Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

TIỂU LUẬN NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.72 KB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHAN THIẾT
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

TIỂU LUẬN
PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS
HỌC PHẦN: NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
GVHD: Thạc Sĩ Nguyễn Thị Kim Yến
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: Nguyễn Ngọc Anh Thi
MÃ SỐ SINH VIÊN: K10KQT0021
LỚP: K10KQT1
NIÊN KHÓA: 2018 – 2022


Phan Thiết - Tháng 8 - Năm 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHAN THIẾT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Thuận, ngày … tháng … năm 20…

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Giảng viên
(Ký, ghi rõ họ và tên)


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tiểu luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Ban giám hiệu trường Đại Học Phan Thiết vì đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất với
hệ thống thư viện hiện đại, đa dạng các loại sách, tài liệu thuận lợi cho việc tìm kiếm,
nghiên cứu thơng tin. Xin cảm ơn giảng viên bộ môn – Cô Nguyễn Thị Kim Yến đã giảng
dạy tận tình, chi tiết để em có đủ kiến thức và vận dụng chúng vào bài tiểu luận này.
Do chưa có nhiều kinh nghiệm làm để tài cũng như những hạn chế về kiến thức,
trong bài tiểu luận chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được
sự nhận xét, ý kiến đóng góp, phê bình từ phía Cơ để bài tiểu luận được hồn thiện hơn.
Em xin kính chúc cơ nhiều sức khỏe, thành cơng và hạnh phúc.


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG VÀ CÔNG
TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS .................................................................................1
1.1 Tổng quan về Nghiệp vụ Ngoại thương ...............................................................1
1.1.1 Khái niệm:................................................................................................................1
1.1.2 Chương 7: Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển ..................................1
1.1.3 Chương 8: Các chứng từ thường sử dụng trong kinh doanh xuất
nhập khẩu ...............................................................................................................................3
1.1.4 Chương 9: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu..........................................................5
1.2 Tổng quan về Công ty TNHH Marrine Sky Logistics......................................7
1.2.1 Giới thiệu chung về cơng ty.............................................................................7
1.2.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và chính sách chất lượng của công ty .................9
1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty .................10
1.2.4 Cơ cấu tổ chức....................................................................................................13

2 ................................................................................................................................................15
3 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS ..........16
3.1 Mối quan hệ giữa các bên trong quy trình giao nhận hàng hóa nhập
khẩu bằng đường biển. (Thái Lan với Việt Nam)........................................................16
3.2 Trình tự các bước thực hiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển tại cơng ty MSL ...............................................................................17
3.3 Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngun container
bằng đường biển tại cơng ty MSL..................................................................................18
3.3.1 Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng dịch vụ .............................18
3.3.2 Tiếp nhận thông tin lô hàng và kiểm tra chứng từ ..............................19
3.3.3 Lấy lệnh giao hàng (D/O) ................................................................................21
3.3.4 Khai báo hải quan điện tử ..............................................................................22
3.3.5 Nhận kết quả phân luồng từ hải quan và đóng thuế ............................24
3.3.6 Đăng ký mở tờ khai hải quan tại cơ quan hải quan...........................25
3.3.7 Lấy bộ lệnh đến đóng tiền tại thương vụ và in phiếu EIR ..............26
3.3.8 Thanh lí hải quan cổng.....................................................................................27
3.3.9 Giao hàng cho chủ hàng...................................................................................27
3.3.10 Trả lại container rỗng – Nhận lại tiền cược ...........................................28
3.3.11 Ra Debit Note và thu tiền phí dịch vụ ...................................................28
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS.........................30
3.4 Nhận xét ngắn gọn về Nghiệp vụ Ngoại thương của Công ty MSL ......30
3.4.1 Điểm mạnh .............................................................................................................30
3.4.2 Điểm yếu ................................................................................................................30
3.5 Đánh giá Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky
Logistics..................................................................................................................................31
3.5.1 Các kết quả đạt được........................................................................................31
3.5.2 Các hạn chế ..........................................................................................................32
KẾT LUẬN ...............................................................................................................................33

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................34


DANH TỪ VIẾT TẮT
Công ty TNHH MSL: Công ty trách nhiệm hữu hạn Marrine Sky Logistics
Phiếu EIR (Equipment Interchange Receipt): Phiếu giao nhận Container


