Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.37 KB, 73 trang )

Ngày soạn: 19/8/2018
Ngày giảng: 21/8/2018 (6ab)
TIT 1: BI M U
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Mục tiêu và chương trình và SGK cơng nghệ 6 phân mơn kinh tế gia đình.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp
thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Sưu tầm tranh ảnh về vai trò gia đình và kinh tế gia đình.
- HS: SGK , vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, dạy học nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tồ chức (2 phút):
2. Kiểm tra bài cũ: (Không thực hiện)
3. Bài mới:
*Gv giới thiệu bài (2 phút): gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được
sinh ra lớn lên, được ni dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để
biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội.

Hoạt động 1 (12 phút): Tìm hiểu vai trị của gia đình và kinh tế gia
đình:
Hoạt động của GV- HS
- GV: yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là một gia đình?
- HS: đại diện 2- 3 hs phát biểu ý kiến


- GV: nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu
của con người về vật chất là gì?
+ Về tinh thần là gì?
+ Trách nhiệm của mỗi thành viên
trong gia đình là gì

+ Trong gia đình có những cơng việc
nào cần phải làm?
- HS: Tạo ra nguồn thu nhập cho gia

Nội dung kiến thức
I. Vai trị của gia đình và kinh tế gia
đình:
- Gia đình là nền tảng của xã hội. Ở đó
mỗi người được sinh ra lớn lên, được
ni dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt
cho cuộc sống tương lai.
- Các nhu cầu thiết yếu được đáp ứng và
cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia
đình.
- > Ăn, mặc, học hành.
- > Vui chơi, giải trí.
- Mọi thành viên trong gia đình có trách
nhiệm làm tốt cơng việc của mình, để
góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn
minh, hạnh phúc.
* Có rất nhiều việc tạo ra nguồn thu nhập
cho gia đình:
- Tiền lương, thưởng, tiết kiệm.



đình bằng tiền, cho ví dụ
- Bằng hiện vật cho ví dụ
- Chi tiêu

- SP nơng, lâm, ngư nghiệp, thủ công mĩ
nghệ.
- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu
cho các nhu cầu của gia đình một cách
hợp lý.
+ Các cơng việc nội trợ trong gia đình - Nấu ăn, dọn dẹp, trang trí, may mặc,
là những cơng việc gì?
giặt giũ …
+ Thế nào là kinh tế gia đình?
+ Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và
- HS: phát biểu ý kiến
sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả
- GV: nhận xét, chuẩn kiến thức
làm các công việc nội trợ trong gia đình.
Hoạt động 2 (13 phút): Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát

của chương trình SGK:
Hoạt động của GV- HS
- GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin,
trả lời các câu hỏi:
+ Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như
thế nào đối với học sinh?

+ Mơn KTGĐ cho học sinh những kiến

thức gì?

+ Mơn KTGĐ cho học sinh những kĩ
năng như thế nào?

+ Môn KTGĐ giúp cho học sinh có
những thái độ như thế nào?
- HS: đại diện hs trả lời, hs khác nhận
xét, bổ sung.
- GV: nhận xét

Nội dung kiến thức
II. Mục tiêu của chương trình CN6,
phân mơn KTGĐ:
* Mục tiêu mơn học:
Phân mơn kinh tế gia đình có nhiệm
vụ góp phần hình thành nhân cách tồn
diện cho học sinh góp phần giáo dục
hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa
chọn nghề nghiệp tương lai.
Về kiến thức: Biết được một số kiến
thức cơ bản, phổ thông liên quan đến đời
sống con người như ăn uống, may mặc,
trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình,
biết khâu vá, cắm hoa trang trí …
- Lựa chọn trang phục phù hợp, có tính
thẩm mĩ, sử dụng và bảo quản trang
phục hợp lí và đúng kĩ thuật.
- Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
- Biết ăn uống hợp lí, biết chế biến được

một số món ăn thường ngày và bữa liên
hoan ở gia đình.
- Biết chi tiêu hợp lí, tiết kiệm, làm được
1 số cơng việc phù hợp với lứa góp tuổi
góp phần tăng thu nhập.
Về thái độ: - Say mê, hứng thú học tập,
vận dụng những kiến thức đã học vào
cuộc sống.
- Tạo thói quen lao động theo kế hoạch.
- Có ý thức tham gia các hoạt động trong
gia đình, nhà trường và xã hội góp phần
cải thiện điều kiện sống và bảo vệ môi
trường.

Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu phương pháp học tập:


Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin III. Phương pháp học tập:
sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi:
Nêu phương pháp học tập tốt mơn
cơng nghệ 6?
HS: hoạt động nhóm, thảo luận trả lời
- Trong quá trình học tập các em cần
câu hỏi.
Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, nhóm tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập,
thực hiện các bài thử nghiệm thực hành
khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét

4. Luyện tập (4 phút):
GV: Thế nào là một gia đình?
Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả,
làm các công việc nội trợ trong gia đình.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà (2 phút):
a) Với bài Bài mở đầu:
- Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8
b) Tìm hiểu bài Các loại vải thường dùng trong may mặc:
- Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc (vải sợi bông, tơ tằm,
xa tanh, xoa, tôn, nylon, têtơron).


