Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Giao an ca nam 5 hd Du bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.85 KB, 48 trang )

Ngày soạn: 13/8/2018.

Ngày dạy: 21 /8/2018.

Tuần 1. Tiết 1
BÀI 1
TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thân thể, sức khỏe là tài sản quý nhất của mỗi người, cần
phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể để phát triển tốt.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Nêu được cách tự chăm sóc rèn luyện thân thể của bản thân.
2. Kỹ năng:
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân
và của người khác.
- Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn
luyện thân thể.
- Biết đặt ra kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện
theo kế hoạch đó.
3. Thái độ: Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, giữ sức khoẻ cho bản
thân.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống,
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
+ Phương tiện:
THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN




- GV: Bài tập trắc nghiệm, truyện kể về các tấm gương người thật việc thật,
bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ…. phiếu học tập, bút dạ, bảng phụ.
- Tranh ảnh bài 1 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản
xuất, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS về sách vở, đồ dùng học tập.
* Vào bài mới: - Cho HS q.s ảnh chơi TDTT để rèn luyện sức khỏe... GV
dẫn vào bài
Cha ơng ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn
vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và
thực hiện việc đó bằng cách nào? Cơ và các em vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.

Hoạt động của thầy và trị

Nội dung cần đạt

* HĐ 1: Truyện đọc.

1. Truyện đọc:


- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp.

Mùa hè kì diệu.

- KT: Đặt câu hỏi.
- Gọi HS đọc truyện SGK.
? So với các bạn trong lớp Minh là cậu
bé có đặc điểm gì?

- Minh là học sinh thấp bé nhất trong lớp.

? Minh có mong muốn nào ?

- Muốn thân hình cao hơn.

? Để đạt được điều đó, Minh làm gì ?

- Minh đi tập bơi .

? Khi tập luyện, Minh gặp khó khăn gì? - Nhà xa bể bơi, nước vào mũi, mồm, tai.
- Người đau ê ẩm.


? Em đã khắc phục ra sao?

- Minh kiên trì luyện tập.

? Kết quả Minh đạt được là gì ?

- KQ: Minh có thân thể rắn chắc, dáng đi

nhanh nhẹn, cao hẳn lên.

? Em có nhận xét gì về bạn Minh trong
câu chuyện?

-> Minh tích cực chăm sóc, rèn luyện thân
thể để có sức khỏe tốt.

? Qua câu chuyện, em rút ra bài học
nào cho bản thân mình ?

- Cần chăm sóc, rèn luyện thân thể.

* HĐ 2: Nội dung bài học.

2. Nội dung bài học.

- PP: Đặt câu hỏi, TL, kể chuyện.
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL

a. Khái niệm.

? Theo em, sức khỏe có ý nghĩa ntn với - Sức khỏe là vốn quý của con người.
mỗi chúng ta?
* TL nhóm: cặp đơi (2 phút)
? Chỉ ra những những biểu hiện cụ thể
về vai trò của sức khỏe đối với mỗi
người ?

- Con người có sức khoẻ thì mới tham gia

tốt các hoạt động học tập, lao động…

- HS TL - HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt KT.
* GV: “ Sức khoẻ là vàng”, sức khoẻ
là thứ chúng ta không thể bỏ tiền ra
mua được mà nó là kết quả của q
trình tự rèn luyện, chăm sóc bản thân .
? Qua truyện đọc, em hiểu thế nào là tự
- Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể :
chăm sóc, rèn luyện thân thể?
+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ.
+ Thường xuyên luyện tập thể dục, năng
chơi thể thao để có sức khỏe tốt.
- GV chốt NDBH 1.
? Em hãy kể những câu chuyện về tấm
gương chăm sóc rèn luyện thân thể tốt

+ Tích cực phòng và chữa bệnh
* NDBH 1(sgk/4)
- VD: Bác Hồ sau thời gian tù đày khổ cực.
Ra tù Bác đã tập thể dục, leo núi… để rèn


mà em biết?

luyện sức khỏe…
b. Ý nghĩa:

? Vì sao cần phải rèn luyện thân thể,

chăm sóc sức khỏe ?

