Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

DE CUONG ON THI dia li 9 HOC KI I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.97 KB, 4 trang )

Trường THPT U Minh Thượng

Nam hoc: 2017 — 2018

SỞ GD&ĐÐT KIÊN GIANG
TRƯỜNG THPT U MINH THƯỢNG

DE CUONG ON THI HQC KII
NĂM HỌC: 2017 - 2018
MÔN: ĐỊA LÝ

NỘI DUNG ÔN TẬP

(Tái bản lần thứ 2, có chỉnh lí và bồ sung)

I. PHAN BÀI TẬP. (Gợi ý vẽ biếu đô).

l) Bai tap 2 trang 33.
- _ Vẽ biểu đồ cột chông.
- _ Có 2 cột chồng, tương ứng 2 năm.

- _ Mỗi cột thể hiện 4 cơ cấu.

2) Bài tập I trang 38.

- _ Để vẽ biểu đồ tròn, các số liệu phải đưa về 100%.
- - Xử lí số liệu: (Chuyển A > 100%)

+

A


:
.
% của A = Tang số x100. (lay ~ sao cho tong lai 100%)

+
-

Ví dụ: Tính % của cây lương thực 6474,6 (tng s6 14 9040,0):
(6474.6)
Ta có: % cua 6474,6 =
(9040,0) x100 = 71,6 %
Sau khi xử lí số liệu, vẽ biểu đồ: % A x 3,6 = x° (lấy # sao cho tổng lại 360°)

3) Bai tap 3 trang 75.

- _ Vẽ biểu đồ cột thường.
- _ Số liệu cho Đất nơng nghiệp (nghìn ha) và Dân số (iriệu người). Xử lí số liệu dé tính bình
qn đất nông nhiệp (ha/người).

Binh quan dat, nong nhigp (ha/ngudi) =

Dat nong

pagenghié CC

4) Bai tap 3 trang 105.
- _ Vẽ biểu đồ thanh ngang.

Il. PHAN LY THUYET.
Câu 1:

Ynghia cia nha may thiy dién Hoa Binh:
- Cung cap nguôn điện cho cả nước và cả 3 miễn.

- _ Điều hịa khí hậu.

- _ Điều tiết nước của các hệ thống sông, hạn chế lũ lụt vào mùa lũ.

- _ Cung cấp nước tưới vào mùa khô, chống hạn cho sản xuất nông nghiệp và rửa mặn.
- _ Tạo điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản.

- _ Phát triển giao thông thủy.

- _ Là điểm du lịch mỗi khi du khách đến Hịa Bình.
Đề cương mơn: Địa lý 9 - Hoc kil

-1-


Trường THPT U Minh Thượng
Câu 2:

Điêu kiện tự nhiên và tài nguyén thién nhién cua ving nui va trung du Bac Bo:
Tiểu vùng
Đơng Bắc
Tây Bắc

Núi trung bình và thập.

Dia hình


Hướng vịng cung.

°

Khí hậu nhiệt đới âm, có mùa

Tài

Khi hau

ngun
thiên
nhiên

Huong TB - DN.

| Khí hậu nhiệt đới âm, có mùa

Khí hậu nhiệt đới âm. gió mùa, mùa đơng lạnh = phát triên cây

.
Tài nguyên
nước

công nghiệp cận nhiệt và rau quả ôn đới.
Có hệ thơng sơng Hồng rất lớn > tiêm năng lớn về thủy điện,
nước khoáng, tưới tiêu.
Rat da dang.
+ Trong rung: co nhiéu loai gỗ và thú quý hiếm.
>> Giữ đất, giữ nước, chống xói mịn, rửa trơi, lũ qt,.

+ Trên biển: có ngư trường Vịnh Bắc Bộ
ni trường và đánh

Sinh vat
Khống sản
Ti

Núi cao hiểm trở.

đơng ít lạnh hơn.
đơng lạnh.
Chu yéu 1a dat feralit > phat triển cây công nghiệp, trông rừng,
chăn nuôi.
Đắt phù sa
sản xuất cây lương thực.

Điều
kiện tự | Đất đai
nhiên -

bắt thủy hải sản.

| Phong phú và đa dạng: than, sắt, đơng, chì, đá vơi,...

en

,
Kinh tê
e


Nam hoc: 2017 — 2018

Có nhiều thắng cảnh đẹp: Sa Pa, Vịnh Hạ Long, Tra C6, ....
Phát triển các ngành khoáng
sản, du lịch, kinh tê biên, trông

rimg, ....

trồng rừng, cây Công nghiệp
|,.
~.
7
nee
ae

lâu năm, chăn ni gia súc lớn

Kho khan:

Địa hình bị chia cắt, hiểm trở.