Ngày soạn: 21/8/2018
Ngy ging: 23/8/2018 (6a), 25/8/2018 (6b)
TIT 2: CC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được 1 số loại vải thông dụng
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đơng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Bộ mẫu các loại vải
- HS: + Sưu tầm 1 số mẫu vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học
III. PHƯƠNG PHÁP
- Trực quan, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút):

+ Thế nào là một gia đình?
+ Thế nào là kinh tế gia đình?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài (1 phút): Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất
phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.
Hoạt động 1 (18 phút): Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên:

Hoạt động của GV- HS
+ Dựa theo nguồn gốc sợi dệt, vải được
phân thành mấy loại? Em hãy kể tên?
+ Chúng ta tìm hiểu tính chất từng loại
vải.
- GV hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu về
quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên
- Cho hs quan sát mẫu vải sợi thiên nhiên
- GV: làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải,
nhúng vải vào nước trước lớp để hS quan
sát: Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên?
- HS: quan sát, nhận xét
- GV chuẩn kiến thức

Nội dung kiến thức
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại
vải
- Có 3 loại vải chính: vải sợi thiên
nhiên, hóa học và vải sợi pha.
1/ Vải sợi thiên nhiên
- Ví dụ: vải sợi tơ tằm, vải sợi bơng,...

Mặc thống mát, nhưng dễ bị nhàu,

giặt lâu khơ, độ bền kém.
Hoạt động 2 (17 phút): Tìm hiểu về xuất vải sợi hóa học:
- Dựa vào tranh hình 1.2a,b trang 7 SGK 2/ Vải sợi hoá học:
+ Vải sợi hố học có thể chia làm mấy Gồm:
loại?
- Vải sợi nhân tạo (vải xatanh, tơ lụa
- HS nghiên cứu thông tin, trả lời.
nhân tạo,...): mặc thống mát, ít nhàu
- GV: hướng dẫn hs tự tìm hiểu quy trình hơn vải bơng
sản xuất vải sợi hóa học?
- Vải sợi tổng hợp (vải xoa, vải têtoron,


Yêu cầu hs làm bài tập điền từ sgk
tôn, lụa nilon,...): bền, đẹp, dễ giặt,
- GV làm thử nghiệm tính chất của vải khơng bị nhàu nhưng mặc bí và ít thấm
sợi hóa học
mồ hơi
- HS quan sát, nhận xét
- GV: Vì sao vải sợi tổng hợp được dùng
nhiều trong may mặc?
- HS: đại diện 2- 3 hs phát biểu ý kiến
- GV: nhận xét
- Dựa vào nguồn gốc các loại vải, em hãy
cho biết chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử
dụng vải để góp phần bảo vệ môi trường
và bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên
nhiên của đất nước?
- HS: đại diện hs liên hệ thực tế
- GV: nhận xét.

4. Luyện tập (4 phút):
- Làm bài tập điền từ trang 8 SGK.
- Đáp án: + Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp
+ Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa.
+ Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà (1 phút):
a) Với bài Các loại vải thường dùng trong may mặc:
- Học thuộc bài, làm câu hỏi trang 1 SGK.
b) Tìm hiểu bài Các loại vải thường dùng trong may mặc:
- Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK.
- Chuẩn bị: đọc trước phần I.3 và phần II sgk


Ngày soạn: 25/8/2018
Ngày giảng: 27/8/2018 (6a), 28/8/2018 (6b)
TIT 3: CC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha.
2. Kỹ năng:
- HS phân biệt được một số loại vải thông dụng.
- HS đọc được thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên quần, áo.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa
Đơng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: H1.3, sưu tầm 1 số mẫu vải sợi , bát nước, diêm.
- HS: Bát, nước, một số mẫu vải sợi.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, dạy học nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức - 1 phút:
2. Kiểm tra bài cũ- 4 phút:
Bài tập 1 trang 10 SGK, gọi một số HS kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới:
*GV giới thiệu: Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải
sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học, vậy cịn vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất như
thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải?
Hoạt động 1: Tìm hiểu vải sợi pha (12 phút)
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Cho HS xem một số mẫu vải có ghi 3/ Vải sợi pha:
thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc a/ Nguồn gốc:
vải sợi pha.
Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được
* Gọi HS đọc nội dung trong SGK
kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác
nhau để tạo thành sợi dệt.
* HS làm việc theo nhóm xem các mẫu
vải sợi pha.
+ Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên? b/ Tính chất:
Vải sợi hố học?
Vải sợi pha thường có những ưu điểm
+ Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, của các loại sợi thành phần.
sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu
tính chất của một số mẫu vải sợi pha.
Ví dụ: Vải sợi polyeste pha sợi visco
(pevi) tương tự vải peco.
+ Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo: mềm
mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ

hơn vải 100% tơ tằm
Hoạt động 2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải (22 phút)


