắc của COSO 2013 ............................................................ 9
Hình 2.2: Mơ hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 24

Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy Cục Thuế tỉnh Bình Dương ................................ 25
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 33
Hình 4.1: Biểu đồ phân tán của phần dư.................................................................. 58
Hình 4.2: Đồ thị Histogram ..................................................................................... 60

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kết quả công tác kiểm tra nội bộ......................................................... 28
Biểu đồ 2.2: Kết luận công tác kiểm tra nội bộ ....................................................... 28
Biểu đồ 2.3: Kết quả công tác thanh tra kiểm tra..................................................... 29
Biểu đồ 2.4: Tình hình nợ đọng sau cơng tác thanh tra kiểm tra ............................. 30

x


CHƢƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài và tính cấp thiết
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước; Thuế gắn liền với sự tồn
tại, phát triển của Nhà nước; Thuế là một trong những công cụ quan trọng để điều
tiết vĩ mô nền kinh tế đất nước. Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006 của Quốc Hội khoá XI ra đời, được sửa đổi bổ sung theo Luật số
21/2012/QH13 đã được Quốc Hội khố XIII thơng qua ngày 20/11/2012, đánh dấu
một bước ngoặc quan trọng trong công cuộc cải cách hành chính. Xác định hồn
tồn trách nhiệm cho các đối tượng nộp thuế tự khai tự nộp vào Ngân sách nhà nước
và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật nên tình trạng vi phạm luật thuế ngày càng
tinh vi hơn.

Việc quản lý, giảm gian lận thuế là công việc rất phức tạp và khó khăn. Trước
yêu cầu đơn giản hóa thủ tục hành chính, điển hình gần đây Thủ tướng Chính phủ
ban hành quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/06/2013 về phê duyệt đề án tổng thể
đơn giản hóa thủ tục hành chính, ngành thuế đã chuyển từ chế độ “quản lý chặt”
sang chế độ “tự khai tự nộp và tự chịu trách nhiệm”, chuyển từ kê khai và nộp bằng
giấy sang kê khai, nộp thuế, hoàn thuế điện tử,...Đây là những cải cách nhằm giảm
chi phí, đảm bảo tính hiệu quả trong quản lý hành chính và phù hợp với thơng lệ
quốc tế.
Công tác kiểm tra nội bộ nghành Thuế là hoạt động kiểm tra của cơ quan Thuế
đối với các đơn vị, tổ chức cá nhân thuộc cơ quan Thuế cùng cấp và cơ quan Thuế
cấp dưới trong việc chấp hành nhiệm vụ, công vụ được giao nhằm phát hiện sơ hở
trong cơ chế quản lý, chính sách pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền biện pháp khắc phục; phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời hành vi vi
phạm pháp luật; giúp thủ trưởng, đơn vị, tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan thuế các
cấp thực hiện đúng quy định của pháp luật; phát huy nhân tố tích cực, góp phần
nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý thuế; quản lý nội bộ nghành, bảo vệ
lợi ích của nhà nước.

1


Kiểm soát, kiểm tra là biện pháp quan trọng trong cơng tác quản lý tài chính
cơng, nhưng hiện nay hiệu quả cơng tác kiểm sốt, kiểm tra cịn hạn chế. Trước tình
hình đó, hoạt động kiểm sốt nội bộ KSNB cần được đẩy mạnh để có sự kiểm tra,
kiểm sốt chặt chẽ đến từng bộ phận.
Trong quản lý thuế, Tổng cục Thuế và Cục Thuế địa phương cũng đang vận
hành hệ thống kiểm soát nội bộ theo đặc thù của ngành theo Quyết định số 881/QĐTCT ngày 15/05/2015 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành quy
trình kiểm tra nội bộ nghành Thuế, đã thay thế cho Quyết định số 1722/QĐ-TCT
ngày 08/10/2014.
Nền tảng của quản lý thuế hiện đại là phát huy cao nhất tính tự giác tuân thủ

pháp luật của người nộp thuế (NNT . Vấn đề đặt ra là Bình Dương áp dụng cơ chế
tự khai tự nộp cho đến nay, chưa có một nghiên cứu "Các yếu tố tác động đến chất
lượng hệ thống kiểm sốt nội bộ trong cơng tác kiểm tra thuế tại Cục Thuế Bình
Dương" từ phía Cơ quan thuế (CQT), tác giả chọn đề tài trên làm chủ đề nghiên
cứu luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản trị kinh doanh.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát:
- Xác định