LỜI MỞ ĐẦU
Lí do chọn đề tài:
Với việc đẩy mạnh ngoại thương trong nền kinh tế thị trường như hiện nay của Việt
Nam thì các hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra ngày càng phong phú và đa dạng, các
doanh nghiệp sản xuất ngày càng muốn đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của mình ra nước
ngồi, đồng thời lượng hàng nhập khẩu cũng khơng thua kém, vì ngun liệu hay thành
phẩm trong nước không đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng. Nên em đã quyết định
chọn đề tài “ Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
TNHH Marine Sky Logistics”. Nhằm phân tích hoạt động chủ chốt của cơng ty, từ đó đưa
ra cái nhìn khách quan về những mặt hạn chế hay tích cực của cơng ty, giúp cơng ty ngày
càng phát triển hơn.
Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu và phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại
Công ty TNHH Marine Sky Logistics, để đưa ra các nhận định về ưu và nhược điểm về
quy trình giao nhận giúp công ty đạt được hiệu quả cao tốt hơn.
Bố cục bài thực tập:
Ngoài lời mở đầu và kết luận thì bài báo cáo thực tập được chia làm 03 phần:
Chương 1: Tổng quan về Nghiệp vụ Ngoại thương và Cơng ty TNHH Marine
Sky Logistics.
Chương 2: Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại
Công ty TNHH Marine Sky Logistics.
Chương 3: Nhận xét về quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại

Công ty TNHH Marine Sky Logistics.


Học phần: Nghiệp Vụ Ngoại Thương

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG
VÀ CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS
1.1

Tổng quan về Nghiệp vụ Ngoại thương.

1.1.1 Khái niệm:
Nghiệp vụ ngoại thương (tiếng Anh: Foreign Trade Techniques) là tất cả những
công việc cụ thể mang tính thực hành, để phục vụ cho việc ban hành các quyết định kinh
doanh hoặc thực hiện các quyết định kinh doanh đã ban hành.
Vai trò của nghiệp vụ ngoại thương đối với hoạt động kinh doanh ngoại thương.
Có thể phân chia hoạt động của các nhà kinh doanh làm hai phần rõ rệt:
Một là, hoạt động tư duy để lựa chọn, cân nhắc và ra quyết định kinh doanh sao cho
có lợi nhất.
Hai là, các cơng việc mang tính kĩ thuật để giúp cho các lựa chọn được chính xác,
các quyết định kinh doanh được thực hiện nhanh chóng và thành cơng.
Vì thế, vai trị của nghiệp vụ ngoại thương là hỗ trợ và góp phần thực hiện thành
công các quyết định kinh doanh hoặc chiến lược kinh doanh.
1.1.2 Chương 7: Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
 7.1. Giới thiệu vận tải đường biển
 Khái niệm: Vận tải đường biển là hoạt động vận tải có liên quan đến việc sử dụng
kết cấu hạ tầng và phương tiện vận tải biển. Cụ thể đó là việc sử dụng những khu
đất, khu nước gắn liền với các tuyến đường biển nối liền các quốc gia, các vùng
lãnh thổ, hoặc các khu vực trong phạm vi một quốc gia.
 Đặc điểm của ngành vận tải đường biển:

 Tùy thuộc vào mỗi loại hàng hóa sẽ có những phương thức vận chuyển riêng
biệt.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Anh Thi