- Sức khoẻ giúp chúng ta học tập, lao động
có hiệu quả.
- Có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc

? Tìm ca dao, tục ngữ... đề cao việc
chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể?

VD: Bàn tay ta làm nên tất cả.

* TL nhóm: 6 nhóm (4 phút)

c. Cách rèn luyện.

? Em đã làm gì để tự chăm sóc sức
khoẻ, rèn luyện thân thể ở nhà cũng
như ở trường?

- Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng (chú
ý an toàn thực phẩm).

- Đại diện nhóm TL – HS khác NX.

- Phịng bệnh: rửa tay trước khi ăn, nhà cửa
sạch sẽ…

- GV NX, chốt KT.

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.


- Tập TDTT vào mỗi buổi sáng.

- Khi mắc bệnh tích cực chữa triệt để.
- Không hút thuốc lá và dùng các chất kích
thích khác….
? Những việc em chưa làm được để tự
chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể
là gì ? Cách khắc phục của em?

- Ăn uống chưa chú ý đến an toàn thực
phẩm: ăn ở quán trên vỉa hè…
- Chưa tập thể dục…
-> Cần chú ý rèn luyện thân thể.

3. Hoạt động luyện tập.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

- PP: Vấn đáp, sắm vai, LTTH.
- KT: Đặt câu hỏi, đóng vai.

* Bài tập a.

? Chọn những biểu hiện biết tự chăm
sóc sức khỏe ?

- Đáp ¸n: a, b, c, e.

* Bài tập c.

? Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá,
uống rượu bia?.
* Chơi trò chơi sắm vai.

- Gây ung thư phổi, các bệnh lí khác
- Ơ nhiễm khơng khí


- Tình huống: Mai bị chó cắn.

- Gây mất trật tự an ninh xã hội...

? Nếu là Mai, em cần phải làm gì trong
tình huống này?

* Bài tập tình huống.

- HS sắm vai , lên diễn – HS khác NX.
- GV NX, tun dương nhóm tốt.

- Tiêm phịng.
- Theo dõi và chữa trị.

4. Hoạt động vận dụng.
? Em sẽ làm gì để chăm sóc sức khỏe cho mình và các thành viên trong gia
đình?
? Nếu thấy một ai đó trong gia đình khơng chịu rèn luyện sức khỏe, em sẽ làm
gì?

5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Tìm đọc những thơng tin, chun mục... khun ta chăm sóc rèn luyện thân
thể.
* Học nội dung bài học. Làm các bài tập sgk.
* Chuẩn bị bài 2: Siêng năng, kiên trì .
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
- Tìm hiểu những biểu hiện của siêng năng, kiên trì .
- Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ về siêng năng, kiên trì .
- Lựa chọn một tình huống trong bài tập a/sgk- 6 để sắm vai diễn.

Ngày soạn: 22/8/2017
30/9/2017
Tuần 2. Tiết 2
BÀI 2:

SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:

Ngày dạy:


- Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng,
kiên trì.
- Hiểu được ý nghĩa của siêng năng kiên trì.
2. Kỹ năng:
- Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng,
kiên trì trong học tập, lao động.

- Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hằng
ngày.
3. Thái độ: - Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, khơng đồng tình
với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống,
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin, yêu lao động.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
+ Phương tiện: Bài tập trắc nghiệm, truyện kể về các tấm gương người thật
việc thật, bài tập tình huống, ca dao, tục ngữ, phiếu học tập, bút dạ, bảng
phụ….
- Tranh ảnh bài 2 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản
xuất, SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ: ? Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?


? Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT của em? Hãy kể những việc làm
chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?
* Vào bài mới: ? Em hãy đọc bài thơ, kể câu chuyện nói về „Siêng năng,
kiên trì“.

VD: Câu chuyện „ Rùa và thỏ“ ....GV dẫn vào bài
„ Khơng có việc gì khó/ Chỉ sợ lịng khơng bền/ Đào núi và lấp biển/ Quyết
chí ắt làm nên“. Đúng vậy, có chí, kiên trì sẽ giúp ta thành công trong cuộc
sống. Hiểu về siêng năng, kiên trì - Cơ và các em vào bài học hơm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

* HĐ 1: Truyện đọc.

