Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

TIỂU LUẬN CHUYÊN ĐỀ KHỞI SỰ KINH DOANH CUNG CẤP RAU CỦ QUẢ SẠCH GREEN FRAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 73 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

---------------

Báo cáo thực hành
Học phần: CHUYÊN ĐỀ KHỞI SỰ KINH DOANH

Kế hoạch kinh doanh:
CUNG CẤP RAU CỦ QUẢ SẠCH
GREEN FRAM
Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Lớp, khóa:

CDKSKD-Sáng T4

GVHD:

NGUYỄN DUY CHỨC

Nhóm thực hiện:

Bar.

Thành viên :

Trần Thị Thùy Trang-2019601571
Phạm Thị Lan Anh-2019606186


Lý Thùy Dung-2019605999
Nguyễn Thị Hà-2019606129
Lê Đăng Nam-2019605640
Phùng Thị Nhàn-2019606042

Hà Nội, Tháng 05/2021
1


MỤC LỤC
MỤC LỤC ...............................................................................................................2
BÀI I: HÌNH THÀNH, ĐÁNH GIÁ VÀ LỰACHỌN Ý TƯỞNG
KINH DOANH ........................................................................................................4
BÀI II: TẠO LẬP DOANH NGHIỆP...........................................................16
BÀI III: CÁC NGUỒN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP ................28
PHẦN I) SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC.....................................................28
PHẦN II) SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY GREEN
FARM ......................................................................................................................29
PHẦN III)CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC VỊ
TRÍ TRONG DOANH NGHIỆP .......................................................................30
PHẦN IV)NGUỒN TUYỂN DỤNG NHÂN :..............................................49
BÀI IV: TRANG THIẾT BỊ VÀ NGUỒN VỐN CỦA DOANH
NGIỆP ......................................................................................................................59

2


BÀI I: HÌNH THÀNH, ĐÁNH GIÁ VÀ LỰACHỌN Ý TƯỞNG KINH
DOANH
1.Cơ sở hình thành ý tưởng:

Ở Hà Nội, trong thời gian này, rất nhiều người phải vào bệnh viện cấp cứu, sức
khỏe bị tổn hại rất nhiều do ngộ độc khi ăn phải “ rau khơng sạch”, có hàm lượng độc
tố cao. Báo chí cũng đã nhiều lần cảnh báo, người tiêu dùng chú ý đến vấn đề vệ sinh
an tồn thực phẩm nước ta cũng đã có tháng trọng điểm về vệ sinh an toàn thực phẩm
nhưng số lượng ngộ độc thực phẩm cũng không thuyên giảm.
Thực phẩm bẩn đang là nỗi ám ảnh về an toàn sức khỏe cho tồn xã hội, nhìn
bề ngồi ít người nào biết được một mớ rau xanh kia có phun kích thích hay thuốc bảo
quản hay không, khi ngày nay thực phẩm xuất xứ từ Trung Quốc đang tràn lan trên thị
trường, đánh lừa người tiêu dùng, đe dọa sức khỏe vì thế họ ngần ngại trước bất cứ lựa
chọn nào liên quan đến thực phẩm.
Với hơn 20 triệu dân đô thị, trong đó tầng lớp trung lưu và gia đình trẻ đang
tăng mạnh cùng với thói quen tiêu dùng hiện đại đang hình thành, Việt Nam chắc chắn
là thị trường hấp dẫn không thua kém bất cứ thị trường nào trên thế giới về thực phẩm
sạch. Từ thực tế trên , nhóm chúng em từ đó nảy sinh ra ý tưởng muốn được cung cấp
rau sạch cho người tiêu dùng ở Hà Nội, tạo cho người tiêu dùng an tâm về sức khỏe
khi dùng rau sạch của cửa hàng.
2.Giới thiệu chung về công ty.
-

Tên cơ sở kinh doanh: Green Farm.
Lĩnh vực kinh doanh: Cung cấp và phân phối rau sạch.
Tên website: www.greenfarm.com.vn
Fanpage: Greenfarm
Sứ mệnh của công ty : Rau sạch cho mọi nhà
Slogan: Xanh cho hi vọng - Sạch vì tương lai
App Green Farm: Trên app sẽ tích hợp những tính năng cho người tiêu
dùng: Thanh toán tiền qua ứng dụng( Khách hàng sẽ được hồn lại
0,05% giá trị hàng hóa khách hàng đã mua định kỳ vào cuối tháng),Gói
khuyến mãi cho người tiêu dùng,thẻ tích điểm, voucher gợi ý các món
ăn cho người sử dụng( hơm nay ăn gì?), Trích xuất nguồn gốc sản

phẩm, các thơng số về q trình sản xuất và thu hoạch của sản phẩm,
mua sản phẩm qua app, khách hàng có thể đánh giá về chất lượng sản
phẩm và chất lượng phục vụ khách hàng.

3


1.

Mô tả môi trường kinh doanh.

a) Điểm mạnh
- Thành viên sáng lập có quan hệ tốt với các nhà hàng, cửa hàng cơm bình dân
trên địa bàn thành phố đảm bảo được đầu ra cho sản phẩm
- Cách thức cung ứng sản phẩm mới mẻ
- Quy trình sản xuất của sản phẩm rau sạch tương đối đơn giản ,có thể dễ dàng
ký hợp đồng bao tiêu sản phẩm đảm bảo nguồn cung cho doanh nghiệp
- Đội ngũ nhân viên trẻ tận tâm với cơng việc và đầy tính sáng tạo
b) Điểm yếu
- Do công ty mới thành lập nên chưa gây dựng được lòng tin với khách hàng
- Đội ngũ nhân viên còn trẻ nên thiếu kinh nghiệm quản lý
- Khó quản lý được q trình trồng rau của các hộ dân ký hợp đồng bao tiêu
sản phẩm.
- Công ty chỉ khai thác ở thị trường nội địa nên hạn chế về kênh phân phối
- Do công ty mới thành lập nên chưa có lượng khách hàng trung thành và
thường xuyên.
c) Cơ hội
- Nhà nước đang tạo điều kiện cho việc phát trồng các cùng chuyên canh rau
sạch điều này đồng nghĩa với việc thuận lợi cho người dân trồng rau sạch và thuận lợi
việc phát triển các vùng chuyên canh rau sạch của công ty lập nên sau này.

