Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

TIEU CHI THI DUA 1819

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.57 KB, 12 trang )

PHÒNG GD&ĐT PHÚ CƯỜNG
HĐ THI ĐUA TH PHÚ CƯỜNG

Số: 01/TCTĐ-THVT1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Phú Cường, ngày 10 tháng 09 năm 2016

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI THI ĐUA
Năm học 2018-2019
Căn cứ Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 7/4/2014 của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi
mới công tác thi đua khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ, về việc
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định
39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐCP ngày 01/7/2014 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BGDĐT ngày 03/4/2012 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành giáo dục;
Căn cứ vào Quy chế Công tác thi đua- khen thưởng ban hành theo quyết định
số 767/QĐ-SGDĐT ngày 25/6/2015 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và
Hướng dẫn số 1420/SGDĐT-VP ngày 09/9/2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Kiên Giang về việc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng năm học 2015-2016;
Căn cứ vào Phương hướng, nhiệm vụ năm học 2018-2019 số 05/KH-THVT1
ngày 10/09/2016 của Trường TH Phú Cường;
Hội đồng Thi đua- Khen thưởng trường TH Phú Cường xây dựng tiêu chí đánh
giá xếp loại thi đua năm học 2018-2019, nội dung cụ thể như sau:


NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG TRONG VIỆC ĐÁNH GIÁ THI ĐUA
1. Công tác thi đua, khen thưởng phải nhằm tạo động lực khuyến khích các tập thể,
các cá nhân phát huy truyền thống yêu nước, hăng hái thi đua “Dạy tốt- Học tốt”,
năng động, lao động sáng tạo, vươn lên hồn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp phần
thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển của đơn vị;
2. Thi đua tự nguyện, tự giác, công khai, đảm bảo tính cơng bằng; đảm bảo tinh thần
đồn kết, hợp tác và cùng phát triển;
3. Việc xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ vào kết quả của phong trào thi
đua; cá nhân tập thể tham gia phong trào thi đua phải có đăng kí thi đua, xác định
mục tiêu thi đua, chỉ tiêu thi đua; trường hợp khơng đăng kí thi đua sẽ khơng được
xem xét, công nhận các danh hiệu trong các phong trào thi đua thường xuyên;
4. Việc khen thưởng phải đảm bảo tính chính xác, cơng bằng, cơng khai, dân chủ và
kịp thời trên cơ sở đánh giá đúng hiệu quả công tác của các tập thể và cá nhân; coi
trọng chất lượng theo tiêu chuẩn, khơng gị ép để đạt số lượng;


5. Đối với các cá nhân, phải đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” trong năm học mới
được bình chọn, đề nghị các danh hiệu và hình thức khen thưởng cao hơn;
6. Đối tượng nghỉ thai sản theo chế độ qui định của nhà nước vẫn được tính để xét
tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
7. Đối với các cá nhân thun chuyển cơng tác thì đơn vị mới có trách nhiệm xem
xét, bình bầu danh hiệu “Lao động tiên tiến” trên cơ sở có ý kiến nhận xét của đơn vị
cũ (đối với trường hợp có thời gian cơng tác ở đơn vị cũ từ 6 tháng trở lên);
8. Không xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” cho các trường hợp sau: Khơng
đăng kí thi đua; mới tuyển dụng dưới 10 tháng; nghỉ việc từ 40 ngày làm việc trở lên;
bị xử phạt hành chính; bị kỉ luật từ khiển trách trở lên;
9. Trong một năm học, tập thể và cá nhân có thể đề nghị khen thưởng với các hình
thức khác nhau, nhưng mỗi cấp chỉ được đề nghị một danh hiệu hoặc một hình thức
khen thưởng;
10. Qui định về việc bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng: tập thể, cá

nhân có đăng kí thi đua, đạt thành tích và tiêu chuẩn danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng khi kết thúc năm học và được tiến hành theo trình tự: Bình xét danh
hiệu thi đua trước, hình thức khen thưởng theo thứ tự từ thấp đến cao (danh hiệu
LĐTT, CSTĐ cơ sở, CSTĐ cấp tỉnh, CSTĐ tồn quốc đối với cá nhân; hình thức
khen thưởng Giấy khen, Bằng khen của UBND Tỉnh, Bằng khen của Thủ tướng
chính phủ, Hn chương)
A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ:
I. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN KHÔNG LÀM CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM

1. Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
Tiêu chí 1: Phẩm chất chính trị
Tiêu chí 2: Đạo đức nghề nghiệp
Tiêu chí 3: Ứng xử với học sinh
Tiêu chí 4: Tinh thần phối kết hợp trong cơng việc
Tiêu chí 5: Lối sống, tác phong
2. Tiêu chuẩn 2: Năng lực chun mơn
Tiêu chí 1: Bảo đảm chương trình mơn học
Tiêu chí 2: Sử dụng và bảo quản các phương tiện, đồ dùng dạy học
Tiêu chí 3: Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
Tiêu chí 4: Hồ sơ, giáo án
Tiêu chí 5: Chất lượng bộ mơn
Tiêu chí 6: Xếp loại chun mơn
Tiêu chí 7: Tham gia các cuộc thi, hội giảng, sáng kiến kinh nghiệm
Tiêu chí 8: Thực hiện quy định về dạy thêm học thêm
3. Tiêu chuẩn 3: Chấp hành kỷ luật, thực hiện ngày, giờ làm việc
Tiêu chí 1: Thực hiện ngày, giờ làm việc
Tiêu chí 2: Chấp hành nội quy, quy định của cơ quan, của các cấp quản lý (5 điểm)
4. Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đoàn thể (5 điểm)
I. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN LÀM CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM


1. Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
2. Tiêu chuẩn 2: Năng lực chuyên môn
3. Tiêu chuẩn 3:Chấp hành kỷ luật, thực hiện ngày, giờ làm việc


4. Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đoàn thể
5. Tiêu chuẩn 5: Cơng tác chủ nhiệm
Tiêu chí 1: Chất lượng 3 mặt
Tiêu chí 2: Nề nếp lớp:
Tiêu chí 3: Thi đua của lớp chủ nhiệm
Tiêu chí 5: Trang trí trường, lớp, thư viện
III. ĐỐI VỚI CÁN BỘ NHÂN VIÊN TỔ VĂN PHỊNG

1. Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
2. Tiêu chuẩn 2: Chuyên môn nghiệp vụ( 35 điểm)
Tiêu chí 1: Chất lượng cơng việc
Tiêu chí 2: Quản lý hồ sơ
Tiêu chí 3: Thơng tin hai chiều
3. Tiêu chuẩn 3: Chấp hành kỷ luật, thực hiện ngày, giờ làm việc
Tiêu chí 1: Thực hiện ngày, giờ làm việc
Tiêu chí 2: Chấp hành nội quy, quy định của cơ quan, của các cấp quản lý
4. Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đồn thể
Tất cả các tiêu chuẩn, tiêu chí trên được cụ thể hóa như sau:
CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
A. PHẦN THỨ NHẤT
Nội dung cho GV chủ nhiệm, GV bộ môn, GV dạy chuyên, GV kiêm nhiệm
(320 đối với GV chủ nhiệm, 270 đối với GV khác)
Điểm
Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
I

Nguyên tắc trừ điểm
chuẩ
(70 điểm)
n
Chấp hành chủ trương, đường lối của Vi phạm: Khơng đạt
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà LĐTT. Có đơn thưa vượt
1 nước, các cuộc vận động, quy chế của cấp không xét thi đua.
10
ngành, của đơn vị.
2
3

Tham gia đầy đủ các buổi học Nghị
quyết do các cấp tổ chức.
Gương mẫu trong lối sống, có tinh thần
đồn kết xây dựng nội bộ tốt. Khơng
chia rẽ, bè phái, gây mất đồn kết nội
bộ.
Tơn trọng nhân cách mọi người (Đồng
nghiệp, phụ huynh, học sinh ...): không

Trừ điểm theo tỷ lệ.