đo lường các yếu tố tác động đến chất lượng hệ thống kiểm sốt nội

bộ trong cơng tác kiểm tra thuế tại Cục Thuế Bình Dương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá thực trạng hiện nay về Chất lượng KSNB tại Cục Thuế Bình Dương,
đề xuất hàm ý, quản trị chính sách theo các yếu tố được xác định sau kết quả phân
tích nhằm nâng cao chất lượng HT KSNB.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng công tác kiểm tra nội bộ về thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện
nay như thế nào?
- Những các hàm ý, chính sách nhằm nâng cao chất lượng hệ thống kiểm soát
nội bộ trong cơng tác kiểm tra thuế tại Cục Thuế Bình Dương.

2


1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố tác động đến chất lượng hệ
thống kiểm soát nội bộ trong cơng tác kiểm tra thuế tại Cục Thuế Bình Dương.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Phạm vi không gian: Cục Thuế Bình Dương.

+ Phạm vi thời gian: từ năm 01/01/2013 đến năm 31/12/2017
+ Phạm vi nội dung: các hoạt động kiểm sốt nội bộ trong cơng tác kiểm tra thuế tại
Cục Thuế Bình Dương.
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
Dữ liệu dùng cho nghiên cứu:
+ Dữ liệu sơ cấp: thảo luận nhóm để xây dựng bảng câu hỏi.
+ Dữ liệu thứ cấp: Nghiên cứu tình hình thực hiện kiểm sốt nội bộ trong cơng
tác kiểm tra tại Cục Thuế Bình Dương.
Phương pháp định tính:
Xuất phát từ cơ sở lý thuyết và tình hình kiểm sốt nội bộ tại Cục Thuế Bình
Dương để nghiên cứu các yếu tố tác động đến chất lượng hệ thống kiểm soát nội
bộ.Xây dựng thang đo nháp, thảo luận nhóm, tham khảo ý kiến chuyên gia, bảng
câu hỏi khảo sát, nhằm thu thập thông tin cho việc xác định các yếu tố.
Phương pháp định lượng:
Trên cơ sở thu thập số liệu sơ cấp từ việc khảo sát, tác giả sử dụng phương
pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng và đặc điểm mẫu nghiên cứu qua
thống kê mô tả: đo lường độ tin cậy của tất cả thang đo thành phần bằng hệ số
Crobach's Alpha, phân tích nhân tố khám phá_EFA, phân tích mơ hình hồi quy đa
biến, đánh giá mức độ từng nhân tố và kiểm định Levene để kiểm tra sự khác biệt.
Tất cả các bước phân tích đều được xử lý thơng qua bằng phần mềm SPSS
16.0 nhằm phân tích các yếu tố tác động đến chất lượng của hệ thống kiểm sốt nội
bộ, từ đó kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cơng tác kiểm sốt nội bộ.
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.6.1 Về mặt lý luận

3


Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kiểm tra thuế. Xác định yếu tố nào tác
động đến chất lượng hệ thống kiểm sốt nội bộ trong cơng tác kiểm tra thuế.

1.6.2 Về mặt thực tiễn
Xác định

đo lường các yếu tố tác động đến chất lượng hệ thống kiểm sốt

nội bộ trong cơng tác kiểm tra thuế tại Cục Thuế Bình Dương khả thi nhằm nâng
cao chất lượng hệ thống kiểm sốt nội bộ trong cơng tác kiểm tra thuế tại Cục Thuế
Bình Dương.
Kết quả nghiên cứu cịn là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà quản lý,
giảng viên, học viên, sinh viên ngành quản lý, quản trị, ngành thuế.
1.7 Kết cấu đề tài
Bố cục luận văn gồm 5 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và các đề xuất quản trị

