Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

giao an theo tuan lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.42 KB, 45 trang )

Tiết 1:

Thứ hai

ngày 28 tháng 8 năm 2017

ĐẠO ĐỨC

EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM

I. MỤC TIÊU:
-Biết học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường , cần phải gương mẫu cho các em
lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn .
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
*Biêt nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập ,rèn luyện.
* Kỹ năng tự nhân thức , kỹ năng xác định gía trị , kỹ năng ra qut định.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crô không dây để chơi trò
chơi “Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh
lớp 5 gương mẫu.
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’ 1. Khởi động:
Hát
4’ 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Em là học sinh lớp 5


30’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo
luận
Phương pháp: Thảo luận, thực hành
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức - HS thảo luận nhóm đôi
tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời
các câu hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn
học sinh lên lớp 5. (CHT)
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong
học tập và được bố khen.
- Em nghó gì khi xem các tranh trên?
- Em cảm thấy rất vui và tự hào.
- HS lớp 5 có gì khác so với các học - Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
sinh các lớp dưới?
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng - HS trả lời (HTT)
đáng là học sinh lớp 5? Vì sao?
GV kết luận -> Năm nay em đã lên lớp
Năm, lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS
lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt
để cho các em HS các khối lớp khác
học tập .
- Hoạt động cá nhân
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1
Phương pháp: Thực hành
- Nêu yêu cầu bài tập 1
- Cá nhân suy nghó và làm bài.



- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức
về mình với bạn ngồi bên cạnh.
- 2 HS trình bày trước lớp

1’

- Giáo viên nhận xét
GV kết luận ->Các điểm (a), (b), (c),
(d), (e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà
chúng ta cần phải thực hiện. Bây giờ
chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm
được những gì; những gì cần cố gắng
hơn .
_ Thảo luận nhóm đôi
* Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2)
_ HS tự suy nghó, đối chiếu những việc
GV nêu yêu cầu tự liên hệ
làm của mình từ trước đến nay với những
GV mời một số em tự liên hệ trước lớp
nhiệm vụ của HS lớp 5
* Hoạt động 4: Củng cố: Chơi trò chơi - Hoạt động lớp
“Phóng viên”
Phương pháp: Trò chơi, hỏi đáp
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau - Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải
đóng vai là phóng viên (Báo KQ hay làm gì ?
NĐ) để phỏng vấn các học sinh trong - Bạn cảm thấy như thế nào khi là học
lớp về một số câu hỏi có liên quan đến sinh lớp Năm?
chủ đề bài học.
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào
trong chương trình “Rèn luyện đội

viên”?
- Dự kiến các câu hỏi của học sinh
- Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần
phải cố gắng để xứng đáng là học sinh
lớp Năm.
- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài
thơ về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét và kết luận.
- Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK
5. Tổng kết - dặn dò
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân
trong năm học này.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề
“Trường em”.
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương
về học sinh lớp 5 gương mẫu
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”


Tiết 1:

TOÁN
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:
-Biết đọc ,viết các phân số ;biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số .
- Làm các bài tập 1,2, 3, 4.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa

- Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’ 1. Khởi động:
Hát
4’ 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con
- Nêu cách học bộ môn toán 5
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay chúng ta học ôn tập khái - Từng học sinh chuẩn bị 4 tấm bìa
niệm phân số
(SGK)
30’
a.Ôn tập khái niệm ban đầu vềphân
số
- Quan sát và thực hiện yêu cầu của giáo
viên
- Tổ chức cho học sinh ôn tập
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng
tấm bìa và nêu:
 Tên gọi phân số
 Viết phân số
 Đọc phân số
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh

- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc
2
(lên bảng)
đọc hai phần ba

3
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc (CHT)
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình
thành
- Từng học sinh thực hiện với các phân
2 5 3 40
; ; ;
số:
3 10 4 100

- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau
đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
2
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của
- Phân số
là kết quả của phép chia
3
phép chia 2:3?
2:3. (HTT)
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số - Từng học sinh viết phân số:
4
với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65.
là kết quả của 4:5
5
12
là kết quả của 12:10
10
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có - ... mẫu số là 1



4 15 14
; ;
1 1 1
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số - Từng học sinh viết phân số:
1 9 17
với số 1.
; ; ; .. .
1 9 17
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm - ... tử số bằng mẫu số và khác 0.
4 5 12
như thế nào?
; ;
- Nêu VD:
4 5 12
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số - Từng học sinh viết phân số:
0 0 0
với số 0.
; ;
;...
9 5 45
- Số 0 viết thành phân số, phân số có
đặc điểm gì? (ghi bảng)
- Hoạt động cá nhân + lớp
b. Thực hành
- Hướng học sinh làm bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập.
- Từng học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Lần lượt sửa từng bài tập.

- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng
(nhanh, đúng).
- Hoạt động cá nhân + lớp
- Tổ chức thi đua:
- Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên
. .. . 8 100
ghi sẵn ở bảng phụ.
=
=
- 1=
17 . . .. .. . ..
- Nhận xét cách đọc
.. .. .. . ..
0
=
=
- 0=
99 100 .. . .
.. ..
.. . .
; 36=
- 99=
.. ..
.. . .
.. ..
. . .. .. . .
; 1=
;5
- 0=
.. ..

. . .. .. . .
.. ..
- 6 :8=
.. ..
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản
của phân số”
- Nhận xét tiết học
mẫu số là gì?

1’

- (ghi baûng)


Tiết 1:

TẬP ĐỌC

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục đích , yêu cầu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học,biết nghe lời
thầy, yêu bạn . Học thuộc đoạn thư : Sau 80 năm…công học tập của các em.(Trả
được các câu hỏi 1,2,3).
*Học sinh khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng .
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa( SGK).
- Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’ 1. Khởi động:
Hát
4’ 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
- Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu - Học sinh xem các ảnh minh họa chủ
sách
điểm
- “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ là - Học sinh lắng nghe
bức thư Bác gửi học sinh cả nước nhân
ngày khai giảng đầu tiên, khi nước ta
giành được độc lập sau 80 năm bị thực
dân Pháp đô hộ. Thư của Bác nói gì về
trách nhiệm của học sinh Việt Nam với
đất nước, thể hiện niềm hi vọng của
Bác vào những chủ nhân tương lai của
đất nước như thế nào? Đọc thư các em
sẽ hiểu rõ điều ấy.
30’ 4. Các hoạt động dạy học
- Hoạt động lớp
* Hoạt đôïng 1: Luyện đọc
-Hs HTT đọc toàn bài.
-Gv chia bài đoạn
- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.
- Sửa lỗi đọc,ngắt nghỉ hơi cho học sinh. -HS đọc lại.

-Hs đọc nối tiếp lần 2
- Dự kiến: “tr - s”
-2 HS đọc phần chú giải nối tiếp.
.
-Đọc nhóm 2
-1 HS đọc cả bài.
 Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1: “Từ đầu...
*Hoạt động2:Tìm hiểu bài
vậy các em nghó sao?”
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1
- Giáo viên hỏi:
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc - Đó là ngày khai trường đầu tiên của


biệt so với những ngày khai trường nước VNDCCH, ngày khai trường đầu
khác?
tiên sau khi nước ta giành được độc lập
sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp.
 Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó.
- Học sinh lắng nghe.
- Giải nghóa từ: “Nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa”
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến - Học sinh gạch dưới ý cần trả lời
khác thường mà Bác đã nói trong thư là - Học sinh lần lượt trả lời
gì?
- Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM
tháng 8 thành công...) (HTT)
 Giáo viên chốt ý lại .
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2