- Điều kiện kinh tế ngày càng phát triển, người dân sẽ dễ dàng chấp nhận mức
giá của các sản phẩm rau sạch cơng ty sản xuất ra.
4) Phân tích thị trường:
a) Khái quát chung thị trường
- Thói quen mua thực phẩm của người dân : số lượng người dân tự trồng rau tại
nhà chiếm tỉ lệ nhỏ.
- Chợ tạm là nơi người tiêu dùng đến mua rau hoặc cửa hàng bán lẻ.
- 1/3 số người được hỏi không bao giờ hoặc hiếm khi mua rau sạch, còn hạn chế
về cửa hàng rau sạch
- Hiểu biết của người tiêu dùng về các chứng nhận RAT&RHC còn hạn chế.
- Khoảng 71% người được hỏi sẵn lòng trả giá cao hơn cho rau sạch.

b)Thị trường tiêu thụ rau củ quả chia làm 3 nhóm cơ bản:
4


+ Nhóm khách hàng có thu nhập thấp: thường tiêu dùng những loại rau củ quả
thơng dụng. Có thói quen mua ở ngoài chợ, cửa hàng ở các khu dân cư, tập trung ở các
vùng nông thôn. Chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nhu cầu rau quả.
+ Nhóm khách hàng có thu nhập trung bình: Thường tiêu dùng các loại sản
phẩm có chất lượng cao hơn, mua có lựa chọn và có thói quen mua ở các cửa hàng uy
tín.
+ Nhóm khách hàng có thu nhập cao: là cán bộ viên chức, tập trung ở các khu
dân cư, đô thị, thường tiêu dùng các loại rau củ quả có chất lượng cao như các loại rau
an tồn, rau có thương hiệu. Họ có thói quen tiêu dùng ở các siêu thị hoặc các cửa
hàng rau an tồn có uy tín.

Người tiêu dùng sản phẩm rau củ quả an toàn phần lớn là những
người có thu nhập trung bình và thu nhập cao. Thường tập trung ở các khu
dân cư, thành thị, họ tiêu dùng có lựa chọn.

1) Địa điểm kinh doanh
Tìm kiếm những nơi có nguồn thu nhập của những người đi làm quyết định
thuê nhà. Số 1, phố Nguyễn Thị Duệ, Trung Kính , Cầu Giấy,Hà Nội
Dựa vào việc khảo sát thị trường khu vực này: Tòa nhà nằm cạnh các tòa chung
cư lớn, văn phòng,Central Point, trường đại học và TTTM,...
-

Diện tích cửa hàng : 35-50 m2
Mặt tiền: 3 mét để có thể tiếp cận với khách hàng tốt hơn và có chỗ để xe
Giá thuê mặt bằng:35-50 triệu
Trang trí cửa hàng: 30 triệu
.

 Lý do chọn địa điểm này:
Đây là nơi trung tâm, tập trung nhiều đối tượng khách hàng mục tiêu là
hộ gia đình. Là nơi tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái, tạo tâm lý thích thú
mua sắm nên nó phải là những nơi có vệ sinh tốt, gần khu cơng nghiệp. Gần
các khu dân cư, văn phòng, trường học. Là nơi dễ tiếp cận với các nguồn cung
ứng sản phẩm. Chúng tôi tin chắc rằng địa điểm này sẽ tạo cho chúng tôi một
lợi thế trước mắt để đủ sức cạnh tranh với những người khác.
2) Loại hình doanh nghiệp
Cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Hình thức pháp lí, đăng kí kinh doanh:Cơng ty TNHH hai thành viên trở lên
có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do
đó, cơng ty có thể nhân danh chính mình trong các giao dịch và hoạt động kinh doanh.
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp
Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên.
5



3) Điều kiện thành lập cơ sở kinh doanh
a. Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên:
⦁ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
⦁ Danh sách thành viên trong công ty TNHH hai thành viên;
⦁ Điều lệ cơng ty;
⦁ CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu cịn hiệu lực (bản sao có chứng thực) của các
thành viên góp vốn, người đại diện theo pháp luật và thành viên là cá nhân nhà đầu tư
nước ngồi (nếu có);
b.

Thủ tục tành lập công ty TNHH 2 thành viên

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH;
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký thành lập công ty TNHH;
Bước 4: Công bố nội dung đăng ký Doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải
thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
Bước 5: Khắc con dấu pháp nhân
Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu
của cơng ty.
Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây: Tên doanh nghiệp +
Mã số doanh nghiệp.
Theo kinh nghiệm của Luật NTV, doanh nghiệp nên sử dụng khuôn dấu trịn
(khn dấu thơng thường) và khơng nên để thơng tin quận nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
khắc trên con dấu để sau này nếu doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi trụ sở khác quận
thì khơng phải thực hiện khắc lại con dấu pháp nhân của công ty.
Bước 6: Thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh
Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thơng báo mẫu con dấu với

Phịng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở để đăng tải công khai trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Lệ phí nhà nước:khi đăng ký thành lập doanh nghiệp: 100.000 đồng
Thời hạn giải quyết: Trong vòng 3 – 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.

c. Các công việc cần làm sau khi thành lập công ty TNHH hai thành
viên
⦁ Khắc biển hiệu và treo biển tại trụ sở công ty;
6


⦁ Mở tài khoản ngân hàng, thông báo tài khoản ngân hàng với Sở kế hoạch và
đầu tư;
⦁ Đăng ký mua chữ ký số (Token) để hỗ trợ kế toán kê khai và nộp thuế điện tử;
⦁ Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử và thơng báo phát hành hóa đơn trước khi
sử dụng; Các cơng việc cần làm sau khi thành lập công ty TNHH hai thành viên
⦁ Góp vốn trong vịng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp;
⦁ Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu phát
sinh) theo quy định;
⦁ Về thuế môn bài: Doanh nghiệp mới thành lập từ ngày 25/2/2020 sẽ được
miễn lệ phí mơn bài năm đầu tiên hoạt động. Theo đó, cơng ty bạn chỉ phải kê khai và
nộp thuế môn bài kể từ các năm sau năm đầu tiên ra hoạt động.
⦁ Báo cáo thuế hàng tháng/quý;
⦁ Báo cáo tình hình sử dụng lao động mỗi năm 2 lần;
⦁ Báo cáo tài chính mỗi năm 1 lần.
d.