1. Truyện đọc:

- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp gợi mở,
DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .
- GV gọi HS đọc truyện SGK.
* TL cặp đôi (3 phút)

BÁC HỒ TỰ HỌC NGOẠI NGỮ

1. Bác hồ nói được những thứ tiếng
nước ngoài nào?

- Bác Hồ biết các thứ tiếng Pháp Anh, nga
Trung Quốc, Nhật, Ý, …

2. Bác đã gặp những khó khăn gì trong
q trình học tập? Cách khắc phục ?


- Khó khăn: Bác khơng được học ở trường,
vừa làm việc vừa học, tuổi cao…

- Đại diện HS TL - HS khác NX,
bổ/s.

- Khắc phục: + Bác học thêm vào giờ nghỉ
ban đêm.

- GV NX, chốt KT.

+ Nhờ các thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ vào
tay, sáng, chiều tự học…

? Cách học của Bác t/h đức tính gì?

=> Siêng năng, kiên trì.

? Qua tấm gương Bác Hồ, em học tập

- Tự học, siêng năng, kiên trì…


được những đức tính nào?
* HĐ 2: Nội dung bài học.

2. Nội dung bài học:

- PP: vấn đáp gợi mở, DH nhóm.

- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .

a. Khái niệm.

? Từ truyện đọc, em hiểu thế nào là
siêng năng? Cho ví dụ?

- Siêng năng là đức tính của con người, biểu
hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc
thường xuyên đều đặn.
- VD: Buổi lao động nhiều việc tưởng
không làm hết, nhưng các Bạn HS lớp 6
chăm chỉ làm và đã hồn thành cơng việc.

? Thế nào là kiên trì?

- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù
có gặp khó khăn gian khổ.
- VD: Gặp bài văn khó, Hoa suy nghĩ và làm
xong mới thơi.

- GV chốt NDBH 1/sgk
? Hành vi nào thể hiện tính siêng
năng, kiên trì? Vì sao?
1. Thành hay nghỉ học vì sợ cô giáo
kiểm tra bài cũ.

* NDBH 1 (sgk/6)
* Bài tập nhanh.
- Đáp án: 2, 4 –> Sự chăm chỉ, tự giác.


2. Để học tốt tiếng Anh, Lan luôn tự
học qua In-tơ-nét, làm thêm bài tập.
3. Chưa học bài mà Nam đã đi chơi.
4. Nhà nghèo, An vừa học vừa đi làm
thêm lấy tiền nộp học phí.
2. Biểu hiện
? Kể những danh nhân nhờ siêng/n,
kiên trì đã thành cơng trong sự
nghiệp? trong học tập mà em biết?
* TL nhóm: 6nhóm (5phút)


? Tìm biểu hiện siêng năng, kiên trì
trong học tập?

- Trong học tập: cần cù, tự giác, chăm chỉ
học tập.

? Tìm biểu hiện siêng năng trong lao
động, trong cuộc sống?

- Trong lao động: Tự giác, chịu khó, miệt
mài làm việc thường xun, khơng ngại khó,
ngại khổ.

- Đại diện HS TL - HS khác NX,
bổ/s.
- GV NX, chốt KT.
? Siêng năng kiên trì biểu hiện trong

những lĩnh vực nào?
? Nêu mối quan hệ giữa siêng năng và
kiên trì?
? Trái với siêng năng là gì? Cho ví dụ?

- Trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Giữa chúng có mối quan hệ tương tác, hỗ
trợ cho nhau để dẫn đến thành công ….
+ Trái với siêng năng là lười biếng, sống
dựa dẫm, ỉ lại, ăn bám...
- VD: Nam thường xuyên không thuộc bài.

? Trái với kiên trì là gì? Cho ví dụ?

+ Trái với kiên trì là: nản lịng, chóng chán,
bỏ bê cơng việc...
- VD: Gặp bài tốn khó, Chung khơng làm.
-> Ủng hộ, rèn luyện để trở thành người
siêng năng, kiên trì.

? Thái độ của em ntn trước những việc
làm siêng năng, kiên trì và khơng siêng - Nhắc nhở người thiếu siêng năng, kiên trì.
năng, kiên trì?
* Chơi trị chơi sắm vai:
- Tình huống: Thấy việc khó là Nam
tránh không làm.

