SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÂM ĐỒNG
Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2017 – 2018
Mơn : Sinh học – lớp 12 THPT
Thới gian làm bài : 50 phút
Họ và tên thí sinh :...................................................................................................................
Số báo danh :.............................................................................................................................
Câu 1: Để tạo ADN tái tổ hợp trong kĩ thuật chuyển gen người ta dùng hai loại enzim là
A. ADN pôlimeraza và rectrictaza.
B. rectrictaza và ligaza.
C. ligaza và enzim ARN pôlimeraza.
D. ADN pôlimeraza và ARN pôlimeraza.
Câu 2: Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định
tính trạng nghiên cứu nằm ở
A. trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. trên nhiễm sắc thể thường trong nhân.
C. ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp). D. trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Câu 3: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là:
A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong
muốn.
B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần
chủng.
C. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong
muốn.
D. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dịng thuần
chủng.
Câu 4: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố
mẹ gọi là:
A.Biến dị tổ hợp.
B. Ưu thế lai.
C. Biến dị di truyền.
D. Thể đột biến.
Câu 5: Khi nói về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn phát biểu nào sau đây là sai ?
Khi nói về hiện tượng liên kết gen hồn tồn phát biểu nào sau đây là sai?
A. Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
B. Các gen trên một cùng nhiễm sắc thể phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
C. Số nhóm liên kết ở mỗi lồi tương ứng với số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của lồi đó.
D. Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp là nguồn ngun liệu của q trình tiến hóa.
Câu 6: Trong một thí nghiệm người ta cho lai 2 dịng đậu thơm
Trong một thí nghiệm người ta cho lai 2 dòng đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau thu được ở
F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ thẫm: 7 hoa trắng. Cho biết khơng có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu
sắc hoa di truyền theo quy luật
A. tương tác bổ sung giữa các gen không alen.
B. tương tác gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.
C. tương tác giữa các gen alen với nhau.
D. tương tác cộng gộp giữa các gen khơng alen.
Câu 7: Vai trị của enzym ADNpolimeraza trong q trình nhân đơi ADN là
A. Tháo xoắn và bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch ADN.
B. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. Nối các đoạn okazaki lại với nhau để tạo thành mạch mới.
D. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch ADN và nối các nucleotit lai với nhau.
Câu 8: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực sợi nhiễm sắc thể có đường kính
là : A. 700nm.
B. 300nm.
C. 30nm.
D.11nm.
Câu 9: thành phần cấu tạo của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli theo trình tự là:
A. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O) và nhóm gen cấu trúc Z,Y,A.
B. vùng vận hành (O), Gen điều hịa (R) và nhóm gen cấu trúc Z,Y,A.
C. vùng khởi động (P), Gen điều hòa (R) và nhóm gen cấu trúc Z,Y,A.
D. Gen điều hịa (R), vùng khởi động (P), vùng vận hành (O) và nhóm gen cấu trúc Z,Y,A.
Câu 10: Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào :
A. Tần số phát sinh đột biến.
B. Tỉ lệ đực , cái trong quần thể.
C. Điều kiện môi trường sống và tổ hợp gen.
D. Số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 11: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen này và
50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây?
A. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
B. Bố mẹ phải thuần chủng có kiểu gen đồng hợp.
C. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
D. Alen trội phải trội hoàn toàn hoàn toàn so với alen lặn.
Câu 12: Đột biến lệch bội làm thay đổi dố lượng NST liên quan đến
A. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không tương đồng.
C. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể không tương đồng.
Câu 13: Dạng đột biến nào giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể, làm giảm sức sống hoặc gây chết đối với thể đột
biến?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
D. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 14: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
A.Người mắc hội chứng Đao có cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, si đần, vô sinh.
B.Người bị bệnh thiếu màu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận.
C.Người bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng ăn kiêng hợp lí có thể phát triển bình thường.
D.Người bị bệnh AIDS thì thường bị tiêu chảy, lao, viêm phổi.
Câu 15: Điều kiện nào là chủ yếu để đảm bảo thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền
khi tần số alen được duy trì khơng đổi qua các thế hệ?
A.các cá thể giao phối ngẫu nhiên.
B. Khơng có đột biến và chọn lọc.
C.các loại giao tử có sức sống như nhau.
D. các cá thể có sức sống như nhau.
Câu 16: Axitamin metionin ở sinh vật nhân thực được mã hóa bởi bộ ba:
A.UAX.
B. AUA.
C. AUG.
D. UAA
Câu 17: Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axitamin , chứng tỏ mã di truyền có tính:
A. Liên tục.
B.Thối hóa.
C. Phổ biến.
D. Đặc hiệu.
Câu 18: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật :
A. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng quốc gia Cát Tiên.
B. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.
C. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở hồ Xuân Hương
D. Tập hợp chim đang sinh sống trên đỉnh núi Langbiang.
Câu 19: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
A. tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp lặn, giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp trội.
B. giảm dần tỉ lệ thể dị hợp , tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.
C. tăng dần tỉ lệ thể dị hợp , giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp.
D. Giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp lặn, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp trội.