4)


Và một số giấy tờ liên quan đến việc kiểm địnhchất lượng an toàn
thực phẩm:

Dự kiến khách hàng tiềm năng:

Trong thời gian đầu cửa hàng hướng đến mọi đối tượng khách
hàng có thu nhập trung bình trở lên nhu cầu sử dụng rau sạch: hộ gia
đình, nhân viên văn phịng,
Sau một thời gian tiến hành kinh doanh phát triển mạnh thì cửa
hàng muốn mở rộng thị trường của mình hướng tới các nhà hàng,
khách sạn ...
Với khách hàng mục tiêu mà công ty hướng tới đó chính là :
hộ gia đình, nhân viên văn phịng, sinh viên,
Do quy mơ chưa đủ lớn nên bước đầu công ty sẽ chọn thị trường
người tiêu dùng Hà Nội là thị trường mục tiêu của công ty. Các sản
phẩm
7


của công ty sẽ sẽ cung cấp cho người tiêu dùng thông qua hệ thống cửa hàng của công
ty cũng như các cửa hàng rau sạch .
5)

Mô tả sản phẩm

Thông qua điều kiện tự nhiên- địa lý và khí hậu, sản phẩm RAT được trồng và
bảo quản với nhiều chủng loại. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa vì thế rau tăng
trưởng rất tốt. Trồng rau dựa trên hai mùa vụ chính: Đơng- xn, Hè- thu.
Sản phẩm là các loại rau củ quả tươi được sản xuất, thu hoạch theo tiêu chuẩn

sau: Hạn chế đến mức thấp nhất việc sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, thuốc kích
thích... nhằm giảm tối đa lượng độc tố tồn đọng trong rau như nitrat, thuốc trừ sâu, kim
loại nặng và vi sinh vật gây bệnh.
Sản phẩm rau quả được thu hoạch đúng lúc, phù hợp với yêu cầu của từng loại
rau quả cụ thể như đúng độ già về kỹ thuật hay thương phẩm, không dập lát hư thối,
không lẫn tạp chất, sâu bệnh
Sản phẩm được dán nhãn, logo VietGAP(VietGAP (Vietnamese Good
Agricultural Practices) là các quy định về thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho các
sản phẩm nông nghiệp, thủy sản ở Việt Nam; bao gồm những nguyên tắc, trình tự, thủ
tục hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế đảm bảo sản phẩm an
toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khoẻ người sản
xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.)
6) Phân tích đối thủ cạnh tranh
 Rau bán ở chợ
-

Điểm hạn chế lớn nhất với rau ở các chợ là chất lượng phục vụ không cao,
khung cảnh mất vệ sinh, nguồn gốc xuất xứ không rõ ràng, không được kiểm
tra kiểm sốt về chất lượng. Khơng bảo đảm quyền lợi người tiêu dùng vệ sinh
an toàn thực phẩm.

 Rau bán ở các siêu thị
-

Điểm mạnh:

+ Rau được bán trong siêu thị,danh nghĩa siêu thị ít nhiều đã tạo được sự tin tưởng
về chất lượng
+Trong siêu thị có bán nhiều hàng hóa, nhất là có bán thực phẩm vì thế tạo sự
thuận tiện cho sự mua sắm.

+Có hệ thống làm lạnh và bảo quản rất tốt.
-

Điểm yếu: Gía mua ở các siêu thị trường cao hơn nhiều so với các cửa hàng và
chợ.
8


+Rau được bọc trong các túi nilon, người tiêu dùng chỉ biết được duy nhất thông
tin giá rau và mã số tiền, ngồi ra khơng cịn có thơng tin gì hết.
+Rau được bày bán kém hấp dẫn, số lượng, chủng loại rau ít. Các loại rau được
bày bán lẫn lộn, không theo thứ tự và chủng loại rau, nên kém hấp dẫn với người
mua.
11) Nguồn cung cấp hàng hóa :
a) HTX sản xuất rau sạch Sông Hồng.
HTX Sông Hồng từng được mọi người biết đến nhờ chú trọng sản xuất
chuỗi rau sạch, tôm sạch theo hướng hữu cơ và công nghệ cao. Mở rộng sản xuất, kết
nối các công đoạn trong quá trình sản xuất là điều anh và các đồng nghiệp mong muốn
nhằm phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp bền vững.
Để đầu tư cho sản xuất ống hút thân thiện với môi trường, HTX tận dụng
ngay nguồn rau củ quả sạch được trồng theo phương pháp hữu cơ mà HTX đã, đang
phát triển. Ngồi ra, HTX cịn sử dụng nguồn nguyên liệu từ các loại hạt ngũ cốc, tinh
bột nhưng đều bảo đảm chất lượng. Các chuyến đi thực tế giúp các thành viên hiểu
rằng nguồn nguyên liệu đầu vào có vai trị vơ cùng quan trọng trong quá trình sản xuất
ống hút chất lượng, bảo đảm an tồn trong q trình sử dụng.
HTX cũng đầu tư xây dựng nhà xưởng rộng khoảng 5.000m2 tại xã Đại
Mạch, Đông Anh - Hà Nội, với những máy móc hiện đại để phục vụ nghiên cứu và sản
xuất theo quy trình khép kín, bảo đảm vệ sinh an tồn thực phẩm.
Hiện sản phẩm của HTX được đóng gói, có mã vạch nên người tiêu dùng
rất yên tâm trong quá trình sử dụng.


