Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.62 KB, 88 trang )

Ngày soạn: 26/8/2017
Dạy ngày : 8A: Tiết….ngày………..
8B: Tiết….ngày………..
Tiết 1- Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Qua bài học HS:
- HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của mơn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Thu thập và phân tích kiến thức SGK để xác định được vị trí của con người trong
tự nhiên và nêu được nhiệm vụ và phương pháp học tập bộ môn
- Quan sát kênh hình và vận dụng kiến thức thực tế chỉ rõ mối liên quan giữa môn
học với các khoa học khác.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: SGK, giáo án.
2. HS: SGK, Vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức: 8A:………………..
8B: ………………
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?
( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá)
- Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hố cao
nhất? (Lớp thú – bộ linh trưởng tiến hoá nhất)
3. Bài mới
Mở bài: Lớp 8 các em sẽ nghiên cứu về cơ thể người và vệ sinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
- GV: Cho HS đọc thơng tin mục 1


1- Vị trí của con người trong tự
SGK.
nhiên
-HS: Đọc thông tin,
- GV yêu cầu cá nhân nghiên cứu bài
tập trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
HS: Thảo luận nhóm
Các nhóm trình bày, bổ sung  Kết
- Người có những đặc điểm giống thú 
luận
Người thuộc lớp thú.
- Xác định vị trí phân loại của con
người trong tự nhiên?
- Đặc điểm chỉ có ở người, khơng có ở
- Con người có những đặc điểm nào
động vật (ô 2, 3, 5, 7, 8 – SGK)
khác biệt với động vật thuộc lớp thú?
- Sự khác biệt giữa người và thú chứng
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập 
tỏ người là động vật thuộc lớp thú, tiến
hoá nhất: có tiếng nói, chữ viết, tư duy
SGK.
trừu tượng, hoạt động có mục đích =>
- Đặc điểm khác biệt giữa người và
Làm chủ thiên nhiên.
động vật lớp thú có ý nghĩa gì?
1. Chuyển giao nhiệm vụ:
II- Nhiệm vụ của mơn cơ thể người
- Yêu cầu HS đọc  SGK mục II để trả và vệ sinh



lời câu hỏi:
- Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh
* Nhiệm vụ:
giúp chúng ta hiểu biết những gì?
- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo
Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 1.3, liên và chức năng sinh lí của các cơ quan
trong cơ thể.
hệ thực tế để trả lời:
- Mối quan hệ giữa cơ thể và môi
? Hãy cho biết kiến thức về cơ thể
trường.
người và vệ sinh có quan hệ mật thiết
- Mối liên quan đến các khoa học khác:
với những ngành nghề nào trong xã
y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao...
hội? (y tế, giáo dục, TDTT, tâm lí
học…)
? Học tập mơn cơ thể người và vệ sinh
có ý nghĩa gì?
2. Thực hiện nhiệm vụ :
Học sinh trao đổi thảo luận để rút ra
kiến thức
3. Báo cáo kêt quả :
* ý nghĩa
Học sinh các nhóm báo cáo kết quả
- Biết cách rèn luyện thân thể, phịng
Các nhóm nhận xét
chống bệnh tật, bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ
4. Đánh giá, nhận xét :

môi trường.
- Học sinh tự đánh giá phần trao đổi
- Tích luỹ kiến thức cơ bản để đi sâu
thảo luận
vào những ngành nghề liên quan.
- Giáo viên đánh giá chốt kiến thức
thông báo đáp án
- Yêu cầu HS nghiên cứu  mục III
III- Phương pháp học tập bộ môn cơ
thể người và vệ sinh
SGK, liên hệ các phương pháp đã học
Kết luận:
môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời:
- Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản,
- Nêu các phương pháp cơ bản để học
mẫu vật thật ... để hiểu rõ về hình thái,
tập bộ mơn?
cấu tạo các cơ quan trong cơ thể.
- Cá nhân tự nghiên cứu , trao đổi
nhóm, ---> Đại diện nhóm trình bày, bổ - Thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh
lí các cơ quan, hệ cơ quan.
sung để rút ra kết luận
- Vận dụng kiến htức để giải thích hiện
- GV cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ
tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn
cho từng phương pháp.
luyện thân thể.
HS lấy VD cho từng phương pháp
- Cho 1 HS đọc kết luận SGK.
4. Kiểm tra, đánh giá

? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc
lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?
? Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và vệ sinh”?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Kẻ bảng 2 tr9 SGKvào vở.
- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.


Ngày soạn: 26/8/2017
Ngày dạy: 8A: Tiết….ngày………..
8B: Tiết….ngày………..
CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tiết 2 - Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Sau bài này HS
- Nêu được các đặc điểm của cơ thể người.
- Xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
- Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát kênh hình SGK, mơ hình nhận biết các phần cơ thể người.
- Rèn tư duy tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan
quan trọng.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV:- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mơ hình tháo lắp các cơ quan của
cơ thể người.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).
2. HS: Kẻ bảng 2 SGK tr9 vào vở bài tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức: 8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ
HS 1:- Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định
vị trí của con người trong tự nhiên.
HS 2:- Cho biết lợi ích của việc học mơn “Cơ thể người và vệ sinh”?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ:
I- Cấu tạo
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm
1. Các phần cơ thể.
hiểu bản thân để trả lời:
? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?
? Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào?
- Cơ thể chia làm 3 phần:
Chức năng của cơ quan này là gì?
đầu, thân và tay chân.
- Dưới da là cơ quan nào?
- Da bao bọc bên ngoài
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ
để bảo vệ cơ thể.
quan nào?
- Cơ hoành ngăn khoang
- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang ngực và khoang bụng
bụng?
+ Khoang ngực chứa tim,
(GV treo tranh hoặc mơ hình cơ thể người để HS khai phổi

thác vị trí các cơ quan)
+ Khoang bụng chứa dạ
2. Thực hiện nhiệm vụ :
dày, ruột, gan, tuỵ, thận,
Học sinh trao đổi thảo luận để rút ra kiến thức
bóng đái, cơ quan sinh
3. Báo cáo kêt quả :
sản,…
Học sinh các nhóm báo cáo kết quả


Các nhóm nhận xét
4. Đánh giá, nhận xét :
2. Các hệ cơ quan
- Học sinh tự đánh giá phần trao đổi thảo luận
- Hệ cơ quan gồm các cơ
- Giáo viên đánh giá chốt kiến thức thông báo đáp án quan cùng phối hợp hoạt
- Cho 1 HS đọc to  SGK và trả lời câu hỏi:
động thực hiện một chức
năng nhất định của cơ
? Thế nào là một hệ cơ quan?
thể.
? Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?
- HS: Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan.
- GV:Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hồn thành bảng
2 (SGK) vào phiếu học tập.
- 1 HS khác chỉ tên các cơ quan trong từng hệ trên mơ
hình.
Kết luận:
- Các nhóm khác nhận xét.

