Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Kiem tra 1 tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.13 KB, 8 trang )

Lớp 7A. Tiết (TKB):..…..Ngày dạy……/…../…….…..Sĩ số…..…..Vắng…….
Lớp 7B. Tiết (TKB):..…..Ngày dạy……/…../…….…..Sĩ số…..…..Vắng…….
Tuần 28.Tiết 28 .(PPCT)
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
1. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 7 gồm
từ tiết 20 đến tiết 27 theo phân phối chương trình
Từ bài 17 đến bài 23/ SGK - Vật lý 7
2. Mục đích: Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm
trong chương trình học.
- Đối với Học sinh:
+ Kiến thức:Học sinh nắm được hiện tượng nhiễm điện, dòng điện, nguồn điện,
vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện, dòng điện trong kim loại, sơ đồ mạch điện,
chiều dòng điện, các tác dụng của dòng điện.
+ Kỹ năng:Vận dụng được những kiến thức trên để giải bài tập và giải thích một
số hiện tượng.
+ Thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo
trong khi làm bài kiểm tra.
- Đối với giáo viên: Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học
sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS hợp thực tế.
II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỂ KIỂM TRA
- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
- Học sinh kiểm tra trên lớp.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
*CHỦ ĐỀ: Hiện tượng nhiễm điện. Dòng điện. Nguồn điện.Vật liệu dẫn điện và vật
liệu cách điện. Dòng điện trong kim loại. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện. Các tác
dụng của dòng điện
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:

Nội dung



1. Hiện tượng
nhiễm điện.
2.Dịng điện. Nguồn
điện
3.Vật liệu dẫn điện
và vật liệu cách
điện. Dòng điện

Tỉ lệ thực dạy
LT
VD
(Cấp
(Cấp
độ 1, 2) độ 3,
4)
1,4
0,6

Trọng số
LT
VD
(Cấp
(Cấp
độ 1, 2) độ 3,
4)
17,5
7,5

Tổng số

tiết


Thuyết

2

2

1

1

0,7

0,3

8,75

3,75

1

1

0,7

0,3

8,75


3,75


trong kim loại.
4.Sơ đồ mạch điện.
1
Chiều dòng điện
5.Các tác dụng của
3
dịng điện
Tổng
8
b.Tính số câu hỏi và điểm số :
Nội dung (Chủ đề)
1. Hiện tượng
nhiễm điện.

Trọng số
17,5
7,5

2. Dòng điện. Nguồn
điện

8,75
3,75

3.Vật liệu dẫn điện
và vật liệu cách

điện. Dòng điện
trong kim loại.

8,75
3,75
8,75

4.Sơ đồ mạch điện.
Chiều dòng điện
5.Các tác dụng của
dòng điện
Tổng
2. Thiết lập ma trận

3,75
17,5
20
100

1

0,7

0,3

8,75

3,75

2


1,4

1,6

17,5

20

7

4,9

3,1

61,25

38,75

Tổng số
1,75
2
0,75 1
0,875
1
0,375
0
0,875
1
0,375

0
0,875
1
0,375
1
1,75 1
2 2
10

Số lượng câu
Tr Nghiệm
2

T luận

Điểm
1

1

1

1

0,5

1

0,5


1

0,5
1

3

2
4

0,5
3
10

1
6



Tên chủ đề
1. Hiện tượng
nhiễm điện.

Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Dòng điện.
Nguồn điện
Số câu hỏi
Số điểm

Tỉ lệ %
3.Vật liệu dẫn
điện và vật liệu
cách điện.
Dòng điện
trong kim loại.
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
4.Sơ đồ mạch
điện. Chiều

Nhận biết
TNKQ
TL
1. Biết được biểu
hiện của vật đã
nhiễm điện.
2. Biết được dấu
hiệu về tác dụng lực
chứng tỏ có hai loại
điện tích
C1.1
C2.2
1
10
2. Biết được dịng
điện là dịng các hạt
điện
tích

dịch
chuyển có hướng.
C3.3
0,5
5
4. Biết được vật liệu
dẫn điện là vật liệu
cho dòng điện đi
qua và vật liệu cách
điện là vật liệu
khơng cho dịng
điện đi qua.
C4.4
0,5
5
5. Biết được quy
ước về chiều dịng

Thơng hiểu
TNKQ
TL

Vận dụng
TNKQ

TL

Vận dụng cao
TNKQ
TL

10. Vận dụng giải
thích được một số
hiện tượng thực tế
liên quan tới sự nhiễm
điện do cọ xát.

Cộng

C10.10

3

1
10

2
20

1
0,5
5

1
0,5
5
9.Vẽ được sơ đồ của mạch điện
đơn giản đã được mắc sẵn bằng


dòng điện


điện.

Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
5.Các tác dụng
của dòng điện

C5.5
0,5
5
6. Biết được tác 7. Giải thích được
dụng từ của dịng dịng điện có tác dụng
điện
nhiệt và biểu hiện của
tác dụng này.
8. Giải thích được
dịng điện có tác dụng
sinh lí và biểu hiện
của tác dụng này.
C6.6
C7.7
C8.8
0,5
3
5
30
6câu
2câu

(3đ)
(3đ)
30%
30%

Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng

các kí hiệu đã được quy ước.
Mắc được mạch điện đơn giản
theo sơ đồ đã cho.
C9.9
3
30

2
3,5
35

3

1câu
(3đ)
30%

1câu
(1đ)
10%


3,5
35
10câu
10đ
100%


IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN KIỂM TRA 1 TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng.
Câu 1. (0,5 điểm): Dùng mảnh vải khô cọ xát thước nhựa thì thước nhựa có thể hút được
các vụn giấy. Vì sao ?
A. Vì thước nhựa được làm sạch bề mặt.
B. Vì thước nhựa nóng lên.
C. Vì thước nhựa bị nhiễm điện.
D. Vì thước nhựa có tính chất từ.
Câu 2. (0,5 điểm): Hai mảnh pôliêtilen, nhiễm điện cùng loại khi đặt gần nhau thì chúng:
A. Đẩy nhau.
B. Nhiễm điện khác loại.
C. Hút nhau.
D. Mất hết điện tích.
Câu 3. (0,5 điểm): Dịng điện là dịng các:
A. điện tích dịch chuyển có hướng.
B. điện tích dương chuyển động.
C. điện tích âm chuyển động.
D. nguyên tử dịch chuyển có hướng.
Câu 4. (0,5 điểm): Trong số các chất dưới đây, chất nào không phải là chất cách điện ?
A. Gỗ khơ.
B. Than chì.

C. Nhựa.
D. Cao su.
Câu 5. (0,5 điểm): Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào ?
A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
C. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
D. Chiều dịch chuyển của các điện tích âm và điện tích dương trong mạch điện kín.
Câu 6. (0,5 điểm): Khi cho dịng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì
cuộn dây này có thể hút:
A. các vụn giấy viết.
B. các vụn đồng.
C. các vụn nhôm.
D. các vụn sắt.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm).
Câu 7. (1,5 điểm). Người ta sử dụng ấm điện để đun sơi nước. Hãy cho biết:
a.Nếu cịn nước trong ấm thì nhiệt độ của ấm cao nhất là bao nhiêu 0C ?
b.Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì xảy ra ? Vì sao ?
Câu 8. (1,5 điểm). Vì sao nói dịng điện có tác dụng sinh lí ? Lấy ví dụ ứng dụng tác dụng
sinh lí của dịng điện để chữa bệnh trong y học ?
Câu 9: (3,0 điểm). Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 bóng đèn, 1 cơng tắc K, sử dụng hai pin,
dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện theo quy ước khi K đóng.
Câu 10. (1,0 điểm). Giải thích tại sao trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám
bụi ?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM


I. Trắc nghiệm (3,0 điểm).
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu

1
2
Đáp án
C
A
II. Tự luận (7,0 điểm).
Câu
Câu 7
(1,5 điểm)

Câu 8
(1,5 điểm)
Câu 9
(3,0 điểm)

Câu 10
(1,0 điểm)

3
A

4
B

5
C

6
D


Đáp án

Điểm

a. Khi còn nước trong ấm, nhiệt độ của ấm cao nhất là 1000C
(nhiệt độ của nước đang sơi)
b. Ấm điện bị cháy, hỏng. Vì khi cạn hết nước, do tác dụng
nhiệt của dòng điện, nhiệt độ của ấm tăng lên rất cao. Dây
nung nóng (ruột ấm) sẽ nóng chảy, khơng dùng được nữa.
Một số vật để gần ấm có thể bắt cháy, gây hỏa hoạn.
- Dịng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ của người bị
co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê
liệt.
- Ví dụ: Châm cứu dùng điện (điện châm).
+
-

0,5

K

Vì khi cánh quạt quay, cánh quạt cọ xát với khơng khí, cánh
quạt bị nhiễm điện nên hút các hạt bụi bám vào cánh quạt.

1

1
0,5

3


1




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×