b) Chuỗi OCOP.
Đáp ứng được nhu cầu sử dụng đa dạng các sản phẩm của người tiêu dùng ở
khắp các vùng miền của đất nước. Sản phẩm của chuỗi được đánh giá, giám sát
nghiêm ngặt:
Đánh giá và xếp hạng sản phẩm, gồm 05 hạng sao:
Hạng 5 sao: Sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế;
Hạng 4 sao: Sản phẩm đạt tiêu chuẩn, có thể nâng cấp để đáp ứng tiêu chuẩn
quốc tế;
Hạng 3 sao: Sản phẩm đạt tiêu chuẩn, có thể phát triển lên hạng 4 sao;
Hạng 2 sao: Sản phẩm chưa đạt đầy đủ tiêu chuẩn, có thể phát triển lên hạng 3
sao;
Hạng 1 sao: Sản phẩm yếu, có thể phát triển lên hạng 2 sao.
9


12.Công nghệ áp dụng vào sản xuất:
 Sử dụng tủ bảo quản:
Cách bảo quản rau trong siêu thị tốt nhất đó chính là tạo ra một khơng gian
nhiệt độ lý tưởng. Tham khảo những dòng tủ mát siêu thị như: SLD3000FMAW hay SLG-1500F… bạn sẽ thấy nhiệt độ bên trong được duy trì ở mức từ 1 ~ +5 ℃. Mỗi chiếc tủ đều có một bộ điều khiển dễ dàng căn chỉnh để chắc chắn
không gian nhiệt bên trong luôn đạt tiêu chuẩn.
 Dán tem chiết suất nguồn gốc
Trong sự phát triển bùng nổ của thị trường hàng hóa hiện nay thì vấn đề truy
xuất nguồn gốc sản phẩm đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp luôn được đông đảo
người tiêu dùng quan tâm. Bởi đây là những mặt hàng liên quan đến sức khỏe và việc
truy xuất nguồn gốc sẽ đảm bảo niềm tin cho người tiêu dùng. Chính vì vậy, giải pháp
về truy xuất nguồn gốc sản phẩm là một yêu cầu mà rất nhiều doanh nghiệp, HTX và
các nhà sản xuất đặc biệt quan tâm. Để từ đó họ có thể cung cấp đến khách hàng
những sản phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, chất lượng cao tránh được hiện tượng
hàng giả, hàng nhái kém chất lượng.

 Bảo quản trong khí quyển cải biến (MA):
Việc sử dụng các loại vật liệu khác nhau để tạo ra môi trường bảo quản tuỳ thuộc
vào: Đặc điểm của rau quả, thể tích rau quả chiếm chỗ trong mơi trường bảo quản, độ
chín, độ già của rau quả, nhiệt độ, ẩm độ môi trường, khả năng thấm nước, khí của các
loại vật liệu.
Một số vật liệu sử dụng:
Với rau quả tươi, các vật liệu thường được sử dụng trong bảo quản là
giấy, chất dẻo (màng PE, PP, PVC, PET, xelophan), màng sáp.



Màng PE cho O2, dầu mỡ thấm qua trong khi màng PVC khơng cho hơi
nước, khơng khí và mỡ thấm qua.

Màng xelophan cho tia cực tím và hơi ẩm đi qua nhưng lại hạn chế các
chất khí và dầu mỡ.


Các loại màng sáp (tự nhiên và tổng hợp) bao gồm chất tạo màng, chất
diệt nấm và phụ gia cũng được áp dụng rộng rãi và cho kết quả bảo quản tốt.


13. Chiến lược Marketing
 Thị trường mục tiêu ngắn hạn : hướng tới thị trường vi
mô:hộ gia đình, cơng chức viên chức, có thu nhập khá trở lên.
 Thị trường mục tiêu dài hạn : Mở rộng ra thị trường vĩ
mô : nhà hàng, khách sạn
 Chiến lược giá cả :
Từ khi Việt Nam gia nhập WTO ,có sự cạnh tranh can thiệp
của các doanh nghiệp nước ngồi, thì vấn đề về giá cả ln dược các

doanh nghiệp quan tâm chú trọng. Công ty kinh doanh mặt hàng là rau
sạch, một sản phẩm ln có mức cầu và
10


cung rất là lớn. Các công ty cạnh tranh luôn tìm mọi cách để chiếm
lĩnh thị trường. Vì thế cơng ty chúng tôi luôn đề cao chất lượng và
giá cả lên hàng đầu. Công ty tiến hành xác định giá cả thơng qua chi
phí sản xuất và giá bán trên thị trường
Ngồi ra cơng ty quan tâm đến chiết khấu bán hàng linh
hoạt nhằm tạo được sự hấp dẫn cũng như cạnh tranh giữa các trung
gian phân phối sản phẩm: tăng tỷ lệ chiết khấu trên doanh thu bán hàng
hay tăng tỷ lệ chiết khấu tại các thị trường mới.
 Chiến lược hỗ trợ: ship tận nhà( tùy vào khoảng cách sẽ có
mức giá giao hàng khác nhau) , khuyến mại thường xuyên và vào
những dịp đặc biệt.
 Dịch vụ kèm theo:
- Khách hàng đến mua rau của cửa hàng, không chỉ được giới
thiệu về các loại rau mà sẽ được các nhân viên của cửa hàng
giới thiệu, tư vấn các bài thuốc dân gian về rau. Ví dụ: Ăn
nhiều tỏi rất tốt cho não bộ, tăng trí nhớ và làm giảm sự lão
hóa các tế bào; Rau diếp cá và rau kinh giới rất tốt cho khí
huyết...
- Giới thiệu cho khách hàng cách bảo quản rau được lâu và tươi
hơn.
 Các sản phẩm và dịch vụ trong tương lai:
Sau khi ổn định việc bán hàng , chúng tôi sẽ đẩy mạnh đa
dạng hóa sản phẩm đáp ứng được đầy đủ nhu cầu của mọi khách hàng.
sản xuất và chế biến làm rau muối, củ quả sấy khơ,...
Có nhiều chính sách tốt dành cho khách hàng mới, khách hàng