+ Bảng 2
- GV thông báo đáp án đúng.( Bảng phụ)
+ Ngoài ra trong cơ thể
- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể cịn có các
cịn có da, các giác quan,
hệ cơ quan nào khác?
- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận hệ sinh dục và hệ nội tiết.
xét gì?( Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức
năng của các hệ cơ quan)
Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong
Chức năng của hệ cơ quan
từng hệ cơ quan
- Hệ vận động - Cơ và xương
- Vận động cơ thể
- Hệ tiêu hoá
- Miệng, ống tiêu hoá - Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành
và tuyến tiêu hoá.
chất dd cung cấp cho cơ thể.
- Hệ tuần hoàn - Tim và hệ mạch
- Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới
tế bào và vận chuyển chất thải,
cacbonic từ tế bào đến cơ quan bài tiết.
- Hệ hơ hấp
- Mũi, khí quản, phế
- Thực hiện trao đổi khí oxi, khí
quản và 2 lá phổi.
cacbonic giữa cơ thể và môi trường.
- Hệ bài tiết


- Thận, ống dẫn nước - Bài tiết nước tiểu.
tiểu và bong đái.
- Hệ thần kinh - Não, tuỷ sống, dây
- Tiếp nhận và trả lời kích từ mơi
thần kinh và hạch thần trường, điều hoà hoạt động của các cơ
kinh
quan.
4. Kiểm tra, đánh giá
HS trả lời câu hỏi:
? Cơ thể người gồm mấy phần chính? Đó là những phần nào?
- Cơ thể có những hệ cơ quan nào? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ
quan?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu 1 SGK tr 10.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.
Ngày soạn: 26/8/2017
Ngày dạy: 8A: Tiết….ngày………..


8B: Tiết….ngày………..
Tiết 3 - Bài 3: TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- HS mô tả được các thành phần của tế bào phù hợp với cức năng của chúng
(màng, chất tế bào, nhân).
- Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
- Liệt kê được các thành phần hoá học của tế bào.
2. Kĩ năng:
- Quan sát tranh cấu tạo tế bào nhận biết các bộ phận cấu tạo của tế bào.

- Phân tích sơ đồ xác định được mối quan hệ giữa chức năng của cơ thể và môi
trường
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lịng u thích bộ mơn.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV- Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2
2. HS: Ôn lại bài cấu tạo tế bào thực vật; đọc trước bài ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức: 8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể?
Cơ thể người gồm mấy phần chính? Đó là những phần nào? Mơ tả các phần đó?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
- GV: Yêu cầu HS quan sát H 3.1 và cho
I. Cấu tạo tế bào
biết cấu tạo một tế bào điển hình.
Cấu tạo tế bào gồm 3 phần:
- GV: Treo tranh H 3.1 phóng to để HS gắn + Màng sinh chất
chú thích.
+ Chất tế bào gồm nhiều bào quan
- 1 HS gắn chú thích. Các HS khác nhận
(lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ
xét, bổ sung.
máy gôngi, trung thể)
+ Nhân (Nhiễm sắc thể, nhân con).
1. Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Chức năng của các bộ phận

- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng 3.1.
trong tế bào
- Màng sinh chất có vai trị gì? Tại sao?
Kết luận:
- Lưới nội chất có vai trị gì trong hoạt động Bảng 3.1: Chức năng của các bộ
sống của tế bào?
phận trong tế bào (sgk tr 11)
- Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ ?(Màng sinh chất thực hiện trao đổi
đâu?
chất để tổng hợp nên những chất
- Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? riêng của tế bào, ti thể phân giải vật
- Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chất cần cho mọi hoạt động sống
chức năng giữa màng, chất tế bào và nhân
của tế bào, nhiễm sắc thể qui định
2. Thực hiện nhiệm vụ :
cấu trúc prôtêin…Như vậy các bào
Học sinh trao đổi thảo luận để rút ra kiến
quan trong tế bào có sự phối hợp
thức
hoạt động để tế bào thực hiện chức
3. Báo cáo kêt quả :
năng sống)
Học sinh các nhóm báo cáo kết quả
Các nhóm nhận xét


4. Đánh giá, nhận xét :
- Học sinh tự đánh giá phần trao đổi thảo
luận
- Giáo viên đánh giá chốt kiến thức thông

báo đáp án
- Yêu cầu HS đọc  mục III SGK và trả lời III. Thành phần hoá học của tế
bào
câu hỏi:
- Cho biết thành phần hoá học chính của tế
- Tế bào là một hỗn hợp phức tạp
bào?
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào gồm nhiều chất hữu cơ và vô cơ
a. Chất hữu cơ:
có ở đâu? (Các ngun tố hố học đó đều
+ Prơtêin
có trong tự nhiên )
- Tại sao trong khẩu phần ăn mỗi người cần + Gluxit
+ Lipit
có đủ prơtêin, gluxit, lipit, vitamin, muối
+ Axit nuclêic: ADN, ARN.
khoáng và nước? (Ăn đủ chất để xây dựng
b. Chất vô cơ: Muối khoáng chứa
tế bào giúp cơ thể phát triển tốt)
Ca, Na, K, Fe ... và nước.
HS dựa vào  SGK để trả lời
Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào IV- Hoạt động sống của tế bào
- Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2
- Hoạt động của tế bào gồm: trao
SGK để trả lời câu hỏi:
đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm
- Hằng ngày cơ thể và mơi trường có mối
ứng.
quan hệ với nhau như thế nào?
- Hoạt động sống của tế bào liên

