Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.04 KB, 20 trang )

Tuần 30 + Tiết 33
Ngày soạn: ..............................................
Ngày kí duyệt: .......................................
SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC
ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX
Bài 27
QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nước Việt Nam có Lịch sử giữ nước lâu đời, trải qua nhiều biến động thăng trầm.
- Trong quá trình tồn tại, phát triển nhân dân ta đã từng bước hợp nhất, đồn kết xây
dựng một quốc gia thống nhất, có tổ chức Nhà nước hồn chỉnh, có nền kinh tế đa dạng
ổn định, có nền văn hóa tươi đẹp giàu bản sắc riêng đặt nền móng vững chắc cho sự
vươn lên của các thế hệ nối tiếp.
- Trong quá trình lao động sáng tạo, xây dựng đất nước, nhân dân Việt Nam còn phải
liên tục cầm vũ khí chung sức, đồng lịng tiến hành hàng loạt các cuộc kháng chiến
chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập Tổ Quốc.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tổng hợp vấn đề, so sánh, phân tích.
3. Tư tưởng
- Bồi dưỡng lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc.
- Bồi dưỡng ý thức vươn lên trong học tập, xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo,
hợp tác…
- Năng lực vận dụng, liên hệ kiến thức với thực tiễn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh, lược đồ Việt Nam có ghi địa danh và vị trí các đô thị.
- Một số nhận xét của thương nhân nước ngồi về kinh tế Việt Nam hay về các đô thị
Việt Nam.


2. Chuẩn bị của HS
SGK, vở ghi, sách bài tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG


1. Mục tiêu:
Hs quan sát các lược đồ Việt Nam qua các thời kì, các em đã nắm được các kiến thức
cơ bản qua các bài học. Tuy nhiên các em lại chưa hệ thống được các kiến thức theo
chiều dài lịch sử dựng nước và giữ nước. Qua lược đồ và sự hướng dẫn của GV sẽ giúp
HS hệ thóng lại kiến thức tốt hơn, nhìn thấy rõ hơn quá trình mở rộng lãnh thổ của nước
Việt Nam… HS sẽ tò mò tại sao lại như vậy?
2. Phương thức:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Hãy quan sát những bức ảnh và thảo luận một số
vấn đề dưới đây:
+ Cho biết các lược đồ bên dưới phản ánh điều gì trong lịch sử dân tộc Việt
Nam?
+ Lịch sử dân tộc ta từ thời dựng nước đến nửa đầu TK XIX chia làm mấy thời
kì? Đó là những thời kì nào?
3. Gợi ý sản phẩm:
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác nhau, GV lựa chọn 01
sản phẩm nào đó của HS để làm tình huống kết nối vào bài mới. Cùng với quá trình mở
rộng lãnh thổ về phía Nam thì dân tộc Việt Nam luôn phải đương đầu với các thế lực
ngoại xâm... Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: Các thời kì xây dựng và phát triển đất nước.
* Mục tiêu:
Giúp HS nắm được các thời kì xây dựng và phát triển đất nước từ thời kì dựng nước
đến nửa đầu thế kỉ XIX qua đó để HS nắm được một số nét cơ bản về tình hình kinh tế,
chính trị, xã hội. Nhận xét được nhà nước phong kiến Việt Nam phát triển hồn chỉnh

vào thời kì nào.
*. Phương thức:
- GV yêu cầu HS đọc SGK bài 27 và đọc lại các kiến thức có liên quan ở những
bài học trước để hoàn thành phiếu học tập theo bảng mẫu.
+ Lịch sử dân tộc từ thời dựng nước đến thế kỷ XIX chia làm mấy thời kỳ? Đó là
những thời kỳ nào?
Nhóm 1: Thảo luận và điền vào bảng thống kê tình hình chính trị tổ chức bộ máy Nhà
nước, qua các thời kỳ. Thống kê các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỷ X – XIX.
Nhóm 2: Thảo luận những nét cơ bản về tình hình kinh tế nước ta qua các thời kỳ.
Nhóm 3: Thảo luận những nét chính về tình hình tư tưởng văn hóa giáo dục, của nước
ta qua các thời kỳ.
Nhóm 4: Thảo luận về tình hình xã hội các mối quan hệ xã hội qua các thời kỳ.

Lược đồ các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam


Nội dung chủ yếu
Thời kỳ

Chính trị

Kinh tế

Văn hóa – giáo dục Xã hội

3. Dự kiến sản phẩm.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.
- HS đại diện các nhóm trả lời, HS khác chú ý nghe, ghi nhớ.
- GV: Sau khi các nhóm trình bày xong GV đưa ra thông tin phản hồi bằng cách treo lên
bảng một bảng thống kê đã chuẩn bị sẵn theo mẫu dưới.

ND chủ
Văn hóa –
yếu Chính trị
Kinh tế
Xã hội
giáo dục
Thời kỳ
Thời kỳ dựng
- Thế kỷ VII TCN – - Nơng
- Tín ngưỡng: - Quan hệ
nước VII TCN – II TCN Nhà nước
nghiệp trồng Đa thần.
vua tôi
II TCN (Từ thế Văn Lang – Âu Lạc lúa nước.
- Đời sống tinh gần gũi,
kỷ I – X )bị
thành lập ở Bắc Bộ
- TCN dệt,
thần phong
hồ dịu.
phong kiến
 Bộ máy Nhà nước gốm, làm đồ phú, đa dạng,
phương Bắc đơ qn chủ cịn sơ
trang sức.
chất phát.
hộ – Bắc thuộc) khai.
- đời sống
- Giáo dục từ
- Thế kỷ II TCN ở
vật chất đạm năm 1070

Nam Trung bộ lâm
bạc, giản dị, được tơn vinh
ấp, Chăm pa ra đời.
thích ứng với ngày càng phát
- Thế kỷ I TCN quốc tự nhiên.
triển.
gia Phù Nam ra đời ở
Tây nam Bộ.
- Giai đoạn đầu TCN Nhà nước quân - Nhà nước
- Nho giáo,
- Quan hệ
của thời kỳ
chủ phong kiến ra
quan tâm
Phật giáo thịnh xã hội
phong kiến độc đời  thế kỷ XV
đến sản xuất hành, Nho
chưa phát
lập X – XV, giai hòan chỉnh bộ máy
 nông
giáo ngày càng triển thành
đoạn đất nước bị Nhà nước từ Trung
nghiệp.
được đề cao.
mâu thuẫn
chia cắt XVI ương đến địa
- TCN – TN - Văn hóa chịu đối kháng.
XVIII
phương.
phát triển.