Nếu vi phạm lần đầu thì
nhắc nhở và trừ 5điểm,
Vi phạm lần 2: trừ 10
điểm khơng đạt LĐTT cấp
trường
Vi phạm lần 3: khơng đạt l
nói xấu hoặc đăng bài trên các loại mạng xã LĐTT cấp trường đồng

hội nhằm nói xấu, xúc phạm nhân phẩm thời không xếp loại đánh
đồng nghiệp, nhà trường, học sinh và phụ
giá CCVC.
huynh; tuyên truyền chống lại những chính
sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, ngành,
địa phương… thùc hiÖn qui chÕ tËp trung
d©n chđ;
Thực hiện tốt quy tắc ứng xử theo 1665/QĐUBND ngày 10/3/2017 và QĐ 522/QĐ-

10
10


UBND ngày 25/1/2017 của UBND TP HN

4

5
6
7

Sinh hoạt gia đình lành mạnh, giản dị,
tiết kiệm, gia đình đạt chuẩn văn hóa;
gia đình học tập; khơng vi phạm chuẩn
mực, đạo đức nhà giáo.
Không uống rượu, bia, hút thuốc và sử
dụng điện thoại trong giờ lên lớp, hội
họp.
Hội, họp, sinh hoạt chuyên đề, dự giờ
RKN đầy đủ, đúng giờ qui định (Thời

gian được tính lúc bắt đầu cơng việc).
Chấp hành tốt luật pháp và các văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành.

Thực hiện qui chế chuyên môn và
II
nghiệp vụ tay nghề (170 điểm)

Vi phạm: Trừ 5đ/trường
hợp.
Vi phạm: Trừ 5đ/lần. Vi
phạm nghiêm trọng trừ
10/lần.
Trừ điểm trong xét thi đua
hàng tháng, vi phạm quá 2
lần 10 điểm
- Vi phạm: Không xét thi
đua.
Nguyên tắc trừ điểm

10
10
10
Điểm
chuẩ
n

Thực hiện nghiêm túc ngày, giờ công
lao động (Được nghỉ dạy 8 ngày
phép/năm kể cả ngày tham gia các

phong trào khơng trừ điểm);
1

3

4

5

6
7

- Tính điểm hàng tháng
Ngồi ra: Nghỉ q 1
ngày phép trở lên trừ 2
điểm/ngày.
Nghỉ không phép trừ 10
điểm/lần, nghỉ từ 3 ngày
trở lên không phép bị kỉ
luật và không xét thi
đua.
Khi dạy bù giáo viên tự sắp xếp thời Vi phạm: Trừ 5đ/lần
gian và phải báo cáo đến PHT chun
mơn.

10

Có đầy đủ hồ sơ theo quy định, sạch
đẹp, cập nhật đầy đủ nội dung: KH
giảng dạy, KH bài học (giáo án), sổ

theo dõi CL giáo dục, sổ dự giờ, sổ ghi
chép chuyên môn, sổ họp, KH phụ đạo
HS chưa đủ chuẩn KT-KN, bồi dưỡng
học sinh năng khiếu, ….
- Sử dụng đồ dùng dạy học thường
xuyên theo KH bài học (giáo án).
- Ứng dụng CNTT trong dạy học (ít
nhất 1 tiết/ tuần)
Thực hiện tốt việc tiết kiệm của công
của nhà trường.

10

10

Tính điểm trung bình hàng
tháng
10

- Khơng thực hiện: Trừ
3đ/lần.

- Sử dụng lãng phí điện,
nước, văn phịng phẩm…
trừ 2 điểm/trường hợp/lần.
Ghi nhận xét vào sổ theo dõi chất lượng Vi phạm:
giáo dục, sổ điện tử theo dõi học sinh, Trừ 2đ/lỗi/HS/trường hợp.
học bạ và cập nhật các phần mềm dán, tẩy sửa trừ 5 đ/lần.

10


10
10


eSAM, … : Đúng thời gian, chính xác, - Ghi thiếu, sai: trừ 2đ/lần
khơng sai lỗi chính tả, sạch đẹp.
8

Dự giờ đồng nghiệp đúng quy định (dự
để đối phó thì tính như khơng có dự).
Ghi phần nhận xét, đánh giá cho đúng
yêu cầu.
Chất lượng giáo dục cuối năm đạt theo
Nghị quyết Hội nghị CC, VC

Vi phạm: Thiếu 1 tiết trừ 3
điểm, thiếu nhận xét trừ 1
điểm/tiết.

