Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

phu luc minh chung chuan GV 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.62 KB, 22 trang )

PHỤ LỤC I
VÍ DỤ VỀ MINH CHỨNG SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN GIÁO
VIÊN MẦM NON
(Kèm theo Công văn số 793/SGDĐT-MN&TH ngày 17 tháng 4 năm 2019 của Sở GD&ĐT)
Minh chứng ví dụ dưới đây chỉ mang tính chất gợi ý. Việc lựa chọn và sử dụng các minh chứng
trong quá trình đánh giá cần phù hợp với thực tiễn của nhà trường và địa phương đảm bảo theo quy
định tại Thơng tư số 26/2018/TT-BGDĐT.
Tiêu chí
Mức độ đạt được của tiêu chí
Ví dụ về minh chứng
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo
Tuân thủ các quy định và rèn luyện về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong
rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo.
Tiêu chí 1.
Đạt: Thực hiện nghiêm túc các Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá
Đạo đức nhà quy định về đạo đức nhà giáo
và phân loại viên chức)/kết luận của các đợt thanh
giáo
tra, kiểm tra (nếu có)/biên bản họp nhóm chun
mơn/tổ chun mơn/hội đồng nhà trường ghi nhận
về việc giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về
đạo đức nhà giáo, không vi phạm quy định về chăm
sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em...; hoặc bản kiểm
điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/bản
nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ
nơi cư trú ghi nhận giáo viên có phẩm chất đạo đức,
lối sống tốt (nếu là đảng viên); hoặc biên bản họp
cha mẹ trẻ em ghi nhận giáo viên nghiêm túc, đối xử
đúng mực đối với trẻ em.
Khá: Có ý thức tự học, tự rèn Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá
luyện và phấn đấu nâng cao và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chun


phẩm chất đạo đức nhà giáo
mơn/tổ chun mơn/hội đồng nhà trường/ bản kiểm
điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/bản
nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ
nơi cư trú (nếu là đảng viên) ghi nhận giáo viên thực
hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo,
không vi phạm quy định về chăm sóc, giáo dục và
bảo vệ trẻ em, có ý thức tự học, tự rèn luyện, phấn
đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo; hoặc
công văn/quyết định phân cơng cử giáo viên hoặc
hình ảnh giáo viên xuống tận các thôn, bản, nhà dân
để động viên cha mẹ trẻ cho trẻ đến trường.
Tốt: Là tấm gương mẫu mực - Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh
về đạo đức nhà giáo; chia sẻ giá và phân loại viên chức) ghi nhận giáo viên hoàn
kinh nghiệm, hỗ trợ đồng thành tốt nhiệm vụ; hoặc giáo viên dạy giỏi các cấp.
nghiệp trong rèn luyện đạo - Ý kiến cảm ơn, khen ngợi của cha mẹ trẻ em/đồng
đức nhà giáo
nghiệp/nhóm chun mơn/tổ chun mơn/ban giám
hiệu/các tổ chức cá nhân phản ảnh tích cực về giáo
viên có phẩm chất đạo đức mẫu mực; hoặc giáo viên
báo cáo chuyên đề/ý kiến trao đổi, thảo luận trong
nhóm chun mơn/tổ chun mơn/nhà trường về
những kinh nghiệm trong rèn luyện, nâng cao phẩm
chất đạo đức; hoặc hình ảnh, tấm gương giáo viên
cùng nhà trường vượt qua những khó khăn (do thiên
tai, bão lũ...) để thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo
dục.
Tiêu chí 2.
Đạt: Có tác phong và phương - Mặc trang phục phù hợp, không vi phạm đạo đức



Phong cách nhàpháp làm việc phù hợp với
giáo
công việc của giáo viên mầm
non

Khá: Có ý thức tự rèn luyện,
tạo dựng phong cách làm việc
khoa học, tôn trọng, gần gũi
trẻ và cha mẹ trẻ.

Tốt: Là tấm gương mẫu mực
về phong cách làm việc khoa
học, tôn trọng, gần gũi trẻ em
và cha mẹ trẻ; có ảnh hưởng
tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình
thành phong cách nhà giáo

nhà giáo;
- Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh
giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm
chun mơn/tổ chun mơn/hội đồng nhà trường/kết
quả và tiến độ thực hiện cơng việc...ghi nhận giáo
viên có tác phong, phong cách làm việc phù hợp với
công việc chăm sóc, giáo dục trẻ em mầm non.
- Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh
giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm
chun mơn/tổ chun mơn/hội đồng nhà trường/cha
mẹ trẻ em/kết quả thực hiện chế độ sinh hoạt hàng
ngày, tiến độ thực hiện công việc...ghi nhận giáo

viên có tác phong, phong cách làm việc phù hợp với
cơng việc chăm sóc, giáo dục trẻ và có ý thức rèn
luyện, phấn đấu xây dựng phong cách làm việc khoa
học, tôn trọng, gần gũi trẻ và cha, mẹ trẻ em có tác
động tích cực tới trẻ em; hoặc kết quả chăm sóc,
giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp/chủ nhiệm có sự
tiến bộ.
- Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh
giá và phân loại viên chức) ghi nhận giáo viên hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ; hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ
thi đua;
- Giấy khen/biên bản họp/ý kiến ghi nhận của đồng
nghiệp/nhóm chun mơn/tổ chun mơn/ban giám
hiệu/cấp trên/cha mẹ trẻ em về việc giáo viên có
phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ
em và cha mẹ trẻ.
- Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm,
lớp/chủ nhiệm có sự tiến bộ/vượt mục tiêu đề ra;
hoặc giáo viên có ý kiến chia sẻ tại buổi họp nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường về
kinh nghiệm, biện pháp, cách thức tạo dựng phong
cách nhà giáo phù hợp tình hình thực tiễn của nhà
trường, địa phương và quy định của ngành.

Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm mầm non; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực
chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới tổ chức hoạt động ni dưỡng, chăm sóc,
giáo dục phát triển tồn diện trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non.
Tiêu chí 3:
Đạt: Đạt chuẩn trình độ đào - Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo giáo viên

Phát
triển tạo theo quy định. Tham gia mầm non theo quy định;
chuyên môn và hồn thành đầy đủ các khóa - Các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác
bản thân
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức nhận hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên
chuyên môn theo quy định
theo quy định.
Khá: Thực hiện kế hoạch học - Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo giáo viên
tập, bồi dưỡng phù hợp với mầm non và các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng
điều kiện bản thân; cập nhật nhận/giấy xác nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên
kiến thức chuyên môn, yêu theo quy định;
cầu đổi mới phương pháp, - Kế hoạch cá nhân hằng năm về bồi dưỡng thường
hình thức tổ chức chăm sóc, xuyên thể hiện được việc vận dụng sáng tạo, phù
giáo dục trẻ em nhằm nâng hợp các phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc,
cao chất lượng chăm sóc, giáo giáo dục trẻ em nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc,
dục trẻ em
giáo dục trẻ em.


Tốt: Chia sẻ kinh nghiệm,
hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp
về phát triển chun mơn bản
thân

Tiêu chí 4:
Xây dựng kế
hoạch
ni
dưỡng, chăm
sóc, giáo dục

theo
hướng
phát triển toàn
diện trẻ em

Đạt: Xây dựng được kế hoạch
chăm sóc, giáo dục trẻ em theo
Chương trình giáo dục mầm
non, phù hợp với nhu cầu phát
triển của trẻ em trong nhóm,
lớp

Khá: Chủ động linh hoạt điều
chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo
dục hướng tới sự phát triển
tồn diện của trẻ em, phù hợp
với điều kiện thực tiễn của
trường, lớp và văn hóa địa
phương;

Tốt: Tham gia phát triển
chương trình giáo dục nhà
trường; hỗ trợ đồng nghiệp
trong xây dựng kế hoạch chăm
sóc, giáo dục hướng tới sự
phát triển toàn diện của trẻ em,
phù hợp với điều kiện thực
tiễn của trường, lớp và văn hóa
địa phương.


- Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo giáo viên
mầm non và các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng
nhận/giấy xác nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên
theo quy định/kế hoạch cá nhân hằng năm về bồi
dưỡng thường xuyên thể hiện được việc vận dụng
sáng tạo, phù hợp các phương pháp, hình thức tổ
chức chăm sóc, giáo dục trẻ em nhằm nâng cao chất
lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Biên bản dự giờ chuyên đề/ý kiến trao đổi/đề
xuất/biện pháp/giải pháp/sáng kiến triển khai thực
hiện nhiệm vụ và phát triển chuyên mơn trong nhà
trường/theo u cầu của phịng GDĐT/Sở GDĐT
được ghi nhận.
- Bản kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo
Chương trình giáo dục mầm non phù hợp với nhu
cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp được
nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu
thông qua;
- Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh
giá và phân loại viên chức)/biên bản kiểm tra của
nhóm chun mơn/tổ chun mơn/ban giám hiệu ghi
nhận việc thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
theo đúng kế hoạch.
- Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh
giá và phân loại viên chức)/biên bản kiểm tra của
nhóm chun mơn/tổ chun mơn/ban giám hiệu ghi
nhận việc điều chỉnh kế hoạch/có biện pháp/giải
pháp đổi mới, sáng tạo, điều chỉnh các hoạt động
trong kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát
triển tồn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện

thực tiễn trường, lớp và văn hóa địa phương;
- Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ trong nhóm, lớp
được phân cơng chủ nhiệm có sự tiến bộ trong năm
học.
- Bản kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo
Chương trình giáo dục mầm non phù hợp với nhu
cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp được
nhóm chun mơn/tổ chun mơn/ban giám hiệu
thơng qua và kết quả chăm sóc, giáo dục của trẻ em
trong nhóm, lớp được phân cơng chủ nhiệm có sự
tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra trong năm học;
- Biên bản họp nhóm chun mơn/tổ chun
mơn/hội đồng nhà trường (hoặc ý kiến ghi nhận từ
đồng nghiệp/nhóm chun mơn/tổ chun mơn/ban
giám hiệu/cấp trên) ghi nhận về việc giáo viên có ý
kiến trao đổi, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, đề
xuất biện pháp xây dựng, thực hiện hiệu quả kế
hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc giáo viên
thực hiện báo cáo chuyên đề/có ý kiến chia sẻ,
hướng dẫn cách thức, biện pháp xây dựng kế hoạch
chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo
dục mầm non phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ
em trong nhóm, lớp, phù hợp với điều kiện thực tiễn


Tiêu chí 5:
Ni dưỡng
và chăm sóc
sức khỏe trẻ
em


Đạt: Thực hiện được kế hoạch
ni dưỡng và chăm sóc sức
khỏe cho trẻ em trong nhóm,
lớp; đảm bảo chế độ sinh hoạt,
chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an
tồn và phịng bệnh cho trẻ em
theo Chương trình giáo dục
mầm non

Khá: Chủ động, linh hoạt thực
hiện đổi mới các hoạt động
ni dưỡng và chăm sóc sức
khỏe, đáp ứng các nhu cầu
phát triển khác nhau của trẻ
em và điều kiện thực tiễn của
trường, lớp

Tốt: Chia sẻ kinh nghiệm, hỗ
trợ đồng nghiệp trong việc
thực hiện các hoạt động ni
dưỡng và chăm sóc nhằm cải
thiện tình trạng sức khỏe thể
chất và tinh thần của trẻ em.

Tiêu chí 6:
Giáo dục phát
triển toàn diện
trẻ em


Đạt: Thực hiện được kế hoạch
giáo dục trong nhóm, lớp, đảm
bảo hỗ trợ trẻ em phát triển
tồn diện theo Chương trình
giáo dục mầm non;

Khá:

Chủ

động

đổi

mới

trường, lớp và văn hóa địa phương.
- Bản kế hoạch chăm sóc, ni dưỡng thể hiện rõ
mục tiêu, nội dung, yêu cầu, phương pháp ni
dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong nhóm
lớp, đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng,
vệ sinh, an tồn và phịng bệnh cho trẻ em theo
Chương trình giáo dục mầm non được nhóm chun
mơn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;
- Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại trung bình
(đạt) trở lên/biên bản sinh hoạt chun mơn/sinh
hoạt chun đề, trong đó ghi nhận giáo viên đảm bảo
chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an tồn
và phịng bệnh cho trẻ em theo Chương trình giáo
dục mầm non.

- Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại khá trở
lên/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm
chun mơn/tổ chun mơn/ban giám hiệu/cấp
trên/cha mẹ trẻ em, trong đó ghi nhận giáo viên đã
đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ
sinh, an tồn và phịng bệnh cho trẻ em đáp ứng các
nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em, phù hợp với
điều kiện thực tế của lớp, của nhà trường;
- Kết quả chăm sóc, ni dưỡng của trẻ trong nhóm,
lớp được phân cơng chủ nhiệm có sự tiến bộ.
- Phiếu dự giờ được đánh giá và loại tốt (giỏi), trong
đó ghi nhận giáo viên đã đảm bảo chế độ sinh hoạt,
chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an tồn và phịng bệnh
cho trẻ em đáp ứng các nhu cầu phát triển khác nhau
của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tế của nhóm,
lớp, của nhà trường;
- Kết quả chăm sóc, ni dưỡng trẻ trong nhóm, lớp
được phân cơng chủ nhiệm có sự tiến bộ rõ rệt/vượt
mục tiêu đề ra;
- Biên bản các cuộc họp/sinh hoạt chuyên môn ghi
nhận việc giáo viên có trao đổi, thảo luận, chia sẻ
kinh nghiệm, hướng dẫn hoạt động ni dưỡng,
chăm sóc sức khỏe cho trẻ, đảm bảo chế độ sinh
hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an tồn và phịng
bệnh cho trẻ em đáp ứng các nhu cầu phát triển khác
nhau của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tế của
nhóm, lớp, của nhà trường; hoặc báo cáo chuyên đề
về biện pháp/giải pháp liên quan đến chăm sóc, ni
dưỡng trẻ em được nhà trường/phịng GDĐT/Sở
GDĐT xác nhận; hoặc bằng khen/giấy khen giáo

viên dạy giỏi.
- Bản kế hoạch giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội
dung, phương pháp giáo dục hướng tới sự phát triển
toàn diện của trẻ em được tổ chuyên môn, ban giám
hiệu thông qua
- Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại trung bình
(đạt) trong đó ghi nhận việc GV thực hiện các hoạt
động giáo dục phát triển toàn diện trẻ
- Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại khá trong


phương pháp giáo dục trẻ em,
linh hoạt thực hiện các hoạt
động giáo dục và điều chỉnh
phù hợp, đáp ứng được các
nhu cầu, khả năng khác nhau
của trẻ em và điều kiện thực
tiễn của trường, lớp;
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng
nghiệp thực hiện và điều
chỉnh, đổi mới các hoạt động
giáo dục nhằm nâng cao chất
lượng phát triển tồn diện trẻ
em.

Tiêu chí 7:
Quan sát và
đánh giá sự
phát triển của
trẻ em


Đạt: Sử dụng được phương
pháp quan sát và đánh giá trẻ
em để kịp thời điều chỉnh các
hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ em;
Khá: Chủ động, vận dụng linh
hoạt các phương pháp, hình
thức, cơng cụ đánh giá nhằm
đánh giá khách quan sự phát
triển của trẻ em, từ đó điều
chỉnh phù hợp kế hoạch chăm
sóc, giáo dục;

Tốt: Chia sẻ và hỗ trợ đồng
nghiệp về kinh nghiệm vận
dụng các phương pháp quan
sát, đánh giá sự phát triển của
trẻ em. Tham gia hoạt động
đánh giá ngoài tại các cơ sở
giáo dục mầm non.

đó ghi nhận việc GV thực hiện và điều chỉnh phù
hợp các hoạt động giáo dục đáp ứng được các nhu
cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện
thực tiễn của trường, lớp
- Kết quả giáo dục của trẻ trong nhóm, lớp có sự tiến
bộ.
- Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại tốt trong đó
ghi nhận việc GV thực hiện và điều chỉnh linh hoạt,

sáng tạo các hoạt động giáo dục, đáp ứng được các
nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện
thực tiễn của trường, lớp
- Kết quả giáo dục của trẻ trong nhóm, lớp có sự tiến
bộ rõ rệt vượt mục tiêu đặt ra; hoặc biên bản họp cha
mẹ trẻ ghi nhận kết quả tiến bộ của trẻ trong các lĩnh
vực giáo dục;
- Giáo viên có báo cáo/ Chia sẻ kinh nghiệm trong
các cuộc họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo về thực
hiện và điều chỉnh, đổi mới các hoạt động giáo dục
nhằm nâng cao chất lượng phát triển toàn diện trẻ
em; Hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện điều chỉnh, đổi
mới các hoạt động giáo dục phát triển tồn diện trẻ
em được tổ chun mơn xác nhận
- Sổ chun mơn của GV/ nhật kí ngày của trẻ có ghi
lại kết quả quan sát, đánh giá của GV về trẻ
- Bản kế hoạch giáo dục thể hiện được căn cứ điều
chỉnh các hoạt động giáo dục dựa trên việc sử dụng
kết quả quan sát và đánh giá trẻ, được nhóm chun
mơn/tổ chun mơn/ban giám hiệu thơng qua;
- Sổ chun mơn của GV/nhật kí ngày của trẻ có ghi
lại kết quả quan sát, đánh giá của GV về trẻ;
- Bản kế hoạch giáo dục thể hiện được sự vận dụng
các phương pháp, hình thức, cơng cụ đánh giá nhằm
đánh giá khách quan sự phát triển của trẻ em được
nhóm chuyên mơn/tổ chun mơn/ban giám hiệu
thơng qua;
- Kế hoạch chăm sóc, GD phản ánh việc điều chỉnh
dựa trên kết quả quan sát, đánh giá trẻ được nhóm
chun mơn/tổ chun mơn/ban giám hiệu thơng

qua;
- Kế hoạch chăm sóc, GD phản ánh việc điều chỉnh
dựa trên kết quả quan sát, đánh giá trẻ, được nhóm
chun mơn/tổ chun mơn/ban giám hiệu thơng
qua;
- Kết quả chăm sóc, giáo dục trên trẻ trong nhóm lớp
có sự tiến bộ rõ rệt
- Giáo viên được tham gia hoạt động tự đánh giá
hoặc đánh giá ngoài tại các cơ sở giáo dục mầm non.
- GV có báo cáo/Chia sẻ kinh nghiệm trong các cuộc
họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo về vận dụng các
phương pháp quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ
em; Hỗ trợ đồng nghiệp vận dụng các phương pháp
quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em được tổ