- Nhắc nhở, khuyên để bạn hiểu ý nghĩa của
lao động… cần tích cực, chăm chỉ trong mọi
cơng việc để rèn luyện mình.


? Là bạn của Nam, em sẽ làm gì?
- Đại diện HS nhóm lên diễn.
- HS khác NX, b/s - GV NX, chốt KT.
3. Ý nghĩa.

? Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như
thế nào?

- Siêng năng, kiên trì giúp con người thành
cơng trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
- Ví dụ: “ Sắt khơng dùng sẽ bị gỉ”


? Tìm những câu tục ngữ, ca dao, danh
ngơn… nói về siêng năng, kiên trì?

“ Mưa dầm thấm lâu”
“ Khổ luyện thành tài, miệt mài tất giỏi”
“ Có cơng mài sắt, có ngày nên kim”
4. Cách rèn luyện:

? Em hãy nêu cách rèn luyện để trở
thành người siêng năng, kiên trì?

- Phải cần cù tự giác làm việc khơng ngại
khó ngại khổ, cụ thể:
+ Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm
chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập..
+ Trong lao động: Chăm làm việc nhà,

khơng ngại khó miệt mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác: kiên trì luyện
tập TDTT, đấu tranh phịng chốngTNXH,
bảo vệ mơi trường...

3. Hoạt động luyện tập.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

- PP: vấn đáp gợi mở, chơi trò chơi.
- KT: Đặt câu hỏi, T/C trò chơi .
* Bài tập a.
? Tìm hành vi biểu hiện tính siêng
năng, kiên trì ?

- Hành vi 1,2.
* Bài tập b.

? Kể việc làm thể hiện siêng năng,
kiên trì của em?

- Thường xuyên giúp bố, mẹ việc nhà.
- Hồn thành bài tập cơ giáo giao và
làm thêm bài tập khác...
* Bài tập bổ sung.

* Chơi trò chơi tiếp sức:



? Tìm việc làm thể hiện siêng năng,
kiên trì?
- GV HD luật chơi: 2 đội, mỗi đội 3
em, trong thời gian 3 phút, đội nào
tìm được nhiều việc làm sẽ thắng.
- HS tham gia, nx.
- GV tổng kết trò chơi.
4. Hoạt động vận dụng.
- Tổ chức cho HS xuống nhổ cỏ ở bồn hoa 5 phút.
? Khi có nhiều bài tập về nhà, em sẽ làm gì?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngơn... nói về siêng năng, kiên trì.
* Học nội dung bài học/sgk-6 và làm bài tập b,c,d (sgk/6)
* Chuẩn bị bài: Tiết kiệm.
+ Tìm hiểu truyện đọc “ Thảo và Hà”, trả lời câu hỏi/sgk
+ Tìm hiểu tiết kiệm là gì? Ý nghĩa của tiết kiệm.
+ Tìm ca dao, tục ngữ, câu chuyện … về tiết kiệm.


Ngày soạn: 29/8/2017
6/9/2017

Ngày dạy:

Tuần 3. Tiết 3.
Bài 3. TIẾT KIỆM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là tiết kiệm

- Hiểu được ý nghĩa của sống tiết kiệm.
2. Kỹ năng: - Biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của,
thời gian của bản thân và của người khác.
- Biết đưa ra cách xử lí phù hợp, thể hiện tiết kiệm đồ dùng, tiền bạc, thời
gian trong các tình huống.
- Biết sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền bạc, thời gian một cách hợp lí, tiết kiệm.
3. Thái độ: Ưa thích nối sống tiết kiệm, khơng thích nối sống xa hoa, lãng
phí.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống,
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin, yêu lao động.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
+ Phương tiện: Bài tập trắc nghiệm, truyện kể về các tấm gương tiết kiệm, bài
tập tình huống, ca dao, tục ngữ, phiếu học tập, bút dạ, bảng phụ…. SGK,
SGV, giáo án.
2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là siêng năng, kiên trì ?
? Vì sao phải siêng năng, kiên trì? Hãy tìm ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về
siêng/n...?