1


Học phần: Nghiệp Vụ Ngoại Thương
 Tất cả các loại mặt hàng đông lạnh đều được vận chuyển bằng các loại tàu được
lắp đặt thiết bị máy lạnh và thường di chuyển nhanh nhằm đảm bảo hàng hóa
đến người nhận nhanh nhất, tránh bị hư hỏng.
 Với một số loại hàng hóa vận chuyển bằng container được các tàu chuyên chở
container đảm nhận thường có kích thước lớn chịu được trọng tải lớn.
 Còn với những loại hàng chất lỏng, hàng hóa chất sẽ được vận chuyển theo các
tàu chuyên dụng.
 7.2. Phương thức thuê tàu chợ
 Khái niệm: Thuê tàu chợ còn gọi là lưu cước/ khoang tàu chợ (liner booking).
Thuê tàu chợ là chủ hàng (shipper) trực tiếp hay thông qua công ty logistics yêu
cầu chủ tàu (ship owner) giành cho mình thuê một phần chiếc tàu để chở hàng hóa
xuất nhập khẩu từ cảng này đến cảng khác.
 Đặc điểm: Trong thuê tàu chợ người thuê và chủ tàu cho thuê được điều chỉnh
bằng một chứng từ gọi là vận đơn đường biển. Vận đơn đường biển do hãng tàu
quy định sẵn và ký phát cho người thuê có chức năng như một hợp đồng vận tải
đường biển điều chỉnh mối quan hệ phát lý giữa đôi bên.
 7.3. Phương thức thuê tàu chuyến
 Khái niệm: Tàu chuyến là loại hình vận tải đường biển do hãng tàu cung cấp dịch
vụ.
 Đặc điểm: Tàu chuyến là được th trước lịch trình chuyển hàng, chứ khơng chạy
theo lịch trình có sẵn. Đối tượng chở hàng sẽ là những loại hàng đặc thù, số lượng
lớn.

 7.4. Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
 Khái niệm: Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu là một loại bảo hiểm thuộc bảo
hiểm phi nhân thọ nhằm hỗ trợ bảo vệ cho những rủi ro trên biển hoặc những rủi ro
trên bộ, trên sơng liên quan đến q trình vận chuyển bằng tàu thuyền trên biển,
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Anh Thi

2


Học phần: Nghiệp Vụ Ngoại Thương
gây ảnh hưởng đến các đối tượng chuyên chở do đó gây nên tổn thất về hàng
hóa ...
 Đặc điểm:
 Việc xuất nhập khẩu hàng hố thường được thực hiện thơng qua hợp đồng giữa
người mua và người bán với nội dung về: số lượng, phẩm chất, ký mã hiệu, quy
cách đóng gói, giá cả hàng hố, trách nhiệm th tàu và trả cước phí, phí bảo
hiểm, thủ tục và đồng tiền thanh tốn...
 Trong q trình xuất nhập khẩu hàng hố có sự chuyển giao quyền sở hữu lơ
hàng hố xuất nhập khẩu từ người bán sang người mua.
 Hàng hoá xuất nhập khẩu thường được vận chuyển bằng các phương tiện khác
nhau theo phương thức vận chuyển đa phương tiện, trong đó có tàu biển. Người
vận chuyển hàng hoá đồng thời cũng là người giao hàng cho người mua. Vì vậy
người chuyên chở là bên trung gian phải có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc hàng
hố đúng quy cách, phẩm chất, số lượng từ khi nhận của người bán đến khi
giao cho người mua hàng.
1.1.3 Chương 8: Các chứng từ thường sử dụng trong kinh doanh xuất nhập khẩu
 8.1. Hóa đơn thương mại
 Khái niệm: Hóa đơn thương mại (tiếng anh là Commercial Invoice) là loại chứng
từ cơ bản của công tác thanh toán và do người bán hàng phát hành để yêu cầu
người mua hàng trả số tiền hàng đã được ghi trên hóa đơn.

 Đặc điểm: Hóa đơn thương mại ghi rõ đặc điểm hàng hóa đơn giá, tổng giá trị của
hàng hóa, điều kiện giao hàng, phương thức thanh toán hay phương thức vận
chuyển.
 8.2. Vận đơn đường biển
 Khái niệm: Vận đơn đường biển (Viết tắt là B/L - Bill Of Lading) là chứng từ
chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển lập, ký và cấp cho
người gửi hàng trong đó người vận chuyển xác nhận đã nhận một số hàng nhất
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Anh Thi

3


Học phần: Nghiệp Vụ Ngoại Thương
định để vận chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hàng đó cho người có quyền
nhận hàng tại cảng đích với chất lượng tốt và số lượng đầy đủ như biên nhận.
 Đặc điểm: Vận đơn đường biển là biên lai của người chuyên chở (chủ tàu, thuyền
trưởng, đại lý hoặc người làm thuê cho chủ tàu) giao cho người gửi hàng, xác nhận
số lượng, chủng loại, tình trạng hàng mà người chuyên chở nhận lên tàu. Là bằng
chứng về những điều khoản của một hợp đồng vận tải đường biển.
 8.3. Phiếu đóng gói hàng hóa
 Khái niệm: Packing list (bảng kê/ phiếu chi tiết hàng hóa) là một thành phần trong
bộ chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa. Nó mơ tả chi tiết nội dung lô hàng và thông
thường không bao gồm giá trị lô hàng. Nếu dịch sát theo nghĩa tiếng anh đơn thuần
thì sẽ có nghĩa là “ chi tiết đóng gói” hay “ danh sách đóng gói”.
 Đặc điểm:
 Packing list được dùng để khai báo hãng vận chuyển khi phát hành vận đơn.


