Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

GIẢI PHÁP NGĂN NGỪA và hạn CHẾ rủi RO tín DỤNG tại NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.91 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG

NGUYỄN THỪA NAM

GIẢI PHÁP NGĂN NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH
BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH : 60 34 01 02

Bình Dương – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG

NGUYỄN THỪA NAM

GIẢI PHÁP NGĂN NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH
BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOA NH
MÃ NGÀNH : 60 34 01 02
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ QUANG HUÂN

Bình Dương – Năm 2016




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu được nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Bình Dương, ngày….. tháng……. năm 2016

i


LỜI CẢM ƠN
Để có được luận văn thạc sĩ này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
và sâu sắc đến Ban Giám hiệu trường Đại học Bình Dương, Khoa Đào tạo Sau Đại
học, Giảng viên tham gia giảng dạy đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tác giả trong
quá trình học tập và thực hiện đề tại luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành gởi đến Ban Giám đốc ngân hàng TMCP An Bình Chi nhánh
Bình Dương lời cảm ơn sâu sắc v ì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tác giả thu
thập số liệu cũng như những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới luận văn tốt
nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Ngơ Quang Hn đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình nghiên cứu và
thực hiện đề tài.
Xin ghi nhận cơng sức và những đóng góp q báu, nhiệt tình của các học
viên khóa 6 đã đóng góp ý kiến và cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết cho
tác giả có liên quan trong q trình hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn!

ii



TĨM TẮT LUẬN VĂN
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng hiện nay là mối quan tâm lớn của
các ngân hàng TMCP nói chung và ABBank-BD nói riêng. Trong bối cảnh nợ xấu
tăng cao đặc biệt trong năm 2013 và 2014 thì việc đưa ra các giải pháp nhằm ngăn
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là một vấn đề cấp thiết đối với ABBank –BD. Vì
vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP An Bịnh Chi nhánh Bình Dương”
Ngồi phần mở đầu, kết luận thì luận văn được kết cấu theo 03 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động của
Ngân hàng thương mại.
Chương 1 tác giả đã trình bày t ổng quan về rủi ro tín dụng và các
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ngân hàng và đây cũng là cơ s ở lý luận
để đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng ở chương 2.
Chương 2: Thực trạng về cơng tác phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP An Bình Chi nhánh Bình Dương.
Bằng phương pháp thống kê mơ tả, phân tích tác giả đã nêu ra đư ợc
thực trạng rủi ro tín dụng đang diễn ra tại ABBank –BD. Ngồi ra tác giả cịn
sử dụng phương pháp khảo sát nhằm nêu bật được các nguyên nhân chính
dẫn đến rủi ro tín dụng tại ABBank –BD và từ đó nêu lên được những tồn tại
và hạn chế để làm cơ sở đưa ra các giải pháp ở chương 3.
Chương 3: Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP
An Bình Chi nhánh Bình Dương.
Từ các nguyên nhân và những tồn tại tác giả đã mạnh dạn đưa ra
những giải pháp và kiến nghị nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
ABBank –BD.

iii



MỤC LỤC
TRANG BÌA
TRANG PHỤ
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... iii
MỤC LỤC .................................................................................................................iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG......................................................................................ix
DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...........................................................................xii
LỜI NĨI ĐẦU ...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài: ................................................................................................3
Chương 1:TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..............................................4
1.1 Khái quát về hoạt động tín dụng ngân hàng ..............................................................4
1.1.1

Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................................................4

1.1.2

Phân loại tín dụng ngân hàng ..............................................................5

1.1.3


Quy trình cấp tín dụng .........................................................................6

1.1.4

Vai trị của tín dụng ngân hàng ...........................................................8

1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ......................................8
1.2.1

Khái niệm về rủi ro tín dụng ...............................................................8

1.2.2

Phân loại rủi ro tín dụng ......................................................................9

1.2.3

Đánh giá về rủi ro tín dụng................................................................10

iv


1.2.4

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ................................................11

1.2.5

Tác động của nợ xấu..........................................................................13