Tiêu chí 8.
Quản

nhóm, lớp

Đạt: Thực hiện đúng các u
cầu về quản lý trẻ em, quản lý
cơ sở vật chất và quản lý hồ sơ
sổ sách của nhóm, lớp theo
quy định;
Khá: Có sáng kiến trong các
hoạt động quản lý nhóm, lớp
phù hợp với điều kiện thực tiễn
của trường, lớp;


Tốt: Chia sẻ kinh nghiệm hay,
hỗ trợ đồng nghiệp trong quản
lý nhóm, lớp theo đúng quy
định và phù hợp với điều kiện
thực tiễn.

chuyên môn xác nhận
- Đảm bảo các hồ sơ sổ sách của nhóm lớp theo quy
định
- Thực hiện các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý
nhóm lớp đạt mức trung bình theo đánh giá của tổ
chun mơn.
- Đảm bảo các hồ sơ sổ sách của nhóm lớp theo quy
định.
- Thực hiện các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý
nhóm lớp đạt mức khá theo đánh giá của tổ chun
mơn
- Có sáng kiến trong các hoạt động quản lý nhóm,
lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp
được tổ chuyên môn xác nhận hoặc được ghi lại
trong biên bản họp
- Thực hiện các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý
nhóm lớp đạt mức tốt theo đánh giá của tổ chun
mơn
- Có sáng kiến trong các hoạt động quản lý nhóm,
lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp
được tổ chuyên môn xác nhận hoặc được ghi lại
trong biên bản họp
- GV có báo cáo/Chia sẻ kinh nghiệm trong các cuộc

họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo về quản lý nhóm,
lớp; Hỗ trợ đồng nghiệp về quản lý nhóm, lớp được
tổ chun mơn xác nhận.

Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện; thực hiện quyền dân chủ trong nhà
trường.
Tiêu chí 9.
Đạt: Thực hiện nghiêm túc các - Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh
Xây dựng môi quy định về môi trường giáo giá và phân loại viên chức) có ghi nhận giáo viên
trường
giáo dục an tồn, lành mạnh khơng thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường
dục an toàn, bạo lực đối với trẻ em; thực giáo dục an tồn, lành mạnh khơng bạo lực đối với
lành
mạnh, hiện nội quy, quy tắc ứng xử trẻ em; hoặc biên bản họp nhóm chun mơn/tổ
thân thiện
trong nhà trường;
chun mơn/hội đồng nhà trường/ý kiến ghi nhận,
đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/cấp trên/Phụ huynh ghi nhận việc giáo
viên tham gia thực hiện đúng các quy định về môi
trường giáo dục an tồn, lành mạnh khơng bạo lực
đối với trẻ em;
Khá: Chủ động phát hiện, phản - Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh
ánh kịp thời, đề xuất và thực giá và phân loại viên chức) có ghi nhận giáo viên
hiện các biện pháp ngăn ngừa thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường
nguy cơ gây mất an toàn đối giáo dục an toàn, lành mạnh khơng bạo lực đối với
với trẻ em, phịng, chống bạo trẻ em; hoặc biên bản họp nhóm chun mơn/tổ
lực học đường, chấn chỉnh các chuyên môn/hội đồng nhà trường/ý kiến ghi nhận,
hành vi vi phạm nội quy, quy đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chun mơn/tổ

tắc ứng xử trong nhà trường;
chun môn/cấp trên/Phụ huynh ghi nhận việc giáo
viên tham gia thực hiện đúng các quy định về môi
trường giáo dục an tồn, lành mạnh khơng bạo lực
đối với trẻ em;
- Giáo viên có phản ánh kịp thời, đề xuất và thực
hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an


Tốt: Chia sẻ, hỗ trợ đồng
nghiệp trong việc tổ chức xây
dựng mơi trường vật chất và
mơi trường văn hóa, xã hội
đảm bảo an toàn, lành mạnh,
thân thiện, đối với trẻ em.

Tiêu chí 10.
Thực
hiện
quyền dân chủ
trong
nhà
trường

Đạt: Thực hiện các quy định
về quyền trẻ em; các quy định
về quyền dân chủ của bản
thân, đồng nghiệp và cha, mẹ
trẻ hoặc người giám hộ theo
quy chế dân chủ trong nhà

trường

Khá: Đề xuất các biện pháp
bảo vệ quyền trẻ em; phát huy
quyền dân chủ của bản thân,
cha, mẹ trẻ hoặc người giám
hộ và đồng nghiệp trong nhà
trường; phát hiện, ngăn chặn,
đề xuất biện pháp xử lý kịp
thời các trường hợp vi phạm
quy chế dân chủ trong nhà
trường (nếu có);

tồn đối với trẻ em, phịng, chống bạo lực học
đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy, quy
tắc ứng xử trong nhà trường (nếu có) và được tổ
chuyên môn/BGH ghi nhận/hoặc được ghi trong biên
bản họp
- Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh
giá và phân loại viên chức) có ghi nhận giáo viên
thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường
giáo dục an tồn, lành mạnh khơng bạo lực đối với
trẻ em; hoặc biên bản họp nhóm chun mơn/tổ
chun mơn/hội đồng nhà trường/ý kiến ghi nhận,
đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/cấp trên/Phụ huynh ghi nhận việc giáo
viên tham gia thực hiện đúng các quy định về môi
trường giáo dục an tồn, lành mạnh khơng bạo lực
đối với trẻ em;
- Giáo viên có phản ánh kịp thời, đề xuất và thực

hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an
tồn đối với trẻ em, phịng, chống bạo lực học
đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy, quy
tắc ứng xử trong nhà trường (nếu có) và được tổ
chuyên mơn/BGH ghi nhận/hoặc được ghi trong biên
bản họp
- GV có báo cáo/Chia sẻ kinh nghiệm trong các cuộc
họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo về tổ chức xây
dựng môi trường vật chất và mơi trường văn hóa, xã
hội đảm bảo an tồn, lành mạnh, thân thiện, đối với
trẻ em được tổ chuyên mơn xác nhận
- Biên bản họp nhóm chun mơn/tổ chun môn/hội
đồng nhà trường hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá của
nhóm chun mơn/tổ chun mơn/ban giám hiệu/cấp
trên ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ quy chế dân
chủ trong nhà trường; hoặc bản kế hoạch chăm sóc,
giáo dục/biên bản họp cha mẹ trẻ em trong đó có thể
hiện được việc thực hiện đầy đủ các quy định, các
biện pháp đảm bảo cơng bằng, dân chủ trong hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Ý kiến đề xuất thực hiện quyền dân chủ trong nhà
trường, trong đó thể hiện được biện pháp thực hiện
quyền trẻ em, quyền dân chủ của bản thân, đồng
nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ và sự phối
hợp với cha mẹ trẻ trong thực hiện nhiệm vụ năm
học; hoặc biên bản họp hoặc ý kiến ghi nhận, đánh
giá từ đồng nghiệp/nhóm chun mơn/tổ chun
mơn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có đề
xuất biện pháp biện pháp thực hiện quyền trẻ em,
quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ

trẻ hoặc người giám hộ và sự phối hợp với cha mẹ
trẻ trong thực hiện nhiệm vụ năm học.
- Biên bản họp cha mẹ trẻ/ý kiến của đồng
nghiệp/nhóm chun mơn/tổ chun mơn/ban giám
hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên đã phát hiện, phản
ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi


phạm quy chế dân chủ trong nhà trường (nếu có).
- Ý kiến đề xuất biện pháp thực hiện quyền dân chủ
trong nhà trường, trong đó thể hiện được biện pháp
thực hiện quyền trẻ em, quyền dân chủ của bản thân,
đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ và
sự phối hợp với cha mẹ trẻ trong thực hiện nhiệm vụ
năm học; hoặc biên bản họp hoặc ý kiến ghi nhận,
đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chun mơn/tổ
chun mơn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên
có đề xuất biện pháp thực hiện quyền trẻ em, quyền
dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ
hoặc người giám hộ và sự phối hợp với cha mẹ trẻ
trong thực hiện nhiệm vụ năm học.
- Biên bản họp cha mẹ trẻ/ ý kiến của đồng
nghiệp/nhóm chun mơn/tổ chun mơn/ban giám
hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên đã phát hiện, phản
ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi
phạm quy chế dân chủ trong nhà trường (nếu có).
- Báo cáo chuyên đề/ý kiến chia sẻ của giáo viên
trong nhóm chun mơn/tổ chun mơn/hội đồng
nhà trường về việc hướng dẫn, chia sẻ, trao đổi
những kinh nghiệm trong việc thực hiện quyền trẻ

em, quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và
cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ và sự phối hợp với
cha mẹ trẻ trong thực hiện nhiệm vụ năm học.
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng
Tham gia tổ chức và thực hiện việc xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với cha, mẹ hoặc người
giám hộ trẻ và cộng đồng để nâng cao chất lượng ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và bảo vệ
quyền trẻ em
Tiêu chí 11.
Đạt: Xây dựng mối quan hệ - Bản ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm
Phối hợp với gần gũi, tơn trọng, hợp tác với chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên
cha, mẹ hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ về việc GV xây dựng được mối quan hệ gần gũi, tôn
người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong nuôi trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ
trẻ em và dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và cộng đồng trong ni dưỡng, chăm sóc, giáo
cộng đồng để em;
dục trẻ em
nâng cao chất
- Biên bản họp cha mẹ trẻ ghi nhận việc giáo viên
lượng
nuôi
xây dựng được mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp
dưỡng, chăm
tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng
sóc, giáo dục
đồng trong ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
trẻ em
Khá: Phối hợp kịp thời với - Biên bản hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng
cha, mẹ hoặc người giám hộ nghiệp/nhóm chun mơn/tổ chun mơn/ban giám
trẻ và cộng đồng để nâng cao hiệu/cấp trên/biên bản họp cha mẹ trẻ/sổ liên lạc giữa
chất lượng các hoạt động nuôi gia đình và nhà trường (hoặc sổ liên lạc điện tử,...)...
dưỡng, chăm sóc sức khỏe, ghi nhận giáo viên phối hợp kịp thời với cha, mẹ

giáo dục phát triển toàn diện hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để nâng cao
cho trẻ em;
chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức
khỏe, giáo dục phát triển tồn diện cho trẻ em;
- Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và kết quả thực hiện
các hoạt động ngày lễ, hội, các hoạt động trải nghiệm
đa dạng, trong đó có ghi nhận sự phối hợp, tham gia
của cha mẹ trẻ; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ
đồng nghiệp/nhóm chun mơn/tổ chun mơn/ban
giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên đã xây dựng
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ và phối
hợp với đồng nghiệp trong
việc thực hiện các quy định về
quyền trẻ em; phát huy quyền
dân chủ của bản thân, đồng
nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc
người giám hộ theo quy chế
dân chủ trong nhà trường.


Tốt: Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức,
kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em cho cha, mẹ
hoặc người giám hộ trẻ và
cộng đồng. Đề xuất các giải
pháp tăng cường phối hợp giữa
nhà trường với gia đình và
cộng đồng.

Tiêu chí 12.

Phối hợp với
cha, mẹ hoặc
người giám hộ
trẻ và cộng
đồng để bảo
vệ quyền trẻ
em

Đạt: Xây dựng mối quan hệ
gần gũi, tôn trọng, hợp tác với
cha, mẹ hoặc người giám hộ
trẻ và cộng đồng trong thực
hiện các quy định về quyền trẻ
em

Khá: Chủ động phối hợp với
cha, mẹ hoặc người giám hộ
trẻ và cộng đồng để bảo vệ
quyền trẻ em;

Tốt: Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức,
kỹ năng thực hiện các quy định
về quyền trẻ em cho cha, mẹ
hoặc người giám hộ trẻ và
cộng đồng. Đề xuất các giải
pháp tăng cường phối hợp với
cha, mẹ hoặc người giám hộ
trẻ và cộng đồng để bảo vệ
quyền trẻ em; giải quyết kịp
thời các thông tin từ cha mẹ trẻ