( Cơ thể lấy từ mơi trường ngồi oxi, chất
quan đến hoạt động sống của cơ thể
hữu cơ, nước, muối khoáng cung cấp cho tế + Trao đổi chất của tế bào là cơ sở
bào trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể trao đổi chất giữa cơ thể và môi
hoạt động và thải cacbonic, chất bài tiết).
trường.
- Kể tên các hoạt động sống diễn ra trong tế + Sự phân chia tế bào là cơ sở cho
bào?
sự sinh trưởng và sinh sản của cơ
- Hoạt động sống của tế bào có liên quan gì thể.
đến hoạt động sống của cơ thể?
+ Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở
- Qua H 3.2 hãy cho biết chức năng của tế
cho sự phản ứng của cơ thể với mơi
bào là gì?
trường bên ngồi.
Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của
=> Tế bào là đơn vị chức năng của
cơ thể?
cơ thể.
4. Củng cố
? Hãy mô tả cấu tạo của tế bào?
? Hãy kiệt kê chức năng các bộ phận của tế bào?
Dựa vào thành phần hóa học của tế bào, hãy giải thích vì sao cần ăn uống đủ chất?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK)
- Đọc mục “Em có biết”
- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng.
Ngày 28/8/2017
- Đọc bài 4: Mô; kẻ bảng 4 tr 17 vào vở

Người duyệt
Ngày soạn:
Ngày dạy: 8A: Tiết….ngày………..
8B: Tiết….ngày………..


Tiết 4 - Bài 4: MÔ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- HS nêu được định nghĩa mô.
- Kể được các loại mơ chính và chức năng của chúng (Mơ biểu bì, mô liên kết, mô
cơ, mô thần kinh).
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh: Quan sát tranh hình SGK nêu được cấu tạo các
loại mơ
- Hoạt động nhóm, so sánh nêu được sự khác nhau của các loại mô.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ. Giữ gìn sức khoẻ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Bảng phụ.
2. Học sinh: Kẻ bảng tr17 SGK vào vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức: 8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
- Trình bày các hoạt động sống của tế bào?
3. Bài mới
* Mở bài: Trong cơ thể có rất nhiều tế bào giống và khác nhau. Mô là tổ chức
lớn hơn tế bào, gồm nhiều tế bào. Vậy mô là gì? Trong cơ thể ta có những

loại mơ nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Khái niệm mô
I. Khái niệm mô
- GV yêu cầu HS đọc  mục I SGK
và trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên những tế bào có hình
dạng khác nhau mà em biết?
- Giải thích vì sao tế bào có hình
dạng khác nhau?
- HS trao đổi nhóm để hồn thành
bài tập .
(Dựa vào mục “Em có biết” ở bài
trước để trả lời).
- GV phân tích: chính do chức năng
* Mơ là một tập hợp các tế bào chun
khác nhau mà tế bào phân hố có
hình dạng, kích thước khác nhau. Sự hố có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm
chức năng nhất định, một số loại mơ cịn
phân hố diễn ra ngay ở giai đoạn
có các yếu tố khơng có cầu trúc tế bào.
phơi.
- Vậy mơ là gì?
Hoạt động 2: Các loại mơ
II. Các loại mơ
- GV treo tranh vẽ H4.1 Hướng dẫn 1. Mô biểu bì.
học sinh quan sát và đọc thơng tin.
+ Gồm các tế bào xếp sát nhau
+ sự sắp xếp các tế bào ở mơ biểu bì, + Vị trí: Phủ ngồi da, lót trong các cơ

+ vị trí, cấu tạo,
quan rỗng ( ruột, dạ dày, mạch máu...)


+ chức năng chính.
- HS : Quan sát tranh, đọc thơng tin,
nhận xét (cá nhân)
- GV: Treo tranh hình 4.2
Hướng dẫn học sinh quan sát, tìm
đặc điểm chung nhất giữa 4 mô (mô
sợi, mô sụn, mô xương, mô mỡ).(Tế
bào nằm rải rác trong chất nền, có
các sợi đàn hồi)
- HS: Quan sát , trả lời câu hỏi.
- GV treo tranh mô máu:
+ Nhận xét thành phần của máu?
- Máu thuộc loại mơ gì? Vì sao máu
được xếp vào loại mơ đó?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
h4.3( chú ý số lượng nhân tế bào,
hình dạng tế bào, đường vân trên tế
bào)
+ có những loại mô cơ nào?
+ căn cứ vào đặc điểm nào để phân
chia làm 3 loại cơ đó?( đặc điểm cấu
tạo, chức năng và vị trí)
+ đặc điểm chung nhất của 3 loại cơ
đó?
- HS: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi


+ Chức năng: bảo vệ các bộ phận bên
trong. Hấp thụ và thải các chất.
2. Mô liên kết

- Máu gồm huyết tương và các tế bào
máu. Máu là mô liên kết vì: tế bào máu
nằm rải rác trong chất nền
* Kết luận: Mô liên kết gồm các tế bào
nằm rải rác trong chất nền. Chức năng:
tạo khung cơ thể, vận chuyển các chất,
neo giữ các cơ quan....
3. Mô cơ.
- Gồm 3 loại: mô cơ vân, mô cơ tim và
mô cơ trơn.
+ Cơ vân: Nhiều nhân, có vân ngang, gắn
với xương
+ Cơ trơn: một nhân, hình thoi, đầu nhọn,
ở thành nội quan
+ Cơ tim: Có nhiều nhân, tế bào phân
nhánh, ở thành tim.
- các tế bào cơ đều dài, cùng thực hiện
một chức năng là tạo nên sự vận động.
- Chức năng của mô cơ: co, dãn, tạo nên
sự vận động.
4. Mô thần kinh.
+ Mô thần kinh gồm tế bào thần
kinh(nơron) và tế bào thần kinh đệm.
+ Nơron gồm: thân (chứa nhân), tua ngắn,
tua dài (sợi trục) có cúc xináp