Câu 20: Ở người bệnh nào sau đây liên quan đến đột biến NST:
A. Bệnh bạch tạng.
B. bệnh phêninkêtô niệu.
C.bệnh hồng cầu hình liềm. D. Bệnh Đao.
Câu 21: Ở một lồi thực vật , alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng . biết rẳng
không xảy ra đột biến , theo lí thuyết phép lai nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 quả đỏ : 1 quả vảng.
A. aa x aa
B. Aa x aa
C. AA
x aa
D. Aa x
AA
Câu 22. Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
A. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu hà lan.
B. Cánh dơi và cánh chim.
C. Cánh chim và cánh bướm.
D. Chi trước của mèo và tay của người.
Câu 23 : Quần thể sinh vật nào sau đây có thành phần kiểu gen không ở trạng thái cân bằng di truyền :
A. 0,25AA : 0,39Aa : 0,36aa.
C. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
D. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
Câu 24. Các thành tựu nào sau đây là kết quả của công nghệ gen ?
(1). Chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(2). Giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao.
(3). Giống bơng và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cành Petunia.
(4). Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt.
(5). Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
A. (1), (2), (4).
B. (1), (4), (5).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (4).
Câu 25. Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDD để tạo nên các mơ đơn bội. Sau đó xử lí các mơ
đơn bội này bằng cơnsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được toàn bộ các cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột
biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về các cây này phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aaBBDD.
B. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen trên.
C. Các cây này có tối đa 6 loại kiểu gen.
D. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
Câu 26. Tỉ lệ loại giao tử AbD tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AABbDd là :
A. 1/6
B. 1/2
C. 1/8
D. ¼
Câu 27. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây phát triển thành thể một nhiễm?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n-1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+1).
C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
Câu 28. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X; alen B
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có
tất cả các ruồi đực đều mắt trắng?
A. XBXb x XbY.
B. XBXB x XbY. C. XbXb x XBY.
D. XBXb x XBY.
Câu 29. Để nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây có kiểu gen quý, tạo nên một quần thể cây trồng
đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng phương pháp
A. nuôi cấy mô.
B. lai tế bào sinh dưỡng.
C. gây đột biến.
D. lai xa và đa bội hóa.
Câu 30. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,20Aa : 0,35aa . Tần số alen a của quần thể này là bao
nhiêu ? A. 0,3
B. 0,5
C. 0,6
D. 0,4
Câu 31. Cho biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 36%. Theo lí
thuyết tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen Ab/aB là :
A. AB = ab = 32%; Ab = aB = 18%.
B. AB = ab = 18%; Ab = aB = 32%.
C. AB = ab = 14%; Ab = aB = 36%.
D. AB = ab = 36%; Ab = aB = 14%.
Câu 32. Một lồi thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết . Số lượng NST có trong một tế bào sinh dưỡng của
thể ba và thể đơn bội của loài này lần lượt là :
A. 25 và 12.
B. 18 và 6.
C. 36 và 25.
D. 13 và 6.
Câu 33. Ở một lồi thực vật tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định , tính trạng hình dạng quả do một
cặp gen khác qui định . Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng
(P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 5000 cây gồm 4 loại kiểu hình,
trong đó cây hoa đỏ quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều
xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết số cây hoa vàng quả bầu dục ở F2 là bao nhiêu .A. 1250
B. 450
C. 3300
D. 800
Câu 34. Ở một loài thực vật alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B
qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa
trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân
cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết khơng có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong
phép lai trên là
A. Ab x ab
B.AaBB x aabb.
C.AaBb x aabb.
D .AB x ab
aB ab
ab
ab
Câu 35. Ở một loài thực vật alen A qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng.Thế hệ ban
đầu P của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫn phối và khơng có các
yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.
C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
Câu 36. Để bảo vệ vốn gen của loài người chúng ta cần thực hiện các biện pháp nào?
(1). Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến.
(2). Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh.
(3). Tăng cường sử dụng thuốc kháng sinh để diệt trừ vi sinh vật gây bệnh.
(4). Sử dụng liệu pháp gen - kĩ thuật của tương lai.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 37. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn
E.coli này sang mơi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 4 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu
phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14 ? A. 12
B. 16
C. 8
D. 14
Câu 38. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai :
AaBbCcDd X AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là (TSĐH 2008)
A. 9/64
B. 15/128
C. 9/128
D. 7/64
Câu 39. Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen: alen A khơng gây bệnh trội hoàn toàn so
với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hơn với một người đàn ơng bình
thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lịng khơng mang alen bệnh trong tổng số con bình thường
của cặp vợ chồng này là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong hai gia đình trên đều khụng b bnh?
A. ắ
B. ẵ
C. 8/9
D. 1/9
Cõu 40. khc phục tình trạng ơ nhiễm mơi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ơ nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (1), (2), (4).
B. (1), (3), (5).
C. (3), (4), (5).
D. (2), (3), (5).
_________________________HẾT______________________