ảnh hưởng các - Giữa thế
- Chiến tranh phong - Đời sống
yếu tố bên
kỷ XVIII
kiến  đất nước chia kinh tế của
ngoài song vẫn chế độ
cắt làm 2 miền: Đàng nhân dân
mang đậm đà phong
Trong, Đàng Ngồi
được ổn
bản sắc dân
kiến ở hai
với 2 chính quyền
định.
tộc.
Đàng


ND chủ
yếu
Thời kỳ

Chính trị
riêng.
 Nền qn chủ
khơng cịn vững chắc
như trước.

Kinh tế


- Thế kỷ
XVII kinh tế
phục hồi.
+ NN: ổn
định và phát
triển nhất là
ở Đàng
Trong.
+ Kinh tế
hàng hóa
phát triển
mạnh giao
lưu với nước
ngịai, mở
rộng tạo điều
kiện cho các
đơ thị hình
thành, hứng
khởi
Việt Nam nửa
- Năm 1802 nhà
- Chính sách
đầu thế kỷ XIX Nguyễn thành lập,
đóng cửa của
duy trì bộ máy Nhà
nhà Nguyễn
nước qn chủ
đã hạn chế
chuyên chế phong
sự phát triển

kiến. Song nền quân của nền kinh
chủ phong kiến đã
tế. Kinh tế
bước vào khủng
Việt Nam trở
hoảng suy vong.
nên lạc hậu
kém phát
triển.
* Hoạt động 2: Cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc.
1. Mục tiêu

Văn hóa –
giáo dục

Xã hội

- Nho giáo suy
thoái, Phật
giáo được
phục hồi. Đạo
Thiên Chúa
được truyền
bá.
- Văn hóa tín
ngưỡng dân
gian nở rộ.
- Giáo dục tiếp
tục phát triển
song chất

lượng suy
giảm.

khủng
hoảng 
phong trào
nông dân
bùng nổ,
tiêu biểu
là phong
trào cơng
nhân Tây
Sơn.

- Nho giáo
được độc tơn.
- Văn hóa giáo
dục có những
đóng góp đáng
kể.

- Sự cách
biệt giữa
các giai
cấp càng
lớn, mâu
thuẫn xã
hội tăng
cao đầu
tranh liên

tục bùng
nổ..


Giúp HS hiểu Song song với quá trình xây dựng đất nước, nhân dân Việt Nam liên tục
phải cầm vũ khí đứng lên chống ngoại xâm bảo vệ Tổ Quốc.
2. Phương thức.
Y.c HS đọc lại kiến thức SGK có liên quan để hoàn thành bảng thống kê với nội
dung như sau:
Tên cuộc đấu tranh
Vương triều
Lãnh đạo
Kết quả
3. Dự kiến sản phẩm.
Tên cuộc đấu tranh

Vương
triều

Cuộc kháng chiến chống
Tiền Lê
Tống thời tiền Lê (981)
Kháng chiến chống Tống
Thời Lý
thời Lý
Kháng chiến chống Mông
– Nguyên (thế kỷ XIII)
Thời Trần
Phong trào đấu tranh
chống quân xâm lược

Minh và khởi nghĩa Lam
Sơn 1407 – 1427
Thời Hồ

Kháng chiến chống quân
Xiêm 1785
Kháng chiến chống quân
Thanh

Lãnh đạo
- Lê Hoàn
- Lý Thường Kiệt
- Vua Trần (lần I)
- Trần quốc Tuấn
(lần II – III)
- Kháng chiến
chống quân Minh
do nhà Hồ lãnh
đạo.
- Khởi nghĩa Lam
Sơn chống ách đô
hộ của nhà Minh
do Lê Lợi –
Nguyễn Trãi lãnh
đạo.

Kết quả
- Thắng lợi nhanh
chóng
- Năm 1077 kết thúc

thắng lợi
Cả 3 lần kháng chiến
đều giành thắng lợi.

- Lật đổ ách thống trị
của nhà Minh giành lại
độc lập

Thời Tây
Sơn

- Nguyễn Huệ

- Đánh tan 5 vạn quân
Xiêm

Thời Tây
Sơn

- Vua Quang
Trung (Nguyễn
Huệ)

- Đánh tan 29 vạn quân
Thanh

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở các bài học trước
đây. Giúp các em có tư duy tốt, có khả năng phân tích, đánh giá các sự kiện.