4


CHƢƠNG 2.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý thuyết về đề tài nghiên cứu
2.1.1 Khái niệm:
• Khái niệm thứ nhất: Văn bản hướng dẫn kiểm toán quốc tế số 6 được Hội
đồng Liên hiệp các nhà kế toán Malaysia Malaysian Assembly of Certificated
Public Accountant – MACPA và Viện kế toán Malaysia Malaysian Institute of
Accountant – MIA đưa ra như sau : “Hệ thống kiểm soát nội bộ là cơ cấu tổ chức

cộng với những biện pháp, thủ tục do Ban quản trị của một tổ chức thực thể chấp
nhận, nhằm hỗ trợ thực thi mục tiêu của Ban quản trị đảm bảo tăng khả năng thực
tiễn tiến hành kinh doanh trong trật tự và có hiệu quả bao gồm : tuyệt đối tuân theo
đường lối của Ban quản trị, bảo vệ tài sản, ngăn chặn và phát hiện gian lận, sai lầm,
đảm bảo tính chính xác, tồn hiện số liệu hạch tốn, xử lý kịp thời và đáng tin cậy
số liệu thơng tin tài chính. Phạm vi của hệ thống kiểm sốt nội bộ cịn vượt ra ngồi
những vấn đề có liên quan trực tiếp với chức năng của hệ thống kế toán. Mọi
nguyên lý riêng của hệ thống kiểm soát nội bộ được xem như hoạt động của hệ
thống và được hiểu là Kiểm sốt nội bộ.
• Khái niệm thứ hai: Hội kế tốn Anh quốc England Association of
Accountant – EAA định nghĩa về hệ thống kiểm soát nội bộ như sau : “Một hệ
thống kiểm sốt tồn diện có kinh nghiệm tài chính và các lĩnh vực khác nhau được
thành lập bởi Ban quản lý nhằm :– Tiến hành kinh doanh của đơn vị trong trật tự và
có hiệu quả.– Đảm bảo tuân thủ tuyệt đối đường lối kinh doanh của Ban quản trị;–
an tồn tài sản;– Đảm bảo tính tồn diện và chính xác của số liệu hạch tốn, những
thành phần riêng lẻ của hệ thống Kiểm soát nội bộ được coi là hoạt động kiểm tra
hoặc hoạt động kiểm tra nội bộ.
• Khái niệm thứ ba: Viện kiểm tốn độc lập Hoa Kỳ American Institute of
Certificated Public Accountant – AICPA định nghĩa kiểm soát nội bộ như sau :
“Kiểm soát nội bộ bao gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các phương pháp phối
hợp và đo lường được thừa nhận trong doanh nghiệp để bảo đảm an toàn tài sản có

5


của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế tốn, tăng cường tính hiệu
quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện các chính sách quản lý lâu dài”.
• Khái niệm thứ tư: theo Liên đồn kế tốn quốc tế The International
Federation of Accountant – IFAC thì: “Hệ thống kiểm sốt nội bộ là kế hoạch của
đơn vị và toàn bộ các phương pháp, các bước công việc mà các nhà quản lý doanh

nghiệp tuân theo. Hệ thống Kiểm soát nội bộ trợ giúp cho các nhà quản lý đạt được
mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tôn
trọng các quy chế quản lý; an toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian
lận; ghi ch p kế toán đầy đủ, chính xác, lập báo cáo tài chính kịp thời, đáng tin
cậy”.
• Khái niệm thứ năm: Theo tập 2 Giáo trình Đại học Kế toán chuyên nghiệp
Canada: “Hệ thống kiểm soát nội bộ được định nghĩa là hệ thống những quy định
tài chính và quy định khơng tài chính. Hệ thống này do các nhà quản lý doanh
nghiệp lập ra để điều hành quản lý kinh doanh theo trình tự và có hiệu quả. Đảm
bảo tơn trọng mọi quy chế quản lý, giữ an tồn cho tài sản, duy trì chế độ ghi ch p
kế tốn đầy đủ, chính xác, lập báo cáo tài chính đúng thời hạn.”
Vào thập niên 80 ( 1980-1988 , với sự sụp đổ hàng loạt các công ty cổ phần tại
Hoa Kỳ, các nhà lập pháp buộc phải quan tâm đến KSNB và ban hành nhiều qui
định: qui định về phòng chống gian lận báo cáo tài chính; các nguyên tắc về báo cáo
trách nhiệm và đánh giá hiệu quả của KSNB. Như vậy tử trước năm 1929 đến năm
1992, lý luận về KSNB không ngừng mở rộng, tuy nhiên KSNB vẫn chỉ dừng lại là
một phương tiện phục vụ cho các kiểm toán viên trong q trình kiểm tốn báo cáo
tài chính, có nhiều quan điểm khơng đồng nhất về KSNB, do đó dẫn đến u cầu
phải hình thành một hệ thống lý luận có tính chuẩn mực về KSNB. Do vậy Uỷ ban
COSO ra đời để tìm cách khắc phục và ngăn chặn gian lận, hỗ trợ phát triển kinh tế,
là một uỷ ban gồm nhiều tổ chức nghề nghiệp như: Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ
AICPA , Hội kế toán Hoa Kỳ AAA , Hiệp hội các nhà quản trị tài chính FEI ,
Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ IIA , Hiệp hội kế toán viên quản trị IMA đã đưa
ra khuôn mẫu lý thuyết chuẩn cho KSNB.