hoặc người giám hộ trẻ liên

mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ trẻ em.
- Biên bản hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng
nghiệp/nhóm chun mơn/tổ chun mơn/ban giám
hiệu/cấp trên/biên bản họp cha mẹ trẻ.. ghi nhận giáo
viên chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng ni dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha, mẹ hoặc người
giám hộ trẻ và cộng đồng để nâng cao chất lượng các
hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục
phát triển tồn diện cho trẻ em/thực hiện các giải
pháp tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia
đình và cộng đồng.
- Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (số liên lạc
điện tử,...).. ghi nhận được sự chia sẻ, hỗ trợ kiến
thức, kỹ năng ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng và
trao đổi thường xun về tình hình chăm sóc, giáo
dục trẻ em.
- Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (số liên lạc
điện tử).. ghi nhận được sự hợp tác với cha, mẹ và
trao đổi thường xuyên về tình hình thực hiện các quy
định về quyền trẻ em;
- Biên bản họp cha mẹ trẻ/sổ chủ nhiệm trong đó ghi
nhận các ý kiến của cha mẹ trẻ trong việc phối hợp
thực hiện nhiệm vụ năm học và thực hiện các quy
định về quyền trẻ em; hoặc kế hoạch giáo dục trong
đó thể hiện được sự chủ động phối hợp với cha mẹ
trẻ; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng
nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám

hiệu/cấp trên về việc giáo viên hợp tác với cha mẹ,
người giám hộ và cộng đồng để thực hiện quyền trẻ
em.
- Biên bản họp cha mẹ trẻ ghi nhận sự chủ động phối
hợp của GV với Cha, mẹ hoặc người giám hộ và
cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.
- Kết quả thực hiện các hoạt động ngày lễ, hội và các
hoạt động trải nghiệm, trong đó có ghi nhận sự phối
hợp, tham gia của cha mẹ trẻ để bảo vệ quyền trẻ em;
hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm
chun mơn/tổ chun mơn/ban giám hiệu/cấp trên
về việc giáo viên đã tạo dựng mối quan hệ gần gũi,
tôn trọng, hợp tác và chủ động phối hợp với cha mẹ
trẻ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.
- Biên bản họp cha mẹ trẻ/biên bản họp nhóm
chun mơn/tổ chun mơn/hội đồng nhà trường ghi
nhận việc giáo viên đã chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ
năng thực hiện các quy định về quyền trẻ em cho
cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng và có
đề xuất được các biện pháp giải quyết kịp thời các
thông tin từ cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ trẻ liên
quan đến quyền trẻ em.
- Ý kiến trao đổi/đề xuất/báo cáo chuyên đề/sáng
kiến/bài viết về các biện pháp tăng cường sự phối
hợp với cha mẹ trẻ và các bên liên quan; hoặc biên


quan đến quyền trẻ em.

bản họp cha mẹ trẻ/hình ảnh ghi nhận việc phối hợp

chặt chẽ giữa giáo viên với cha mẹ trẻ và cộng đồng
để giải quyết kịp thời các thông tin từ cha mẹ trẻ
hoặc người giám hộ trẻ liên quan đến quyền trẻ em..
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc), ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng
nghệ thuật trong hoạt động ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
Sử dụng được một ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số, ứng
dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em.
Tiêu chí 13: Đạt: Sử dụng được các từ ngữ, Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chun mơn/tổ
Sử dụng ngoại câu đơn giản trong giao tiếp chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên
ngữ (ưu tiên bằng một ngoại ngữ (ưu tiên có thể sử dụng được các từ ngữ, câu đơn giản trong
tiếng
Anh) tiếng Anh); hoặc giao tiếp giao tiếp bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc
hoặc tiếng dân thông thường bằng tiếng dân giao tiếp thông thường bằng tiếng dân tộc đối với
tộc của trẻ em tộc đối với vùng dân tộc thiểu những vùng dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ ngoại
số;
ngữ đạt mức 1/6 theo khung năng lực ngoại ngữ
dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương
về ngoại ngữ do các đơn vị có thẩm quyền cấp.
Khá: Trao đổi thơng tin đơn Ý kiến ghi nhận, xác nhận của tổ, nhóm chun mơn
giản bằng một ngoại ngữ (ưu hoặc ban giám hiệu, đồng nghiệp hoặc cấp trên về
tiên tiếng Anh) với nội dung việc giáo viên có thể trao đổi thông tin đơn giản bằng
liên quan đến hoạt động nuôi một ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) với nội dung liên
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ quan đến hoạt động ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục
em; hoặc giao tiếp thành thạo trẻ em; hoặc giao tiếp thành thạo bằng tiếng dân tộc
bằng tiếng dân tộc đối với đối với vùng dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ
vùng dân tộc thiểu số
ngoại ngữ đạt mức 2/6 theo khung năng lực ngoại
ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương
đương về ngoại ngữ, tiếng dân tộc do các đơn vị có

thẩm quyền cấp;
Tốt: Viết và trình bày đoạn văn Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chun mơn/tổ
đơn giản về các chủ đề quen chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên
thuộc bằng một ngoại ngữ (ưu có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ
tiên tiếng Anh) trong hoạt đề quen thuộc bằng một ngoại ngữ (ưu tiên tiếng
động chuyên môn về nuôi Anh) trong hoạt động chuyên môn về nuôi dưỡng,
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc sử dụng thành thạo
em; hoặc sử dụng thành thạo tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số.
tiếng dân tộc đối với vùng dân Hoặc trình độ mức 2/6 theo khung năng lực ngoại
tộc thiểu số.
ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương
đương về ngoại ngữ do các đơn vị có thẩm quyền
cấp;
Hoặc báo cáo chuyên đề chun mơn, hoặc hoạt
động giáo dục, trong đó có tài liệu tham khảo bằng
ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh).
Tiêu chí 14.
Đạt: Sử dụng được các phần Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chun mơn/tổ
Ứng
dụng mềm ứng dụng cơ bản trong chun mơn/ban giám hiệu/cấp trên về trình độ tin
cơng
nghệ chăm sóc, giáo dục trẻ em và học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
thông tin.
quản lý nhóm, lớp
trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ;
Hoặc chứng chỉ hợp lệ xác nhận trình độ tin học đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Hoặc kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý

nhóm, lớp thể hiện sự sử dụng các phần mềm ứng


Khá: Xây dựng được một số
bài giảng điện tử; sử dụng
được các thiết bị công nghệ
đơn giản phục vụ hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ em;

Tốt: Chia sẻ, hỗ trợ đồng
nghiệp nâng cao năng lực ứng
dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động chăm sóc, giáo
dục trẻ em và quản lý nhóm,
lớp

Tiêu chí 15:
Thể hiện khả
năng
nghệ
thuật
trong
hoạt
động
ni dưỡng,
chăm
sóc,
giáo dục trẻ
em