2. Phương thức:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: HS trả lời các câu hỏi :
1. Thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.
2. Hãy trình bày một cuộc kháng chiến tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam từ nguồn
gốc đến giữa thế kỉ XIX.
3. Nêu tên và sự nghiệp một số anh hùng dân tộc trong sự nghiệp giữ nước.
3. Dự kiến sản phẩm.
1. Các triều đại trong lịch sử dân tộc từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.
Triều đại

Người sáng lập

Thời gian tồn tại

Ngô

Ngô Quyền

939-968

Đinh

Đinh Bộ Lĩnh

969-981

Tiền Lê


Lê Hồn

981-1009



Lý Cơng Uẩn

1009-1225

Trần

Trần Cảnh

1225-1400

Hồ

Hồ Q Ly

1400-1407

Lê sơ

Lê Lợi

1428-1527

Nguyễn


Nguyễn Ánh

1802 - 1945

1. Kháng chiến chống Tống thời Lý
- Thập kỉ 70 của thế kỉ XI, nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt đồng thời tích cực
chuẩn bị cho xâm lược.
- Trước âm mưu xâm lược của quân Tống nhà Lý đã tổ chức kháng chiến
- Giai đoạn 1: Lý Thường Kiệt tổ chức thực hiện chiến lược “tiên phát chế nhân”, đem
quân đánh chặn thế mạnh của địch. Năm 1075, quân triều đình cùng các dân tộc miền
núi đánh sng đất Tống Châu Khâm, Châu Liêm, Ung Châu, sau đó rút về phịng thủ
- Giai đoạn 2: Chủ động lui về phòng thủ đợi giặc. Năm 1077, 30 vạn quân Tống kéo
sang bị đánh bại bên bờ Bắc sông Như Nguyệt. Cuộc kháng chiến thắng lợi.
3. Tên và sự nghiệp một số anh hùng dân tộc trong sự nghiệp giữ nước
+ Ngô Quyền: Lãnh đạo nhân dân trừng trị tên phản bộ Kiều Công Tiễn, đap tan âm
mưu xâm lược của quân Nam Hán với chiến thắng Bạch Đằng năm 938, mở ra kỉ
nguyên độc lập, tự chủ cho dân tộc.


+ Đinh Bộ Lĩnh: Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước, lên ngơi Hồng đế đặt tên
nước là Đại Cồ Việt
+ Lê Hoàn: Đập tan cuộc xâm lược của nhà Tống lần 1
+ Lý Thường Kiệt: Lãnh đạo nhân dân giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống
Tống lần 2
+ Trần Hưng Đạo: Tổng chỉ huy quân đôi, lãnh đạo nhân dân trong cuộc kháng chiến
chống Mông - Nguyên lần 2 và 3.
+ Lê Lợi: Lãnh đạo nhân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, lật đổ ách thống trị của
nhà Minh. Thành lập nhà Lê sơ
+ Nguyễn Huệ: Lãnh đao khởi nghĩa nông dân Tây Sơn , cùng nhân dân đánh tan 5 vạn
quân

D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG.
1. Mục tiêu:
Nhằm vận dụng kiến thức mà học sinh đã được học trong bài để giải quyết các
vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về.
2. Phương thức.
GV nêu một số câu hỏi để HS trả lời, nếu chưa trả lời được ở lớp thì có thể mang
về nhà làm tiếp
- Em có nhận xét gì về công cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta?
- Trách nhiệm của bản thân mỗi chúng ta trong việc giữ vững nền độc lập cho
dân tộc trong giai đoạn hiện nay.
- Hs tìm hiểu thêm các tài liệu sách báo, phim, tranh ảnh khác để hiểu rõ hơn về
nhà Nguyễn.
3. Dự kiến sản phẩm.
- Nhận xét gì về công cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta
+ Các cuộc kháng chiến của nhân dân ta diễn ra ở hầu hết các thế kỷ nối tiếp từ triều
đại này sang triều đại khác.
+ Để lại kỳ tích anh hùng đáng tự hào, những truyền thống cao quý tươi đẹp mãi mãi
khắc sâu vào lòng mỗi người Việt Nam yêu nước.
- Trách nhiệm của bản thân mỗi chúng ta…
+ Với HS (Theo từng độ tuổi)….?
+ Với mỗi công dân Việt Nam….?


Tuần 30 + Tiết 34
Ngày soạn: ..............................................
Ngày kí duyệt: .......................................
Bài 28
TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC
CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM THỜI PHONG KIẾN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau khi học xong yêu cầu HS nắm được.
1. Kiến thức
- Văn học Việt Nam trong các thế kỷ trước năm 1858 đã để lại cho đời sau một truyền
thống yêu nước quý giá và rất đáng tự hào.
- Truyền thống yêu nước là sự kết tinh của nhiều nhân tố, sự kiện đã diễn ra trong một
thời kỳ lịch sử lâu dài.
- Trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến do tác động của tiến trình Lịch sử dân tộc với
những nét riêng biết yếu tố chống ngoại xâm, bảo vệ địa lý Tổ quốc, trở thành nét đặc
trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến.
2. Tư tưởng
- Bồi dưỡng lòng yêu nước và ý thức dân tộc, lòng biết ơn với các anh hùng dân tộc.
- Bồi dưỡng ý thức phát huy lòng yêu nước.
3. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, liên hệ.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo,
hợp tác…
- Năng lực vận dụng, liên hệ kiến thức với thực tiễn
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
- Một số đoạn trích trong các tác phẩm hay lời của danh nhân.
- Lược đồ Việt Nam thời Minh Mạng.
III. TiẾn trình tỔ chỨc dẠy – hỌc
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
Hs quan sát các lược đồ Việt Nam qua các thời kì, các em đã nắm được các kiến thức
cơ bản qua các bài học. Tuy nhiên các em lại chưa hệ thống được các kiến thức theo
chiều dài lịch sử dựng nước và giữ nước. Qua lược đồ và sự hướng dẫn của GV sẽ giúp
HS hệ thống lại kiến thức tốt hơn, nhìn thấy rõ hơn quá trình mở rộng lãnh thổ của nước
Việt Nam… HS sẽ tò mò tại sao lại như vậy?