- _ Khí hậu thất thường, thiếu nước vào mùa khơ; có sương muối, sương giá vào mùa đơng.
- _ Khống sản trử lượng ít
khó khai thác.

- _ Phá rừng > dat bi xi mon, Ii quét, ...

Cau 3:
e_ Những tiêm năng của ĐBSH trong phát triển nông nghiệp:
> Điều kiện để phát triển nông nghiệp:

- _ Đất: Diện tích đất nơng nghiệp 760.000 ha (51,2%). đất phù sa chiếm 10%.
- _ Khí hậu: cận nhiệt đới âm > co cau cay trông và mùa vụ đa dạng, phat triển cây vụ đông.
- - Nước: tài nguyên nước phong phú: sông Hong, song Thai Binh,.
- Bién: dudng bo bién dai 400 km > phát triển nuôi trồng thủy hải s sản.
>

Hiện trạng phát triển:

-

Trinh d6 tham canh cao, đứng sau ĐBSCL vẻ diện tích và tơng sản lượng lương thực.

-

*

OT: rong trot:

Năng suất lúa tăng từ 44,4 tạ/ha (1995) > 56,4 ta/ha (2002) cao nhất trong nước.
Phat trién cay ua lanh vé ca san lượng và chất lượng: ngô, khoai tây. cà chua, ... > dem lai

hiệu quả kinh tế lớn.

- _ Vụ đơng trở thành vụ chính.
Đề cương môn: Địa lý 9 - Hoc kil

-2-


Trường THPT U Minh Thượng


Nam hoc: 2017 — 2018

* Chăn nuôi:
- _ Nuôi gia súc, gia cầm phát triển:

+ Đàn lợn: chiếm 27,2% (2002).

+ Chăn ni bị, gia cầm đang phát triển.

- _ Nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản đang được phát triển.
e

Vu dong tro thanh vu chinh trong sản xuất nơng nghiệp ở vùng ĐBSH, là vì:

- _ Thời tiết vụ dong keo dai
tương sương muôi, sương
nhiệt đới khác sẽ có hiệu
- Vi vậy, đã chọn việc đưa

-

tr thang
giá, rét
quả kinh
vào g1eo

9 nam trước đến tháng 4 năm sau, lạnh khô hay biến động, hiện
đậm thường xảy ra nếu trồng lúc nước và nhiều loại nông sản
tế thấp, vì vậy phải trơng cây vụ đơng.

trồng giỗng ngơ và các loại giống cây ưa lạnh có năng suất

cao, chong rét, chiu han tot > dem lai hiéu qua, kinh té cao, tăng lương thực, làm thức ăn gia
súc, phát triển chăn nuôi...

Cac loai cây rau quả cận nhiệt đới, ôn đới: khoai tây, cà chua, su hào,.... ưa lạnh, phát triển rất tốt
và mùa vụ đông > tăng hiệu quả kinh tế cao, làm đa dạng hóa cơ cầu cây trồng.

- _ Tăng diện tích gieo trồng, cải tạo đất và cải thiện vẫn đề việc làm,.
Câu 4:
Đặc điểm dân cư - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ:
e_ Dân cư:
- _ Số dân: 10,3 triệu người (2002).
- - Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc.

-_ MDDS: 195 người/km.
- _ Dân cư phân bố không dong déu tir tay sang dong:

+ Phía đơng: người kinh: sống chủ yếu ở vùng déng bang, ven bién > san xuat nong nghiép, thiy
san, CN, TM, DV.

+ Phía tây: dân tộc ít người: núi, gị đơi
súc lớn.

sản xuất cây cơng nghiệp, nương rẫy, chăn nuôi gia

- _ Nhưng ở những vùng biên giới, hải đảo vẫn cịn nhiều khó khăn.
e Xá hột:
-


-

C6 truyện thơng hiếu học, trình độ học van cao.

C6 truyền thống lao động cân cù, đoàn kết chống thiên tai, giặc ngoại xâm.

- _ Có nhiêu di tích lich str: C6 D6 Hué..

Câu 5:
lớn:

Những tiềm năng của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ để phát triển kinh tế biển rất

Nuôi trong thủy hát sản: nuôi cả nước lợ, nuôi tôm trong các vũng, vịnh đầm, phá, côn cát ven biên.
Đánh bắt thủy hải sản: có nhiều bãi cá, tơm gần và xa bờ; Có 2 trong 4 ngư trường lớn ở nước ta:
QD Truong Sa (Khanh Hoa) va QD Hoang Sa (Da Nang).
Chế biến thủy sản đông lạnh và đóng hộp. xuất khẩu,.
Chê biến thủy hải sản làm mắm.
Nghề làm muỗi phát triển: Sa Huỳnh. Cà Ná, do có khí hậu nóng khơ kéo dai 6 Nam Trung Bộ.
Xây dựng những cảng nước sâu.
Du lịch phát triển mạnh: nhiều bãi tắm, thắng cảnh đẹp.