6


2.1.2 Giới thiệu về COSO


COBITCOSO Committee of Sponsoring

Organization
Năm 1985 Ủy ban COSO được thành lập.
Năm 1992, báo cáo COSO về KSNB được ban hành; bao gồm 05 thành
phần: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm sốt, thơng tin và
truyền thơng và giám sát. Đặc điểm nổi bật của báo cáo COSO là một tầm nhìn rộng
và mang tính quản trị, trong đó kiểm sốt nội bộ khơng cịn chỉ là một vấn đề liên
quan đến báo cáo tài chính mà được mở rộng ra cho các lĩnh vực hoạt động và tuân
thủ.
Năm1996, CoBIT do ISACA ban hành.CoBIT nhấn mạnh đến kiểm sốt
trong mơi trường tin học CIS–Computer Information System , bao gồm những lĩnh
vực hoạch định và tổ chức, mua và triển khai, phân phối và hỗ trợ, giám sát.
2.1.3 Định nghĩa KSNB theo COSO: Theo Coso( 1992)
2.1.3.1 Định nghĩa do COSO đưa ra năm 1992
Kiểm sốt nội bộ là một q trình do con người quản lý, hội đồng quản trị và
các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo
hợp lí nhằm thực hiện mục tiêu dưới đây:
– Báo cáo tài chính đáng tin cậy
– Các luật lệ và quy định được tuân thủ
– Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả
Trong đó:
– Kiểm sốt nội bộ là một quá trình, bởi: Hệ thống kiểm sốt nội bộ khơng chỉ
là một thủ tục hay một chính sách được thực hiện ở một vài thời điểm nhất định mà
được vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong doanh nghiệp.
– Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người: Vì Kiểm sốt nội
bộ khơng chỉ là những chính sách, thủ tục, biểu mẫu đơn điệu, độc lập, … mà phải
bao gồm cả yếu tố con người.
– Hội đồng quản trị, ban giám đốc, nhân viên của tổ chức. Chính con người
định ra mục tiêu kiểm soát và thiết lập nên cơ chế kiểm soát và vận hành chúng. Cụ


7


thể: Hội đồng quản trị HĐQT và các nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho
việc thiết lập một văn hóa phù hợp nhằm hỗ trợ cho quy trình KSNB hiệu quả, giám
sát tính hiệu quả của hệ thống này một cách liên tục. Tất cả các thành viên của tổ
chức đều tham gia vào quy trình này.
– Khơng thể yêu cầu tuyệt đối thực hiện được các mục tiêu đối với Kiểm sốt
nội bộ mà chỉ có thể yêu cầu cung cấp một sự đảm bảo hợp lí trong việc thực hiện
mục tiêu. Ngun nhân bởi ln có khả năng tồn tại những yếu k m xuất phát từ sai
lầm của con người khi vận hành hệ thống kiểm sốt, dẫn đến việc khơng thực hiện
được mục tiêu. Việc kiểm sốt nội bộ có thể làm là ngăn chặn và phát hiện sai phạm
nhưng không thể đảm bảo chắc chắn sẽ không xảy ra sai phạm nữa. Bên cạnh đó,
quyết định của kiểm sốt nội bộ cịn tùy thuộc vào nguyên tắc cơ bản: sự đánh đổi
lợi ích-chi phí, chi phí kiểm sốt khơng được vượt q lợi ích mong đợi từ q trình
kiểm sốt. Vì vậy, kiểm soát nội bộ chỉ cung cấp một sự đảm bảo hợp lí, chứ khơng
đảm bảo tuyệt đối là các mục tiêu sẽ được thực hiện.
2.1.3.2 Định nghĩa do COSO đưa ra năm 2013: Theo COSO (2013)
- Từ khi ban hành vào năm 1992, sau một thời gian hơn 20 năm, nội dung của
COSO không chỉ phục vụ cho công tác tài chính, kế tốn mà cịn mở rộng đối với
phạm vi toàn doanh nghiệp. Những thay đổi cơ bản của văn bản mới ban hành tập
trung vào 7 điểm chính như sau:
- Tiếp cận theo hướng mong đợi vào việc quản trị công ty ở tầm vĩ mô.
- Hướng đến sự tồn cầu hóa của thị trường và hoạt động kinh doanh mở rộng.
- Sự thay đổi trong mơ hình kinh doanh phù hợp với biến động của thế giới.
- Đáp ứng nhu cầu, mức độ phức tạp, quy định và các chuẩn mực.
- Tăng các chiến lược cạnh tranh và trách nhiệm giải trình trước xã hội.
- Sử dụng sự phát triển của công nghệ hiện đại.
- Ngăn ngừa hoặc giảm đi hoặc phát hiện gian lận trong doanh nghiệp.