Thấp hơn Nghị quyết
9
không xét lao động tiên
tiến.
Tham gia Hội giảng (Chỉ tính các tiết - Giải nhất 10 điểm/lần
đạt loại Giỏi)
- Giải Nhì: 8 điểm/lần
- Giải Ba: 6 điểm/lần
- Giải KK: 4 điểm/lần
10

- Không đạt yêu cầu trừ 5
điểm/ lần
- Không tham gia trừ 10
điểm/ lần.
Lên KHGD, nộp báo cáo, nộp đề kiểm - Không thực hiện: Trừ
11 tra, đáp án, đúng thời gian, số liệu chính 5đ/lần
xác, đầy đủ
-Thực hiện trễ: Trừ 2đ/lần
12
Tham gia đầy đủ các đợt kiểm tra định vi phạm quy chế trừ 5
13
kì do Ban Giám hiệu phân cơng;
điểm/lần.
Học sinh có đầy đủ sách vở, dụng cụ Xếp loại A từ 70% trở lên
học tập, bảo quản tốt (VSCĐ)
đạt 10 điểm; từ 60% đến
14
dưới 70% : đạt 5 điểm;
dưới 60%: 0 điểm
Soạn đề kiểm tra, đáp án, chấm, trả bài Sai về kiến thức: Trừ
15 (Mỗi GV phải ra 1 bộ đề kiểm tra định 3đ/đề/đáp án. Không nộp
kỳ)
đề trừ 10 điểm
Đánh giá chuẩn nghiệp vụ giáo viên Tính điểm trung bình các
theo QĐ 14/BGD, được BGH đánh giá tiết được dự giờ. (Không
tối thiểu 2 tiết dạy theo quy định (Bao tính các tiết Hội giảng)
gồm cả dự giờ đột xuất và báo trước)
Các tiết được dự giờ được
16
xếp loại từ loại Khá trở

lên.
Xếp loại TB trừ 5đ/tiết
KXL: trừ 10đ/tiết.
II
I
1
2

Cơng tác kiêm nhiệm (30 điểm)

Ngun tắc trừ điểm

Có đầy đủ các loại hồ sơ theo qui định
- Không đủ: Trừ 5đ/sổ
Điểm trung bình các đầu sổ được kiểm
tra trong học kỳ.
Có kế hoạch tuần, tháng, năm và ghi - Không đủ: Trừ 5đ/trường

10

10

10

10
10
10
10

10


20

Điểm
chuẩ
n
10
10


3
IV

1

2

3

4

5

chép báo cáo định kỳ theo kịch của
BGH ( Kế hoạch BDTX, kế hoạch khác
theo yêu cầu…)
Tham gia đầy đủ các cuộc thi viết do
các cấp tổ chức.
Công tác chủ nhiệm (50 điểm)


hợp
- chậm: Trừ 3đ/lần bị nhắc
nhở
- Khơng hồn thành: Trừ
10đ/lần
- Bị nhắc nhở: Trừ 5đ/lần
Nguyên tắc trừ điểm

Bảo đảm sĩ số học sinh theo Hội nghị -Nghỉ vượt mỗi 1% trừ 1đ
CC, VC hàng năm
(2% trừ 2đ, 3% trừ 3đ…,
làm trịn số, ví dụ: 1,56%
lấy 2%, 3,002% lấy 3%)
* nếu HS nghỉ có đơn xác
nhận của chính quyền
địa phương thì khơng trừ
điểm
Vận động học sinh, phụ huynh học sinh - Mỗi loại quỹ thu thấp
thực hiện tốt các khoản đóng góp theo hơn quy định trừ 5 đ. Nộp
qui định, đúng thời gian đạt theo Hội không đúng thời gian trừ 3
nghị CC, VC đầu năm
điểm.
(Nếu có HS miễn, giảm
cần có giấy tờ minh
chứng hợp lệ )
Lớp khơng bị nhắc nhở về học tập; lao - Vi phạm: Để học sinh xả
động; công tác vệ sinh; về tham gia rác, không giữ vệ sinh
phong trào…..
chung, phát hiện trừ 2
điểm/lần.