Đạt: Thể hiện được khả năng
tạo hình, âm nhạc, múa, văn
học nghệ thuật đơn giản trong
các hoạt động chăm sóc, giáo
dục trẻ em ở nhóm, lớp

Khá: Vận dụng sáng tạo các
loại hình nghệ thuật tạo hình,
âm nhạc, múa, văn học nghệ
thuật đơn giản vào hoạt động
chăm sóc, giáo dục phù hợp
với trẻ em trong trường mầm
non. Tổ chức các hoạt động
ngày hội, lễ và hoạt động nghệ
thuật cho trẻ em ở trường mầm
non

Tốt: Xây dựng được mơi
trường giáo dục trẻ em giàu
tính nghệ thuật trong nhóm,
lớp và trường mầm non; chia

dụng cơ bản
- Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chun
mơn/tổ chun mơn/ban giám hiệu/cấp trên về trình
độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ và
quản lý nhóm, lớp
- Hoặc chứng chỉ hợp lệ xác nhận trình độ tin học đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản

theo quy định (tại thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông);
- Phiếu dự giờ hoạt động/biên bản sinh hoạt chuyên
môn ghi nhận việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong xây dựng các bài giảng điện tử, sử dụng được
các thiết bị công nghệ đơn giản phục vụ hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ em
- Biên bản họp nhóm chun mơn/tổ chun mơn/hội
đồng nhà trường hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ
đồng nghiệp/nhóm chun mơn/tổ chun mơn/ban
giám hiệu/cấp trên ghi nhận trình độ, kỹ năng xây
dựng bài giảng điện tử, sử dụng được các thiết bị
công nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ em
- Báo cáo các hoạt động giáo dục/bài viết/ý kiến trao
đổi, hướng dẫn chia sẻ kinh nghiệm nâng cao năng
lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp.
- Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chun
mơn/tổ chun môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc
giáo viên thể hiện được khả năng tạo hình, âm nhạc,
múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp;
- Biên bản dự giờ hoạt động giáo dục ghi nhận việc
giáo viên thể hiện được khả năng tạo hình, âm nhạc,
múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp.
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên

vận dụng sáng tạo các loại hình nghệ thuật tạo hình,
âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản vào hoạt
động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em trong
trường mầm non;
- Kế hoạch của nhà trường ghi nhận việc GV tham
gia tổ chức các hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động
nghệ thuật cho trẻ em ở trường mầm non
- Biên bản dự giờ hoạt động giáo dục ghi nhận việc
giáo viên thể hiện sáng tạo khả năng tạo hình, âm
nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các
hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chun mơn/tổ
chun môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên
vận dụng sáng tạo các loại hình nghệ thuật tạo hình,
âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản vào hoạt


sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp thể hiện
khả năng nghệ thuật trong hoạt
động ni dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em và xây dựng
mơi trường giáo dục trẻ em
giàu tính nghệ thuật trong
nhóm, lớp và trường mầm non

động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em và xây
dựng được môi trường giáo dục trẻ em giàu tính
nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non.
Kế hoạch của nhà trường ghi nhận việc GV tham gia
tổ chức các hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động nghệ

thuật cho trẻ em ở trường mầm non. Trong các cuộc
họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo giáo viên có báo
cáo chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp thể hiện
khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng mơi trường
giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp
và trường mầm non

PHỤ LỤC II
GỢI Ý BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON
(Kèm theo Công văn số
/SGDĐT-MN&TH ngày
/4/2019 của Sở GD&ĐT)
BIỂU MẪU 1
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON
1) Họ và tên giáo viên:……………………………………………………………………………..
2) Trường:…………………………………………………………………………...……………..
3) Nhóm, lớp chủ nhiệm:…………………………………………………………………………...
4) Huyện / thị xã / thành phố:………………Tỉnh:………………………………………….……..
Hướng dẫn: Giáo viên nghiên cứu Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT, đọc kỹ nội dung yêu cầu
các mức của từng tiêu chí, đối chiếu với các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ của giáo
viên trong năm học, tự đánh giá (đánh dấu x) theo các mức như sau: chưa đạt (CĐ), Đạt (Đ), Khá (K),
Tốt (T).


Mức đánh giá tiêu chí
Tiêu chuẩn / Tiêu chí




Đ

K

T

Minh chứng

Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo
Tiêu chí 2. Phong cách làm việc
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chun mơn, nghiệp vụ
Tiêu chí 3. Phát triển chun mơn bản thân
Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch ni dưỡng, chăm
sóc, giáo dục theo hướng phát triển tồn diện trẻ em
Tiêu chí 5. Ni dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ
em
Tiêu chí 6. Giáo dục phát triển tồn diện trẻ em
Tiêu chí 7. Quan sát và đánh giá sự phát triển của
trẻ em
Tiêu chí 8. Quản lý nhóm, lớp
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng mơi trường giáo dục
Tiêu chí 9. Xây dựng mơi trường giáo dục an tồn,
lành mạnh, thân thiện
Tiêu chí 10. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà
trường
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và cộng đồng
Tiêu chí 11. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám

hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng
ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
Tiêu chí 12. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám
hộ trẻ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc), ứng dụng công nghệ thông tin, khả năng nghệ thuật
trong hoạt động ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
Tiêu chí 13. Sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh)
hoặc tiếng dân tộc của trẻ em
Tiêu chí 14. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin
Tiêu chí 15. Thể hiện khả năng nghệ thuật trong
hoạt động ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
1. Nhận xét (ghi rõ):


- Điểm mạnh:……………………………………………………………......................................
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Những vấn đề cần cải thiện: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Kế hoạch học tập phát triển năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường của bản thân trong năm
học tiếp theo
- Mục tiêu: ………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………....

- Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện):
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
- Thời gian:………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………
- Điều kiện thực hiện:…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………………
Xếp loại kết quả đánh giá:………………….