Theo các điểm mở rộng dựa trên nguyên tắc chung của KSNB chính là đảm
bảo cho các tổ chức đạt được những mục đích đã đề ra dưới sự đồng thuận thực hiện
của toàn bộ nhân viên trong một tổ chức. Qua khảo sát ý kiến chuyên gia với những

8


nội dung của COSO 2013 với chức năng kinh doanh, các nhà khoa học đều cho
rằng chiến lược trong giai đoạn hiện nay cần hướng đến sự tối ưu bằng việc thiết lập
một hệ thống KSNB hiệu quả, từ đó các chi phí kinh doanh, chi phí hoạt động có
thể theo hướng giảm dần và tăng giá trị doanh nghiệp trước ngành nghề và trước xã
hội. Điều này có sự gắn liền với tổng thể chiến lược của doanh nghiệp dựa vào 7
khía cạnh chính mà COSO 2013 đã điều chỉnh, từ đó bản hướng dẫn này đã giới
thiệu 17 ngun tắc mở rộng theo mơ hình kết cấu bởi 5 thành phần cấu thành một
hệ thống KSNB dựa vào bản gốc năm 1992 Hình 2.1 . Dù gắn liền với 5 thành
phần cơ bản của KSNB nhưng cần phải khẳng định rằng 17 nguyên tắc này khác
biệt cơ bản với các nhân tố tạo thành những thành phần của hệ thống kiểm soát nội
bộ theo những hướng dẫn trước đây do COSO công bố, đồng thời những nhân tố
này có phạm vi rộng hơn trong tồn doanh nghiệp.
Mơi trường kiểm sốt 1. Thực hiện cam kết về tính chính trực và giá trị đạo đức
2. Thực hiện trách nhiệm tổng thể
3. Thiết lập cấu trúc, quyền lực và trách nhiệm
4. Thực hiện cam kết về năng lực
5. Đảm bảo trách nhiệm giải trình
Đánh giá rủi ro

6. Các mục tiêu phù hợp và cụ thể
7. Xác định và phân tích rủi ro
8. Đánh giá rủi ro gian lận
9. Xác định và phân tích các thay đổi quan trọng


Hoạt động kiểm soát

10. Lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm soát
11. Lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm sốt
chung với cơng nghệ hiện đại
12. Ứng dụng chính xác và thủ tục

Thông tin và truyền 13. Sử dụng thông tin phù hợp
thông
14. Truyền thông nội bộ
15. Truyền thông bên ngoài đơn vị.
Hoạt động giám sát

16. Thực hiện đánh giá liên tục và tách biệt
17. Đánh giá và tính truyền thơng giữa các nội dung

Hình 2.1: Bộ 17 ngun tắc của COSO 2013
( Nguồn: tổng hợp của tác giả)

9


2.1.4 Giới thiệu về quy trình kiểm sốt nội bộ của Nghành Thuế:
Căn cứ theo quyết định 881/QĐ-TCT về việc ban hành quy trình kiểm tra
nội bộ nghành thuế:
Chuẩn hố các nội dung và các bước công việc trong hoạt động kiểm tra nội
bộ ngành thuế.
Đảm bảo hoạt động kiểm tra nội bộ ngành thuế được thực hiện theo đúng các
quy định của pháp luật, thống nhất từ Tổng cục Thuế đến Cục Thuế và Chi cục