- Khơng tham gia phong
trào: Trừ 5đ/lần
- Lớp có học sinh bị kỷ
luật: Trừ 5đ/lần
Thực hiện trang trí phịng học theo quy Vi phạm: Phát hiện trừ 5
định, không để học sinh viết, vẽ, làm điểm/lần, không khắc phục
bẩn tường, bàn ghế.
theo góp ý trừ 5 điểm.
Hướng dẫn HS xếp hàng vào lớp và Trễ 5 phút trừ 2 điểm/lần,
cùng học sinh sinh hoạt dươi cờ đầy đủ, không tham gia sinh hoạt
đúng thời gian.
trừ 5 điểm/lần. Để lớp ồn
Thực hiện tốt nề nếp Đội (căn cứ vào mất trật tự trừ 2đ/lần.
đánh giá của TPT)

10
Điểm
chuẩ
n

10

10

10

10

10



B. PHẦN THỨ HAI
Nội dung cho cán bộ, nhân viên (140 đ)
I
1

2

Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
(70 điểm)
Chấp hành chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà
nước, các cuộc vận động, nội quy, quy
chế của ngành, của đơn vị.
Tham gia đầy đủ các buổi học Nghị
quyết do các cấp tổ chức.

Nguyên tắc trừ điểm
Vi phạm: Khơng xếp loại
thi đua. Có đơn thư vượt
cấp khơng xét thi đua.
Trừ điểm theo tỷ lệ.

10

10

Gương mẫu trong lối sống, có tinh thần
đồn kết xây dựng nội bộ tốt. Khơng
chia rẽ, bè phái, gây mất đồn kết nội

bộ.
Tơn trọng nhân cách mọi người (Đồng
nghiệp, phụ huynh, học sinh ...): không
3

Nếu vi phạm lần đầu thì
nhắc nhở và trừ 5điểm,
Vi phạm lần 2: trừ 10
điểm không đạt LĐTT cấp
trường
Vi phạm lần 3: khơng đạt l
nói xấu hoặc đăng bài trên các loại mạng xã LĐTT cấp trường đồng
hội nhằm nói xấu, xúc phạm nhân phẩm thời không xếp loại đánh
đồng nghiệp, nhà trường, học sinh và phụ
giá CCVC.

Điểm
chuẩn

10

huynh; tuyên truyền chống lại những chính
sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, ngành,
địa phương… thùc hiƯn qui chÕ tËp trung
d©n chđ;
Thực hiện tốt quy tắc ứng xử theo 1665/QĐUBNDngày 10/3/2017 và QĐ 522/QĐUBNDngày 25/1/2017 của UBND TP HN

4

5


6

7
II
1

Sinh hoạt gia đình lành mạnh, giản dị,
tiết kiệm, gia đình đạt chuẩn văn hóa;
gia đình học tập; không vi phạm chuẩn
mực, đạo đức nhà giáo.
Không uống rượu, bia, hút thuốc và sử
dụng điện thoại trong giờ lên lớp, hội
họp.
Hội, họp đầy đủ, đúng giờ qui định
(Thời gian được tính lúc bắt đầu cơng
việc).

Vi phạm: Trừ 5đ/trường
hợp.
Vi phạm: Trừ 5đ/lần. Vi
phạm nghiêm trọng trừ
10/lần.
- Vắng KP: Trừ 5đ/lần
- Đi trễ, về sớm (khơng xin
phép chủ trì phiên họp):
Trừ 3đ/lần.

10


10

10

Chấp hành tốt luật pháp và các văn bản - Vi phạm: Không xét thi
10
quy phạm pháp luật hiện hành
đua.
Ngày giờ công lao động, kiêm nhiệm
Điểm
Nguyên tắc trừ điểm
(40 điểm)
chuẩn
- Có sổ kế hoạch sổ ghi chép phù hợp Vi phạm: Trừ 5đ/lần
10
với tính chất cơng việc và có báo cáo
kịp thời cơng tác phụ trách (trừ nhân


2

3
4
III
1
2
3

viên bảo vệ, tạp vụ).
- Có dán kế hoạch và báo cáo trên bảng

tin (trừ nhân viên bảo vệ)
Nghỉ phải báo cho BGH và người có
trách nhiệm trước 01 ngày (Trừ trường
đặc biệt) và được sự chấp thuận của lãnh
đạo nhà trường