Là loại chứng từ có tác dụng hộ trợ thanh toán trong trường hợp hàng hóa
phải phù hợp với những gì được mơ tả trên packing list.


 Packing list là một trong những chứng từ bắt buộc trong khai báo hải quan.
 Packing list số người mua hàng kiểm tra được hàng hóa khi nhận hàng, bao
gồm tên hàng hóa, số lượng, chủng loại…
 8.4. Chứng từ bảo hiểm
 Khái niệm: Chứng từ bảo hiểm (tiếng Anh: Insurance documents) là chứng từ do
người bảo hiểm kí phát, cam kết bồi thường cho người được bảo hiểm.
 Đặc điểm: Trong mối quan hệ này, tổ chức bảo hiểm nhận bồi thường cho những
tổn thất xảy ra vì những rủi ro mà hai bên đã thảo thuận trong hợp đồng bảo hiểm,
còn người được bảo hiểm phải nộp cho người bảo hiểm một số tiền nhất định gọi là
phí bảo hiểm.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Anh Thi

4


Học phần: Nghiệp Vụ Ngoại Thương
1.1.4 Chương 9: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
 9.1. Đối tượng nộp thuế
1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu nhập khẩu.
3. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận
hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế.
5. Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên
giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng.
6. Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn
thuế.
7. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

 9.2. Trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
 Khái niệm: Trị giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là trị giá hải quan theo quy
định của Luật hải quan.
 Đặc điểm: Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng khơng chịu
thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt
đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được thay đổi về đối tượng không chịu thuế,
miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo
quy định của pháp luật thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải
quan mới.
 9.3. Các phương pháp xác định trị giá tính thuế
 Phương pháp trị giá giao dịch;
 Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt;
 Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự;
 Phương pháp trị giá khấu trừ;
 Phương pháp trị giá tính tốn;
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Anh Thi

5


Học phần: Nghiệp Vụ Ngoại Thương
 Phương pháp suy luận.
 9.4. Tỷ giá xác định trị giá tính thuế, đồng tiền nộp thuế
 Giá tính thuế hàng xuất khẩu, nhập khẩu được quy đổi theo tỷ giá ngoại tệ mua vào
chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam (Vietcombank) tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề,
được áp dụng cho tất cả các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần hiện tại.
 9.5. Căn cứ tính thuế
 Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu với hàng hóa áp dụng phương pháp
tính thuế theo tỷ lệ phần trăm

- Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khaari ghi trong tờ khai hải quan;
- Giá tính thuế từng mặt hàng;
- Thuế suất từng mặt hàng;
- Tỷ giá tính thuế;
- Đồng tiền nộp thuế.
Thuế xuất
nhập khẩu
phải nộp

=

Số lượng
hàng hóa
thực tế xuất,
nhập khẩu

x

Trị gái
tính thuế
trên mỗi
đơn vị

x

Thuế suất
thuế xuất
nhập khẩu

 Đối với mặt hàng áp dụng thuế nhập khẩu tuyệt đối

- Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan;
- Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hóa;
- Tỷ giá tính thuế;
- Đồng tiền nộp thuế.
Thuế xuất
nhập khẩu
phải nộp