2. Phương thức:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Hãy quan sát những bức ảnh và thảo luận một số vấn đề
dưới đây:
+ Em hiểu thế nào về hai khái niệm: truyền thống và truyền thống yêu nước?
+ Truyền thống u nước có nguồn gốc từ lịng u nước. Vậy lịng u nước có nguồn
gốc từ đâu? (bắt nguồn từ những tình cảm nào?) và truyền thống yêu nước được hình
thành như thế nào?
3. Gợi ý sản phẩm:
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác nhau, GV lựa chọn 01
sản phẩm nào đó của HS để làm tình huống kết nối vào bài mới. Cùng với q trình mở
rộng lãnh thổ về phía Nam thì dân tộc Việt Nam luôn phải đương đầu với các thế lực
ngoại xâm...
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: Sự hình thành của truyền thống yêu nước Việt Nam
* Mục tiêu:
Giúp HS nắm được quá trình hình thành truyền thống yêu nước Việt Nam.
* Phương thức:
- Trước hết Gv có thể đặt câu hỏi để tạo sự chú ý và định hướng nhận thức cho HS: Em
hiểu thế nào về hai khái niệm: truyền thống và truyền thống yêu nước?
- HS vận dụng những hiệu biết của mình để trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
- GV có thể lấy ví dụ về một số truyền thống của dân tộc để minh hoạ: Truyền thống
yêu nước, lao động cần cù, chịu khó, chịu đựng gian khổ, đồn kết… tính lịch sử và
phong tục truyền thống như: nhuộm răng, ăn trầu. Nổi bật nhất là truyền thống yêu
nước.
- HS nghe, ghi chép.
- GV giảng tiếp: Truyền thống u nước có nguồn gốc từ lịng u nước. Vậy lịng u
nước có nguồn gốc từ đâu? (bắt nguồn từ những tình cảm nào?) và truyền thống yêu

nước được hình thành như thế nào?
- GV có thể lấy ví dụ: một con người mới sinh ra cịn nhỏ tuổi khơng thể khẳng định em
bé ấy yêu nước. Vậy với một dân tộc yêu nước có nguồn gốc từ đâu? Có từ bao giờ? Và
hình thành như thế nào?
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để lý giải những vấn đề đặt ra.
- HS theo dõi SGK vừa suy nghĩ liên hệ trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, và kết luận.
+ GV giảng tiếp lòng yêu nước ở thời kỳ này được biểu hiện ở ý thức có chung cội
nguồn: cùng là con rồng cháu tiên, cùng sinh ra từ “Quả bầu mẹ …” ở ý thức xây dựng,
bảo vệ quốc gia dân tộc Việt, Văn Lang – Âu Lạc.
- HS nghe, ghi nhớ về quá trình hình thành truyền thống yêu nước.


* Gợi ý sản phẩm:
+ Khái niệm:
- Truyền thống là những yếu tố về sinh hoạt xã hội, phong tục, tập quán, lối sống, đạo
đức của một dân tộc được hình thành trong quá trình được lưu truyền từ đời này sang
đời khác từ xưa đến nay.
- Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam: là nét nổi bật trong đời sống văn hóa
tinh thần của người Việt, là di sản quý báu của dân tộc được hình thành rất sớm, được
củng cố và phát huy qua hàng ngàn năm Lịch sử.
- Lòng yêu nước bắt nguồn từ những tình cảm đơn giản, trong một khơng gian nhỏ hẹp
như: Tình u gia đình, u q hương nơi chơn nhau cắt rốn, nơi mình sinh sống gắn
bó (Đó là những tình cảm gắn với địa phương).
- Từ khi hình thành quốc gia dân tộc Việt: văn Lang – Âu Lạc những tình cảm gắn bó
mang tính địa phương phát triển thành tình cảm rộng lớn – lịng u nước.
- Ở thời kỳ Bắc thuộc lòng yêu nước biểu hiện rõ nét hơn.
+ Qua ý thức bảo vệ những di sản văn hóa của dân tộc.
+ Lịng tự hào về những chiến cơng, tơn kính các vị anh hùng để từ đó hình thành
truyền thống u nước Việt Nam.

2. Hoạt động 2: Phát triển và tôi luyện truyền thống yêu nước trong các thế kỷ
phong kiến độc lập.
* Mục tiêu:
Giúp HS nắm được q trình hình phát triển và tơi luyện truyền thống yêu nước trong
các thế kỉ phong kiến độc lập.
* Phương thức:
- GV: sau một nghìn năm Bắc thuộc và đấu tranh chống Bắc thuộc, đến thế kỷ X đất
nước trở lại độc lập tự chủ với lãnh thổ, tiếng nói, phong tục, tập qn của q trình đấu
tranh bền bỉ của dân tộc. Bước sang thời kỳ độc lập bối cảnh Lịch sử mới cũng đặt ra
những thách thức đối với lòng yêu nước của người Việt.
- HS nghe, ghi nhớ
- GV phát vấn: Em hãy nêu bối cảnh Lịch sử của dân tộc và cho biết bối cảnh ấy đặt ra
yêu cầu gì?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
- GV bổ sung, yêu cầu: Xây dựng đất nước mới và bảo vệ Tổ quốc là một thử thách với
lòng yêu nước của người Việt Nam  lòng yêu nước càng được phát huy cao độ.
- HS nghe, ghi chép.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi: Trong 9 thế kỷ độc lập truyền thống
yêu nước được biểu hiện như thế nào?
- HS theo dõi SGK phát biểu.
- GV chốt ý.