- Tính điểm hàng tháng
Ngồi ra: Nghỉ q 1 ngày
phép trở lên trừ 2
điểm/ngày.
Nghỉ không phép: Trừ
2đ/lần. Nghỉ từ 3 ngày trở
lên không phép bị kỉ luật
và không xét thi đua.
Trực và làm việc đúng thời gian qui Vi phạm: Trừ 2 đ/lần.
định. Đảm bảo ngày giờ công lao động.
Tham gia đầy đủ các cuộc thi viết do các - Khơng hồn thành: Trừ
cấp tổ chức.
5đ/lần
- Bị nhắc nhở: Trừ 2đ/lần
Kết quả cơng việc (30 điểm)

Ngun tắc trừ điểm

Hồn thành nhiệm vụ được giao đạt chất
lượng, hiệu quả, đúng thời gian qui định
Quản lý tài sản cẩn thận, chu đáo, thể
hiện tính trách nhiệm cao trong cơng
việc.
Cơng việc khơng sai sót, khơng bị nhắc

nhở.

Khơng hồn thành: Trừ
5đ/lần/ trường hợp.
Vi phạm: Trừ 5đ/lần

10

10
10
Điểm
chuẩn
10
10

Nhắc nhở:
Trừ 5đ/lần/trường hợp

10

C. PHẦN THỨ BA
Nội dung được cộng điểm và trừ điểm
Điểm thưởng
Điểm trừ

T Nội dung
T
1. Bản thân CB-GV trực tiếp tham gia
tham gia thi GVDG, các cuộc thi
chun mơn .

(Chỉ tính giải cấp cao nhất)

2. Có học sinh đạt giải trong mỗi kỳ
thi các cấp. (Chỉ tính giải cấp cao
nhất)

- Giải nhất TP: 10đ
Các giải tiếp theo
giảm 1 đ/ giải; Giải
khuyến khích cấp
trên, tương đương
giải nhất ở cấp
dưới liền kề.
- Giải nhất TP:
5đ/HS
Các giải tiếp theo
giảm 0.5 đ/ giải;
Giải khuyến khích
cấp trên, tương
đương giải nhất ở
cấp dưới liền kề.

Không tham gia
khi được phân công
mà không có lý do
chính đáng trừ 10
điểm/ lần
Khơng tham gia
khi được phân cơng
mà khơng có lý do

chính đáng trừ 10
điểm/ lần


3. Tham gia làm bài giảng Elearning;
Đồ dùng dạy học; Hướng dẫn học
sinh làm sản phẩm Sáng tạo TTN
NĐ… được gửi dự thi huyện, TP
(áp dụng cho thành tích cao nhất)
(Tính cho mỗi giải)
Trường hợp các phần dự thi được
cơng bố giải sau khi đã kết thúc
năm học thì được tính điểm thưởng
vào năm học liền sau.
4.

5.

6.

7.

Nếu là giải tập thể
thì chỉ tính thưởng
1 lần duy nhất theo
cơ cấu giải (tối đa
5 điểm).
- Giải nhất TP: 10đ
Các giải tiếp theo
giảm 1 đ/ giải; Giải

khuyến khích cấp
trên, tương đương
giải nhất ở cấp
dưới liền kề.

Khơng tham gia
khi được phân cơng
mà khơng có lý do
chính đáng trừ 10
điểm/ lần
Khơng có thái độ
hợp tác hoặc tị
nạnh trong thực
hiện nhiệm vụ tập
thể được giao
không đạt LĐTT
cấp trường.
Đạt giáo viên chủ nhiệm giỏi, TPT
- Giải nhất TP: 10đ Không tham gia
giỏi, phụ trách chi đội giỏi, nhân
Các giải tiếp theo
khi được phân công
viên giỏi
giảm 1 đ/ giải; Giải mà khơng có lý do
khuyến khích cấp
chính đáng trừ 10
trên, tương đương
điểm/ lần
giải nhất ở cấp
dưới liền kề.