* Vào bài mới: GV nêu vấn đề : Em hiểu như thế nào là tiết kiệm ?-> gv dẫn
vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

* HĐ 1: Truyện đọc.

1. Truyện đọc:

- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, DH nhóm.

“ Thảo và Hà”

- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .
- Gọi Hs đọc truyện và quan sát tranh
? Thảo và Hà có xứng đáng được mẹ
thưởng tiền khơng? Vì sao ?

- Rất xứng đáng vì kết quả thi tốt.
* Hµ:

? Hà đã có hành động gì sau khi nhận giấy
báo đỗ?

- Sà vào lòng mẹ đòi thưởng tiền để liên
hoan với các bạn.


? Việc làm đó khiến mẹ Hà có thái độ gì?

- Nét mặt thống bối rối vì ĐK gia đình cịn
túng bấn, nhưng bà vẫn đưa tiền cho con.

? Em thấy Thảo là người ntn?

-> Chưa biết tiết kiệm.
* Th¶o :

? Đến nhà Thảo, Hà nghe thấy những gì?

- Mẹ Thảo muốn cho Thảo tiền để Thảo đi
chơi với các bạn nhưng Thảo lại từ chối vì
bạn muốn số tiền đó để mẹ mua gạo ăn.

? Thảo là người ntn?

-> Yêu thương mẹ, sống tiết kiệm.

? Hà có những suy nghĩ gì trước và sau
khi đến nhà Thảo?

- Hà ân hận vì việc làm của mình, Hà
thương mẹ và hứa sẽ tiết kiệm.

? Em có nhận xét gì về Hà và Thảo trong
câu chuyện trên?

-> Thảo có đức tính tiết kiệm đáng khen,

Hà tuy chưa tiết kiệm nhưng sau đó em hiểu


và hứa sẽ tiết kiệm.
? Từ đó, em rút ra bài học nào cho mình?

- Cần sống tiết kiệm.

* HĐ 2: Nội dung bài học.

2. Nội dung bài học :

- PP: vấn đáp gợi mở, DH nhóm, kể/c.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .

a. Khái niệm:

? Thế nào là tiết kiệm?

- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí
của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình
và của người khác.

- GV chốt NDBH 1.

* NDBH 1 (sgk/8).

? Cho ví dụ minh họa?

- VD: Hồng thường gom quần áo, giày dép

cũ để tặng cho các bạn nhỏ nghèo.

* Chơi trị chơi: Ai nhanh hơn.
? Tìm hành vi biểu hiện của tiết kiệm?
- GV phổ biến luật chơi.
- HS t/g – HS khác NX.
* TL nhóm: 6 nhóm (3phút).
Nhóm 1,2: Nêu việc làm t/h tiết kiệm
trong gia đình.
Nhóm 3,4: Tiết kiệm ở lớp, ở trường.
Nhóm 5,6: Tiết kiệm ở ngoài xã hội
- Đại diện HS TB - HS khác NX, b/s.

b. Biểu hiện
- Gia đình: Ăn mặc giản dị, tiêu dùng đúng
mức, khơng lãng phí, phơ trương, tận dụng
đồ cũ, sử dụng điện nước đúng mức…
- Ở trường, lớp: Thu gom giấy vụn, tắt đèn,
tắt quạt khi ra về, không vẽ lên bàn ghế,
không ăn quà vặt…

- GV nhận xét, chốt KT.

- Xã hội: Không la cà, nghiện nghập, làm
hư hại tài sản xã hội….

? Nêu những biểu hiện của tiết kiệm?

* Biểu hiện: Sử dụng tài sản, thời gian, sức
khỏe hợp lí, đúng mục đích.

-> Tiết kiệm ở mọi lúc, mọi nơi.

? Tiết kiệm thể hiện ở những đâu?

* Trái với tiết kiệm: xa hoa, lãng phí.

? Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ?

- VD: Nhà nghèo nhưng Hùng cứ vòi tiền
bố mẹ để ăn quà sáng.
- Tiết kiệm: làm giàu cho bản thân, xã hội.


? Phân biệt sự khác biệt giữa tiết kiệm với
hà tiện, keo kiệt ?