+ Chức năng: tiếp nhận kích thích, xử lí
và dẫn truyền thơng tin, điều hoà hoạt
động của cấc cơ quan để trả lời kích thích
của mơi trường

- GV: u cầu HS đọc kĩ  mục 4 ,
quan sát tranh H4.4 , trả lời câu hỏi:
+ Mô thần kinh gồm các yếu tố cấu
trúc nào tạo nên?
+ 1 nơron điển hình gồm những bộ
phận nào?
+ Chức năng của mô thần kinh?
- HS hoạt động nhóm trả lời
- GV nhận xét, kết luận.
4. Kiểm tra, đánh giá
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 3 tr 17 SGK ( cho hs lên dán trên bảng phụ)
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
Chuẩn bị thực hành:
+ Chuẩn bị một con ếch/ 1 tổ hoặc một miếng thịt lợn nạc còn tươi.
+ Kẻ sẵn bảng thu hoạch
+ Khăn lau


Ngày soạn :27/8/2016
Ngày dạy:
Tiết 5 .THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. MỤC TIÊU.



1. Kiến thức.
- Nêu được phuơng pháp và làm tiêu bản tạm thời mô cơ vân
- Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mơ
biểu bì), mơ sụn, mơ xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính
của tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân.
- Phân biệt được điểm khác nhau của mơ biểu bì, mơ cơ, mơ liên kết.
2. Kĩ năng
- Làm tiêu bản tạm thời để nghiên cứu
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ, tách tế bào, quan sát tiêu bản dưới
kính hiển vi, vẽ hình quan sát được
- Hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ kính, tiêu bản, vệ sinh phịng học sau khi
làm.
II. CHUẨN BỊ.
1- GV:
+ Kính hiển vi, lam kính (2), lamen, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm, kim mũi mác.
+ bắp thịt ở chân giị lợn.
+ Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, ống hút, dung dịch axit axetic 1%.
+ Bộ tiêu bản: mô biểu bì, mơ sụn, mơ xương, mơ cơ trơn.
2- HS: Mỗi tổ 1 con ếch hoặc một miếng thịt nạc còn tươi, khăn lau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức: 8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ
- So sánh mơ biểu bì, mơ liên kết về vị trí và sự sắp xếp các tế bào trong 2 loại mơ
đó.
- Cơ vân, cơ trơn và cơ tim có gì khác nhau về cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và
khả năng co dãn.

3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của bài I- Yêu cầu( SGK tr 18)
thực hành
- GV gọi 1 HS đọc phần I: Mục tiêu
của bài thực hành.
- GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và II- Nội dung
so sánh các loại mô.
- Dụng cụ, vật liệu
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực
- cách làm tiêu bản, cách chọn tiêu bản có
hành
sẵn.
? dụng cụ vật, liệu thực hành?
- cách quan sát
- GV nêu các bước tiến hành
- Chọn vị trí rõ, đẹp để quan sát và vẽ
- Vẽ các loại mô
- Nhận xét đặc điểm các loại mô
- GV: treo bảng phụ viết sẵn nội
a. Cách làm tiêu bản mô cơ vân:
dung các bước làm tiêu bản.
- Lấy 1 bắp cơ đùi ếch ( hoặc lợn) đặt trên
lam kính.
- Rạch dọc bắp cơ để lấy các sợi mảnh (tế


-HS quan sát, chú ý và ghi nhớ nội
dung bảng phụ


bào cơ) đặt trên lam kính.
- Nhỏ dung dịch sinh lí NaCl 0,65%, đậy
lamen,
- GV lưu ý HS cách đậy lamen sao
- Nhỏ 1 giọt dung dịch axit axetic 1% vào
cho khơng có bọt khí
một cạnh của lamen.
? Dung dịch NaCl có tác dụng gì?
- Dùng giấy thấm hút dịch thừa
2. Quan sát tiêu bản
- Quan sát ở độ phóng đại nhỏ
- Chuyển vật kính để quan sát ở độ phóng
đại lớn hơn
Phân biệt : màng, chất tế bào, vân ngang,
nhân,
Hoạt động 3: Tiến hành thực hành III. HS thực hành
- GV phát tiêu bản cho các nhóm,
HS:
yêu cầu HS quan sát các mơ và vẽ
+1/2 số nhóm quan sát tiêu bản làm sẵn
hình vào vở.
+1/2 số nhóm quan sát tiêu bản mô cơ
- GV treo tranh các loại mô để HS
sau khi xong đổi vị trí
đối chiếu.
+ So sánh 2 tiêu bản đã làm
-GV lưu ý HS vẽ trung thực những
+Vẽ các hình quan sát được
gì quan sát được

- GV theo dõi HS thực hành, giúp
đỡ nhóm yếu, giải đáp thắc mắc cho
HS (Nếu có)
III. Thu hoạch
Hoạt động 4: Làm báo cáo
( HS viết theo mẫu sgk tr19)
GV yêu cầu HS viết báo cáo thu
hoach theo mẫu sgk tr 19
4. Nhận xét - đánh giá
- GV nhắc nhở HS thu dọn, vệ sinh ngăn nắp, trật tự.
? Làm tiêu bản cơ vân, em gặp khó khăn gì? Cách khắc phục khó khăn đó?
? Em đã quan sát được những loại mô nào? Nêu sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo
3 loại mơ: mơ biểu bì, mơ liên kết, mô cơ?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Mỗi HS viết 1 bản thu hoạch theo mẫu SGK.
- Ôn lại kiến thức về mô thần kinh.
Ngày .... tháng 8 năm 2016
Tổ trưởng
Ngày soạn: 1/9/2016
Ngày dạy:
Tiết 6 - PHẢN XẠ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.
- Chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh
trong cung phản xạ.
- Chứng minh phản xạ là cơ sở mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể
2. Kĩ năng:



- Rèn kĩ năng quan sát kênh hình SGK mơ tả được cấu tạo của tế bào thần kinh,
chiều dẫn truyền xung thần kinh, xác định được các thành phần của cung phản xạ,
vòng phản xạ
- Phát triển kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Tranh cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Tìm hiểu bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức: 8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm của mơ biểu bì?
- Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của mô thần kinh?.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của
I. Cấu tạo và chức năng của
nơron
nơron
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu  mục I SGK a. Cấu tạo nơron gồm:
- Thân: chứa nhân, xung quanh có
kết hợp quan sát H 6.1 và trả lời câu hỏi:
tua ngắn (sợi nhánh).
- Mô tả cấu tạo của một nơron điển hình?
- Tua dài (sợi trục): có bao miêlin,
-Gắn chú thích vào tranh câm cấu tạo

tận cùng phân nhánh có cúc
nơron?
- HS: ghi nhớ chú thích.----> 1 HS lên bảng ximáp.
gắn chú thích
- GV treo tranh cho HS nhận xét, rút ra kết
luận.
b. Chức năng
- Nơron có chức năng gì?
- Cảm ứng (SGK)
- GV chỉ trên tranh chiều lan truyền xung
- Dẫn truyền (SGK)
thần kinh trên hình 6.1 và 6.2 Lưu ý: xung
thần kinh lan truyền theo 1 chiều.
c. Các loại nơron
- Dựa vào chức năng dẫn truyền, người ta
- Nơron hướng tâm (nơron cảm
chia nơron thành 3 loại:
- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS nghiên giác): Thân nằm bên ngoài trung
ương thần kinh->Truyền xung
cứu tiếp  SGK kết hợp quan sát H 6.2 để
thần kinh từ cơ quan về trung
tìm ra sự khác nhau giữa 3 loại nơron.
- Nghiên cứu  SGK kết hợp quan sát H 6.2; ương thần kinh
trao đổi nhóm, hoàn thành kết quả vào phiếu - Nơron trung gian (nơron liên
lạc): Nằm trong trung ương thần
học tập.
kinh -> Liên hệ giữa các nơron
- GV treo bảng kẻ phiếu học tập.---> HS
- Nơron li tâm (nơron vận động):
điền kết quả. Các nhóm khác nhận xét.

Thân nằm trong trung ương thần
- GV đưa ra đáp án đúng, hướng dẫn HS
kinh, sợi trục hướng ra cơ quan
trên sơ đồ H 6.2.
phản ứng ->Truyền xung thần
? Em có nhận xét gì về hướng dẫn truyền
xung thần kinh ở nơron hướng tâm và li tâm kinh từ trung ương tới cơ quan


(Ngược chiều).

phản ứng

Hoạt động 2: Cung phản xạ
- GV: Cho VD về phản xạ?
- Phản xạ là gì?
(? Lấy ví dụ về phản xạ?
- Thế nào là 1 cung phản xạ?
- GV:Yêu cầu HS quan sát H 6.2 và trả lời
câu hỏi:
+ Có những loại nơron nào tham gia vào
cung phản xạ?
+ Các thành phần của cung phản xạ?
- GV cho HS quan sát H 6.2
- Xung thần kinh được dẫn truyền như thế
nào?
- Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay,
tay rụt lại?( Kim (kích thích) -> Cơ quan thụ
cảm: da-> nơron hướng tâm ->Tuỷ sống
(phân tích)-> nơron li tâm -> cơ ở ngón tay> co tay, rụt lại)

- Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể
biết được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng
kích thích chưa? GV dẫn sắt tới : Cung phản
xạ có đường liên hệ ngược tạo thành vòng
phản xạ.
-HS: Quan sát H 6.3
- GV:Yêu cầu HS đọc  mục 3

II. Cung phản xạ
1. Phản xạ.
. Phản xạ là phản ứng của cơ thể
để trả lời kích thích của mơi
trường dưới sự điều khiển của hệ
thần kinh.
2. Cung phản xạ.
. Cung phản xạ là con đường mà
xung thần kinh truyền từ cơ quan
thụ cảm qua trung ương thần kinh
đến cơ quan phản ứng
- 1 cung phản xạ có 3 loại nơron:
nơron hướng tâm, trung gian, li
tâm.
- Cung phản xạ gồm 5 thành phần:
cơ quan thụ cảm, nơron hướng
tâm, nơron trung gian, nơron li
tâm, cơ quan phản ứng.
3. Vịng phản xạ.
Trong phản xạ ln có luồng
thơng tin ngược báo về trung ương
thần kinh để trung ương điều

chỉnh phản ứng cho thích hợp.
Luồng xung thần kinh bao gồm
cung phản xạ và đường phản hồi
tạo nên vòng phản xạ.

4. Kiểm tra, đánh giá
? Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt mấy loại nơron? Các loại nơron đó
khác nhau ở đặc điểm nào?
? Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ?
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK tr23.
- Vẽ sơ đồ cung phản xạ H 6.2 và chú thích.
- Đọc mục “Em có biết”.
Ngày soạn: 1/9/2016
Ngày dạy:
CHƯƠNG II – VẬN ĐỘNG
Tiết 7. BỘ XƯƠNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các
xương chính ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.
2. Kĩ năng


Qua quan sát tranh xác định được các thành phần của bộ xương, khớp xương.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên

- Tranh vẽ phóng to hình 7.1 – 7.4 SGK; Mơ hình bộ xương.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức:
8A:
8B:
2. Kiểm tra bài cũ
- Phản xạ là gì? Cho 1 ví dụ về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh
trong phản xạ đó.
3. Bài mới
? Hệ vận động gồm những cơ quan nào? Bộ xương người có đặ điểm cấu tạo và
chức năng như thế nào? Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu bài 7.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
Hoạt động 1: Các thành phần chính của 1. Thành phần của bộ xương
bộ xương
- Bộ xương chia 3 phần:
- GV: Yêu cầu HS quan sát H 7.1 và trả lời + Xương đầu gồm xương sọ và
câu hỏi:
xương mặt.
- Bộ xương gồm mấy phần ?
+ Xương thân gồm cột sống và lồng
? Mỗi phần gồm những xương nào?
ngực.
-HS: Quan sát kĩ H 7.1 và trả lời.
+ Xương chi gồm xương chi trên và
- Tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa
xương chi dưới.
xương tay và xương chân?
- Đặc điểm mỗi phần: SGK tr 25.