Tham gia đầy đủ, tích cực và thực
- Giải nhất TP: 5đ
Nếu vi phạm lần
hiện tốt các phong trào trong nhà
Các giải tiếp theo
đầu thì nhắc nhở và
trường (PT lao động, VHVN-TDTT, giảm 0.5 đ/ giải;
trừ 5điểm, Tham
PCGD_XMC, Đoàn Đội…), của
Giải khuyến khích gia nhưng khơng
trường, địa phương và của ngành.
cấp trên, tương
nhiệt tình trừ 2 đ/
đương giải nhất ở
phong trào.
cấp dưới liền kề.
Vi phạm lần 2 trừ
10 điểm
Vi phạm lần 3:
không đạt LĐTT
cấp trường
Kết quả được Sở GD và PGD đánh Tốt: 5 điểm
Bị Cấp trên phê
giá.
Các xếp loại khác
bình những lỗi cơ
khơng cho điểm
bản khơng được có
thưởng)
đối với GV về

chun mơn,
nghiệp vụ thì
khơng đạt LĐTT
cấp trường
Có sáng kiến kinh nghiệm hoặc giải + Loại A, B, C cấp
pháp đạt cấp trường trở lên.
TP điểm thưởng
Trường hợp các SKKN, giải pháp
tương đương là 5đ;


được công bố giải sau khi đã kết
thúc năm học thì được tính điểm
thưởng vào năm học liền sau.
8.
Chậm khắc phục sau khi được nhắc
nhở lần 2

4; 3
+ Loại A, B, C cấp
huyện điểm thưởng
tương đương là 3;
2; 1
không đạt LĐTT
cấp trường đồng
thời hạ 1 bậc thi
đua.

9. Tất cả các trường hợp hai năm liên
tục hoàn thành nhiệm vụ nhưng cịn

hạn chế về năng lực hoặc có 01 năm
hồn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn
chế về năng lực và 01 năm khơng
hồn thành nhiệm vụ khơng hồn
thành nhiệm vụ được đề nghị giải
quyết theo Nghị định 108/2014/NĐCP của Chính phủ ngày 20/11/2014.
Nghị định về chính sách tinh giảm
biên chế.
10. Khơng đề nghị danh hiệu LĐTT đối
với các trường hợp.
- Bị kỷ luật từ khiển trách trở lên.
- Không đăng ký thi đua đầu năm
học.
- Sao chép, copy các báo cáo đề tài
sáng kiến, giải pháp.....
- Vi phạm các phần A/I/1,3,7;
A/II/1,9; B/I/1,3,7; B/II/2.

D. PHẦN THỨ TƯ
Phương pháp tính điểm, xếp loại và đề nghị khen thưởng
I. Cách tính điểm:
1. Trường hợp 1: Giáo viên dạy bộ môn; dạy 2 buổi/ngày. Không phải chủ
nhiệm, thì tổng số điểm chuẩn là: 270
2. Trường hợp 2:
Giáo viên chủ nhiệm thì tổng số điểm chuẩn là: 320
4. Trường hợp 3: Dành cho cán bộ, công nhân viên, thì tổng điểm chuẩn là: 140
II. Nguyên tắc xếp thứ hạng và cách tính điểm cụ thể cho một giáo viên
1- Nguyên tắc xếp thứ hạng: Cán bộ, giáo viên, cơng nhân viên nào có tỷ lệ
phần trăm T (%) số điểm lớn nhất thì xếp cao nhất (Làm trịn 2 chữ số thập phân, ví
dụ: 98,875 thì bằng 98,88 và 98,844 thì bằng 98,84)

2- Cách tính điểm cụ thể cho một CBGV, NV như sau:
- Tỷ lệ phần trăm được tính theo cơng thức:


T %=

(Tổng điểm đạt đư ợcở các nội dung+ điểm htư
Tổng số điểm chuẩn

ởng−điểm trừ)