- Keo kiệt: thói xấu của con người.
-> Ảnh hưởng xấu đến người khác.

? Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà
tiện?
* Kể chuyện đạo đức: Kể tấm gương
sống tiết kiệm.( HS kể)

- VD: Truyện về Bác Hồ

- Gọi HS NX, GV NX.

- Tiết kiệm.


? Em học được gì từ câu chuyện đó?

c. Ý nghĩa:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao
động của mình và của người khác.

? Vì sao cần phải tiết kiệm?

- Làm giàu cho bản thân gia đình, đất nước.
- VD: + Được mùa chớ phụ ngơ khoai
? Tìm ca dao, tục ngữ …nói về tiết kiệm?

Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng
+ Thắt lưng buộc bụng
+ Buôn tàu bán bè không bằng ăn dè hà tiện
d. Rèn luyện
- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.

? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm như thế
nào? Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?

- Xa lánh lối sống đua địi, ăn chơi hoang
phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí
thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học
tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.

3. Hoạt động luyện tập.


Hoạt động của thầy và trị

Nội dung cần đạt

- PP: vấn đáp gợi mở, DH nhóm,
LTTH.

* Bài a ( SGK/8).

- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .

* Bài tập b.

* Đọc bài tập a.

- Đáp án: 1,3,4.


? Tìm hành vi thể hiện sự tiết kiệm?

- Vung phí, xa hoa.
- VD: Khơng giữ gìn đồ của mình và
mọi người...

? Tìm hành vi trái với tiết kiệm? cho
ví dụ?

- Ăn uống linh đình...


? Nêu tác hại của hành vi đó?

-> Tác hại: Ảnh hưởng kinh tế gia
đình...

* TL cặp đôi: 3 phút.

* Bài tập c.

? Sắp đến thi học kì, em sắp xếp thời
gian ntn cho hợp lí?

- Giảm thời gian đi chơi, xem ti vi...
- Dành nhiều thời gian ôn thi.

4. Hoạt động vận dụng.
- Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sách bài tập).
- rong gia đình em sử dụng điện, nước... như thế nào?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Tìm những tấm gương sống tiết kiệm trên đài, báo và ở địa phương em.
* Học nội dung bài học. Làm các bài tập b,c ( SGK/10)
* Chuẩn bị: Bài 4 - LỄ ĐỘ
+ Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ”
+ Tìm hiểu lễ độ, ý nghĩa của lễ độ.
+ Tìm ca dao, tục ngữ, truyện đọc … về lễ độ.

Ngày soạn: 7/9/2017
15/9/2017
Tuần 4. Tiết 4 . Bài 4. LỄ ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:

Ngày dạy:


- Nêu được thế nào là lễ độ, hiểu được ý nghĩa của việc cư xử lễ độ đối với
mọi người
2. Kỹ năng:
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi việc làm của bản thân và của người
khác.Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong các tình huống giao tiếp.
- Biết cư xử lễ độ với mọi người xung quanh
3. Thái độ: Đồng tình, ủng hộ các hành vi cư xử lễ độ với mọi người; khơng
đồng tình với những hành vi thiếu lễ độ
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống,
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin, yêu lao động.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
+ Phương tiện: Truyện kể về các tấm gương lễ độ, bài tập tình huống, ca dao,
tục ngữ, phiếu học tập, bút dạ, bảng phụ…. SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Đọc truyện đọc, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, LTTH, sắm vai, kể chuyện.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.

* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tiết kiệm? Tìm hành vi của em biểu hiện tiết kiệm?
? Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?
* Vào bài mới: Đặt vấn đề: Cho học sinh hát bài: “Con chim vành khuyên”
? Em có nx gì về chú chim vành khun?... Sau đó dẫn dắt các em vào bài
học.


2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

* HĐ 1: Truyện đọc.

1. Truyện đọc:

- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, DH
nhóm.

Em Thủy.

- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .
Gọi HS đọc truyện SGK, Q.S tranh

* Khi khách đến nhà :

* TL nhóm: 6 nhóm ( TG: 3 phút)


- Thủy chào hỏi khách lễ phép.

? Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?

- Kéo ghế mời khách, đi pha trà, mời bà và
khách uống trà.