Thuế, đáp ứng yêu cầu cải cách và hiện đại hoá ngành thuế.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra nội bộ ngành thuế; góp phần
đưa cơng tác quản lý thuế và quản lý nội bộ ngành thuế dần đi vào nề nếp, tăng
cường kỷ cương kỷ luật, cải cách thủ tục hành chính, xây dựng ngành thuế ngày
càng trong sạch, vững mạnh.
Căn cứ các quy định về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị
thuộc Tổng cục Thuế, các Cục Thuế, Chi cục Thuế; đối tượng trực tiếp tham gia
thực hiện quy trình kiểm tra nội bộ bao gồm:
- Thủ trưởng cơ quan Thuế, các đơn vị thuộc cơ quan Thuế các cấp.
- Công chức, viên chức làm công tác kiểm tra nội bộ thuộc cơ quan Thuế các cấp.
- Công chức, viên chức các bộ phận chun mơn, nghiệp vụ khác có liên quan.
2.1.5 Hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ của các đơn vị công theo
INTOSAI
Trong lĩnh vực công, KSNB rất được xem trọng, nó là một đối tượng được quan
tâm đặc biệt của kiểm toán viên Nhà nước. Một số Quốc gia như Mỹ hoặc Canada
đã có những cơng bố chính thức về KSNB áp dụng cho các cơ quan hành chính sự
nghiệp. Chuẩn mực về kiểm toán của Tổng Kế toán Nhà nước Hoa Kỳ 1999 có đề
cập đến vấn đề KSNB đặc thù trong tổ chức hành chính sự nghiệp. GAO đưa ra
năm yếu tố về KSNB bao gồm các quy định về mơi trường kiểm sốt, đánh giá rủi
ro, các hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, giám sát. Về kiểm toán Nhà

10


nước, hệ thống chuẩn mực kiểm toán Nhà nước do tổ chức Quốc tế các cơ quan
kiểm toán tối cao ban hành.
Tổ chức này bao gồm 178 thành viên. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán do
INTOSAI ban hành bao gồm quy tắc đạo đức nghề nghiệp và chuẩn mực kiểm
toán. Năm 1992, bản hướng dẫn về chuẩn mực KSNB của INTOSAI đã hình thành
một tài liệu đề cập đến việc nâng cấp các chuẩn mực KSNB, hỗ trợ cho việc thực

hiện và đánh giá KSNB.
Hướng dẫn chuẩn mực của KSNB của INTOSAI 1992 đưa ra định nghĩa
về KSNB như sau:
- KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm nhận thức, phương pháp, qui trình
và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm bảo đảm sự hợp lý để đạt được các mục
tiêu của tổ chức.
- Thúc đẩy các hoạt động hữu hiệu, hiệu quả và có kỷ cương cũng như
chất lượng của sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhiệm vụ của tổ chức.
- Bảo vệ các nguồn lực khơng bị thất thốt, lạm dụng, lãng phí, tham ô và vi
phạm pháp luật.
- Khuyến khích tuân thủ pháp luật, quy định của Nhà nước và nội bộ.
- Xây dựng và duy trì các dữ liệu tài chính và hoạt động và lập báo cáo đúng đắn
và kịp thời.
Tài liệu hướng dẫn của INTOSAI được cập nhật lại vào năm 2001, trình bày về
định nghĩa về KSNB như sau:
- KSNB là một q trình xử lý tồn bộ được thực hiện bởi nhà quản lý và các cá
nhân trong tổ chức, quá trình này được thiết kế để phát hiện các rủi ro và cung cấp
một sự đảm bảo hợp lý để đạt được nhiệm vụ của tổ chức.
Sau đây là những mục tiêu cần đạt được:
+ Thực hiện các hoạt động một cách có kỷ cương, có đạo đức, có tính kinh tế,
hiệu quả và thích hợp.
+ Thực hiện đúng trách nhiệm.
+ Tuân thủ theo luật pháp hiện hành và các nguyên tắc, quy định.

11


Bảo vệ các nguồn lực chống thất thoát, sử dụng sai mục đích và tổn thất. So với
định nghĩa của báo cáo COSO và Hướng dẫn năm 1992, khía cạnh giá trị đạo đức
trong hoạt động được thêm vào. Mục tiêu của KSNB được nhấn mạnh thêm, đó