1.2.6

Các cách quản lý rủi ro trong tín dụng ngân hàng ............................15

1.2.7

Các phương pháp tiếp cận rủi ro tín dụng theo Basel II....................26

1.2.8

Một số bài học kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới về hạn chế

rủi ro tín dụng ...................................................................................................28
Tóm tắt chương 1: ...................................................................................................32
Chương 2:THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC NGĂN NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG....................................................................................................................33
2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP An Bình Chi nhánh Bình Dương ................33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của NH TMCP An Bình ...................33
2.1.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động ........................................................................34
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP An Bình trong giai đoạn
2012-2015 .........................................................................................................36
2.2 Thực trạng về rủi ro tín dụng tại NH TMCP An Bình Chi nhánh Bình
Dương .............................................................................................................................................42
2.2.1 Phân tích tình hình nợ q hạn tại NH TMCP An Bình Chi nhánh Bình
Dương ...............................................................................................................42
2.2.2. Phân tích các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
An Bình Chi nhánh Bình Dương ......................................................................47
2.2.3 Công tác ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP An Bình
Chi nhánh Bình Dương.....................................................................................62

2.3 Đánh giá thực trạng ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng
TMCP An Bình Chi nhánh Bình Dương ..............................................................75
2.3.2 Những tồn tại, hạn chế.............................................................................76
Tóm tắt chương 2 ....................................................................................................78

v


Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NGĂN NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG....................................................................................................................79
3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP An Bình Chi nhánh Bình
Dương .............................................................................................................................................79
3.1.1 Định hướng về công tác huy động vốn ....................................................79
3.1.2 Định hướng về hoạt động tín dụng ..........................................................79
3.1.3 Định hướng về chiến lược phát triển khách hàng ....................................80
3.2 Kế hoạch chỉ tiêu của Ngân hàng TMCP An Bình Chi nhánh Bình Dương
trong năm 2016. .......................................................................................................81
3.2.1 Mục tiêu thực hiện ...................................................................................81
3.2.2

Giải pháp thực hiện ...........................................................................83

3.3 Các giải pháp ngăn ngừa và hạn ch ế rủi ro tín dụng tại NH TMCP An Bình
Chi nhánh Bình Dương. ..........................................................................................84
3.3.1 Nhóm giải pháp về kiểm sốt phịng ngừa rủi ro tín dụng ......................84
3.3.2 Nhóm giải pháp về xử lý rủi ro tín dụng .................................................89
3.3.3 Nhóm giải pháp khác...............................................................................91
3.4 Một số kiến nghị ..................................................................................................................93
3.4.1 Đối với Hội sở .........................................................................................93

3.4.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................................94
3.4.3 Đối với Chính phủ ...................................................................................96
3.4.4 Đối với hiệp hội ngân hàng .....................................................................97
Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................97
KẾT LUẬN ..............................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................99
PHỤ LỤC

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ABBank – BD:

Ngân hàng TMCP An Bình Chi nhánh Bình Dương

ABBank:

Ngân hàng TMCP An Bình

BĐS:

Bất động sản

CBTD:

Cán bộ tín dụng

CCSTK:


Cầm cố sổ tiết kiệm

CIC:

Trung tâm thơng tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước

DNNN:

Doanh nghiệp Nhà nước

HCNS:

Hành chính nhân sự

HĐTG:

Hợp đồng tiền gởi

HHNH:

Hiệp hội ngân hàng

HTTD:

Hỗ trợ tín dụng

MMTB:

Máy móc thiết bị


NH:

Ngân hàng

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NV:

Nguồn vốn

PGD:

Phòng giao dịch

QHKH:

Quan hệ khách hàng

QLTD:

Quản lý tín dụng

RRTD:


Rủi ro tín dụng

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TCKT:

Tổ chức kinh tế

TCTD:

Tổ chức tính dụng

TDH:

Trung dài hạn

TMCP:

Thương mại cổ phần

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

vii


TSĐB:


Tài sản đảm bảo

TSTC:

Tài sản thế chấp

VAMC:

Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam

XHTD:

Xếp hạng tín dụng

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Mơ hình xếp hạng tín dụng .......................................................................20
Bảng 2.1: Hoạt động huy động vốn ..........................................................................36
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng và thời gian ................................................37
Bảng 2.3: Cơ cấu nợ theo loại hình ...........................................................................39
Bả ng 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................40
Bảng 2.5: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế .........................................................42
Bảng 2.6: Nợ quá hạn theo khả năng thu hồi ............................................................44
Bảng 2.7: Dư nợ quá hạn được phân theo tài sản bảo đảm .......................................46
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu ..............................................................................................47
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về rủi ro khách hàng cố ý lừa đảo .................................48
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về rủi ro tình hình tài chính yếu kém, thiếu minh bạch,