II. Thử nghiệm để phân biệt một số
* GV tổ chức cho HS làm việc theo loại vải
nhóm.
1/ Điền tính chất của một số loại vải.
* Điền nội dung vào bảng 1 trang 9
SGK
* Thí nghiệm vị vải và đốt sợi vải để 2/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại
phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi vải.
thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
* Đọc thành phần sợi vải trong các 3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng
khung của hình 1- 3 trang 9 SGK và vải nhỏ đính trên áo quần.
những băng vải nhỏ do GV và HS sưu nilon (polyamid), polyeste: Sợi tổng hợp
tầm được.
wool, len, cotton: sợi bông, viscose,
* Khi biết được một số loại vải sợi pha acetate, (rayon): sợi nhân tạo, silk: tơ
và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa tằm , line, lanh
chọn vải để may một bộ trang phục phù
hợp cho mình.
4. Luyện tập (4 phút):
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ
- Đọc mục có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn học tập ở nhà (2 phút):
a) Với bài Các loại vải thường dùng trong may mặc:
- Học thuộc bài phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK.
b) Tìm hiểu bài Lựa chọn trang phục:

- Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục.
- Sưu tầm một số mẫu trang phục.


Ngày soạn: 26/8/2018
Ngày giảng: 28/8/2018 (6a), 1/9/2018 (6b)
TIT 4: LA CHỌN TRANG PHỤC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.
- Biết chức năng trang phục.
2. Kỹ năng:
- Cách lựa chọn trang phục.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hồn cảnh
gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + H1.4, sưu tầm tranh, ảnh các loại trang phục.
- HS: + Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, dạy học nhóm.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút):
Gọi 2 HS lên làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK.
Bài 2:Vì vải sợi pha có những ưu điểm của các sợi thành phần: hút ẩm nhanh,
thoáng mát, bền, đẹp …
- Em hãy nêu tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp?
Trả lời: - Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thống mát nhưng ít
nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.

- Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hơi, được sử dụng
nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khơ và khơng bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro
vón cục, bóp không tan.
3. Bài mới:
* GV giới thiệu (1 phút): Mặc là nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết lựa
chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm.
Hoạt động 1 (7 phút): Tìm hiểu trang phục là gì?
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
Gv nêu khái niệm và cho HS xem tranh ảnh
để nắm được nội dung SGK
GV: Ngày nay cùng với sự phát triển của xã
hội loài người và sự phát triển của khoa học
công nghệ áo quần ngày càng đa dạng về
kiểu dáng, mẫu mã, chủng loại để ngày càng
đáp ứng nhu cầu của con người

I. Trang phục và chức năng của
trang phục:
1/ Trang phục là gì?
Trang phục bao gồm các loại quần
áo và một số vật dụng khác đi kèm
như mủ, giày, tất, khăn quàng. . .
Trong đó áo quần là những vật
dụng quan trọng nhất.


Hoạt động 2 (14 phút): Tìm hiểu các loại trang phục
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức

* Cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao,
cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học.
+ Nêu tên và cơng dụng của từng loại trang
phục trong hình 1- 4a trang phục của ai, màu
sắc như thế nào? (Trẻ em, màu sắc tươi sáng
2/ Các loại trang phục:
rực rỡ.
- Có nhiều loại trang phục mỗi loại
+ Hình 1- 4b trang phục gì?
được may bằng chất liệu vải và
+ Hình 1- 4c trang phục gì? Lao động
kiểu may khác nhau với công dụng
GV hướng dẩn HS mô tả trang phục trong
khác nhau
hình.
+ Hãy kể tên các bộ mơn thể thao mà embiết.
=> Tuỳ đặc điểm của từng hoạt
+ Môn thể thao đá bóng trang phục như thế
động, của từng ngành nghề mà
nào?
trang phục lao động được may
+ Thể dục nhịp điệu
bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu
+ Thể hình, đấu vỏ trang phục như thế nào?
may khác nhau.
+ Hình 1- 4c trang phục màu gì? (tím than)
+ Trang phục ngành y tế như thế nào? Màu
gì?
* Có nhiều cách phân loại trang
+ Trang phục nấu ăn.

phục:
+ Cảnh sát giao thông, bộ đội như thế nào?
- Theo thời tiết.
Màu gì? Nón như thế nào? + Ở VN thời tiết
- Theo công dụng.
có mùa gì?
- Theo lứa tuổi.
+ Theo cơng dụng thì có những trang phục gì
- Theo giới tính.
+ Đi học trang phục như thế nào? Lể hội
(Tết) trang phục như thế nào? Đi lao động
trang phục như thế nào?
Đi thể dục trang phục như thế nào?
+ Theo lứa tuổi có những trang phục nào?
+ Theo giới tính có những trang phục nào?
Hoạt động 3 (13 phút):Tìm hiểu Chức năng của trang phục:

Hoạt động của GV- HS
- GV: + Người ở vùng địa cực hoặc xứ lạnh
mặc như thế nào?
+ Người ở vùng xích đạo hoặc xứ nóng mặc
như thế nào?
+ Nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ
thể của trang phục.
+ Ngày nay áo quần và các vật đi kèm rất đa
dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách
chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho
mình.
* GV: yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 bàn (4


Nội dung kiến thức
3/ Chức năng của trang phục:
a) Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của
môi trường
- Trang phục mùa đông thì giữ ấm
cho cơ thể.
- Trang phục mùa hè thì làm thoáng
mát cho cơ thể, tránh ánh nắng mặt
trời.
b) Làm đẹp con người trong mọi
hoạt động.
Cái đẹp trong may mặc là sự phù
hợp giửa trang phục với đặc điểm


phút):
của người mặc, phù hợp với hoàn
Theo em thế nào là mặc đẹp?
cảnh xã hội và cách ứng xử.
- HS: hoạt động nhóm, thảo luận yêu cầu của
GV, đại diện nhóm phát biểu ý kiến và chia
sẻ.
- GV: nhận xét.
* GV: Khơng phải mua vải đắt tiên, màu sắc
chói chang là các em có một bộ trang phục
đẹp mà chúng ta phải biết chọn lựa vải ntn để
phù hợp với vóc dáng của mình thì mới có
được mơt bộ trang phục đẹp.
4. Luyện tập (4 phút)
- Cho HS đọc phần “ghi nhớ” trong SGK, nêu câu hỏi củng cố bài.

5. Hướng dẫn học tập ở nhà (1 phút)
a) Với bài Lựa chọn trang phục (t1):
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK trang 16.
b) Tìm hiểu bài Lựa chọn trang phục (t2):
- Đọc trước phần II: Lựa chọn trang phục.


Ngày soạn: 2/9/2018
Ngày giảng: 4/9/2018 (6ab)
TIT 5: LA CHN TRANG PHỤC (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết cách lựa chọn trang phục, chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ
thể.
- Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. Sự đồng bộ của trang phục.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho bản thân, phù hợp với
hoàn cảnh gia đình.
3. Thái độ
- Giáo dục HS: Biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh
gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + H1.5 đến H1.8, một số mẫu vải có hoa văn phù hợp với vóc dáng cơ thể.
+ Mẫu tranh ảnh một số loại quần áo.
- HS: Sưu tầm mẫu vải.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, dạy học nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút):

- HS: chữa bài tập:
Câu 1: Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đối với vóc dáng
người mặc? Hãy nêu ví dụ?
- Tạo cảm giác gầy đi, cao lên, béo ra, thấp xuống.
Ví dụ: - Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to tạo cảm giác béo ra, thấp
xuống
Câu 2: Mặc đẹp có hồn tồn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục
khơng? Vì sao?
Khơng vì nếu mặc giản dị, nhưng may khéo vừa vặn, sạch sẽ và có hình thể cân
đối và cách ứng xử lịch sự thì vẩn cho là mặc đẹp.
3. Bài mới:
- GV đặt vấn đề (1 phút): Muốn có trang phục đẹp, chúng ta cần xác định được
vóc dáng , lứa tuổi, điều kiện và hồn cảnh gia đình, để có thể lựa chọn vải và lựa
chọn kiểu may cho phù hợp.
HĐ1: Tìm hiểu cách chọn kiểu may phù hợp vóc dáng cơ thể (12 phút):
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
*GV: Muốn có được trang phục đẹp, cần II. Lựa chọn trang phục:
phải lựa chọn như thế nào?
1/ Chọn vải kiểu may phù hợp với
HS: xác định được vóc dáng, lứa tuổi để vóc dáng cơ thể:
chọn vải may mặc phù hợp. Để có được a/ Lựa chọn vải.
trang phục đẹp, cần có được những hiểu biết Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải
về cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp về có thể làm cho người mặc có vẻ gầy


vóc dáng lứa tuổi
* GV: Có thể con người rất đa dạng về tầm
vócvà hình dáng. Người có vóc dáng và cân
đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho

đối để thích hợp với loại kiểu, loại trang
họ duyên dáng, xinh đẹp hơn hoặc
phục, người có những khiếm khuyết cần lựa
buồn tẻ kém hấp dẩn hơn. Anh
chọn kiểu may thích hợp.
hưởng của vải đến vóc dáng người
mặc.
* Tạo cảm giác gầy đi, cao lên
- Màu tối, hạt dẻ, đen xanh, nước
biển.
* Gọi HS đọc bảng 2 trang 13 về ảnh hưởng
- Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục.
của màu sắc, hoa văn chất liệu vải tạo nên
- Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc
cảm giác khác nhau đối với vóc dáng người
dọc, hoa nhỏ.
mặc và nhận xét ví dụ ở hình 1- 5 trang 13
* Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.
SGK.
- Màu sáng, màu trắng, vàng nhạt,
* HS kẻ bảng 2 trang 13 SGK
xanh, hồng nhạt.
- Mặt vải bóng láng, thơ xốp.
- Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc
ngang, hoa to.
b/ Lựa chọn kiểu may:
Đường nét chính của thân áo, kiểu
tay, kiểu cổ áo. . . cũng làm cho
* GV yêu cầu HS quan sát hình 1- 6 trang
người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo ra

14 SGK và nên nhận xét về ảnh hưởng kiểu
xem bảng 2 trang 14 SGK.
may đến vóc dáng người mặc.
*GV hướng dẩn HS tổng kết như bảng 3
+ Thích hợp với nhiều loại trang
trang 14 SGK.
phục, cần chú ý chọn màu sắc, hoa
*Xem hình 1- 7 trang 15 SGK.
văn và kiểu may phù hợp với lứa
+ Hình 1- 7a người cân đối lựa chọn trang
tuổi.
phục như thế nào?
- Phải chọn cách mặc sao cho có
cảm giác đỡ cao, đỡ gầy và có vẻ
+ Người cao gầy lựa chọn trang phục như
béo ra.
thế nào? Cho ví dụ?
Ví dụ: Vải màu sáng, hoa to, chất
liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng.
- Mặc vải màu sáng may vừa người
+ Hình 1- 7c người thấp bé lựa chọn trang
tạo dáng cân đối, hơi béo ra.
phục như thế nào? Cho ví dụ?
+ Người béo, lùn hình 1- 7d vải trơn màu
tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có
đường kẻ dọc.
HĐ2: Tìm hiểu cách chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi (12 phút):
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
GV: + Vì sao phải cần chọn vải may mặc và 2/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với

hàng may sẳn phù hợp lứa tuổi?
lứa tuổi:
* Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện


sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc
điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa
chọn vải may mặc cũng khác nhau.
+ Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo chọn loại
- Mềm, dể thấm mồ hôi.
vải như thế nào?
+ Màu sắc như thế nào?
- Tươi sáng hoặc hình vẽ sinh động,
kiểu may đơn giản, rộng.
+ Thanh thiếu niên chọn vải như thế nào?
- Thích hợp với nhiều loại vải và
kiểu trang phục.
+ Người đứng tuổi chọn vải như thế nào
- Màu sắc hoa văn kiểu may trang
nhã, lịch sự.
HĐ3: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục (10 phút):
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
*GV: Yêu cầu hs quan sát hình 1- 8 trang 3/ Sự đồng bộ của trang phục:
16 SGK, thảo luận nhóm 2 bàn trong 4
phút:
Nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục
áo, quần, mủ, giày, tất. . . màu gì? như thế
nào?
+ Những vật dụng nào thường đi kèm với

quần áo?
+ Khăn quàng, mủ, giày dép cần chọn như - Lựa chọn vải, kiểu may cần chọn
thế nào để đi kèm với quần áo?
một số vận dụng phù hợp, hài hòa về
- HS: thảo luận nhóm, nhận xét, đại diện hs màu sắc, hình dáng với quần áo, tạo
báo cáo.
nên sự đồng bộ của trang phục.
- GV: nhận xét
4. Luyện tập (4 phút):
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
- Người cao gầy nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp?
=> Màu sáng mặt vải bóng láng, thơ xốp kẻ sọc ngang, hoa to,kiểu may có cầu vai,
tay bồng.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà (1 phút):
a) Với bài: Lựa chọn trang phục
- Về nhà học bài
- Đọc kỹ phần ghi nhớ.
- Làm câu hỏi 3 trang 16 SGK
b) Chuẩn bị bài: TH lựa chọn trang phục.
- Chuẩn bị: Đem đến lớp một bộ quần áo mặc đi chơi mà em cho là phù hợp nhất
với vóc dáng của mình.


Ngày soạn: 4/9/2018
Ngày giảng: 6/9/2018 (6a), 8/9/2018 (6b)
TIT 6: THC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
- Lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn

được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng trang phục đúng theo công dụng.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết giử gìn vệ sinh cá nhân.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tranh ảnh về trang phục, trang phục sưu tầm.
- HS: + Sưu tầm một bộ trang phục mặc đi chơi.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thực hành, vấn đáp, dạy học nhóm.
IV. TIẾN TRÌNh DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức- 1 phút:
2. Kiểm tra bài cũ- 4 phút:
? Người mập, lùn nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp?
- Màu tối, mặt vải trơn phẳng, mờ đục.
- Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ, kiểu may, kiểu áo may vừa sát cơ
thể, tay chéo.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Chuẩn bị

Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
- Xác định vóc dáng của người mặc.
I. Chuẩn bị:
* GV chia lớp ra làm 04 tổ.
- Xác định loại áo, quần hoặc
- Tổ 1 lựa chọn trang phục cho người cân đối.
váy và kiểu mẫu định may.
- Tổ 2 lựa chọn trang phục cho người cao gầy.
- Lựa chọn vải phù hợp với

- Tổ 3 lựa chọn trang phục cho người thấp bé.
loại áo, quần, kiểu may và
- Tổ 4 lựa chọn trang phục cho người béo, lùn.
vóc dáng cơ thể.
+ Người cân đối lựa chọn trang phục như thế nào? - Lựa chọn vật dụng đi kèm
+ Nhắc lại người cao gầy nên lựa chọn trang phục phù hợp với áo quần đã chọn.
như thế nào? Về màu sắc, hoa văn, kiểu may như
thế nào?
+ Người béo, lùn nên lựa chọn trang phục như thế
nào?
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
II.Thực hành:
- Từng HS ghi trong tờ giấy đặc điểm vóc dáng của 1. Làm việc cá nhân:
bản thân, kiểu áo, quần định may, chọn vải có màu - Lựa chọn vải kiểu may một
sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may
bộ trang phục đi chơi.


Hoạt động 3: Thảo luận trong tổ học tập

Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Mỗi HS trình bày phần viết của mình trong tổ
2. Thảo luận tổ học tập:
+ Các bạn góp ý kiến
* GV theo dõi các tổ thảo luận để nhận xét cuối tiết
thực hành
* Gọi một HS đại diện cho tổ trình bày phần bài

viết của mình
Hoạt động 4: Nhận xét - Tổng kết đánh giá kết quả
và kết thúc thực hành:

* GV nhận xét đánh giá về:
3. Nhận xét - Đánh giá:
- Tinh thần làm việc các tổ.
- Tổ nào nội dung đạt được so với yêu cầu
* GV giới thiệu thêm một số phương án lựa chọn
hợp lý: Chúng ta đã nắm được vóc dáng của người
mặc có 4 dạng. Các em có thể nhận xét mình thuộc
loại nào và lựa chọn vải, kiểu may cho phù hợp.
4. Luyện tập –4 phút:
- GV u cầu HS vận dụng tại gia đình nếu có may quần áo mới.
- Trang phục đi chơi chọn vải màu sắc, hoa văn, kiểu may phù hợp với vóc dáng
- Trang phục đồng phục thể dục, đi học, chọn vải kiểu may. Thu các bài viết của
HS để chấm.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà - 1 phút:
a) Với bài: TH lựa chọn trang phục:
- Tập lựa chọn cho mình những bộ trang phục phù hợp
b) Chuẩn bị bài: Sử dụng và bảo quản trang phục:
- Chuẩn bị trước bài “Sử dụng và bảo quản trang phục”.
- Sưu tầm một số tranh, ảnh về trang phục (áo dài, lể hội, thể thao…)


Ngày soạn: 8/9/2018
Ngày giảng: 10/9/2018 (6a), 11/9/2018 (6b)
TIẾT 7: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
I. Mơc tiªu
1. Kiến thức:

- Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động.
3.Thái độ:
- Giáo dục HS có tính thẩm mỹ.
II. Chuẩn bị
GV: Mẫu quần, áo cắt bằng giấy, vật thật quần áo.
HS: Tranh sưu tm v trang phc
III. Phơng pháp
- Tho lun nhúm, trc quan, vn ỏp.
IV. Tiến trình dạy - học
1. n nh tổ chức (1phút):
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút):
+ Lựa chọn trang phục cho người cao gầy như thế nào?
3. Bài mới:
* GV: giới thiệu bài sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của
con người, cần biết cách sử dụng trang phục hợp lý, làm cho con người luôn luôn
đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kỹ thuật để giử được v p
v bn ca qun ỏo.
Hoạt động 1(18p): Tỡm hiểu cách sử dụng trang phục
phù hợp với các hoạt động

Hoạt động của GV- HS
B1: GV: cho ví dụ đi lao động, một HS mặc
quần tây màu trắng, áo trắng mang giày cao
gót. Bộ trang phục này đi lao động có phù
hợp khơng? Tác hại như thế nào?
HS: 2- 3 hs nhËn xÐt
GV: Hãy kể các hoạt động thường ngày?
HS: lÊy vÝ dơ: ®i học, đi lao động, đi chơi, ở

nhà
Mơ tả bộ trang phục đi häc của mình?
HS: ph¸t biĨu
B2: GV treo bảng phụ có câu hỏi cho cả lớp
làm bài tập trang 19. Gọi HS trả lời và giải
thích đáp án.
GV: Trang phục lể tân cịn gọi là lễ phục là
loại trang phục được mặc trong các buổi
nghi lể, các cuộc họp trọng thể.
+ Mô tả các bộ trang phục lể hội, lể tân mà
em biết?