thân thiết
Tổ chức một số buổi hội thảo: tuyên truyền , nâng cao hiểu
biết của người
về việcsản
sử dụng
phẩm
sạch
hợpdễvới
việc,không giữ được lâu
Đối dân
với những
phẩmsản
là rau
(một
sản kết
phẩm
hỏng
quảng
bá sản
công
Các
từ kênh
thiện phân
tại cácphối
trung
tâmngắn càng tốt.Chiến
và dễ dạp
nátphẩm
…)thìcủa
cơng

ty ty.
phải
xácbuổi
định
càng
chăm
sóc
người
già,
trẻ
nhỏ,........................
nhằm
PR
quảng

sảnthực
phẩm.
lược bán hàng thơng qua các kênh phân phối của cơng ty được
hiện dưới hình
thức :kênh phân phối 1 cấp .Đối với loại kênh phân phối này thì rau an tồn được đưa
từ nơi
sản xuấtlược
đến phân
tay người
tiêu dùng thơng qua các cửa hàng bán rau an toàn
14.Chiến
phối:
CácKênh
cửa hàng
nhậptrực

rau an

phânsẽphối
tiếptoàn của công ty trên địa bàn thành phố Hà Nội.
 Kênh phân phối ONLINE: Thông qua các trang mạng xã
hội, website, panpage,
...........................................................................................................................
a)

Chiến lược kinh doanh
Theo kết quả điều tra cho thấy: Nhu cầu rau sạch của thị trường dự án là rất lớn.
Người mua sẵn sàng chi trả tiền đắt gấp đôi để mua rau nếu như họ tin rằng đó là rau
sạch. Như vậy giá cả ở đây khơng phải là yếu tố quan trọng nhất để quyết định về cầu
rau sạch hay cầu về rau sạch ít nhạy cảm với giá. Vấn đề cốt yếu quyết định cầu rau
11


sạch là chất lượng rau và làm cho người tiêu dùng biết và tin tưởng về rau họ mua là
rau sạch.
Để làm cho khách hàng tin tưởng rau của cửa hàng là rau sạch, Cửa hàng tập
trung vào những biện pháp tác động tới tâm lý và trực quan của khách hàng. Cửa hàng
thực hiện chiến lược kinh doanh: “Khác biệt hóa” so với đối thủ cạnh tranh. Trong
chiến lược này cửa hàng sẽ tạo ra sự khác biệt và nổi bật của cửa hàng so với đối thủ
cạnh tranh trên các mặt sau:
- Bao gói, nhãn mác sản phẩm.
- Chất lượng phục vụ mang tính chuyên nghiệp.
- Bán hàng, đặc biệt hiện nay đối thủ cạnh tranh chưa có dịch vụ bán rau qua
điện thoại, đưa rau tới tận nhà. Cửa hàng sẽ mở dịch vụ này để đáp ứng tốt hơn nhu
cầu của khách hàng.
- Dịch vụ kèm theo bán hàng.

Tôn chỉ kinh doanh của cửa hàng là: “Rau sạch cho mọi nhà”.
Các biện pháp tiêu thụ sản phẩm, marketing, nhân sự sẽ tập trung vào điểm
mấu chốt thành cơng này.
Theo như kết quả điều tra thì có tới 87,36% người được hỏi sẽ mua rau nếu
tin là rau sạch và sẵn sàng trả giá gấp 1,5-2 lần để được tiêu dùng rau sạch. Do vậy
điều quan trọng nhất là làm cho khách hàng tin rau bán ở cửa hàng là rau sạch. Trong
kế hoạch tiêu thụ sản phẩm chúng cửa hàng sẽ tiến hành một loạt các biện pháp, cách
thức để thuyết phục, chứng minh cho khách hàng thấy rau ở cửa hàng là an toàn cho
sức khoẻ.

12


b)

Kế hoạch quảng cáo

Bất cứ một sản phẩm nào, dù bình dân hay đắt tiền thì chiến lược quảng cáo
vẫn luôn luôn cần thiết đối với doanh nghiệp. Quảng cáo có ý nghĩa rất quan trọng:
giới thiệu sản phẩm của công ty tới tay người tiêu dùng, tuyên truyền những ưu việt
của sản phẩm về chất lượng, giá cả. Quảng cáo sẽ được thực hiện dựa vào những yếu
tố như:giai đoạn phát triển của dự án, khả năng chi phí, đặc điểm của khách hàng …
Chúng tôi sẽ quảng cáo thơng qua pano, áp phích, tại cửa hàng bán rau sạch
cho cơng ty.
+ Báo chí: chủ yếu là các báo liên quan đến vấn đề an toàn, vệ sinh, sức khỏe
cộng đồng.
+ Trên website của công ty.
+ Trên các trang mạng xã hội.
+ Quảng cáo thông qua các buổi hội thảo, dùng thử, làm từ thiện.
c)


Kế hoạch khuyến mại

Tùy vào từng giai đoạn phát triển lượng tiêu thụ của dự án, cơng ty sẽ đưa ra các
chương trình khuyến mại khác nhau. Ví dụ như: Đối với những trung gian quan hệ hợp
tác lâu dài thường xuyên (mua sản phẩm với số lượng lớn và thường xuyên), sẽ chiết
khấu với giá ưu đãi và miến phí các chi phí ngồi sản xuất. Đối với những mối làm ăn
mới , chúng tôi sẽ ưu ái mức đãi ngộ về số lượng cũng như chất lượng sản phẩm.
Doanh nghiệp sẽ tổ chức các buổi tham quan, trải nghiệm trồng, chăm sóc, thu
hoạch rau củ quả cho các hộ gia đình vào các dịp cuối tuần, ngày lễ tết.
d)