che dấu các khoản lỗ .................................................................................................49
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về rủi ro tình hình kinh doanh thua lỗ, hàng sản xuất
hư hỏng, không bán được hoặc bị trả về. ..................................................................50
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát về rủi ro khách hàng cung cấp hồ sơ vay vốn, thông tin
không chính xác hoặc cung cấp thiếu thơng tin. .......................................................50
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát về rủi ro do năng lực quản lý kinh doanh yếu kém, đầu
tư nhiều lĩnh vực quá khả năng quản lý. ...................................................................51
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát về rủi ro do khách hàng sử dụng vốn sai mục đích so
với phương án kinh doanh khi giải ngân...................................................................52
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát về rủi ro do khách hàng tập trung vào một đối tác chính
và khi đối tác chính gặp sự cố hoặc đối tác nhận hàng mà thanh toán chậm trễ ......52
Bảng 2.16: Kết quả khảo sát về rủi ro do khách hàng quen biết với lãnh đạo hoặc bị
áp lực từ lãnh đạo nên phải thực hiện cho vay. .........................................................53
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát về rủi ro do thiếu thông tin khi thẩm định và khi ra
quyết định cho vay nên dẫn đến những quyết định sai lầm. .....................................54

ix


Bảng 2.18: Kết quả khảo sát về rủi ro do khách hàng sử dụng sai m ục đích thực tế
dưới sự hướng dẫn của ngân hàng. ...........................................................................54
Bảng 2.19: Kết quả khảo sát về rủi ro do thiếu đạo đức nghề nghiệp và trình độ
chun mơn ...............................................................................................................55
Bảng 2.20: Kết quả khảo sát về rủi ro do chưa tuân thủ về quy trình nghiệp vụ tín
dụng ...........................................................................................................................55
Bảng 2.21: Kết quả khảo sát về rủi ro do lỏng lẽo trong quá trình kiểm tra giám sát
trước và sau cho vay ..................................................................................................56
Bảng 2.22: Kết quả khảo sát về rủi ro do áp lực chỉ tiêu về tăng trưởng tín dụng do
Hội sở đưa ra .............................................................................................................57
Bảng 2.23: Kết quả khảo sát về rủi ro do lỏng lẻo trong cơng tác kiểm tra kiểm sốt

nội bộ ABBank ..........................................................................................................58
Bảng 2.24: Kết quả khảo sát về rủi ro do chi nhánh quá quan tâm vào tài sản đảm
bảo mà không qu an tâm đến hiệu quả của phương án kinh doanh. ..........................58
Bảng 2.25: Kết quả khảo sát về rủi ro do biến động quá nhanh của thị trường thế
giới: ...........................................................................................................................59
Bảng 2.26: Kết quả khảo sát về rủi ro do cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng chưa
thực sự lành mạnh, chạy theo qui mô, bỏ qua điều kiện trong cho vay, thiếu quan
tâm chất lượng khoản vay. ........................................................................................60
Bảng 2.27: Kết quả khảo sát về rủi ro do trung tâm thơng tin tín dụng CIC của
NHNN chưa cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời......................................................60
Bảng 2.28: Kết quả khảo sát về rủi ro do thay đổi lãi suất, tỷ giá, lạm phát, giá
nguyên vật liệu tăng: .................................................................................................61
Bảng 2.29: Kết quả khảo sát về rủi ro do môi trường pháp lý còn nhiều bất cập .....62
Bảng 2.30: Ti êu chí sử dụng để chấm điểm tín dụng của doanh nghiệp. .................64
Bảng 2.31: Thang điểm xếp loại theo qui mô của doanh nghiệp..............................65
Bảng 2.32: Xếp loại khách hàng theo điểm số ..........................................................65
Bảng 2.33: Xếp hạng mức độ rủi ro khách hàng là doanh nghiệp ............................66
Bảng 2.34: Thẩm quyền phê duyệt tín dụng của ABBank Chi nhánh Bình Dương .71

x


Bảng 2.35: Trích lập dự phịng .................................................................................74
Bảng 3.1: Kế hoạch kinh doanh năm 2016 ...............................................................82

xi


DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng ..................................................................9

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ về tổ chức bộ máy quản lý .............................................................34