- Vì sao có sự khác nhau đó?
=> Bộ xương người thích nghi với
(Giống: có các thành phần tương ứng với
q trình lao động và đứng thẳng.
nhau; Khác: về kích thước, cấu tạo đai vai 2. Vai trị của bộ xương
và đai hơng, xương cổ tay, bàn tay, bàn
- Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng cơ
chân; Sự khác nhau là do tay thích nghi với thể.
q trình lao động, chân thích nghi với
- Tạo khoang chứa, bảo vệ các cơ
dáng đứng thẳng)
quan.
- Từ những đặc điểm của bộ xương hãy
- Cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận
cho biết bộ xương có chức năng gì?
động.
Hoạt động 2: Các khớp xương
III. Các khớp xương
- u cầu HS tìm hiểu thơng tin mục III và
trả lời câu hỏi:
- Khớp xương là nơi hai hay nhiều
- Thế nào gọi là khớp xương?
đầu xương tiếp giáp với nhau.
- Có mấy loại khớp?
- Có 3 loại khớp xương:
- HS : nghiên cứu thông tin SGK.
+ Khớp động: 2 đầu xương có sụn,
- Rút ra kết luận.
giữa là dịch khớp (hoạt dịch), ngoài
- Yêu cầu HS quan sát H 7.4 và trả lời câu có dây chằng giúp cơ thể có khả

hỏi:
năng cử động linh hoạt.
- Dựa vào khớp đầu gối, hãy mô tả 1 khớp + Khớp bán động: giữa 2 đầu


động?
xương có đệm sụn giúp cử động
- Khả năng cử động của khớp động và
hạn chế.
khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì + Khớp bất động: 2 đầu xương
sao có sự khác nhau đó?
khớp với nhau bởi mép răng cưa
- Nêu đặc điểm của khớp bất động?
hoặc xếp lợp lên nhau, không cử
- GV lứu ý HS: trong bộ xương người chủ động được.
yếu là khớp động.
-.Kết luận chung SGK tr 26
- GV: Cho HS đọc kết luận SGK.
4. Kiểm tra, đánh giá
? Chức năng của bộ xương là gì?
? Xác định trên mơ hình bộ xương và các thành phần của bộ xương người? Các
khớp xương?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr 27. - Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị cho bài sau: Mỗi nhóm một xương đùi ếch (hoặc xương xườn của gà)
diêm
Ngày .... tháng 9 năm 2016
Tổ trưởng

Nguyễn Văn Hải

Ngày soạn: 10/9/2016
Ngày dạy:
Tiết 8- Bài 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- HS nắm được cấu tạo chung 1 xương dài. Từ đó giải thích được sự lớn lên của
xương và khả năng chịu lực của xương.
- Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính đàn hồi
và cứng rắn của xương.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản để tìm hiểu hoạt động của cơ.
3. Thái độ.:Giáo dục ý thức bảo vệ bộ xương, liên hệ với thức ăn ở lứa tuổi Hs
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 -8.4 SGK.
- Vật mẫu:
Xương đùi ếch hoặc xương ngón chân gà.
Đoạn dây đồng 1 đầu quấn chặt vào que bằng tre, gỗ, đầu kia quấn vào xương.
Một panh để gắp xương, 1 đèn cồn, 1 cốc nước lã để rửa xương, 1 cốc đựng
HCl 10% , đầu giờ thả 1 xương đùi ếch vào axit..
2. Học sinh: Mỗi nhóm một xương đùi ếch (hoặc xương xườn của gà) diêm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức: (1’) 8A:
8B

2. Kiểm tra bài cũ (7 )
- Bộ xương người được chia làm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào?


- Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì
đối với hoạt động của con người?

3. Bài mới (34’)
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
Hoạt động 1: Cấu tạo của xương
I. Cấu tạo của xương
- GV: u cầu HS tìm hiểu thơng tin mục I SGK
kết hợp quan sát H 8.1; 8.2 ghi nhớ chú thích và trả
lời câu hỏi:
- Xương dài có cấu tạo như thế nào?
- HS nghiên cứu thơng tin và quan sát hình vẽ, ghi
nhớ kiến thức
- Kết luận:
- GV treo H 8.1(tranh câm), gọi 1 HS lên dán chú
1. Cấu tạo xương dài bảng
thích và trình bày.
8.1 SGK tr 29.
? Cấu tạo hình ống của thân xương, nan xương ở
2. Chức năng của xương
đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì với chức
dài bảng 8.1 SGK tr 29.
năng của xương?
- GV: Người ta ứng dụng cấu tạo xương hình ống và 3. Cấu tạo xương ngắn và
cấu trúc hình vịm vào kiến trúc xây dựng đảm bảo xương dẹt
độ bền vững và tiết kiệm nguyên vật liệu (trụ cầu,
- Ngồi là mơ xương cứng
cột, vịm cửa)
(mỏng).
- Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài?
- Trong tồn là mơ xương
- u cầu HS nghiên cứu thơng tin mục I.3 và quan xốp, chứa tuỷ đỏ.