=

Số lượng hàng
hóa thực tế xuất,
nhập khẩu

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Anh Thi

x

Mức thuế
tuyệt đối trên
một đơn vị

6


Học phần: Nghiệp Vụ Ngoại Thương

1.2

Tổng quan về Công ty TNHH Marrine Sky Logistics


1.2.1 Giới thiệu chung về công ty
Cuối năm 2008: Công ty TNHH Marine Sky Logistics bắt đầu hoạt động thăm
dò và thử nghiệm thị trường tại nhiều khu vực. Đến năm 2011, đã dần chuyển đổi và
đăng ký chính thức thành Cơng ty TNHH Marine Sky Logistics (cơng ty MSL). Kể từ
đó, cơng ty TNHH Marine Sky Logistics là một doanh nghiệp tư nhân, có tư cách
pháp nhân, có con dấu riêng, hoạt động theo chế độ hạch tốn kinh tế tự chủ tài chính.
 Thơng tin cơng ty:
 Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS
 Tên giao dịch quốc tế: MARINE SKY LOGISTICS CO.,LTD
 Tên viết tắt: MSL
 Chủ doanh nghiệp: (Ông) Lê Tuấn Phương
 Lĩnh vực hoạt động chính: Vận tải và giao hàng hóa
 Trụ sở chính: Số 9 Lê Trung Nghĩa, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành phố
Hồ Chí Minh.
 Điện thoại: (08) 9949 6446
 Fax: (08) 6296 6675
 Website:
 Email:
 Mã số thuế: 0310964526
 Vốn điều lệ: 9.000.000.000 VND
 Ngày cấp giấy phép: 04/07/2011
 Ngày hoạt động: 01/08/2011
 Chủ doanh nghiệp: (Ông) Lê Tuấn Phương
 Lĩnh vực hoạt động chính: Vận tải và giao hàng hóa

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Anh Thi

7



Học phần: Nghiệp Vụ Ngoại Thương
 Logo cơng ty:

Hình 1.1
 Hình ảnh cơng ty:

Hình 1.2
(Nguồn: )

Sinh viên thực hiện: Ngũn Ngọc Anh Thi

8


Học phần: Nghiệp Vụ Ngoại Thương
 Giá trị cốt lõi
“UY TÍN - KINH TẾ - HIỆU QUẢ”
 Sự uy tín: Cơng ty TNHH Marine Sky Logistics ln đặt uy tín lên hàng
đầu, nhận hàng giao hàng đúng hẹn, cam kết vì lợi ích hợp tác chung.
 Tính kinh tế: tư vấn và phân tích từ những vấn đề chi tiết nhất, đảm bảo
chi phí thấp nhất và lợi nhuận cao nhất cho mỗi khách hàng.
 Sự hiệu quả: đánh giá tầm quan trọng mọi sự chọn lựa của khách hàng là
như nhau. Làm được mới nhận, nhận rồi phải thực hiện đến nơi đến chốn,
cho đến khi đạt được hiệu quả cơng việc như khách hàng mong muốn.
1.2.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và chính sách chất lượng của cơng ty
 Tầm nhìn “Bằng khát vọng tiên phong cùng chiến lược đầu tư - phát
triển bền vững, Marine Sky Logistics khẳng định rằng chúng tơi muốn
trở thành Tập đồn dịch vụ tiếp vận và khai thác hàng hóa hàng đầu
Châu Á; hướng đến một Tập đoàn mang thương hiệu Việt Nam có đẳng

cấp ngang tầm Quốc Tế.”
 Sứ mệnh “Mang đến một đẳng cấp cao nhất về chất lượng, dịch vụ, sự
tín nhiệm và những tiêu chuẩn đạo đức trong ngành Logistics trên thế
giới cùng với những cơ hội nghề nghiệp khơng giới hạn cho tất cả nhân
viên.”
 Chính sách chất lượng Công ty TNHH Marine Sky Logistics là một nhà
cung ứng dịch vụ Logistics cao cấp, công ty sẽ không thể tồn tại và dần
mất khách hàng nếu họ không chấp nhận dịch vụ mà công ty mang đến.
Do vậy, để có thể tồn tại và phát triển trong mơi trường cạnh tranh ngày
càng khốc liệt này địi hỏi tồn thể nhân viên trong công ty phải cam kết
mạnh mẽ về chất lượng dịch vụ hay công việc mà mỗỉ thành viên của
công ty đang thực hiện.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Anh Thi