Biểu đồ 2.1: Phân loại dư nợ theo đối tượng ............................................................38
Biểu đồ 2.2: Phân loại dư nợ theo thời gi an..............................................................38
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nợ theo loại hình .......................................................................40
Biểu đồ 2.4: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế .....................................................43
Biểu đồ 2.5: Nợ quá hạn theo khả năng thu hồi ........................................................45

xii


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng nhằm làm tăng chất
lượng các khoản vay, giảm chi phí hoạt động, tăng thu nhập, nâng cao năng lực tài
chính của Ngân hàng trong điều kiện ngành Ngân hàng cũng như n ền kinh tế Việt
Nam đang hội nhập ngày càng sâu với nền kinh tế thế giới. Trong bối cảnh cuộc
khủng hoảng kinh tế tồn cầu chưa có điểm dừng, nợ xấu các ngân hàng tăng cao.
Vì vậy, việc ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng lại càng trở nên cấp thiết hơn bao
giờ hết và đang trở thành vấn đề quan trọng, xuyên suốt trong lĩnh vực hoạt động
của các Ngân hàng.
Ngân hàng TMCP An Bình Chi nhánh Bình Dương (ABBank -BD) là một
ngân hàng đang trở mình trong giai đoạn khó khăn hiện nay. Nợ xấu tại ABBank BD cũng tăng cao (kho ảng 14% năm 2013) và đến năm 2014 ABBank –BD đã ki ểm
soát và có những biện pháp xử lý đối với các khoảng nợ quá hạn. Năm 2015
ABBank –BD tiếp tục đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng vì thu nhập từ lãi tín dụng
chiếm khoảng 88% đối với các Ngân hàng TMCP tại Việt Nam nói chúng và
ABBank-BD nói riêng. Vì vậy, ABBank-BD cần phải có giải pháp kịp thời nhằm
ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. Có như vậy, ABBank –BD mới có thể điều
tiết được các hoạt động tín dụng nhằm đảm bảo được nợ xấu ở mức theo quy định
của NHNN và đảm bảo được một tiền đề vững chắc cho sự phát triển có định

hướng, có mục tiêu và an toàn, hiệu quả về lâu dài.
Trong thời điểm hiện nay ngoài việc tăng cường xử lý nợ xấu thì vấn đề tăng
trưởng tín dụng cần phải có biện pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. Chính
vì lý do thực tiễn trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bịnh Chi nhánh Bình Dương” .

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hoá lại những cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng của ngân hàng và các
biện pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.
Phân tích thực trạng ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ABBank-BD,
từ đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân trong công
tác ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ABBank-BD.
Từ những hạn chế từ đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm ngăn
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tai Ngân hàng TMCP An Bình Chi nhánh Bình
Dương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về biện
pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ABBank-BD.
Phạm vi nghiên cứu:
 Về nội dung: Nghiên cứu sâu vào các giải pháp ngăn ngừa và hạn chế
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình Chi nhánh Bình Dương .
 Về thời gian: Căn cứ vào các dữ liệu trong 4 năm từ năm 2012 đến
năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, suy
luận, logic, so sánh, thống kê, phân tích, khảo sát.
Tác giả đã tiến hành khảo sát ban giám đốc, các trưởng phó phịng và các

chun viên quan hệ khách hàng bằng bảng câu hỏi về các nguyên nhân gây ra rủi
ro tín dụng tại ABBank-BD…. nhằm làm rõ các vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp thu thập số liệu: Các báo cáo tài chính, báo cáo trích lập dự
phịng rủi ro tín dụng, sao kê tín dụng của ngân hàng qua các năm 2012, 2013,
2014, 2015, các quyết định, tài liệu của ngân hàng, thông tin trên báo chí,
internet,…. từ đó để đưa ra các nhận xét đánh giá.

2


5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận thì luận văn được kết cấu theo 03 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng về công tác ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP An Bình Chi nhánh Bình Dương.
Chương 3: Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP
An Bình Chi nhánh Bình Dương .