sát H 8.3 để trả lời:
- Nêu cấu tạo của xương ngắn và xương dẹt?
Hoạt động 2: Sự to ra và dài ra của xương
II. Sự to ra và dài ra
- GV: Yêu cầu HS đọc  mục II và trả lời câu hỏi:
của xương
- Xương to ra là nhờ đâu?
- HS nghiên cứu  mục II và trả lời câu hỏi.
- GV dùng H 8.5 SGK mơ tả thí nghiệm chứng
minh vai trị của sụn tăng trưởng: dùng đinh platin
đóng vào vị trí A, B, C, D ở xương 1 con bê. B và C
ở phía trong sụn tăng trưởng. A và D ở phía ngồi
sụn của 2 đầu xương. Sau vài tháng thấy xương dài
ra nhưng khoảng cách BC không đổi còn AB và CD
dài hơn trước.
Yêu cầu HS quan sát H 8.5 cho biết vai trò của sụn
tăng trưởng.
HS:Trao đổi nhóm-->Đại diện nhóm trả lời.--->GV:
- Xương to ra về bề ngang
Chốt lại kiến thức
- GV lưu ý HS: Sự phát triển của xương nhanh nhất là nhờ các tế bào màng
xương phân chia.
ở tuổi dậy thì, sau đó chậm lại từ 18-25 tuổi.
- Xương dài ra do các tế
- Trẻ em tập TDTT quá độ, mang vác nặng dẫn tới
sụn tăng trưởng hố xương nhanh, người khơng cao bào ở sụn tăng trưởng phân
được nữa. Tuy nhiên màng xương vẫn sinh ra tế bào chia và hoá xương.
xương.
Hoạt động 3: Thành phần hố học và tính chất
III: Thành phần hoá học



của xương
và tính chất của xương
- GV biểu diễn thí nghiệm: Cho xương đùi ếch vào * Thí nghiệm
ngâm trong dd HCl 10%.
- Hiện tượng gì xảy ra?
- HS quan sát và nêu hiện tượng:
+ Có bọt khí nổi lên (khí CO2) chứng tỏ xương có
muối CaCO3.
- Dùng kẹp gắp xương đã ngâm rửa vào cốc nước lã - Xương gồm 2 thành phần
- Thử uốn xem xương cứng hay mềm?
hố học là:
(Xương mềm dẻo, uốn cong được).
+ Chất vơ cơ: muối canxi.
- Đốt xương đùi ếch khác trên ngọn lửa đèn cồn, khi + Chất hữu cơ (cốt giao).
hết khói: Bóp phần đã đốt, nhận xét hiện tượng.
- Sự kết hợp 2 thành phần
( Xương vỡ vụn)
này làm cho xương có tính
- Từ các thí nghiệm trên, có thể rút ra kết luận gì về chất đàn hồi và rắn chắc.
thành phần, tính chất của xương?
4. Kiểm tra, đánh giá (4’)
Cho HS làm bài tập 1 SGK tr 31.
Trả lời câu hỏi 2, 3 sgk tr 31.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà(1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc trước bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ.
Ngày soạn:10/9/2016
Ngày dạy:

Tiết 9 - Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ.
- Giải thích được tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự
co cơ
2. Kĩ năng :- Quan sát kênh hình nhận biết kiến thức
- Thu thập thơng tin, khái qt hố vấn đề
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Tranh vẽ phóng to H 9.1 đến 9.4 SGK; Tranh vẽ hệ cơ người.
- Nếu có điều kiện: chuẩn bị ếch, dung dịch sinh lí 0,65%, máy ghi nhịp co cơ.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài từ nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức: (1’) 8A:
8B

2. Kiểm tra bài cũ: (7 )- Nêu cấu tạo chức năng của xương dài?
- Nêu thành phần hoá học và tính chất của xương?

3. Bài mới (34 )
GV dùng tranh hệ cơ ở người giới thiệu một cách khái quát về các
nhóm cơ chính của cơ thể như phần thơng tin đầu bài SGK.
Hoạt động của giáo viên- học sinh
Nội dung


Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ

-GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và
quan sát H 9.1 SGK, trao đổi nhóm để trả
lời câu hỏi:
- Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ?
- Nêu cấu tạo tế bào cơ ?
HS : Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác bổ sung và rút ra kết luận.
- Gọi HS chỉ trên tranh cấu tạo bắp cơ và tế
bào cơ.

Hoạt động 2: Tính chất của cơ
-GV : Mơ tả cách bố trí thí nghiệm.
u cầu HS quan sát H 9.2 SGK
? Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì?
(Khi bị kích thích cơ phản ứng lại bằng cách
co cơ)
? Cơ chế của sự co cơ?
- GV giải thích về chu kì co cơ (nhịp co cơ).
- GV: u cầu HS hoạt động nhóm
+ Làm thí nghiệm phản xạ đầu gối
+ Giải thích cơ chế thần kinh phản xạ đầu
gối
+ Nhận xét và giải thích độ lớn của bắp cơ
cánh tay khi gập cẳng tay.
? Tính chất cơ bản của cơ là gì?
? Giải thích cơ chế phản xạ sự co cơ?
? Tại sao người bị liệt cơ không co được?
(do thần kinh bị huỷ hoại hoặc một số dây
thần kinh bị đứt khơng cịn có xung thần
kinh gửi tới cơ--> cơ dãn hoàn toàn)

? Khi bị chuột rút ở chân thì bắp cơ cứng lại
đó có phải là co cơ khơng? (phải, do các
xung thần kinh riêng rẽ tác động liên tiếp
tới cơ, khoảng cách giữa các xung thần kinh
đó ngắn tới mức cơ khơng kịp dãn---> co cơ
kéo dài)

I- Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
- Bắp cơ : gồm nhiều bó cơ, mỗi
bó gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ)
bọc trong màng liên kết.
- Hai đầu bắp cơ có gân bám vào
xương, giữa phình to là bụng cơ.
- Tế bào cơ: gồm nhiều tơ cơ,
tơ cơ có 2 loại:
+ Tơ cơ dày : có mấu lối sinh
chất---> vân tối
+ Tơ cơ mỏng: trơn---> vân sáng.
Tơ cơ dày và tơ cơ mỏng xếp xen
kẽ theo chiều dọc---> vân
ngang( vân tối, vân sáng xếp xen
kẽ).
- Đơn vị cấu trúc của tế bào
cơ( tiết cơ): là phần tơ cơ giữa 2
tấm Z(đĩa tối ở giữa, 2 nửa đĩa
sáng ở 2 đầu)
II- Tính chất của cơ

- Tính chất căn bản của cơ là sự co
cơ và dãn.