9


Học phần: Nghiệp Vụ Ngoại Thương
1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty
a. Chức năng của công ty:
Công ty MSL là công ty làm các chức năng nhiệm vụ về vận chuyển, giao
nhận, xuất nhập khẩu hàng hoá, tư vấn, đại lý cho các doanh nghiệp trong và ngoài
nước hoạt động trong lĩnh vực vận chuyển, giao nhận và xuất nhập khẩu hàng hoá.
Một số chức năng chính của cơng ty:
- Tổ chức và phối hợp với các tổ chức khác ở trong và ngoài nước để tổ chức
chuyên chở, giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu, hàng tiêu dùng, hàng quá
cảnh, hàng triển lãm - trưng bày, hàng tư nhân, tài liệu, chứng từ…
- Nhận uỷ thác dịch vụ về giao nhận, kho vận, thuê và cho thuê kho bãi, lưu
cước, các phương tiện vận tải (Tàu biển, ôtô, sà lan, đầu kéo container…)

bằng các hợp đồng trọn gói (door to door) và thực hiện các dịch vụ khác có
liên quan như thu gom, chia lẻ hàng hoá, làm thủ tục xuất nhập khẩu, làm thủ
tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hoá và giao nhận hàng hố đó cho người
chun chở để tiếp tục chuyển đến nơi qui định.
- Thực hiện các dịch vụ tư vấn về các vấn đề giao nhận, vận tải, kho hàng và
các vấn đề khác có liên quan theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước.
- Tiến hành làm các dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu
hàng hoá quá cảnh, tạm nhập tái xuất qua lãnh thổ Việt nam và ngược lại
bằng các phương tiện chuyên chở của các phương tiện khác.
- Thực hiện kinh doanh vận tải công cộng phù hợp với quy định hiện hành của
nhà nước.
- Làm đại lý cho các hãng tàu, hãng vận tải nước ngồi và làm cơng tác phục
vụ cho tàu biển của nước ngoài vào cảng Việt Nam.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Anh Thi

10


Học phần: Nghiệp Vụ Ngoại Thương
b. Nhiệm vụ của công ty:
- Bảo đảm việc bảo toàn và bổ sung vốn trên cơ sở tự tạo nguồn vốn, bảo đảm
trang trải về tài chính, sử dụng hợp lý, theo đúng chế độ, sử dụng có hiệu quả
các nguồn vốn, làm trọn nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
- Thông qua liên doanh, liên kết trong và ngoài nước để thực hiện việc giao
nhận, chuyên chở hàng hoá bằng các phương tiện tiên tiến, hợp lý, an toàn
trên các luồng, các tuyến vận tải, cải tiến việc chuyên chở, chuyển tải, lưu
kho, lưu bãi, giao nhận hàng hoá và bảo đảm bảo quản hàng hố an tồn trong
phạm vi trách nhiệm của cơng ty.

- Nghiên cứu tình hình thị trường dịch vụ giao nhận, kho vận, kiến nghị cải
tiến biểu cước, giá cước của các tổ chức vận tải có liên quan theo qui chế hiện
hành, bảo đảm quyền lợi giữa các bên khi ký kết hợp đồng nhằm thu hút
khách hàng để nâng cao uy tín của cơng ty trên thị trường trong nước và quốc
tế.
- Tổ chức quản lý, chỉ đạo hoạt động kinh doanh của các đơn vị trực thuộc
công ty theo cơ chế hiện hành.
c. Lĩnh vực hoạt động của công ty:
Lĩnh vực hoạt động chủ lực của cơng ty là cung cấp các dịch vụ chính như:
giao nhận quốc tế bằng đường biển và hàng không, vận tải nội địa, dịch vụ thủ tục hải
quan, đóng gói lưu kho và giao hàng,…
Thương mại toàn cầu:
 Tư vấn sản xuất sản phẩm.
 Thu mua sản phẩm.
 Xuất khẩu hàng hóa.
 Nhập khẩu hàng hóa.
 Liên kết trợ vốn xuất nhập khẩu.
 Ủy thác xuất nhập khẩu.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Anh Thi

11


Học phần: Nghiệp Vụ Ngoại Thương
 Thanh toán quốc tế.
Vận tải biển thuỷ nội địa:
 Vận tải hàng hoá nguyên container (FCL)
 Thu gom và vận tải hàng lẻ (LCL)
 Môi giới tàu biển chuyên tuyến cố định, tàu hàng rời, tàu chở container
đông lạnh.