3


Chương 1:

TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát về hoạt động tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên ngun tắc hồn trả. Tín dụng là sự

chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ
người sở hữu sang người sử dụng sau một thời gian nhất định hoàn trả với lượng giá
trị lớn hơn.
Tín dụng có 3 đặc điểm cơ bản và nếu thiếu một trong ba đặc điểm sau thì sẽ
khơng cịn phạm vi tín dụng nữa:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác.
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
- Khi hoàn trả lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm một
lượng giá trị dơi thêm gọi là lợi tức.
Tín dụng ngân hàng là một hình thức phát triển cao của tín dụng, tuy nhiên
nó vẫn giữ được bản chất ban đầu của quan hệ tín dụng. Tín dụng ngân hàng được
hiểu là quan hệ vay mượn lẫn nhau theo ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi theo
một thời gian nhất định, giữa một bên là NHTM và một bên là các cá nhân, các tổ
chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội, TCTD và các NHTM khác.
Hoạt động tín dụng của NHTM dựa trên một số nguyên tắc nhất định nhằm
đảo bảo tính an tồn và khả năng sinh lời. Các nguyên tắc này được cụ thể hóa trong
các quy định:
 Khách hàng phải cam kết hoàn trả gốc và lãi vay đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.

4


 Khách hàng phải cam kết sử dụng vốn vay theo đúng mục đích đã th ỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng.
Mục tiên của NHTM ln đặt ra khi cấp tín dụng là thu hồi được gốc, lãi vay
và phí (nếu có) theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Quan hệ tín
dụng sẽ kết thúc khi ngân hàng thu được gốc, lãi vay và các khoản phí (nếu có).
Một số trường hợp khách hàng khơng hồn trả hoặc hồn trả khơng đầy đủ hoặc

đúng hạn thì ngân hàng xem xét tìm ra nguyên nhân là rất quan trọng để giúp ngân
hàng kịp thời đưa ra các quyết định mới liên quan đến tính an tồn của khoản tín
dụng.
1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
Nhu cầu vay vốn của khách hàng rất đa dạng và phong phú nên tín dụng
ngân hàng có nhiều hình thức khác nhau. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học
là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp nâng cao hiệu quả quản trị rủi
ro tín dụng nên phân loại cho vay dựa vào các căn cứ sau đây:
1.1.2.1 Căn cứ vào mục đích cấp tín dụng
Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu
thơng hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các loại hàng hóa bền chắc và cả
những nhu cầu hàng ngày. Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát dưới hình thức
tiền mặt hoặc dưới hình thức bán chịu hàng hóa.
1.1.2.2 Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm. Ví dụ: Đáp ứng
cho nhu cầu mua các vật dụng trong gia đình, nộp học phí, nhu cầu vay bổ sung vốn
lưu động,…
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm. Ví dụ:
mua sắn máy móc thiết bị, ô tô, xây dựng nhà xưởng,…

5


Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Ví dụ: Vay xây
dựng nhà xưởng, đầu tư vào máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất, đầu tư dự
án,….
1.1.2.3 Căn cứ vào bảo đảm tín dụng

Tín dụng khơng bảo đảm: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng.
Tín dụng có bảo đảm: là loại cho vay có sự bảo đảm của tài sản thế chấp,
cầm cố hay có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
1.1.2.4 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
Tín dụng trực tiếp: ngân hàng trực tiếp cấp vốn cho người có nhu cầu đồng
thời người đi vay trực tiếp hồn trả nợ vay cho ngân hàng.
Tín dụng gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn thanh tốn.
1.1.2.5 Căn cứ vào phương thức hồn trả tín dụng
Tín dụng trả góp: là loại cho vay khách hàng phải trả hết gốc và lãi các kỳ
hạn đã xác định.
Tín dụng phi trả góp: gốc trả một lần khi đáo hạn, lãi trả một lần hoặc nhiều
lần.
1.1.3 Quy trình cấp tín dụng
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
-

Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng.

Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:
+ Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
+ Khả năng sử dụng vốn vay
+ Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)
Bước 2: Phân tích tín dụng
-

Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách


hàng trong việc sử đụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.

6


Mục tiêu:
 Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng,
dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu
rủi ro cà hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
 Phân tích tính chân thật của những thơng tin đã thu thập được từ phía
khách hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở
cho việc ra quyết định cho vay.
Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay
đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
 Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt
 Từ chối cho vay với một khách hàng tốt.
Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng, thậm chí
sai lầm thứ 2 cịn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Bước 4: Giải ngân
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân cho khách hàng theo hạn
mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc của giải ngân: Phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận
động hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay
của khách và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận
lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế
của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,... để

