Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Toan hoc 4 Tinh chat ket hop cua phep nhan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.85 KB, 6 trang )

TÍNH CHẤT KẾT HP CỦA PHÉP NHÂN

I.Mục tiêu:
Giúp HS :
-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
-Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu
thức bằng cách thuận tiện nhất.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:

a

b

c

3

4

5

5

2

3

4

6



2

(a x b ) x c

a x (b x c)

III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm 2 phép -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của


nhân, chia do GV ghi ra đồng thời kiểm tra VBT GV, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
ở nhà của một số HS khác.
bài làm của bạn.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên -HS nghe.
bảng.
b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân :
* So sánh giá trị của các biểu thức
-GV viết lên bảng biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)


-HS tính và so sánh:
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24

-GV yeâu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức,
Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
roài so sánh giá trị của hai biểu thức này với
Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
nhau.

* Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân

-HS đọc bảng số.

-GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở
phần đồ dùng dạy học.

-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các thực hiện tính ở một dòng để hoàn
biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào thành bảng.
bảng.
-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x
-Giá trị của hai biểu thức đều bằng
c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 3,
60.


b = 4, c = 5 ?
-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x
c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 5,

-Giá trị của hai biểu thức đều bằng
b = 2, c = 3 ?
30.
-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x
c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 4,
b = 6, c = 2 ?
-Vaäy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như -Giá trị của hai biểu thức đều bằng
thế nào so với giá trị của biểu thức a x (b x c) ? 48.
-Ta có thể viết:
(a x b) x c = a x (b x c).
-GV vừa chỉ bảng vừa nêu:

-Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn
bằng giá trị của biểu thức a x (b x c).

* (a x b) được gọi là một tích hai thừa số, biểu
thức (a x b) x c có dạng là một tích hai thừa số -HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c).
nhân với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.
* Xét biểu thức a x (b x c) thì ta thấy a là số
-HS nghe giảng.
thứ nhất của tích (a x b), còn (b x c) là tích của
số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a x b) x
c.
* Vậy: khi nhân một tích hai số với số thứ ba
ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ
hai và số thứ ba.
-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời
ghi kết luận và công thức về tính chất kết hợp
-3 Hs nhắc lại
của phép nhân lên bảng.



c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1a
-GV viết lên bảng biểu thức: 2 x 5 x 4
-GV hỏi: Biểu thức có dạng là tích của mấy
số ?
-Có những cách nào để tính giá trị của biểu
thức ?
-HS đọc biểu thức.
-Có dạng là tích có ba số.
-Có hai cách:
+Lấy tích của số thứ nhất và số thứ
-GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo
hai nhân với số thứ ba.
hai cách.
+Lấy số thứ nhất nhân với tích của số
-GV nhận xét và nêu cách làm đúng, sau đó
thứ hai và số thứ ba.
yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
bài.
làm bài vào vở.
Bài 2
-HS làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
-GV viết lên bảng biểu thức: 13 x 5 x 2
-Hãy tính giá trị của biểu thức trên theo hai -Tính giá trị của biểu thức bằng cách

cách.
thuận tiện nhất.
-HS đọc biểu thức.
-2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS


thực hiện theo một cách:
13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 =
-GV hỏi: Theo em, trong hai cách làm trên, 130
cách nào thuận tiện hơn, Vì sao ?
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 =
130
-Trong hai cách trên cách thứ hai
thuận tiện hơn vì khi tính theo cách
này ở các bước nhân thứ hai chúng ta
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của thực hiện nhân với 10, kết quả chính
bằng tích của lần nhân thứ nhất thêm
bài. Chỉ làm 1 cách thuận tiện.
một chữ số 0 vào bên phải.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
Bài 3
làm bài vào vở.
-GV gọi một HS đọc đề bài toán.

-Bài toán cho ta biết những gì ?

-Bài toán hỏi gì ?
-GV yêu cầu HS suy nghó và giải bài toán.


-HS đọc. Thảo luận nhóm, trình bày
phần tìm hiểu bài toán.
-Có 8 lớp, mỗi lớp có 15 bộ bàn ghế,
mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh.
-Số học sinh của trường.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
Giải

-GV chữa bài, sau đó nêu: Số học sinh của

Số HS đang ngồi học trong 8 phoøng


trường đó chính là giá trị của biểu thức 8 x 15 x laø:
2.
8 x 15 x 2 = 240 (Học sinh)
4.Củng cố- Dặn dò:

Đáp số: 240 học sinh.

-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 1b và chuẩn bị bài
sau.
-HS.



×