- Giáo viên hỏi:
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
dân là gì?
lại, làm cho nước ta theo kịp các nước
khác trên hoàn cầu.(CHT)
- Giải nghóa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ
đồ, hoàn cầu.
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào - Học sinh phải học tập để lớn lên thực
đối với công cuộc kiến thiết đất nước?
hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt
Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam
bước tới đài vinh quang, sánh vai với các
cường quốc năm châu
*Nhận xét , tuyên dương.
 Giáo viên chốt ý lại
*Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
+ Nhắc nhở học sinh đọc nhấn giọng từ
ngữ cần tiết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
+Gv đọc diễn cảm đoạn : Sau 80 năm … .
công học tập của các em.
-Đọc nhóm đôi
- GV theo dõi , uốn nắn…
-Đọc trước lớp
-Thi đọc diễn cảm trước .
GV nhận xét
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính
- Dự kiến: Bác thương học sinh - rất quan
tâm - nhắc nhở nhiều điều  thương Bác

1’


*Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học _HS nhẩm học thuộc đoạn văn đã chỉ
định HTL
thuộc lòng .
- Hoạt động lớp
5. Củng cố
- Đọc thư của Bác em có suy nghó gì?
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
6. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc đoạn 2.
- Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày
mùa”


- Nhận xét tiết học

Tiết 1 :

LỊCH SỬ

BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Biết thơì kỳ đầu thực dân Pháp xâm lược,Trương Định là thủ lónh nổi tiếùng của
phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định:õ
không tuân theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp.
_Biết các đường phố , trường học,…ở địa phương mang tên Trương Đ ịnh.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
- Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Định

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’ 1. Khởi động:
Hát
4’ 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương
Định.
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
- Hoạt động lớp
* Hoạt động 1:
Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng
chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định
Phương pháp: Giảng giải, trực quan
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung.
- HS quan sát bản đồ
- Sáng 1/9/ 1858 , thực dân Pháp nổ
súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc
xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp
đã vấp phải sự chống trả quyết liệt nên
chúng không thực hiện được kế hoạch
đánh nhanh thắng nhanh.
- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển
hướng, đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì
khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng
chú ý nhất là phong trào kháng chiến
dưới sự chỉ huy của Trương Định.
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân

* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp,
giảng giải
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào - Ngày 1/9/1858 (CHT)
thời gian nào?
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì?
- Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền
Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh
cho Trương Định phải giải tán lực lượng


kháng chiến của nhân dân và đi An
Giang nhậm chức lãnh binh. (HTT)
-> GV nhận xét + giới thiệu thêm về
Trương Định
- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm
tìm hiểu nội dung sau:
+ Điều gì khiến Trương Định lại băn
khoăn, lo nghó?

1’

- Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1
yêu cầu.
- Trương Định băn khoăn là ông làm
quan mà không tuân lệnh vua là mắc tội
phản nghịch, bị trừng trị thảm khốc.
Nhưng nhân dân thì không muốn giải tán
lực lượng và 1 dạ tiếp tục kháng chiến.
+ Trước những băn khoăn đó, nghóa - Trước những băn khoăn đó, nghóa quân

quân và dân chúng đã làm gì?
và dân chúng đã suy tôn ông làm “Bình
Tây Đại Nguyên Soái”.
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng - Để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân,
tin yêu của nhân dân?
Trương Định không tuân lệnh vua, ở lại
cùng nhân dân chống giặc Pháp.
-> Các nhóm thảo luận
- Các nhóm thảo luận -> Nhóm trưởng
đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận -> HS nhận xét.
-> GV nhận xét + chốt từng yêu cầu.
-> GV giáo dục học sinh:
- Để to ûlòng kính trọngvà biết ơn - HS nêu: Đặt tên ông ở các đường phố ,
Trương Định nhân dân ta làm gì?
trường học….
-> Rút ra ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ SGK/4
- Hoạt động lớp, cá nhân
* Hoạt động 3: Củng cố
- Em có suy nghó như thế nào trước việc - HS trả lời
TĐ quyết tâm ở lại cùng nhân dân?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bị: “Nguyễn Trường Tộ mong
muốn đổi mới đất nước”
- Nhận xét tiết học