Nội dung kiến thức
I- Sử dụng trang phục
1/ Cách sử dụng trang phục
a/ Trang phục phù hợp với hoạt
động.
+ Trang phục đi học
- Áo trắng, quần xanh, tím than,xanh
lá cây xẩm. . . kiểu may đơn giản.
+ Trang phục đi lao động
- Màu sẫm vải sợi bông, kiểu may
đơn giản, rộng, dép thấp, giày bata.
+ Trang phơc lao ®éng
- Vải sợi bơng, mặc mát vì dể thấm
mồ hơi.
- Màu sẫm.
- Đơn giản rộng dể hoạt động
- Đi dép thấp hoặc đi giày bata để đi



+ Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, dự lại vững vàng, dể làm việc.
liên hoan em thường mặc như thế nào?
+ Trang phục đi lễ hội, lễ tõn
HS:2- 3 hs mô tả
- Trang phc l hi: mi dân tộc có
một kiểu trang phục riêng.
GV treo ảnh phụ n÷ mặc áo dài
Trong ngày lể hội người ta thường mặc áo - Trang phục lễ tân (lễ phục)
dài đó là trang phục tiêu biểu cho dân tộc
Việt nam hoặc trang phục lể hội truyền
thống cho từng vùng, từng miền ca dõn
tc.
Hoạt động 2 (16): Tỡm hiu cỏch s dng trang phục
phù hợp với môi trường và công việc

Hoạt động ca GV- HS
Ni dung kin thc
- GV: yêu cầu hs Đọc bài “Bài học về trang b/ Trang phục phù hợp với môi
trường và công việc
phục của Bác” trang 26 SGK.
* Cho HS thảo luận
+ Khi đi thăm đền Đô năm 1946 Bác Hồ
mặc như thế nào?
+ Đi thăm đền Đô Bắc Ninh vào đầu năm
1946, khi đồng bào mới qua khỏi nạn đói
1945 cịn rất nghèo khổ, rách rưới, Bác Hồ
mặc bộ kaki nhạt màu, dép cao su con Hổ
rất giản dị.
+ Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại

bắt các đồng chí cùng đi phải về mặc
comlê, cà vạt nghiêm chỉnh?
+ Phù hợp với công việc trang trọng
+ Khi đón Bác về thăm đền Đơ, Bác Ngô
Từ Vân mặc như thế nào?
+ Áo sơ mi trắng cổ hồ bột cứng, cà vạt đỏ
chói, giày da bóng lộn, comlê sáng ngời nổi
bật hẳn lên”.
+ Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Ngô Từ
Vân? “ Từ nay về sau ch nõu sũng thụi nhộ
!
HS: đọc bài. thảo luận, b¸o c¸o
- Trang phục đẹp phải phù hợp với
mơi trường và cơng việc
- GV: nhận xét
*Tích hợp: Biết cách sử dụng và bảo quản
trang phục sẽ tiết kiệm được nguyên liệu để
dệt vải giúp làm giàu môi trường.
4. Luyện tập (5 phút):
- GV: Mô tả trang phụ đi học, đi lao động của bản thân em?
- HS: đại diện hs mô tả, hs khác nhận xét.
- GV: nhận xét, đánh giá.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà (1 phút):
a) Với bài: Sử dụng và bảo quản trang phục tiết 1


- Học thuộc bài.
b) Tìm hiểu bài: Sử dụng và bảo quản trang phục tiết 2
- Nghiên cứu trước mục I.2 sgk
__________________________________________________________________

Ngày soạn: 8/9/2018
Ngày giảng: 11/9/2018 (6a), 15/9/2018 (6b)
TIẾT 8: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
(Tiếp theo)
I. Mơc tiªu
1. Kiến thức:
- Biết cách phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ.
2. Kỹ năng:
- HS có kĩ năng lựa chọn trang phục phù hợp.
3.Thái độ:
- Giáo dục HS có tính thẩm mỹ.
II. Chuẩn bị
- GV: Mẫu quần, áo cắt bằng giấy, vật thật quần áo.
- HS: Tranh su tm v trang phc
III. Phơng pháp
- Tho lun nhúm, trc quan, vn ỏp.
IV. Tiến trình dạy - häc
1. Ổn định tổ chức (1p):
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút):
Mô tả trang phục đi học, đi lao động?
3. Bài mới:
* GV: Dù chúng ta khơng có nhiều áo quần nhưng nếu biết cách phối hợp thì mọi
người vẫn thy trang phc ca em khỏ phong phỳ .
Hoạt động 1(18p): Tìm hiểu cách phối hợp giữa vải hoa văn với vải trơn
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
B1:
2/ Cách phối hợp trang phục.
GV cho HS xem tranh một quần jean a/ Phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
xanh, một quần tây màu kem, một áo