- HS nghe, ghi chép.
+ GV Giải thích: Yêu nước gắn với thương dân vì truyền thống yêu nước ngày càng
mang yếu tố nhân dân “người chở thuyền là dân, lật thuyền cũng là dân”  Khoan thư
sức dân dễ làm kế sâu rễ, bền gốc, là “Thượng sách để giữ nước”.
+ GV tiểu kết: Như vậy trong các thế hệ phong kiến độc lập truyền thống yêu nước
càng được phát huy và tôi luyện, đã làm nên những kỳ tích anh hùng chiến thắng vẻ

vang của dân tộc.
- GV nêu vấn đề và giải thích cho HS hiểu: Vì sao yêu nước còn gắn liền với thương
dân?
- Truyền thống yêu nước ngày càng mang yếu tố nhân dân: dân là nước, triều đình như
con thuyền “Mến người có nhân là dân, chở thuyền, lật thuyền cũng là dân” => Phải
“khoan thư sức dân để làm kế rễ sâu bền gốc”, là “Thượng sách để giữ nước”.
* Gợi ý sản phẩm
a. Bối cảnh Lịch sử
- Đất nước trở lại độc lập, tự chủ.
- Nhưng sau 1000 năm Bắc thuộc nền kinh tế trở nên lạc hậu, đói nghèo.
- Các thế lực phương bắc chưa từ bỏ âm mưu xâm lược phương Nam.
 Trong bối cảnh ấy lòng yêu nước ngày càng được phát huy, tôi luyện.
b. Biểu hiện:
- Ý thức vươn lên xây dựng phát triển nền kinh tế tự chủ, nền văn hóa đậm đà bản sắc
truyền thống của dân tộc.
- Tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc của mỗi người Việt.
- Ý thức đoàn kết mọi tầng lới nhân dân, mọi dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc.
- Lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.
- Ý thức vì dân, thương dân của giai cấp thống trị tiến bộ – yêu nước gắn với thương
dân – mang yếu tố nhân dân.
3. Hoạt động 3: Nét đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong
kiến.
* Mục tiêu:
Giúp HS nắm được nét đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến.
* Phương thức:
- GV đặt vấn đề: Qua tìm hiểu ta thấy truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam
được biểu hiện rất đa dạng ở những mức độ khác nhau:
+ Hy sinh, xả thân vì nước.
+ Tự hào về đất nước, tơn kính những vị anh hùng dân tộc.

+ Lao động sáng tạo làm giàu cho cộng đồng, cho đất nước.
+ Chống giặc ngoại xâm, bảo vệ độc lập.
+ Giữ gìn di sản văn hóa của dân tộc.
+ Làm những việc ích nước, lợi nhà… trong đó biểu hiện đặc trưng của truyền thống
yêu nước Việt Nam thời phong kiến là chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc.


- HS nghe, ghi nhớ.
- GV phát vấn: Tại sao có thể xem nét đặc trưng cơ bản của truyền thống yêu nước Việt
Nam thời phong kiến là chống giặc ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc?
- HS theo dõi SGK kết hợp với những kiến thức đã học để trả lời.
- GV bổ sung kết luận.
+ Để minh hoạ GV yêu cầu HS điểm lại tất cả các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa
giành và giữ độc lập dân tộc của nhân dân ta trước thế kỷ XIX. Qua đó HS thấy được
trên thế giới có lẽ khơng có dân tộc nào trải quả nhiều cuộc chiến chống xâm lược như
Việt Nam.
- HS nghe, ghi chép.
* Gợi ý sản phẩm
- Đặc trưng cơ bản nhất của truyền thống yêu nước Việt Nam: đấu tranh chống ngoại
xâm, bảo vệ độ lập dân tộc.
- Qua quá trình đấu tranh, xây dựng và bảo vệ độc lập dân tộc, người dân Việt ln
đồn kết, nhất trí, phát huy mọi tài năng, trí tuệ vượt mọi khó khăn.
Vì thế, ý thức, tình cảm và tâm hồn của những người yêu nước Việt Nam luôn trong
sáng, chân thành và cao thượng. Tuy nhiên, do sự chi phối của chế độ phong kiến,
truyền thống u nước khơng được phát huy mạnh trong thời bình.
- Ngày nay, trong sự nghiệp xây dựng đất nước, truyền thống yêu nước cần phát huy
mạnh để tạo ra khả năng chuyển hóa những nét đặc sắc, cao quý nói trên thành một
động lực to lớn, đưa đất nước và dân tộc Việt Nam tiến lên.
 Đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập trở thành nét đặc trưng của truyền thống
yêu nước Việt Nam.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
Nhằm củng cố, hệ thống hóa kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở các bài học trước
đây. Giúp các em có tư duy tốt, có khả năng phân tích, đánh giá các sự kiện.
2. Phương thức:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: HS trả lời các câu hỏi :
1. Thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.
2. Hãy trình bày một cuộc kháng chiến tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc
đến giữa thế kỉ XIX.
3. Nêu tên và sự nghiệp một số anh hùng dân tộc trong sự nghiệp giữ nước.
3. Dự kiến sản phẩm.
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG.
1. Mục tiêu:
Nhằm vận dụng kiến thức mà học sinh đã được học trong bài để giải quyết các vấn đề
mới trong học tập và thực tiễn về.
2. Phương thức.


GV nêu một số câu hỏi để HS trả lời, nếu chưa trả lời được ở lớp thì có thể mang về
nhà làm tiếp
- Em có nhận xét gì về công cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta?
- Trách nhiệm của bản thân mỗi chúng ta trong việc giữ vững nền độc lập cho dân tộc
trong giai đoạn hiện nay.
- Hs tìm hiểu thêm các tài liệu sách báo, phim, tranh ảnh khác để hiểu rõ hơn về nhà
Nguyễn.
3. Dự kiến sản phẩm.
- Nhận xét gì về công cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta
+ Các cuộc kháng chiến của nhân dân ta diễn ra ở hầu hết các thế kỷ nối tiếp từ triều đại
này sang triều đại khác.
+ Để lại kỳ tích anh hùng đáng tự hào, những truyền thống cao quý tươi đẹp mãi mãi khắc

sâu vào lòng mỗi người Việt Nam yêu nước.
- Trách nhiệm của bản thân mỗi chúng ta…
+ Với HS (Theo từng độ tuổi)….?
+ Với mỗi công dân Việt Nam….?