? Em có suy nghĩ gì về cách cư xử
của Thuỷ?

- Xin phép bà nói chuyện, giới thiệu về bố, mẹ.
- Vui vẻ kể chuyện học, hoạt động đội, lớp…

- ĐD HS lênTB- HS khác NX, b/s.

- Tiễn khách và hẹn gặp lại.

- HGV NX, chốt lại

-> Thuỷ là em bé ngoan ngoãn, cư xử đúng mực
với người khác => Lễ độ.

? Qua câu chuyện, em thấy mình cần
rèn luyện đức tính gì?

- Lễ độ, tơn trọng, lịch sự với mọi người.

* HĐ 2: Nội dung bài học.

2. Nội dung bài học :


- PP: vấn đáp gợi mở, DH nhóm, sắm
vai.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .

a. Khái niệm.

? Em hiểu thế nào là lễ độ?

- Là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong
khi giao tiếp với người khác.

- GV chốt NDBH 1.

* NDBH 1 (sgk/10)

? Kể hành vi thể hiện sống có lễ độ?

- VD: Nhường chỗ cho cụ già trên xe buýt

* Bài tập nhanh: Tìm hành vi thể
hiện người lễ độ?Vì sao?


1. An gặp ai cũng chào hỏi lễ phép.

- Đáp án : 1,4.

2. Minh hay nói tục chửi bậy.


- Vì đó là những hành vi lễ phép của ngời dưới
với bậc trên.

3. Mẹ nói là Anh cãi lại ngay.
4. HS lớp 6A ln vâng lời cơ giáo.

b. Biểu hiện.
? Tìm hành vi thể hiện sự lễ độ và
thiếu lễ độ ở trường, ở nhà, ở nơi
công cộng...?
? Hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.

- VD : Gặp người lớn tuổi chào hỏi, thưa gửi lễ
phép...
* Lễ độ: Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở
đối với người khác.
- Chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, biết xin lỗi...

? Trái với lễ độ là gì?

* Trái với lễ độ: thiếu lễ độ, vơ lễ, hổn láo, cư
xử thiếu văn hóa...

* NDBH 1 (sgk/10)

* NDBH 1 (sgk/10)
c. Ý nghĩa:

? Vì sao phải sống có lễ độ?


- Giúp cho quan hệ giữa con người với con
người tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.

* Chơi trò chơi sắm vai.
? Tình huống b: Nếu em là Thanh thì
em sẽ trả lời bác bảo vệ ntn?
- Đại diện HS lên diễn - HS NX, b/s.
- HGV NX, chốt lại.
d. Rèn luyện:
? Theo em cần phải làm gì để trở
thành người sống có lễ độ?

- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn
hố.
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có
cách điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.

? Tìm ca dao, tục ngữ…thể hiện sự lễ
độ?

- VD: + Đi thưa, về gửi.
+ Yêu trẻ thì trẻ đến nhà.


3. Hoạt động luyện tập.

Hoạt động của GV và HS


Nội dung cần đạt

- PP: vấn đáp gợi mở, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm .
- Đọc bài tập a sgk/13.
? Chọn hv em cho là thích hợp?

* Bài tập a (sgk/11).
- Đáp án: 1,3,5,6.

* TL cặp đôi ( TG: 3 phút).

* Bài tập c (sgk/11).

? Em hiểu thế nào là “ Tiên học lễ,
hậu học văn”?

- Con người cần học đạo đức trước,
sau đó mới học văn hóa...

- ĐD HS lênTB- HS khác NX, b/s.
- HGV NX, chốt lại.
4. Hoạt động vận dụng.
? Khi gặp người lớn tuổi, em sẽ cư xử ntn?
? Gặp thầycô giáo, em sẽ làm gì?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Tìm đọc những bài thơ, ca dao, tục ngữ, câu chuyện … nói về lễ độ.
* Học bài và làm bài tập b/SGK
* Chuẩn bị cho tiết 6. Bài 5. TÔN TRỌNG KỈ LUẬT.
+ Kỉ luật là gì?

+ Vì sao cần tơn trọng kỉ luật?
+ Tìm những hành vi trong cuộc sống thể hiện tôn trọng kỉ luật



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×