kem sọc, một áo trắng, một áo đen.
GV: với 5 sản phẩm này có thể ghép
hành mấy bộ?
GV: Em chỉ có 2 quần và 2 áo nhưng
mọi người vẩn thấy trang phục của em
khá phong phú 05 bộ
HS: quan s¸t, ph¸t biĨu y kiến
GV: yêu cầu hs Quan sỏt hỡnh 1- 11 - Áo hoa, kẻ ơ có thể mặc với quần hoặc
váy trơn có màu đen hoặc màu trùng
trang 21 SGK
Nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn hay đậm hơn, sáng hơn màu chính của
áo, khơng nên mặc quần và áo có hoa
của áo và vải trơn của quần?
* GV treo bộ quần kem và sọc kem cho văn khác nhau.
HS xem, giảng có sọc màu trùng với vải


qun
Hoạt động 2 (17): Tỡm hiu cỏch phi hp mu sắc
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
B2:
b/ Phối hợp mu sc
* GV gii thiệu bảng màu SGK v sự * Sự kết hợp giửa các sắc độ khác nhau
kết hợp gi÷a các sắc độ khác nhau trong trong cùng một màu
Xanh nhạt và xanh da trời sẫm, tím nhạt
cùng một màu.
Em h·y lÊy vÝ dơ vỊ sù kÕt hợp màu v tớm sm
sắc?
* S kt hp gia 2 màu cạnh nhau

- HS: 3- 4 hs lấy ví dụ, hs khác nhận xét trênvòng màu
- GV: nhận xét.
Vàng lục và vàng, tím đỏ và đỏ.
* Sự kết hợp giửa 2 màu tương phản đối
nhau trên vịng màu.
Ví dụ: Đỏ và lục, cam và xanh
* Màu trắng, màu đen có thể kết hợp bất
kì các màu khác.
Đỏ và đen, trắng và đen, trắng và xanh
*Tích hợp: Biết cách sử dụng và bảo
quản trang phục sẽ tiết kiệm được
nguyên liệu để dệt vải giúp làm giàu
môi trường.
4. Luyện tập (4 phút):
GV:- Gọi HS lên bảng trình bày:
- Phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
- Phối hợp các sắc màu khác nhau trong cùng một màu.
- Phối hợp 2 màu cạnh nhau trên vòng màu.
- Phối hợp giửa 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu.
- Phối hợp giữa màu trắng và màu đen.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà (1 phút):
a) Với bài: Sử dụng và bảo quản trang phục tiết 2
- Làm câu hỏi 1 trang 25 SGK.
- Học thuộc bài.
b) Với bài: Sử dụng và bảo quản trang phục tiết 3
- Chuẩn bị đọc trước phần bảo quản trang phục, giặt, phơi, ủi, cất giữ.
- Viết bài tập quy trình giặt sgk(tr.23) vào vở.


Ngày soạn: 15/9/2018

Ngày giảng: 17/9/2018 (6a), 18/9/2018 (6b)
TIẾT 9: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giử vẽ đẹp, độ bền và tiết kiệm
chi tiêu cho may mặc.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng biết bảo quản trang phục.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng 4, H1.13.
- HS: Đọc trước bài, sách, vở, bút.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, dạy học nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1 p):
2. Kiểm tra bài cũ (4 p):
*Có một quần jean xanh, một quần kem, một áo sọc kem, một áo đen, một áo trắng
gọi HS lên ghép 5 sản phẩm này thành mấy bộ?
*Trang phục đi lao động như thế nào?
- Màu sẫm.
- Vải sợi bông.
- Kiểu may đơn giản, rộng.
- Dép thấp, giày bata.
3. Bài mới:
* GV: Bảo quản trang phục bao gồm những công việc nào? Áo quần thường bị
bẩn khi sử dụng chúng ta làm thế nào để trở lại như mới? Bài học hơm nay, chúng
ta sẽ cùng tìm hiểu nội dung này.

Hoạt động 1: Tìm hiểu quy trình giặt, phơi (10p)

Hoạt động của GV
* GV hướng dẩn HS đọc các từ trong khung
và đọc đoạn văn để có hiểu biết chung và tìm
từ trong khung điền vào chổ trống.
* GV viết sẳn bảng phụ, cho HS thảo luận
nhóm. HS lên điền từ vào. Gọi một số em bổ
sung. Đáp án lấy, tách riêng, vò, ngâm, giũ,
nước sạch, chất làm mềm vải, phơi, bóng râm,
ngồi nắng, mắc áo, cặp áo quần.
* HS viết trong vở. Giáo viên kết luận, HS ghi
vào vở.

Nội dung kiến thức
II. Bảo quản trang phục:
1/ Giặt phơi:
* Quy trình giặt
- Lấy, tách riêng, vị, ngâm, giũ,
nước sạch, chất làm mềm vải,
phơi bằng mắc áo, cặp quần áo.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cơng việc là (ủi) (15 p)

* GV giới thiệu: Là (ủi)

2/ Là (ủi):




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×