 Vận tải bằng xà lan chuyên dụng.
 Mua bảo hiểm hàng hóa hàng hải.
 Chuyên khai thác các tuyến: Châu Mỹ, Châu Âu – Địa Trung Hải, Trung
Đông, Châu Phi, Châu Á, Châu Úc. Đặc biệt: Vận tải thủy nội địa Nam –
Trung – Bắc, miền Tây, Đông Nam Á …
Vận tải đường bộ:
 Vận tải hàng quá tải, siêu trường, siêu trọng.
 Vận tải chuyên dụng bằng xe tải 500 kg – 40 Tons
 Hộ tống, giám sát vận tải đối với hàng giá trị cao.
 Kết hợp giao door to door.
Vận tải đường sắt:
- Thu gom hàng lẻ đóng vào toa (hàng thùng, hàng kiện pallet…)
- Vận chuyển hàng nguyên toa.
- Cho thuê bao trọn toa.
- Vận tải bằng trục đường ray cho hàng hóa đặc biệt về kích thước, trọng
lượng.
Thủ tục hải quan và giao nhận hàng hố:
- Thơng quan hàng hố xuất nhập khẩu tại các Cảng biển, Cảng hàng không,
ICD…
- Tư vấn Luật Thuế xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Anh Thi

12


Học phần: Nghiệp Vụ Ngoại Thương
- Thoả thuận chi phí hải quan hàng hố khó thơng quan.

1.2.4 Cơ cấu tổ chức
a. Sơ đồ:


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Anh Thi

13


Học phần: Nghiệp Vụ Ngoại Thương
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức cơng ty Marine Sky Logistics
(Nguồn: www.marinesky.com.vn)
b. Mơ hình tổ chức bộ máy của công ty:


Đứng đầu là Giám đốc công ty.

 Giám đốc tổ chức điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách
nhiệm cá nhân trước pháp luật và cơ quan quản lý nhà nước về mọi
hoạt động của cơng ty.
 Quyết định chủ trương chính sách kinh doanh mang tính chiến lược,
ngành kinh doanh của công ty.
 Đưa ra các chỉ tiêu và kế hoạch cụ thể cho hạt động của công ty.
Giúp việc cho Giám đốc có Trưởng Phịng Kinh Doanh và Trợ lý Giám
đốc được phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực hoạt động kinh
doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công việc được
giao. Cụ thể Trưởng Phòng Kinh Doanh quản lý 2 lĩnh vực hoạt động chính
của Cơng ty: Kinh doanh vận tải và Kinh doanh thương mại. Trợ lý Giám đốc
quản lý 3 lĩnh vực: Nhân sự, Tài chính – Kế tốn và Marketing. Trong trường
hợp giám đốc vắng mặt thì trợ lý giám đốc là người thay mặt giám đốc điều
hành mọi hoạt động của cơng ty.



Hiện nay cơng ty có các khối phòng ban như sau:

 Khối quản lý: Các phòng ban trong khối có nhiệm vụ giúp giám đốc trong
cơng tác quản lý mọi hoạt động của công ty, đặc biệt là phịng hành chính quản
trị.
 Khối kinh doanh: Bao gồm các phịng ban có chức năng kinh doanh. (phịng
kinh doanh vận tải, phòng kinh doanh thương mại )
 Phòng Kinh doanh vận tải:
- Chuẩn bị và kiểm tra đầy đủ hồ sơ, chứng từ xuất nhập khẩu để tiến
hành thủ tục hải quan và giao nhận hàng hoá.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Anh Thi

14


Học phần: Nghiệp Vụ Ngoại Thương
- Lên kế hoạch và thực hiện giao nhận hàng, theo dõi tiến trình giao
nhận.
 Phịng Kinh doanh thương mại:
- Tìm kiếm, liên hệ và báo giá với các khách hàng có nhu cầu sử dụng
các dịch vụ làm hàng xuất khẩu họăc làm hàng nhập khẩu của công ty.
- Liên hệ các hãng tàu, hàng hàng khơng, khu vực kho bãi để tìm ra
đối tác thực hiện lô hàng. Đồng thời dựa vào giá cước của hãng tàu
đưa ra để tiến hành làm hàng.
 Phịng kế tốn tài vụ - tổng hợp: Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán,
tham mưu giúp giám đốc quản lý vốn, giám sát việc thu chi tài chính, trả lương
thưởng và thanh tốn các khoản thu chi của công ty. Tổng hợp các số liệu kinh
doanh hàng tháng của công ty theo dõi thực hiện kế hoạch quản lý tài chính. Đề
ra các kế hoạch hoạt động tài chính trong tương lai.
 Phịng tổ chức hành chính – nhân sự: Hoạt động trong tuyến tuyển dụng