Tuần 31 + Tiết 35
Ngày soạn: ..............................................
Ngày kí duyệt: .......................................
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, HS:
1. Về kiến thức
- Biết được những nét khái quát tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Bình khi tái lập năm
1992.
- Biết được những kết quả đạt được và hạn chế về kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Bình
trong thời kỳ đổi mới (từ 1992 đến nay). Hiểu được ý nghĩa to lớn của các thành tựu
trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay.
- Trách nhiệm của người thanh niên học sinh tham gia xây dựng quê hương ngày một
giàu đẹp hơn.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho học sinh những kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá yêu cầu của
việc tái lập tỉnh, con đường đổi mới của đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội và quá trình
phát triển từ sau khi tái lập tỉnh Ninh Bình, thực hiện đường lối đổi mới.
- 3. Thái độ
- Tự hào về những thành tựu đã đạt được của quê hương Ninh Bình.
- Giáo dục cho các em lòng yêu quê hương, yêu đất nước gắn với chủ nghĩa xã hội, tinh
thần đổi mới trong lao động, công tác, học tập, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào
đường lối đổi mới đất nước.
- Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý chí quyết tâm rèn luyện bản thân, học tập tốt để

góp phần xây dựng quê hương Ninh Bình ngày càng giàu đẹp hơn.
4. Định hướng năng lực cần hình thành:
- Phát triển năng lực tư duy, sáng tạo, khả năng làm việc độc lập, sưu tầm, phân tích,
chọn lọc tư liệu, minh chứng.
5. Tích hợp, liên mơn: Địa lí địa phương
II. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
Nội dung bài học đề cập đến giai đoạn từ sau khi tái lập tỉnh (1992) đến nay, tỉnh
Ninh Bình thực hiện đường lối đổi mới, đi lên chủ nghĩa xã hội. Trước yêu cầu của thời
kỳ cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước và có điều kiện thuận lợi hơn trong việc
thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội, văn hoá của địa phương; Để tăng cường hiệu lực
quản lý của Nhà nước, để tăng cường đầu tư các nguồn vốn của Trung ương, của tỉnh


và các tổ chức quốc tế… Thực hiện Nghị quyết Quốc hội khoá VIII, kỳ họp thứ 10
phiên họp ngày 26-12-1991 về việc điều chỉnh phân định lại địa giới tỉnh Hà Nam Ninh,
tỉnh Ninh Bình được tái lập trên cơ sở giữ nguyên trạng vị trí địa lý, địa giới hành chính
của tỉnh Ninh Bình thời điểm hợp nhất thành lập tỉnh Hà Nam Ninh (02-1976). Tháng
4-1992, tỉnh Ninh Bình chính thức hoạt động theo đơn vị hành chính mới.
Chặng đường lịch sử từ năm 1992 đến nay dưới sự lãnh đạo của Đảng, Tỉnh uỷ
Ninh Bình, Đảng bộ, qn và dân Ninh Bình đồn kết phấn đấu, khắc phục khó khăn,
khơi phục và xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Đưa đất nước thốt ra khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế – xã hội, tiếp tục thực hiện
thắng lợi công cuộc đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo.
III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY – HỌC
- Sử dụng tranh ảnh trong Tập tài liệu dạy học LSĐP; các Văn kiện Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ VIII (6-1996), lần thứ IX (4-2001), lần thứ X (4-2005); Các nghị
quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII (8-1992), lần thứ XIII (4-1996), lần thứ
XIV(1-2001), lần thứ XIX (12-2005), lần thứ XX (11-2010).
- Tổ chức cho học sinh sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về cơng cuộc đổi mới ở địa
phương.

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC
1. Giới thiệu bài học
Sau khi tái lập tỉnh từ năm 1992 đến nay, Đảng bộ và nhân dân Ninh Bình đã
quyết tâm phấn đấu đẩy mạnh cơng cuộc đổi mới, khắc phục khó khăn, khai thác phát
huy tiềm năng thế mạnh, huy động các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã
hội đạt được những thành tựu quan trọng. Kinh tế phát triển, tốc độ tăng trưởng nhanh,
cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng; cơ sở vật chất – kỹ thuật được tăng cường, văn
hóa – xã hội có nhiều tiến bộ, đời sống nhân dân ổn định và được cải thiện nhiều mặt,
bộ mặt đơ thị và nơng thơn có nhiều đổi mới; an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội
được giữ vững, quốc phòng được tăng cường, hệ thống chính trị được củng cố. Vị thế
Ninh Bình được khẳng định và nâng cao, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội.
Để hiểu rõ hơn, chúng ta tìm hiểu trong bài học hơm nay.
2. Tổ chức các hoạt động dạy – học
Mục 1. Tình hình tỉnh Ninh Bình khi tái lập (1992)
Giáo viên trình bày bài giảng theo ba ý:
* Yêu cầu của việc tái lập tỉnh
GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: “Yêu cầu của việc tái thành lập tỉnh Ninh Bình là
gì?” Giáo viên bổ sung chốt ý: Trước yêu cầu của thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại
hố đất nước và có điều kiện thuận lợi hơn trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã
hội, văn hoá của địa phương; Để tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước, để tăng


cường đầu tư các nguồn vốn của Trung ương, của tỉnh và các tổ chức quốc tế… Thực
hiện Nghị quyết Quốc hội khoá VIII, kỳ họp thứ 10 phiên họp ngày 26-12-1991 về việc
điều chỉnh phân định lại địa giới tỉnh Hà Nam Ninh, tỉnh Ninh Bình được tái lập trên cơ
sở giữ nguyên trạng vị trí địa lý, địa giới hành chính của tỉnh Ninh Bình thời điểm hợp
nhất thành lập tỉnh Hà Nam Ninh (2-1976). Tháng 4-1992, tỉnh Ninh Bình chính thức
hoạt động theo đơn vị hành chính mới.
* Khái quát tình hình Ninh Bình sau khi tái lập tỉnh
GV khơng nên trình bày kỹ về diện tích, dân số, giao thông… chỉ nêu những nét