Kế hoạch quan hệ công chúng

Duy trì quan hệ tốt đẹp với những mối làm ăn sẵn có và xây dựng thêm hình
tượng của cơng ty thơng qua quan hệ với báo chí truyền thơng cũng như các phương
tiện thông tin đại chúng.
Lập kế hoạch tổ chức các chương trình giới thiệu sản phẩm trong các hội chợ ẩm
thực. Tổ chức các cuộc phỏng vấn bằng các hình thức khác nhau để thăm dị ý kiến
khách hàng, thị trường cũng như các ý kiến của đối thủ cạnh tranh.
Tổ chức các cuộc họp thường niên với sự tham gia của đối tác làm ăn cũng như
các đại lý phân phối của công ty, tạo sự thân mật, quan tâm và chứng tỏ tầm quan
trọng của họ đối với doanh nghiệp.
Xây dựng các mối quan hệ với nhân dân ,chính quyền địa phương để tránh những
mâu thuẫn xung đột. Tham gia các chương trình kinh tế xã hội tại dịa phương, đóng
góp cơng sức vào cơng cuộc phát triển kinh tế trong vùng.
15. Rủi ro gặp phải khi thực hiện kinh doanh
Thói quen tiêu dùng của người dân đã quen với việc mua rau củ quả ở ngồi chợ,
những nơi mình đã mua quen,...
13



Phải cạnh tranh với thị trường cung cấp rau củ quả khác đã có
trên thị trường: lâu đời hơn, có được niềm tin ở khách hàng, có tiềm
lực về kinh tế và có nhiều kinh nghiệm hơn,...
Hàng hóa trong lúc vận chuyển có thể bị tổn thất , hư hỏng, dập
nát,... Thời gian đầu lượng khách hàng chưa ổn định dẫn đến
lượng hàng hóa nhập về
trong ngày khơng được tiêu thụ hết gây ra dư thừa,ứ đọng, héo, rau
thừa ,rau thiếu, .......................................................................................................
Cửa hàng mới tiềm lực kinh tế còn hạn hẹp, lượng khách chưa
được ổn định, chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc điều hành quản lý
bảo quản rau củ quả.,
Tình hình kinh tế phát triển chưa ổn định nhất là trong tính
hình dịch bệnh như hiện nay người dân hạn chế ra ngồi mua sắm ở
những nơi đơng người,...

14


BÀI II: TẠO LẬP DOANH NGHIỆP
1.Trước khi làm các thủ tục thành lập công ty /doanh nghiệp bạn cần chuẩn bị
những thứ sau:

Tên đầy đủ

Tên viết tắt
Loại hình doanh

Cơng ty TNHH 2 TV Phân phối- Cung cấp rau, củ quả sạch

Green Farm
Green Farm
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên

nghiệp
Ngành nghề kinh

Phân phối- Cung cấp rau củ quả sạch

doanh

Logo


Logo được lấy cảm hứng từ Chữ “G” trong từ Green



Màu sắc chủ đạo được sử dụng là mầu xanh thể hiện
sự thuần khiết và tự nhiên nhất cuả thực vật.



Trụ sở chính

Gợi cảm giác vơ cùng khống đạt và thư giãn

Số 1, phố Nguyễn Thị Huệ, Trung Kính, Cầu Giấy,Hà Nội.
 Diện tích cửa hàng : 35-50 m2
 Mặt tiền: 3 mét để có thể tiếp cận với khách hàng tốt hơn

và có chỗ để xe
Lý do chọn địa điểm: Đây là nơi trung tâm, tập trung nhiều đối
tượng khách hàng mục tiêu là hộ gia đình. Là nơi tạo cho khách
hàng cảm giác thoải mái, tạo tâm lý thích thú mua sắm nên nó
phải là những nơi có vệ sinh tốt, gần khu cơng nghiệp. Gần các
khu dân cư, văn phòng, trường học. Là nơi dễ tiếp cận với các
nguồn cung ứng sản phẩm. Chúng tôi tin chắc rằng địa điểm này
sẽ tạo cho chúng tôi một lợi thế trước mắt để đủ sức cạnh tranh
15


với những người khác.
Lý Thùy Dung

Người đại diện

www.greenfarm.com.vn
Website
Triết lý kinh doanh

Là người bạn đồng hành cùng người tiêu dùng

Slogan

Xanh cho hy vọng- Sạch vì tương lai

Sứ mệnh

Rau sạch cho mọi nhà
-


Trong năm 5 đầu kinh doanh phát triển tốt cửa hàng,
phục vụ được nhu cầu của mọi đội tượng, ước tính lợi

Mục tiêu kinh
doanh

nhuận đạt trên 1 tỷ/ năm.
-

Trong 10 năm có thể mở rộng chuỗi cửa hàng trên tồn
quốc gia, có thể đưa sản phẩm rau củ quả ra đên thị
trường nước ngoài,...

Vốn đầu tư
( 1,2 tỉ đồng)

-

Tiền thuê mặt bằng: 30-35 triệu/tháng.

-

Trang thiết bị cửa hàng: 100 triệu.

-

Nhập hàng hóa: 3-5 triệu đồng/ nhập.

-


Chí phí quảng cáo: 50 triệu đồng.

-

Chi phí thiết kế duy trì trang wed: 10 triệu / tháng.

-

Chi phí nhân lực:100 triệu/ tháng.

-

Các khoản thuế, bảo hiểm cho công nhân viên: 20 triệu
đồng/ tháng.

-

Các chi phí khác:10 triệu/ tháng

16


 Thành viên sáng lập:
Chức vụ

Họ và tên

Quê quán


Giám đốc

Lý Thùy Dung

Bắc Giang

Phó giám đốc

Lê Đăng Nam

Bắc Giang

Tp.Kinh doanh

Trần Thị Thùy Trang

Phú Thọ

Tp.Hành chính dân sự

Phạm Thị Lan Anh

Nghệ An

Tp. Marketing

Phùng Thị Nhàn

Bắc Ninh


Tp. Kế toán

Nguyễn Thị Hà

Bắc Ninh

 Bộ nhận diện thương hiệu:
- Thứ nhất:Bộ nhận diện thương hiệu cung cấp cho tổ chức khả năng hiển thị và
khả năng nhận biết. Đối với cả tổ chức lợi nhuận và phi lợi nhuận, điều quan
trọng là mọi người biết đến sự tổn tại của nó; ghi nhớ tên và hoạt động kinh
doanh cốt lõi của đơn vị đúng thời điểm/
- Thứ hai, bộ nhận diện thương hiệu tượng trưng cho tổ chức, qua đó đóng góp
vào hình ảnh và danh tiếng của nó. Van den Bosch, De Jong và Elving (2005)
đã khám phá ra mối tương quan giữa bản sắc doanh nghiệp và danh tiếng của
công ty. Họ kết luận rằng bộ nhận diện thương hiệu đóng vai trị hỗ trợ cho
danh tiếng của một tổ chức (emeraldinsight.com)
- Thứ ba, bộ nhận diện thương hiệu thể hiện cấu trúc của một tổ chức cũng như
các mối quan hệ giữa các đơn vị/bộ phận.
- Thứ tư, bộ nhận diện thương hiệu liên quan đến cách mà nhân viên trong công
ty nhìn nhận về doanh nghiệp hoặc các bộ phận cụ thể mà họ làm việc (tùy
thuộc vào chiến lược trực quan của công ty về mặt này).