Câu 6:
Những điêu kiện của vùng Tây Nguyên để phát triển cây công nghiệp lớn nhất cả
Hước:

-

Dat:


+ Diện tích rộng lớn, tập trung ở những mặt bằng rộng lớn.
+ Có đất bazan có tầng phong hóa sâu, giàu chất dinh dưỡng, màu mỡ.
Đề cương mơn: Địa lý 9 - Hoc kil

-3-


Trường THPT U Minh Thượng
Khí hậu:
+_

+

Khí hậu cận xích đạo với l mùa mưa và l mùa khô kéo dài

Nam hoc: 2017 — 2018

phơi sây và bảo quản sản

phẩm.
Phân hóa theo độ cao khác nhau, có thể trồng các cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê, cao
..) và cận nhiệt đới (chè, ...)

Phát triển mạnh nhất là cây cà phê: vì vùng này có đầy đủ các yếu tố để trồng và phát triển.
Thị trường về sản phẩm công nghiệp đang được mở rộng.
Người dân vùng này có nhiều kinh nghiệm và chinh sách nhà nước khuyến khích phát triển,
thu hút đầu tư nước ngồi.
Câu 7:
Van để trơng và bảo vệ rừng ở Tây Nguyên la van dé rat quan trong, là vì:
Hiện trạng: tài ngun rừng và diện tích rừng có nguy cơ càng suy giảm rất nhanh (từ 600-


700 nghìn mỉ/ năm (cuối thập kỷ 80 — đầu thập ký 90) đến nay chỉ còn khoảng 200 — 300

nghìn m”/ năm).
Nguyên nhân: do nạn phá rừng, xâm lần đất rừng đề khai làm nương rẫy, làm nhà, khai thác
trái phép. ...
Hậu quả: độ che phủ rừng và trữ lượng các loại ØÕ quý giảm, môi trường sống của các loài
thực vật, động vật quý hiếm đang bị đe dọa, làm hạ mực nước ngâm về mùa khô,.
Do tài nguyên rừng ở Tây Nguyên có ý nghĩa rất lớn, nếu trồng và bảo vệ rừng phù hợp:
Về môi trường sinh thái: bảo vệ môi trường sông các động vật hoang dã, giữ gìn ngn gen
các lồi động vật q hiểm, điều hịa nguồn nước, ngăn lũ, chồng xói mịn đất,.
Về kinh tế: là “kho vàng xanh” của cả nước, 36% diện tích đất rừng và 52% sản lượng ĐỖ,
tăng nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, ...
Biện pháp khắc phục: (tự liệt kê).
Câu 8:
Ý nghĩa của các vùng kinh tế trọng điểm mà em đã học:
Chúng em đã được học 2 vùng kinh tê trọng điêm: vùng kinh tê trọng điềm Bặăc Bộ, vùng kinh tê
trọng điêm miễn Trung.
Ý nghĩa chung:

+

Là những vùng hội tụ đầy đủ tất cả các điều kiện để phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với

+++.+a'
+.

nên kinh tế cả nước.

Có đủ các thế mạnh, tiềm năng kinh tế.


Hỗ trợ các vùng khác khác triển.
Ý nghĩa vùng kình tẾ trọng điểm phía Bắc:
Quy mơ: 8 tinh.
Là vùng trung tâm kinh tế năng động, là đầu tàu kinh tế của miền Bắc và cả nước.
Có nhân lực. trình độ cao, có cơ sở hạ tầng phát triển.
Tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ câu kinh tế theo hướng CNH — HDH.

Ý nghĩa vùng hình tẾ trọng điểm miễn Trung:
+ Quy mo: 5 tỉnh.
+ Có tiềm năng vệ cảng biến và phát triển du lịch, CN đóng tàu, hàng hải, khống sản rừng.
+ Vi tri chuyén tiếp từ vùng phía Bắc— Phía Nam, là cửa ngõ thông biển, trung tâm kinh tế,
dầu mối g1ao thông của miên Trung và cả nước.
+

Tac dong dén su chuyén dich co cau kinh té cdc vung khac > mối quan hệ liên kết vùng.

Đề cương môn: Địa lý 9 - Hoc kil

-4-



×