khái quát nhất mà tập trung hướng dẫn học sinh tìm hiểu về: “Thực trạng về tình hình
kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Bình vào thời điểm tái lập tỉnh? Sau đó, GV nhấn mạnh: Thực
trạng Ninh Bình khi tách tỉnh có nhiều khó khăn lớn, thách thức gay gắt nhất là trong
q trình thực hiện cơng cuộc đổi mới và cơng nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước.
* Ý nghĩa của việc tái lập tỉnh
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời: “Việc tái
thành lập tỉnh có ý nghĩa như thế nào?”. Sau đó, GV kết luận và bổ sung: Việc tách
tỉnh, thành lập tỉnh Ninh Bình là một bước ngoặt quan trọng trong tiến trình phát triển
lịch sử Ninh Bình. Với truyền thống đồn kết, gắn bó lâu đời, từ đây, nhân dân Ninh
Bình tiếp tục sát cánh với nhân dân tỉnh Hà Nam và Nam Định đạt nhiều thành tựu
trong thời kỳ Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố đất nước.
Mục 2. Tỉnh Ninh Bình từ sau khi tái lập đến nay
- Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Bình từ 1992 đến nay (kết quả đạt được và
những hạn chế):
GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, nghiên cứu thơng tin: Một số kết quả
đạt được của tỉnh Ninh Bình từ 1992 đến nay và thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Em có nhận xét chung như thế nào về những thành tựu mà tỉnh Ninh Bình đã
đạt được từ khi tái lập tỉnh (1992) đến nay?
+ Theo em, những thành tựu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Bình trong
thời gian qua đã tương xứng với tiềm năng và thế mạnh của địa phương chưa?
+ Theo em, việc phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương (huyện/thành phố,
xã/phường/thị trấn) em hiện nay, có những thuận lợi và khó khăn gì?
- Ý nghĩa của các thành tựu trong cơng cuộc đổi mới:
Giáo viên kết hợp phương pháp nêu vấn đề với giảng giải bằng cách nêu câu hỏi
để học sinh tự nghiên cứu tài liệu. Giáo viên phân tích làm rõ, kết luận 3 ý nghĩa cơ bản
sau:
Những thành tựu đạt được tạo nên sự ổn định kinh tế - xã hội, an ninh, quốc
phòng được giữ vững, đời sống nhân dân ngày càng được nâng lên; Khẳng định đường
lối đổi mới đất nước của Đảng là đúng đắn, phù hợp nguyện vọng của nhân dân. Thể



hiện sự quan tâm, chỉ đạo kịp thời, sáng tạo của Tỉnh uỷ, HĐND và Uỷ ban nhân dân
tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội của Ninh Bình trên con đường cơng nghiệp hố - hiện
đại hố; Nhân dân Ninh Bình ln đồn kết phấn đấu xây dựng quê hương giàu đẹp, tin
tưởng tuyệt đối vào đường lối đổi mới của Đảng, Nhà nước và các cấp lãnh đạo của tỉnh
Ninh Bình.
- Học sinh Ninh Bình với sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế trên quê hương.
GV giúp HS nhận thức được việc tích cực tham gia phát triển kinh tế - xã hội là
nhiệm vụ quan trọng của mỗi người nhằm bảo đảm có một cuộc sống ổn định cho bản
thân, gia đình và góp phần phát triển vào sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế trên
quê hương. GV cho HS tự liên hệ thấy được trách nhiệm của mỗi học sinh, thanh niên
ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường phải ln tích cực học tập, suy nghĩ, lao động
sáng tạo để tìm ra những hướng đi, cách làm mới nhằm đánh thức những tiềm năng thế
mạnh của quê hương, góp phần làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.
3. Sơ kết bài học
Giáo viên tóm tắt lại những nội dung chính của bài học, sau đó ra câu hỏi cho học
sinh trả lời.
4. Bài tập về nhà
Câu hỏi 1: Ý nghĩa của những thành tựu kinh tế – xã hội Ninh Bình từ sau khi tái lập
tỉnh đến nay?
Câu hỏi 2: Tìm hiểu, sưu tầm và hồn thành báo cáo những thành tựu của quê hương
Tam Điệp nơi em đang sống về kinh tế xã hội từ khi thành lập đến nay?.


Tuần 31 + Tiết 36
Ngày soạn: ..............................................
Ngày kí duyệt: .......................................
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, HS:

1. Về kiến thức
- Biết được những nét khái quát về đời sơng văn hóa vật chất và tinh thần của tỉnh Ninh
Bình .
- Biết được một số nét đẹp truyền thống trong văn hóa ẩm thực, trang phục và nhà ở,
tơn giáo, tín ngưỡng, văn học nghệ thuật ở Ninh Bình.
- Trách nhiệm của người thanh niên học sinh trong việc giữ gìn và phát huy những giá
trị văn hóa tốt đẹp trong thời đại ngày nay.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho học sinh những kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá yêu cầu của
việc tái lập tỉnh, con đường đổi mới của đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội và quá trình
phát triển từ sau khi tái lập tỉnh Ninh Bình, thực hiện đường lối đổi mới.
3. Thái độ
- Tự hào về những nét đẹp của q hương Ninh Bình.
- Giáo dục cho các em lịng yêu quê hương, yêu đất nước gắn với chủ nghĩa xã hội, tinh
thần đổi mới trong lao động, công tác, học tập, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào
đường lối đổi mới đất nước.
- Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý chí quyết tâm rèn luyện bản thân, học tập tốt để
góp phần xây dựng quê hương Ninh Bình ngày càng giàu đẹp hơn.
4. Định hướng năng lực cần hình thành:
- Phát triển năng lực tư duy, sáng tạo, khả năng làm việc độc lập, sưu tầm, phân tích,
chọn lọc tư liệu, minh chứng.
5. Tích hợp, liên mơn: Địa lí địa phương
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY – HỌC
- Sử dụng tranh ảnh trong Tập tài liệu dạy học LSĐP; các Văn kiện Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ VIII (6-1996), lần thứ IX (4-2001), lần thứ X (4-2005); Các nghị quyết của
Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII (8-1992), lần thứ XIII (4-1996), lần thứ XIV(1-2001),
lần thứ XIX (12-2005), lần thứ XX (11-2010).
- Tổ chức cho học sinh sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về công cuộc đổi mới ở địa phương.