nhân viên, thi hành, thực hiện các chính sách chế độ của nhà nước. Giám sát
công việc của cán bộ công nhân viên.
 Phịng Marketing: Ngoại giao, truyền thơng, quảng cáo và mở rộng mạng
lưới đối tác, khách hàng cho các phòng ban tương tác, đồng thời cũng thực hiện
các nhiệm vụ maketing theo dự án kinh doanh được phê duyệt.
 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty, chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của các đơn
vị, bộ phận trực thuộc công ty do Giám đốc qui định cụ thể cho phù hợp với tình hình
thực tế của từng năm, từng giai đoạn nhất định, bảo đảm cho sự tồn tại và hoạt động hiệu
quả của công ty. Với bộ máy tổ chức gọn nhẹ nên việc giữ thông tin liên lại giữa các
phòng ban rất kịp thời. Việc phối hợp giữa các phòng ban cũng diễn ra tương đối nhịp
nhàng và có hiệu quả.

2

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Anh Thi

15


Học phần: Nghiệp Vụ Ngoại Thương

3 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH
MARINE SKY LOGISTICS
3.1

Mối quan hệ giữa các bên trong quy trình giao nhận hàng hóa nhập

khẩu bằng đường biển. (Thái Lan với Việt Nam)


Sơ đồ 2.1 Mối liên hệ giữa các bên liên quan đến quy trình giao nhận hàng hóa nhập
khẩu tại Cơng ty MSL (Nguồn: )

Qua sơ đồ ta thấy sự tác động lẫn nhau giữa các bên liên quan đến quy trình giao nhận
hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH Marine Sky
Logistics như sau:
(1) Công ty ALPLA PACKAGING THAILAND ký hợp đồng xuất khẩu chai nhựa
rỗng Comfort 2L cho Cơng ty TNHH Bao bì Alpla (Việt Nam).
(2) Cơng ty ALPLA PACKAGING THAILAND liên hệ với Forwarder để làm
chứng từ và đặt tàu.
(3) Forwarder liên hệ và đặt chỗ với hãng tàu GOLD STAR LINE (Thái Lan).
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Anh Thi

16


Học phần: Nghiệp Vụ Ngoại Thương
(4) Công ty TNHH Bao bì Alpla (Việt Nam) ký hợp đồng dịch vụ giao nhận với
Công ty TNHH Marine Sky Logistics (Việt Nam).
(5) Công ty ALPLA PACKAGING THAILAND sau khi đã gửi hàng thì gửi các
chứng từ liên quan đến lô hàng chai nhựa rỗng Comfort 2L cho Cơng ty TNHH
Bao bì Alpla (Việt Nam).
(6) Cơng ty TNHH Bao bì Alpla (Việt Nam) gửi các chứng từ liên quan đến lô
hàng nhập khẩu cho Công ty TNHH Marine Sky Logistics (Việt Nam).
(7) Công ty TNHH Marine Sky Logistics liên hệ với hãng tàu GOLD STAR LINE
và làm các thủ tục để nhận hàng cho Cơng ty TNHH Bao bì Alpla (Việt Nam).
Kết luận: Quy trình cơng ty được xây dựng liền mạch, giữa các bước khơng có sự
mâu thuẫn với nhau, cung cấp đầy đủ, dễ hiểu, giúp người thực hiện dễ dàng nắm bắt rõ
về các bước thực hiện giao nhận hàng hoá nhập khẩu bằng đường biển. Với tiêu chí đặt uy
tín đặt lên hàng đầu mà cơng ty đã có được mối quan hệ tốt với nhiều hãng tàu và nhà xe

nhờ vậy công ty cũng được nhiều thuận lợi trong quá trình làm dịch vụ.

3.2

Trình tự các bước thực hiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu

bằng đường biển tại cơng ty MSL

Sơ đồ 2.2: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngun container
bằng đường biển tại cơng ty MSL (Nguồn: )
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Anh Thi

17


×