chính là tầm quan trọng của hành vi đạo đức cũng như sự ngăn chặn và phát hiện sự
gian trá và tham nhũng trong khu vực công. Ngân sách của Nhà nước được phân bố
rộng rãi, chính vì vậy cần có các kiểm soát nhằm đảm bảo ngân sách được sử dụng
đúng mục đích, các tài sản khơng bị thất thốt hay lãng phí. Vì vậy, việc bảo vệ
nguồn lực cần được nhấn mạnh thêm tầm quan trọng trong KSNB đối với khu vực
cơng.
Trong tài liệu này cịn nhấn mạnh đến những thơng tin phi tài chính. Bởi vì sự
sử dụng rộng rãi của hệ thống thông tin ngày càng tăng trong các tổ chức Nhà nước,
kiểm sốt cơng nghệ thơng tin ngày càng trở nên quan trọng hơn. Mục tiêu của tài
liệu này là thiết lập và duy trì KSNB hữu hiệu trong khu vực cơng. Vì vậy, các nhà
lãnh đạo của Chính phủ rất quan tâm đến tài liệu này.
Các nhà lãnh đạo các tổ chức của Nhà nước xem tài liệu này là một nền tảng
để thực hiện và giám sát KSNB trong tổ chức.
INTOSAI đưa ra hai nhóm chuẩn mực về KSNB: Chuẩn mực chung và chuẩn
mực cụ thể. Chuẩn mực chung bao gồm các quy định về bảo đảm hợp lý, tinh thần
tuân thủ, năng lực và phẩm chất, mục tiêu kiểm soát và giám sát.
Chuẩn mực cụ thể đi vào các quy định về tổ chức hồ sơ, tài liệu; ghi ch p
kịp thời và đúng đắn các nghiệp vụ, phân chia trách nhiệm, tiếp cận và báo cáo
về nguồn lực và sổ sách.
2.1.6 Các bộ phận cấu thành kiểm sốt nội bộ
Mơi trường kiểm sốt: tạo ra sắc thái chung trong đơn vị - nơi mỗi người
tiến hành các hoạt động và thực hiện nghĩa vụ kiểm sốt của mình. Chính mơi
trường kiểm sốt làm nền tảng cho các thành phần khác của HTKSNB.
Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện được cam kết về tính chính trực và giá trị đạo
đức.

12


Nguyên tắc 2: HĐQT chứng minh được sự độc lập với nhà quản lý và thực thi

việc giám sát sự phát triển và hoạt động của KSNB.
Nguyên tắc 3: Nhà quản lý dưới sự giám sát của HĐQT cần thiết lập cơ cấu tổ
chức, quy trình báo cáo, phân định trách nhiệm và quyền hạn nhằm đạt được mục
tiêu của đơn vị.
Nguyên tắc 4: Đơn vị phải thể hiện sự cam kết về việc sử dụng nhân viên có
năng lực thơng qua tuyển dụng, duy trì và phát triển nguồn nhân lực phù hợp với
mục tiêu của đơn vị.
Nguyên tắc 5: Đơn vị cần yêu cầu các cá nhân chịu trách nhiệm báo cáo về
trách nhiệm của họ trong việc đáp ứng các mục tiêu của tổ chức.
Đánh giá rủi ro: mỗi đơn vị phải ý thức được và đối phó với rủi ro mà mình
gặp phải. Tiền đề cho việc đánh giá rủi ro là việc đặt ra mục tiêu (bao gồm mục tiêu
chung và mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động của doanh nghiệp. Đánh giá rủi ro là
việc nhận dạng và phân tích các rủi ro đe dọa các mục tiêu của mình. Trên cơ sở
nhận dạng và phân tích các rủi ro, nhà quản lý sẽ xác định rủi ro nên được xử lý như
thế nào.
Nguyên tắc 6: Đơn vị phải thiết lập mục tiêu rõ ràng và đầy đủ để xác định và
đánh giá các rủi ro phát sinh trong việc đạt được mục tiêu của đơn vị.
Nguyên tắc 7: Đơn vị phải nhận diện rủi ro trong việc đạt được mục tiêu của
đơn vị, tiến hành phân tích rủi ro để xác định rủi ro cần được quản lý như thế nào.
Nguyên tắc 8: Đơn vị cần xem x t các loại gian lận tiềm tàng khi đánh giá rủi
ro đối với việc đạt mục tiêu của đơn vị.
Nguyên tắc 9: Đơn vị cần xác định và đánh giá những thay đổi của mơi trường
ảnh hưởng đến KSNB.
Hoạt động kiểm sốt: là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ
thị của nhà quản lý được thực hiện. Hoạt động kiểm sốt diễn ra trong tồn đơn vị ở
mọi cấp độ và mọi hoạt động.
Nguyên tắc 10: Đơn vị phải lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm soát để
góp phần hạn chế các rủi ro giúp đạt mục tiêu trong giới hạn chấp nhận được.

13



×