17


 Bao bì sản phẩm:
-

Sử dụng túi sinh học phân hủy hoàn toàn:là sản
phẩm được làm từ bột sắn, bột ngô và các nguyên

liệu nhựa sinh học. Đây là loại túi thân thiện với
mơi trường, an tồn với sức khỏe người sử dụng.
Túi có khả năng tự phân hủy từ 6-12 tháng (tùy
theo các yếu tố về điều kiện môi trường).

-

Sử dụng các loại lá để gói rau.
Trên bao bì sản phẩm sẽ ghi đầy đủ các thông tin
liên quan đến sản phẩm( khói lượng, tên sản
phẩm,...),tem mác, logo doanh nghiệp, ngày thu
hoạch và hạn sử dụng. Doanh nghiệp sử dụng mã
vạch giúp khách hàng dễ dàng tra cứu các thông
tin liên quan đến sản phẩm.

18


MƠ HÌNH CỬA HÀNG VÀ VĂN PHỊNG

19


20


2.Hình thức pháp lý của doanh nghiệp : Cơng ty TNHH 2 TV Phân phối-

-


Cung cấp rau, củ quả sạch Green Farm
Thủ tục khi thành lập: Phải đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh
cấp Tỉnh Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội.
Số lượng chủ sở hữu: Thơng thường có ít nhất là hai thành viên trở lên.
Trách nhiệm tài chính của chủ doanh nghiệp đối với các khoản nợ của doanh
nghiệp: Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường
hợp được quy định tại khoản 4 điều 48 của Luật Doanh nghiệp.
Quyền quyết định trong doanh nghiệp: Ban giám đốc do các chủ doanh nghiệp
cử ra để điều hành doanh nghiệp.
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Trong vòng 5 ngày.

 Nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp:
Tất cả những người chủ kinh doanh đều có trách nhiệm xin giấy phép kinh
doanh ,nộp thuế môn bài, trả các loại thuế liên quan, tuân thủ Luật Lao động và
một số các quy định liên quan đến việc kinh doanh rau của quả sạch. Tóm lại,cơng
việc kinh doanh của bạn phải hoạt động trong khuôn khổ các quy định của luật
pháp Việt Nam.

a)

Đăng ký kinh doanh
Sau khi đã lựa chọn cho mình một loại hình kinh doanh phù hợp, bước quan
trọng tiếp theo đó là tìm hiểu trình tự và thủ tục đăng ký kinh doanh . Đính kèm theo
đấy là một quy trình đăng ký sơ bộ. Để nắm rõ một số quy định cụ thể, ta có thể tham
khảo các nghị định và quy định của nhà nước về đăng ký kinh doanh . Cụ thể như Luật
Doanh nghiệp, Nghị định Chính phủ số 43/2010/ NĐ-CP ngày 15/4/2010, Thơng tư
liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 Công an về cơ chế phối
hợp giải quyết kinh doanh , thuế và con dấu cho doanh nghiệp thành lập và hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp.

Hoặc chúng ta có thể có được thơng tin đầy đủ về nội dung đăng ký kinh doanh và các
mẫu đơn đăng ký, mẫu điều lệ của cơng ty tại Phịng đăng ký kinh doanh. Có thể tải
các mẫu đơn và hồ sơ từ website của Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh thành phố để tìm
hiểu các thủ tục đăng ký kinh doanh và điền thông tin trước . Hộ kinh doanh cá thể và
Hợp tác xã có thể tới Phòng Kinh tế của Ủy Ban Nhân dân Quận, Huyện để được cung
cấp và hướng dẫn các thủ tục đăng ký kinh doanh.

21


Quy trình đăng ký kinh doanh.(Điều 22 luật Doanh nghiệp)

Người đầu tư

Chuẩn bị đầy đủ
Hồ sơ đăng ký kinh doanh

Nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp tỉnh/ huyện.
(Phòng “ Một cửa”- Sở kế hoạch
và Đầu tư)

Trao giấy biên nhận hồ sơ

Hồ sơ không hợp lệ

Khắc dấu , đăng ký mẫu dấu

Thông báo bằng văn bản


Đăng ký doanh nghiệp và mã số
thuế (05 ngày)

(Trong vòng 05 ngày)

Khắc dấu, đăng ký mẫu dấu (04
ngày)
(Các công ty phải đăng thông
báo thành lập)

22


Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Thủ tục thành lập công ty đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
+ Điều lệ công ty.
+ Danh sách thành viên
+ Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
o Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo quy định.
o Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ
tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo quy định.
o Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập
hoặc tham gia thành lập
Bước 2: Nộp hồ sơ
 Cách thực hiện:
Người thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện
thủ tục thành lập công ty nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp điện tử.
 Trình tự thực hiện:






Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
Hồ sơ thành lập công ty qua mạng điện tử yêu cầu đã được người đại diện pháp luật,
các thành viên công ty ký tên đầy đủ.
Hồ sơ được scan hoặc chụp ảnh rõ nét gửi qua mạng lên hệ thống sở kế hoạch đầu tư
quốc gia xét duyệt
Hồ sơ sau khi được xét duyệt hợp lệ sẽ trả về giấy biên nhận, thơng báo hợp lệ có mã
vạch và số hồ sơ theo quy định.
Công ty được bên thuế cấp cho mã số thuế riêng, lúc này FADI sẽ khắc dấu trịn và
dấu chức danh, thơng báo mẫu dấu lên sở kế hoạch đầu tư.


Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nộp hồ sơ qua
mạng điện tử chỉ phải đóng 300.000 đồng phí nhà nước để đăng bố cáo lên các trang
báo trên toàn quốc.
Bước 3: Nhận kết quả
Sau khi hồ sơ Người đại diện pháp luật của công ty là người nhận kết quả giấy đăng ký
doanh nghiệp ở một cửa sở kế hoạch đầu tư tại tỉnh nơi đặt trụ công ty. Hồ sơ cần
chuẩn bị trước khi lên lấy kết quả là toàn bộ hồ sơ thành lập đã gửi qua mạng, giấy
biên nhận và thông báo hợp lệ. Thời gian lấy kết quả chỉ trong vòng 30 phút đến 1
tiếng sau khi đã nộp hồ sơ thành lập bản giấy vào một cửa sở kế hoạch đầu tư tỉnh.

Bước 4: Những thủ tục sau khi đăng kí kinh doanh

23



Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, để có thể chính thức hoạt
động, doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục sau:
- Nộp tờ khai thuế môn bài, thời hạn là 10 ngày sau khi công ty đi vào hoạt động
- Mở tài khoản ngân hàng cho cơng ty. FADI sẽ hỗ trợ miễn phí bạn hồ sơ mở tài
khoản ngân hàng sau khi sử dụng dịch vụ thành lập cơng ty trọn gói.
- Làm biển cơng ty treo tại trụ sở chính
- Có bàn ghế máy tính tại trụ sở chính.
- Đăng ký chữ ký số khai báo thuế bắt buộc theo quy định. Tích hợp nộp thuế
điện tử bằng chữ ký số qua tài khoản ngân hàng công ty
- Khai báo tờ khai q bằng khơng nếu cơng ty chưa có phát sinh.
b) Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
Thời hạn của tất cả các giấy chứng nhận vệ sinh an tồn thực phẩm hiện nay là 3
NĂM
Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn; tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận;
trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được
thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật này.
 Căn cứ pháp lý
- Luật an toàn thực phẩm 2010.
- Nghị định 38/2012/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an tồn thực
phẩm.
- Thơng tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh
doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông sản đủ điều kiện an tồm thực phẩm.
- Thơng tư 286/2016/TT- BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an tồn thực phẩm trong lĩnh vực nơng
nghiệp.
 Cơ quan cấp giấy an toàn vệ sinh thực phẩm:

 Bộ Y Tế: có 2 cơ quan chủ yếu cấp giấy là cục vệ sinh an toàn thực
phẩm Tỉnh Thành Phố hay Chi Cục An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm và Cục An
Tồn Vệ Sinh Thực Phẩm
 Bộ Nơng Nghiệp: Ban Quản Lý An Toàn Thực Phẩm Tỉnh Thành Phố hay Sở
Nông Nghiệp Tỉnh Thành Phố
 Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho rau củ quả
- Hồ sơ chuẩn bị

Đơn đề nghị xin Cấp giấy phép an toàn thực phẩm cho cơ sở kinh doanh rau,
củ quả (theo mẫu)

Bản sao giấy phép Đăng ký kinh doanh còn giá trị sử dụng

Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm điều kiện vệ sinh ATTP

Danh sách xác nhận kiến thức ATTP và khám sức khỏe của chủ cơ sở; nhân
viên có xác nhận của cơ sở

Bản vẽ sơ đồ mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh và các khu vực xung quanh

Bản mô tả quy trình chế biến cho nhóm sản phẩm hoặc mỗi sản phẩm đặc thù
24




-

Bản cam kết đảm bảo vệ sinh ATTP đối với nguyên liệu thực phẩm; sản phẩm
thực phẩm do cơ sở sản xuất và kinh doanh.

Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP cho cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP quy định của pháp luật.
 Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận ATTP của cơ sở; cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
ATTP phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thơng báo bằng văn bản cho cơ sở
nếu hồ sơ không đầy đủ.
 Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP
thực hiện thẩm tra hồ sơ thẩm định; xếp loại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận
ATTP trong 07 ngày làm việc (nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc
B); hoặc tổ chức đi thẩm định thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại
cơ sở và cấp Giấy chứng nhận ATTP nếu đủ điều kiện trong thời hạn 15 ngày
làm việc (trường hợp cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại). Trường hợp không
cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.Vốn đầu tư:
- Quy mô vốn đầu tư của doanh nghiệp: 1,2 tỷ.
- Nguồn vốn của doanh nghiệp: Từ cá nhân, gia đình, vay vốn ngân hàng.
 Vốn lưu động.
Khoản mục
Nhu cầu
Thành tiền
Chi phí NVL
Hàng ngày
3-5 triệu/ nhập
Chi phí tiện ích( Điện , nước,...)
Hàng tháng
800 nghìn đồng
Lương
Hàng tháng

150 -180triệu đồng
Chi phí hoạt động văn phịng
Hàng tháng
2 triệu đồng
Khấu hao thiết bị
Hàng tháng
2 triệu đồng
Chi phí vận chuyển
Hàng tháng
7 triệu đồng


 Vốn đầu tư ban đầu
Stt
Khoản mục
1
Tiền thuê mặt bằng (1 tháng)
3
Nhập hàng hóa
4
Thiết kế web
5
Lắp đặt internet
6
Kệ 3 tầng (5 cái)
7
Cân điện tử (2 cái)
8
Giỏ nhựa mua hàng (20 cái)
9

Đồng phục nhân viên (5 bộ)
10
Tủ bảo quản(2 cái )
11
Máy lạnh
13
In tờ rơi quảng cáo (1000 tờ)
14
Bàn làm việc
25

Thành tiền
50.000.000
3-5 triệu đồng/ nhập
3.000.000
250.000
9.500.000
4.800.000
1.000.000
1.000.000
60.000.000
16.000.000
400.000
9.000.000


×