BIỂU MẪU 2
PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỦA ĐỒNG NGHIỆP TRONG TỔ CHUN MƠN
(Kèm theo Cơng văn số

/SGDĐT-MN&TH ngày

/4/2019 của Sở GD&ĐT)

1) Họ và tên giáo viên:……………………………………………………………………………..
2) Trường:…………………………………………………………………………………...……..
3) Tổ/nhóm chun mơn:……………………………………………………………….………....
4) Huyện /thị xã/thành phố:…………………………Tỉnh:…………………………..…….……..
Hướng dẫn: Giáo viên nghiên cứu Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT, đọc kỹ nội dung yêu cầu
các mức của từng tiêu chí, đối chiếu cẩn thận với các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ
của giáo viên trong năm học, đánh giá đồng nghiệp trong tổ bằng cách điền vào kết quả đạt được các
mức: chưa đạt (CĐ), Đạt (Đ), Khá (K), Tốt (T) vào bảng dưới đây:
Tiêu chuẩn / Tiêu chí


Kết quả đánh giá của
tiêu chí
GV GV GV GV





Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo
Tiêu chí 2. Phong cách làm việc
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
Tiêu chí 3. Phát triển chun mơn bản thân
Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch ni dưỡng, chăm
sóc, giáo dục theo hướng phát triển tồn diện trẻ em
Tiêu chí 5. Ni dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ em
Tiêu chí 6. Giáo dục phát triển tồn diện trẻ em
Tiêu chí 7. Quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ
em
Tiêu chí 8. Quản lý nhóm, lớp
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng mơi trường giáo dục
Tiêu chí 9. Xây dựng mơi trường giáo dục an tồn,
lành mạnh, thân thiện
Tiêu chí 10. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà
trường
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng
Tiêu chí 11. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám
hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng ni
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em


Ghi chú


Tiêu chí 12. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám
hộ trẻ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc), ứng dụng công nghệ thông tin, khả năng nghệ thuật
trong hoạt động ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
Tiêu chí 13. Sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh)
hoặc tiếng dân tộc của trẻ em
Tiêu chí 14. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin
Tiêu chí 15. Thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt
động ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
Xếp loại kết quả đánh giá:
….., ngày …tháng…năm….
Người tham gia đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên từng người)


BIỂU MẪU 3
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỒNG NGHIỆP
TRONG TỔ CHUN MƠN
(Kèm theo Cơng văn số 793/SGDĐT-MN&TH ngày 17 tháng 4 năm 2019 của Sở GD&ĐT)
chuyên môn:………………………………………………………………...…….................
1) Trường:……………………………………………………………………………...…………..
2) Huyện/thị xã/thành phố:……………………………Tỉnh:………………………………….…..
3) Thời gian đánh giá (ngày, tháng, năm):…………………………………………………………

Tiêu chuẩn / Tiêu chí

Kết quả đánh giá

Chưa đạt (CĐ), Đạt
(Đ), Khá (K), Tốt (T)
GV


I – Đánh giá
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo
Tiêu chí 2. Phong cách làm việc
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chun mơn, nghiệp vụ
Tiêu chí 3. Phát triển chun mơn bản thân
Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo hướng
phát triển tồn diện trẻ em
Tiêu chí 5. Ni dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ em
Tiêu chí 6. Giáo dục phát triển tồn diện trẻ em
Tiêu chí 7. Quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ em
Tiêu chí 8. Quản lý nhóm, lớp
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng mơi trường giáo dục
Tiêu chí 9. Xây dựng mơi trường giáo dục an tồn, lành mạnh, thân thiện
Tiêu chí 10. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng
đồng
Tiêu chí 11. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng
để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
Tiêu chí 12. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để
bảo vệ quyền trẻ em
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc), ứng dụng công nghệ
thông tin, khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ em
Tiêu chí 13. Sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc tiếng dân tộc của

trẻ em

GV


GV


GV



Tiêu chí 14. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin
Tiêu chí 15. Thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động ni dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em
II. Ý kiến nhận xét và đánh giá
- Điểm mạnh:
- Những vấn đề cần cải thiện:
- Đề xuất hướng phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu:
- Xếp loại kết quả đánh giá:
….., ngày …tháng…năm….
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN


BIỂU MẪU 4
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN CỦA CƠ SỞ GDMN
(Kèm theo Công văn số 793/SGDĐT-MN&TH ngày 17 tháng 4 năm 2019 của Sở GD&ĐT)
Trường:……………………………………………………………………………………………..
Số lượng GV được đánh giá:………………………………………………………….....................
Huyện/ thị xã/thành phố:……………………………Tỉnh:………………………………….……..

Thời gian đánh giá (ngày, tháng, năm):…………………………………….………………………
1. Kết quả xếp loại đánh giá của cơ sở giáo dục mầm non:
Kết quả đánh giá của tiêu chí
TT

Họ và tên

Xếp

Chưa đạt (CĐ), Đạt (Đ), Khá (K), Tốt (T)
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


11

12

13

14

15

loại

1
2

2. Đánh giá chung về năng lực giáo viên
a) Điểm mạnh: …………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………...
b) Những vấn đề cần cải thiện:…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………...
c) Hướng phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu:………………………………………
……………………………………………………………………………………………...
………., ngày …. tháng …. năm 20…
HIỆU TRƯỞNG
CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
(ký, đóng dấu)


PHỤ LỤC III
GỢI Ý BIỂU MẪU TỔNG HỢP SỬ DỤNG TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO

CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON
(Kèm theo Công văn số 793/SGDĐT-MN&TH ngày 17 tháng 4 năm 2019 của Sở GD&ĐT)

Biểu mẫu 1
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP NĂM HỌC …..
(Dành cho cơ sở giáo dục mầm non)
UBND HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……., ngày …tháng …năm 20…

BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP NĂM HỌC ….
1. Kết quả tự đánh giá của giáo viên
Chưa đạt
Tổng số giáo viên

Số
lượng

Tỷ lệ
(%)

Đạt
Số
lượng


Tỷ lệ
(%)

Khá
Số
lượng

Tỷ lệ
(%)

Tốt
Số
lượng

Tỷ lệ
(%)

2. Kết quả đánh giá của cơ sở giáo dục mầm non
Chưa đạt
Tổng số giáo viên

Số
lượng

Tỷ lệ
(%)

Đạt
Số
lượng


Tỷ lệ
(%)

Khá
Số
lượng

Tỷ lệ
(%)

Tốt
Số
lượng

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
Ghi chú:
- Năm học cơ sở GDMN thực hiện tự đánh giá (chu kỳ một năm một lần): BC theo mục 1
- Năm học cơ sở GDMN thực hiện tự đánh giá (chu kỳ hai năm một lần): BC theo mục 1 & 2

Tỷ lệ
(%)



×