đảm bảo khả năng thu nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng

7


1.1.4 Vai trị của tín dụng ngân hàng
Thứ nhất: Tín dụng là điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn
ra thường xuyên liên tục.
Trong một thời điểm nền kinh tế ln tồn tại hai nhóm doanh nghiệp. Một
nhóm “ tạm thời thừa vốn” và muốn sử dụng số vốn nhàn rỗi này để kiếm lời trong
một thời gian nhất định. Một nhóm “ tạm thời thiếu vốn” và muốn tìm nguồn vốn
nhàn rỗi khác để đáp ứng nhu cầu hiện tại. Nhờ hoạt động tín dụng mà cả hai nhóm
doanh nghiệp đều được thỏa mãn về vốn và dẫn đến quá trình sản xuất kinh doanh
diễn ra một cách thường xuyên, liên tục, nguồn vốn được sử dụng một cách tối đa.
Thứ hai: Tín dụng huy động, tập trung vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế
Bất kỳ một quốc gia nào muốn phát triển nền kinh tế cũng cần phải có một
nguồn vốn đầu tư lớn để đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động, giảm giá
thành sản phẩm, chiến thắng trong cạnh tranh. Nhưng để có lượng vốn đầu tư lớn
như vậy thì chỉ có quan hệ tín dụng mới đáp ứng được điều đó bởi quan hệ tín dụng
sẽ tập trung huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và đáp ứng nhu cầu
đó.
Thứ ba: Tín dụng góp phần nâng cao mức sống của dân cư:
Một trong những ví dụ điển hình đ ể chứng minh cho điều này là thơng qua
quan hệ tín dụng mà những người có thu nhập thấp đã có được nhà ở, phương tiện
đi lại, điện thoại,… Bởi họ có thể sử dụng phương thức vay trả góp.
Thứ tư: Là cơng cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước.
Như ta đã bi ết cơ cấu kinh tế được quyết định vởi cơ cấu đầu tư mà tín
dụng lại quyết định cơ cấu đầu tư. Nhà nước thông qua hoạt động của Ngân hàng
thương mại chủ yếu là hoạt động tín dụng để điều chỉnh cơ cấu kinh tế.

1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro trong kinh doanh NH là những biến cố không mong đợi xảy ra dẫn
đến những tổn thất về tài sản của NH, lợi nhuận sụt giảm kèm theo chi phí để hồn
thành một nghiệp vụ tăng thêm.

8


Như vậy, có thể nói RRTD là khả năng trong tương lai người đi vay không
thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng TD như đã ký kết với NH. RRTD
có thể làm giảm thu nhập rịng, tổn thất tài chính, làm giảm giá thị trường vốn và
nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến thua lỗ hoặc phá sản ngân hàng.
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Tùy theo những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng nên RRTD được phân
loại theo sơ đồ như sau:

Rủi ro tín
dụng
Rủi ro giao
dịch

Rủi ro lựa
chọn

Rủi ro bảo
đảm

Rủi ro danh
mục


Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro nội
tại

Rủi ro tập
trung

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng
Theo sơ đồ trên RRTD được chia làm hai loại chính: Rủi ro giao dịch và rủi ro danh
mục.
 Rủi ro giao dịch: Là rủi ro phát sinh trong q trình ngân hàng cấp tín
dụng cho khách hàng. Nó bao gồm các rủi ro sau:
Rủi ro lựa chọn: Xuất phát từ những sai sót trong các khâu về thẩm định,
xét duyệt hồ sơ cấp TD cho khách hàng.
Rủi ro đảm bảo: Là loại rủi ro liên quan đến những điều khoản đảm bảo

cam kết trong hợp đồng tín dụng có chổ chưa rỏ ràng hoặc sơ hở làm cho Ngân
hàng khơng thu hồi được khoản tín dụng đã cấp đúng như mong đợi.

9


Rủi ro nghiệp vụ: Phát sinh từ việc thiếu quản lý, giám sát khoản tín dụng
đã cấp, để cho người đi vay sử dụng khoản tín dụng đã cấp khơng đúng như cam kết
dẫn đến làm ăn thua lỗ và mất khả năng hoàn trả.
 Rủi ro danh mục: Là rủi ro xuất phát từ hạn chế trong việc quản lý nhiều
khoản tín dụng với nhau trong danh mục tín dụng của Ngân hàng. Nó bao gồm hai