III. Cách xếp loại:
III.1. Lao động tiên tiến: Tỷ lệ đạt từ 90% trở lên (Trong đó khơng có tháng nào
khơng xếp loại và khơng vi phạm các mục A/I/1,3,7; A/II/1,9; B/I/1,3,7; B/II/2).
2. Hoàn thành nhiệm vụ, nhưng còn hạn chế năng lực: Tỷ lệ đạt từ 70% đến dưới
90% (Trong đó khơng có tháng nào không xếp loại và không vi phạm các mục
A/I/1,3,7; A/II/1,9; B/I/1,3,7; B/II/2).
3. Khơng hồn thành nhiệm vụ: các trường hợp còn lại
* Cách xếp loại danh hiệu thi đua cao gửi cấp trên khen thưởng: Xếp theo thứ tự T%
từ cao đến thấp (Số danh hiệu gửi khen thưởng cấp trên = 30% tổng số LĐTT cấp
trường đạt được)
III.2. Đánh giá phân loại CCVC cuối năm:
+ Hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ: Là LĐTT cấp trường và được gửi danh hiệu
thi đua khen thưởng cao.
+ Hoàn thành Tốt nhiệm vụ: Là các trường hợp LĐTT cịn lại
+ Hồn thành nhiệm vụ, nhưng còn hạn chế năng lực: Tỷ lệ đạt từ 70% đến
dưới 90% (Trong đó có nhiều nhất 01 tháng không xếp loại và vi phạm 01 lỗi trong
các mục A/I/1,3,7; A/II/1,9; B/I/1,3,7; B/II/2).
+ Khơng hồn thành nhiệm vụ: các trường hợp cịn lại
IV. TRÌNH TỰ ÁP DỤNG VÀ THỦ TỤC XÉT THI ĐUA:

1. Trình tự thảo luận và đăng kí:
- Đầu năm học các tổ chun mơn Hội nghị tổ để thông qua nội dung thi đua và
cách tính điểm các tiêu chí thi đua hàng năm.
- Tổ chức đăng kí các danh hiệu thi đua cho thành viên trong tổ gởi về Hội đồng
thi đua nhà trường.
- Góp ý để điều chỉnh, bổ sung nội dung và cách chấm điểm thi đua cho phù hợp với
thực tiễn nhà trường tại Hội nghị Công chức, viên chức mỗi năm học .
- Áp dụng ”Tiêu chí Đánh giá thi đua ” cho đến khi kết thúc năm học.
2. Trách nhiệm theo dõi thi đua:
- BGH, Cơng đồn, Đồn trường, Đội thiếu niên, tổ trưởng, điểm trưởng đều
được phân công theo dõi từng lĩnh vực mình phụ trách có ghi chép để tổng hợp báo
cáo định kì với Hội đồng thi đua.
- Giáo viên, nhân viên, giám sát việc thực hiện của các thành viên trong Hội
đồng thi đua và phản ánh với lãnh đạo nhà trường những trường hợp vi phạm chưa
được phát hiện.
- Phân công trực chéo giữa các tổ để báo cáo mang tính khách quan.
3. Thời gian xét thi đua:
- Mỗi học kì tổ xét một lần, có hồ sơ lưu trữ.
- Mỗi năm trường xét 2 đợt thi đua theo kế hoạch của nhà trường và được xét
vào cuối kì 1, cuối kì 2, lấy % điểm học kỳ 2 để xếp loại thi đua cả năm.
- Công bố kết quả thi đua vào cuối học kì và cuối năm học. Khen thưởng vào 20
tháng 11 năm học sau.
4. Thủ tục xét thi đua:


- Mỗi cán bộ, giáo viên tự đánh giá cho điểm và xếp loại (theo mẫu của Ban thi
đua)
- Tổ trưởng tổng hợp kết quả từ các thành viên cho điểm và xếp loại cho từng
thành viên trong tổ.
- Họp tổ thông qua kết quả tự xếp loại và xếp loại của các thành viên, đồng thời

tiến hành bình xét thi đua (Có biên bản và lập danh sách đề nghị ban thi đua xét khen
thưởng)
- Ban thi đua tiến hành xét đề nghị của các tổ và duyệt kết quả.
- Thường trực Ban thi đua lập danh sách đề nghị khen thưởng.
5. Mức thưởng:
- Theo quy định hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường và Cơng
đồn.
- Trên đây là Tiêu chuẩn thi đua của trường TH Phú Cường năm học 2018-2019
.
Tiêu chí Thi đua này đã được thơng qua tồn thể CB-GV-CNV trong đơn vị,
tất cả đều thống nhất 100% để đi vào thực hiện. Tiêu chí này được sửa đổi, bổ sung
theo hàng năm khi phát hiện có những vấn đề mới phát sinh.
CHỦ TỊCH CƠNG ĐỒN
TT HỘI ĐỒNG THI ĐUA

Hồ Minh Tâm

TM. HỘI ĐỒNG THI ĐUA NHÀ TRƯỜNG
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI ĐUA

Lê Hoàng Kiệt
Hiệu trưởng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×