III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC
1. Tổ chức dạy – học bài mới
* Mục tiêu: Học sinh nắm được những nét đặc sắc tiêu biểu trong đời sống văn hóa
tinh thần của người dân Ninh Bình. Xây dựng lịng tự hào và ý thức gìn giữ các di sản
trong các em.
* Phương thức: Giáo viên giao nhiệm vụ về nhà (từ hôm trước để các em sưu tầm theo
từng nhóm, các em sẽ giới thiệu bằng bài báo cáo của từng nhóm về kết quả sản phẩm
làm việc của nhóm mình.
* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.
GV cho HS, nhóm học sinh chuẩn bị trước các vấn đề liên quan đến bài học hôm nay và
cho các em trình bày hiểu biết của mình về từng nội dung
GV cho một nhóm HS trình bày hiểu biết về các đặc sản của mảnh đất quê hương Ninh
Bình
Các HS cịn lại lắng nghe, sau đó nhận xét và bổ sung vào câu trả lời. GV hướng dẫn
HS tìm hiểu, kết luận nội dung
* Gợi ý sản phẩm: Học sinh trình bày theo các gợi ý sau đây:
+ Nhóm 1: Văn hóa ẩm thực:
- Văn hóa ẩm thực của người Ninh Bình thể hiện ở cách chế biến và cách ăn.
- Danh mục các món ăn của người Ninh Bình rất phong phú => các sản vật thể hiện đặc
điểm địa lý của Ninh Bình.
- Sự gắn bó chặt chẽ giữa các món ăn và đặc điểm lịch sử, văn hóa, con người Ninh
Bình.
- Sự lễ phép, hiếu khách trong ăn uống của người Ninh Bình.
+ Nhóm 2: Trang phục truyền thống và nhà ở:
GV cho HS tìm hiểu về trang phục truyền thống của người Ninh Bình, yêu cầu HS cho
các bạn xem các bức ảnh chụp về trang phục truyền thống của người dân Ninh Bình .
GV tiếp tục cho nhóm HS trình bày về kiến trúc nhà ở, kiểu nhà ở của người Ninh Bình
qua các thời kỳ lịch sử.
+ Ảnh trang phục, nhà ở
+ Đặc trưng của kiểu trang phục, nhà ở của người Ninh Bình

+ Giới thiệu những nét chính về trang phục và nhà ở của người Ninh Bình.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về đời sống tơn giáo, tín ngưỡng của người dân Ninh Bình.
2. Tơn giáo, tín ngưỡng
* Tơn giáo:
- Tồn tại 2 tôn giáo lớn: Phật giáo và Thiên chúa giáo (con đường du nhập, đặc điểm
tơn giáo)
b. Tín ngưỡng dân gian


- Tục thờ cúng các vị thần, tổ tiên, anh hùng dân tộc, thờ Mẫu và các vị tổ nghề
2. Phong tục tập quán:
a. Phong tục
- Lễ tết, hội hè, ...
b. Lễ hội:
- Thời gian: Chủ yếu vào mùa xuân
- Đặc điểm: mang đậm yếu tố dân gian, đậm đà bản sắc văn hóa vùng châu thổ sơng
Hồng và khá sôi động
- Tiêu biểu: lễ hội cố đô Hoa Lư, Chùa Bái Đính, (giới thiệu lễ hội tiêu biểu)...
c. Trị chơi dân gian
- Tiêu biểu: Cờ lau tập trận, đấu vật, đua thuyền bơi trải, đánh cầu, kéo co, đánh
khăng, ...
3. Văn học và nghệ thuật dân gian
a. Văn học dân gian: Khá phong phú, đa dạng cả về đề tài, thể loại và số lượng
- Thể loại: Thành ngữ, tục ngữ, ca dao, cổ tích, giai thoại và truyền thuyết
b. Nghệ thuật dân gian:
- Kiến trúc; đan xen nhiều loại hình (giới thiệu 1, 2 cơng trình kiến trúc tiêu biểu)
- Cơng trình tiêu biểu: đền, chùa, nhà thờ, từ đường, ...
- Điêu khắc: điêu khắc gỗ và điêu khắc đá.
- Ca nhạc cổ truyền: hát, diễn chèo, tuồng, múa rối, hát xẩm, (giới thiệu về nghệ nhân
hát xẩm Hà Thị Cầu)...

Sau các phần báo cáo của các nhóm HS, GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của
từng nhóm
=> Kết luận từng vấn đề => Định hướng tư tưởng thái độ của các em trong việc giữ gìn
và phát huy các giá trị văn hóa: ẩm thực, tinh thần của Ninh Bình.
4. Củng cố, hướng dẫn về nhà:
CH: theo em, ở Ninh Bình có những trị chơi dân gian nào cần giữ gìn và lưu truyền cho
đời sau?
CH: là con em Ninh Bình, em cần gì để giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền
thống của quê hương Ninh Bình
Chuẩn bị nội dung về 1 số trò chơi dân gian: Cờ lau tập trận, các tập phim về lịch sử
Ninh Bình.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×