Thứ

Tiết 2
I. MỤC TIÊU:

ba ngày 29 tháng 8 năm 2017

TOÁN
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

- Biết tính chất cơ bản của phân số,vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút
gọn và quy đồng mẫu số các phân số( trường hợp dơn giản).
*Làm các bài tập 1,2.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’ 1. Khởi động:
Hát
4’ 2. Bài cũ: Ôn khái niệm về PS
- Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bài - 2 học sinh
tập nhỏ
- Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3 trang 4
- Lần lượt học sinh sửa bài
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số

 Giáo viên nhận xét
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, thầy trò chúng ta tiếp tục ôn
tập tính chất cơ bản PS.
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
- Hoạt động lớp
* Hoạt động 1:
- Học sinh thực hiện chọn số điền vào ô
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
trống và nêu kết quả.
- Hướng dẫn học sinh ôn tập:
- Học sinh nêu nhận xét ý 1(SGK)(CHT)
2. Tìm phân số bằng với phân số 15
- Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK)
18
- Lần lượt học sinh nêu toàn bộ tính chất
cơ bản của phân số.
- Giáo viên ghi bảng.
- Học sinh làm bài
 Ứng dụng tính chất cơ bản của phân - Học sinh nêu phân số vừa rút gọn 3
số.
4
(Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia)
 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số - Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới
em hãy rút gọn phân số sau:
90
vẫn bằng phân số đã cho.
120
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và - ... phân số 3 không còn rút gọn được
mẫu số của phân số mới.

4
nữa nên gọi là phân số tối giản.
- Hoạt động cá nhân + lớp
* Hoạt động 2: Thực hành
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
- Yêu cầu học sinh làm bài 1
- Học sinh làm bài - sửa bài
- Trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn
nhanh nhất.


1’

 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số
em hãy quy đồng mẫu số các phân số
2
4
sau:

5
7
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm - ... làm cho mẫu số các phân số giống
việc gì?
nhau. (HTT)
- Nêu MSC : 35
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
14
20


35
35
- Học sinh làm ví dụ 2
- Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để
tìm MSC bé nhất)
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
- Hoạt động nhóm đôi thi đua
* Hoạt động 3: Thực hành
Phương pháp: Luyện tập, thực hành,
đàm thoại
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Học sinh làm bảng con
 Bài 1: Rút gọn phân số
- Sửa bài
- Học sinh làm VBT
 Bài 2: Quy đồng mẫu số
- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ SGK
- Làm bài 1, 2 SGK
- Chuẩn bị: n tập :So sánh haiphân số
- Học sinh chuẩn bị xem bài trước ở
nhà.


Tiết 1:

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)


VIỆT NAM THÂN YÊU

I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
- Nghe và viết đúng bài chính tả “Việt Nam thân yêu” , không mắc quá 5 lỗi,
trình bài đúng hình thức thơ lục bát .
-Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng
bài. tập 3.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’ 1. Khởi động:
Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, vở HS
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Chính tả nghe viết
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động lớp, cá nhân
nghe - viết
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày - Học sinh nghe và đọc thầm lại bài
bài viết theo thể thơ lục bát
chính tả
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những - Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó
từ ngữ khó (danh từ riêng)
_Dự kiến :mênh mông, biển lúa , dập

dờn
- Học sinh ghi bảng con
- Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học - Học sinh viết bài
sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết
của học sinh
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả
- Học sinh dò lại bài
- Giáo viên mhận xét
- Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho
nhau
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động lớp, cá nhân
làm bài tập
Phương pháp: Luyện tập
- 1 học sinh đọc yêu cầu
 Bài 2
- Học sinh làm bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức
nhóm
- Giáo viên nhận xét
- 1, 2 học sinh đọc lại


 Bài 3

- Giáo viên nhận xét


1’

- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng
- Lớp nhận xét
- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với
ng/ ngh, g/ gh, c/ k

* Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k
- Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc
5. Tổng kết - dặn dò
- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh,
c/ k . GV chốt
- Chuẩn bị: cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học


Tiết 1:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU:
- Biết đầu hiểu từ đồng nghóa là những từ có nghóa giống nhau; hiểu thế nào là
từ đồng nghóa hoàn toàn và từ đồng nghóa không hoàn toàn ( nội dung Ghi nhớ ).
- Tìm được từ đồng nghóa theo yêu cầu BT1( GT22trong số 2 từ); đặt câu được với
mọt cặp từ đồng nghóa , theo mẫu ( BT 3).

*HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghóatìm được BT3.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi
bài tập 1 và bài tập 2.
- Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dòng sông.
Cấu tạo của bài “Nắng trưa”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’ 1. Khởi động:
Hát
4’ 2. Bài cũ:
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghóa sẽ - Học sinh nghe
giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về
từ đồng nghóa, các dạng từ đồng nghóa
và biết vận dụng để làm bài tập”.
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
* Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ
Phương pháp: Trực quan, thực hành
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1
dụ.
 Giáo viên chốt lại nghóa của các từ  - Xác định từ in đậm : xây dựng, kiến
giống nhau.
thiết, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
Những từ có nghóa giống nhau hoặc - So sánh nghóa các từ in đậm đoạn a đoạn b.
gần giống nhau gọi là từ đồng nghóa.
- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghóa?

- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái,
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)
một tính chất. (CHT)
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.
- Nêu VD
- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
- Dự kiến: VD a có thể thay thế cho nhau
vì nghóa các từ ấy giống nhau hoàn toàn .
VD b không thể thay thế cho nhau vì
nghóa của chúng không giống nhau hoàn
toàn:
+ Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của


 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2)
- Tổ chức cho các nhóm thi đua.
* Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng.
* Hoạt động 3: Phần luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
 Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ
in đậm có trong đoạn văn ( bảng phụ)

1’

lúa chín

+ Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi,
ánh lên
+ vàng lịm : chỉ màu vàng của lúa chín,
gợi cảm giác rất ngọt
- Nêu ví dụ: từ đồng nghóa hoàn toàn và
từ đồng nghóa không hoàn toàn.
- Hoạt động lớp
- Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
- Hoạt động cá nhân, lớp

- “nước nhà- hoàn cầu -non sông-năm
châu”
- Học sinh làm bài cá nhân
- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng
nghóa + nước nhà – non sông
+ hoàn cầu – năm châu
_GV chốt lại
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài
bài 2.
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ - Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
nêu đúng nhất
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
bài 3
* làm bài cá nhân (HTT)
- Giáo viên thu bài, chấm
- Hoạt động nhóm, lớp
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Thảo luận, tuyên dương
- Tìm từ đồng nghóa với từ: xanh, trắng, - Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghóa

đỏ, đen
- Tuyên dương khen ngợi
- Cử đại diện lên bảng
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học


Tiết 1:

KHOA HỌC

SỰ SINH SẢN

I. MỤC TIÊU:
- Học sinh Nhận biết mọi người đều do bố , mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố mẹ của mình.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm)
- Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’ 1. Khởi động:
Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
- Nêu yêu cầu môn học.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:

Sự sinh sản
- Học sinh lắng nghe
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
ai?”
Phương pháp: Trò chơi, học tập, đàm
thoại, giảng giải, thảo luận
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy - HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc
màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi người
1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là
bé đó.
hai mẹ con hoặc hai bố con  HS thực
hành vẽ.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại,
tráo đều để HS chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi.
- Học sinh lắng nghe
 Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS
nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải
đi tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược
lại, ai có phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi
tìm con mình.
 Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh
(trước thời gian quy định) là thắng,
những ai hết thời gian quy định vẫn
chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình là thua.
- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi
- HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
- Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương - HS lắng nghe
đội thắng.

 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho - Dựa vào những đặc điểm giống với bố,
các em bé?


- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?

 GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều do
bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ của mình .
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải,
trực quan
- Bước 1: GV hướng dẫn
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang
5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các
nhân vật trong hình.
 Liên hệ đến gia đình mình
- Bước 2: Làm việc theo cặp
- Bước 3: Báo cáo kết quả

1’

mẹ của mình. (CHT)
- Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và
đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ
của mình. (HTT)

- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm


- Học sinh lắng nghe
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật
trong hình.
- HS tự liên hệ
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- HS thảo luận 1 câu hỏi + trả lời:
 Điều gì có thể xảy ra nếu con người
không có khả năng sinh sản?
- GV chốt ý + ghi: Nhờ có sự sinh sản - Học sinh nhắc lại
mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng
họ được duy trì kế tiếp nhau .
- Hoạt động nhóm, lớp
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nêu lại nội dung bài học.
- HS nêu
- HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới
thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm
giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc
các thành viên khác trong gia đình.
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: Nam hay nữ ?
- Nhận xét tiết học


Thứ tư ngày 30 tháng 8 năm 2017
Tiết 3:


TOÁN

ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nhớ lại về cách Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác
mẫu số.Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’ 1. Khởi động:
Hát
4’ 2. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- 2 học sinh
- GV kiểm tra lý thuyết
- Học sinh sửa bài 1, 2, 3 (SGK)
- Học sinh sửa BTVN
 Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
- Ghi điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
So sánh hai phân số
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
* Hoạt động 1:

Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Hướng dẫn học sinh ôn tập
- Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh: 2 và 5
- Học sinh nhận xét và giải thích (cùng
7
7
mẫu số, so sánh tử số 2 và 5  5 và 2)
 Giáo viên chốt lại ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 và 5
- Học sinh làm bài
4 7
- Học sinh nêu cách làm
- Học sinh kết luận: so sánh phân số
khác mẫu số  quy đồng mẫu số hai phân
số  so sánh (HTT)
 Giáo viên chốt lại: so sánh hai phân
số bao giờ cũng có thể làm cho chúng
có cùng mẫu số  so sánh.
- Yêu cầu học sinh nhận xét
 Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 2: Thực hành

- Giáo viên chốt ý - sửa sai cho HS (nếu
có)
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh
thi đua giải nhanh

Phương pháp: Thực hành, luyện tập,

đàm thoại
- Học sinh làm bài 1
 Bài 1


9
8

28
21
(7 x 4) (7 x 3)
Chú ý

- Học sinh sửa bài
- Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách
quy đồng hai phân số trên

MSC: 7 x 4 x 3
 Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh làm bài 2
đọc đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài - Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét

1’

 Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc - Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
lại (3 học sinh)
- Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập
* Hoạt động 3: Củng cố
HV ghi sẵn bảng phụ

Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
 Giáo viên chốt lại so sánh phân số - 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát
với 1.
biểu của HS, GV sửa lại chính xác)
 Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
5. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh làm bài 2 /7 SGK
- Chuẩn bị phân số thập phân
- Nhận xét tiết hoïc


Tiết 1:

KỂ CHUYỆN

LÝ TỰ TRỌNG

I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, ke åđược toàn bộ câu chuyện và
hiểu được ý nghóa câu chuyện.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng
cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
*HS khá giỏi kể dược kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đứng ý nghóa
câu chuyện
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1’ 1. Khởi động:
Hát
4’ 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu
chuyện về anh “Lý Tự Trọng”.
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Phương pháp : Kể chuyện , giảng giải
- GV kể chuyện ( 2 hoặc 3 lần)
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh
-Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt
_Giải nghóa một số từ khó
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành
niên - Quốc tế ca
* Hoạt động 2:
- Hướng dẫn học sinh kể
Phương pháp: Trực quan, thực hành
a) Yêu cầu 1
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1,2 câu
thuyết minh
- Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6
tranh.
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết - Cả lớp nhận xét
minh cho 6 tranh
b) Yêu cầu 2
- Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa
vào tranh và lời thuyết minh của tranh.

- Cả lớp nhận xét
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân *Học sinh HTT(có thể dùng thay lời
vật thì vào phần mở bài các em phải nhân vật để kể. )
giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập
vai.
- GV nhận xét.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×