-Khi có 1 kích thích tác động vào
cơ quan thụ cảm trên cơ thể sẽ làm
xuất hiện xung thần kinh theo dây
hướng tâm về trung ương thần
kinh. Trung ương thần kinh phát
lệnh theo dây li tâm tới làm cơ co.
- Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu
vào vùng phân bố của tơ cơ dày
làm tế bào cơ co ngắn lại làm cho
bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang.


Hoạt động 3: Ý nghĩa của hoạt động co cơ III- Ý nghĩa của hoạt động co cơ
-GV: Quan sát H 9.4 và cho biết :
- Cơ co giúp xương cử động để cơ
+ Sự co cơ có tác dụng gì?
thể vận động, lao động, di chuyển.
+ phân tích sự phối hợp hoạt động co, dãn
- Trong sự vận động cơ thể ln có
giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) sự phối hợp nhịp nhàng giữa các
ở cánh tay.
nhóm cơ.
- GV: Yêu cầu 1 HS đọc kết luận cuối bài.
4. Kiểm tra đánh giá(4’)
- HS làm bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng:
1. Cơ bắp điển hình có cấu tạo:
a. Sợi cơ có vân sáng, vân tối.
d. Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó.
b. Bó cơ và sợi cơ.
e. Cả a, b, c, d

c. Có màng liên kết bao bọc, 2 đầu to, giữa phình to.
g. Chỉ có c, d.

5. Hướng dẫn về nhà: (1 )
- Học và trả lời câu 1, 2, 3
Ôn lại một số kiến thức về lực, công cơ học
Ngày .... tháng 9 năm 2016
Tổ trưởng

Nguyễn Văn Hải
Ngày soạn:18/9/2016
Ngày dạy:
Tiết 10- Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- HS chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng trong lao
động và di chuyển.
- Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu biện pháp chống mỏi cơ.
- Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó vận dụng vào đời sống, thường xuyên
luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức.
2. Kĩ năng
- Biết cách sử dụng máy ghi công cơ. Phân tích bảng số liệu, vận dụng cơng thức
tính cơng cơ.
- Vận dụng lí thuyết về hoạt động của cơ vào thực tế để rèn luyện cơ thể
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ, rèn luyện cơ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên : Máy ghi công của cơ, các loại quả cân.
2. Học sinh : Đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức: (1’) 8A:

8B:

2. Kiểm tra bài cũ : (7 )
- Trình bày cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
- Ý nghĩa của hoạt động co cơ?
- Tính chất của cơ ? Cơ chế của sự co cơ ?


3. Bài mới : (34’)
Hoạt động của giáo viên- học sinh
Hoạt động 1: Công của cơ
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập SGK.
.-GV: Từ bài tập trên, em có nhận xét gì
về sự liên quan giữa cơ, lực và sự co cơ?
HS: Hoạt động của cơ tạo ra lực làm di
chuyển vật hay mang vác vật.
+ Thế nào là cơng của cơ? Cách tính cơng
của cơ?
+ Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt
động của cơ?
+ Hãy phân tích 1 yếu tố trong các yếu tố
đã nêu?
- Yêu cầu HS liên hệ trong lao động.
Hoạt động 2: Sự mỏi cơ
- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm trên
máy ghi cơng cơ đơn giản.
- GV hướng dẫn tìm hiểu bảng 10 SGK và
điền vào ơ trống để hồn thiện bảng.
- GV:Yêu cầu HS thảo luận và trả lời :
+Khối lượng của vật như thế nào thì cơng

cơ sản sinh ra lớn nhất ? (Khối lượng của
vật thích hợp thì công sinh ra lớn nhất)
+ Hiện tượng biên độ co cơ giảm khi cơ
làm việc quá sức đặt tên là gì ?(Sự mỏi
cơ)
-GV :Yêu cầu HS rút ra kết luận.
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ ?
a. Thiếu năng lượng
b. Thiếu oxi
c. Axit lăctic ứ đọng trong cơ, đầu độc cơ
d. Cả a, b, c đều đúng.
HS: Đáp án d
-Mỏi cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ, lao
động và học tập như thế nào?
- Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao
động và học tập đạt kết quả?
- Khi mỏi cơ cần làm gì?
Hoạt động 3: Thường xuyên luyện tập
để rèn luyện cơ
- GV :Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi:
+ Khả năng co cơ phụ thuộc vào những

Nội dung
I - Công cơ
- Khi cơ co tác động vào vật làm vật
di chuyển, tức là cơ đã sinh ra công.
- Công của cơ được sử dụng vào các
thao tác vận động và di chuyển.
- Công của cơ : A = F.s

F : lực (Niutơn) ; s : độ dài ; A :
công
- Công của cơ phụ thuộc :
+ Trạng thái thần kinh.
+ Nhịp độ lao động.
+ Khối lượng của vật di chuyển.
II - Sự mỏi cơ
- Cơng của cơ có trị số lớn nhất khi
cơ co để nâng vật một có khối lượng
thích hợp với nhịp co cơ vừa phải.
- Cơ làm việc quá sức thì biên độ co
cơ giảm và dẫn tới cơ bị mệt. Hiện
tượng đó gọi là sự mỏi cơ.
1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ
- Lượng ôxi cung cấp cho cơ thiếu.
- Năng lượng sản ra ít
- Axit lactic bị tích tụ trong cơ, đầu
độc cơ.
2. Biện pháp chống mỏi cơ
- Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu,
kết hợp xoa bóp cơ. Sau khi hoạt
động (chạy...) nên đi bộ từ từ đến
khi hơ hấp trở lại bình thường mới
nghỉ ngơi và xoa bóp.
- Để lao động có năng suất cao cần
làm việc nhịp nhàng, vừa sức đặc
biệt tinh thần vui vẻ, thoải mái.
- Thường xuyên lao động, tập TDTT
để tăng sức chịu đựng của cơ.
III - Thường xuyên luyện tập để

rèn luyện cơ
- Thường xuyên luyện tập TDTT và
lao động hợp lí nhằm:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×