loại rủi ro là: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
Rủi ro nội tại: là rủi ro liên quan đến những đặc điểm riêng có của từng
loại tín dụng như là: Cho vay tín chấp hay thế chấp, thời hạn vay dài hay ngắn, lĩnh
vực hoạt động của khoản tín dụng được cấp.
Rủi ro tập trung xuất hiện khi ngân hàng thiếu sự đa dạng trong hoạt
động cấp tín dụng như chỉ tập trung cấp tín dụng có các khách hàng hoạt động
trong cùng một lĩnh vực, cấp tín dụng với lãi suất cao,…tất cả những điều này một
khi có sự biến động khơng tốt xảy ra thì danh mục tín dụng của ngân hàng sẽ bị tác
động toàn bộ do mang tính tập trung nên hiệu ứng sẽ xảy ra cùng lúc.
1.2.3 Đánh giá về rủi ro tín dụng
Là tất cả những hoạt động liên quan đến việc nhận diện, phân tích và đo
lường rủi ro tín dụng. Việc đánh giá rủi ro phải xác định được những rủi ro liên
quan đến các sản phẩm, dịch vụ hay các hoạt động liên quan đến việc cấp tín dụng
của ngân hàng.
Nhận diện rủi ro tín dụng:
Bước đầu tiên để có một chương trình quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả là
phải nhận biết và xác định được các loại rủi ro tín dụng mà TCTD có thể gặp phải
thơng qua việc phân tích khách hàng, mơi trường kinh doanh, đặc thủ của sản phẩm,
dịch vụ và quy trình nghiệp vụ tín dụng. Một trong những cách phân tích rủi ro cơ
bản là phân tích từ nguyên nhân đến tổn thất theo “chuổi rủi ro” với 5 mắc xích như
sau: Mối nguy cơ => Môi trường rủi ro => Sự tương tác giữa môi nguy cơ và yếu tố
môi trường => Kết quả trực tiếp => Hậu quả lâu dài. Việc phân tích theo chuỗi rủi
ro sẽ tạo điều kiện cho các nhà quản trị phát triển các phương pháp kiểm soát rủi ro
và hiểu kết quả xảy ra như thế nào để có phương pháp kiểm sốt phù hợp.

10


Đo lường rủi ro tín dụng
-


Việc đo lường rủi ro, đánh giá khả năng và giá trị tổn thất theo tần số và mức

tổn thất. Quá trình đo lư ờng có thể mang hình thức đánh giá chất lượng hoặc đánh
giá số lượng. Hiện nay trên thực tế có 3 phương pháp định lượng cơ bản là:
+ Phương pháp thống kê: Bản chất của phương pháp này là dựa trên việc
tính tốn xác suất xảy ra thiệt hại đối với những nghiệp vụ tín dụng được nghiên
cứu.
+ Phương pháp kinh nghiệm: Phương pháp này được hình thành trên kinh
nghiệm của các chuyên gia và để chính xác hơn các nhà quản trị ngân hàng có thể
kết hợp phương pháp thống kê và phương pháp kinh nghiệm với nhau.
+ Phương pháp tính tốn, phân tích: Phương pháp này dựa trên việc xây
dựng đường cong xác suất thiệt hại và đánh giá rủi ro tín dụng ngân hàng dựa trên
sự biến thiên của đồ thị toán ứng dụng bằng phương pháp ngoại suy. Tuy nhiên,
việc đánh giá rủi ro tín dụng trên cơ sở tốn về mặt lý thuyết chưa hồn thiện. Vì
vậy phương pháp này trên thực tế hiện nay chưa được áp dụng rộng rãi.
1.2.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
1.2.4.1 Nguyên nhân khách quan
-

Sự thay đổi về lãi suất, tỷ giá, lạm phát, nguyên vật liệu đầu vào tăng ảnh

hưởng đến kết quả kinh doanh của khách hàng, khó khăn tài chính dẫn đến khơng
có khả năng trả nợ.
-

Cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng chưa thực sự lành mạnh, chạy theo qui

mô, bỏ qua điều kiện trong cho vay, thiếu quan tâm chất lượng khoản vay.
-


Ảnh hưởng của sự biến động quá nhanh của thị trường thế giới.

-

Do mơi trường pháp lý cịn nhiều bất cập, văn bản cịn chồng chéo dẫn đến

khó khăn trong công tác xử lý tài sản bảo đảm
-

Trung tâm thông tin tín dụng CIC của NHNN chưa cung cấp thơng tin một

cách đầy đủ, kịp thời, chính xác nhất là trong giai đoạn hiện nay nhiều TCTD cơ
cấu lại nợ cho khách hàng dẫn đến khi xem thông tin CIC khơng thể hiện được
khách hàng có nợ xấu tại TCTD khác

11


×