Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Giao an theo Tuan Lop 3 Giao an Tuan 10 Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.6 KB, 17 trang )

Tuần 10: Từ ngày 26 tháng 10 đến ngày 31 tháng 10 năm 2015
Dạy 1 buổi / ngày
Thứ,
ngày,
tháng
Hai:
26 / 10

Tiết
ppct

Môn
(Phân môn)

10

HĐTT

Tên bài dạy hay nội dung công
việc
Chào cờ - Sinh hoạt Sao

28
29
46
10

TĐ – KC
TĐ – KC
Toán
Đạo đức



Giọng quê hương.
Giọng quê hương.
Thực hành đo độ dài.
Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( Tiết 2)

Điều chỉnh nội
dung dạy học

( Thầy Nam dạy)

Ba:
27 / 10

Tư:
28 / 10
Năm:
29 / 10

Sáu:
30 / 10

19

Thể dục

10

Âm nhạc


30
10

Tập đọc
Thủ cơng

47
19
10
48
10
19

Tốn
TNXH
LT và câu
Tốn
Tập viết
Chính tả

20
49
20
20

TNXH
Tốn
Chính tả
Thể dục


10

LTTốn

10
10
50
10
10

TLV
Mĩ thuật
Tốn

Động tác chân, lườn của bài thể dục
phát triển chung.
Học hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
- Nhạc và lời Mộng Lân. ( Cơ Giang
dạy)
Thư gửi bà. *
Ơn tập chương I- Phối hợp gấp, cắt,
dán, hình. (Tiết 2) ( Thầy Nam dạy)
Thực hành đo độ dài ( Tiếp theo)
Các thế hệ trong một gia đình.
So sánh - Dấu chấm
Luyện tập chung.
Ơn chữ hoa G (Tiếp theo).
Nghe – viết : Quê hương ruột thịt.

Tốn :

Khơng làm dịng
2 ở BT 3. Khơng
làm ý b ở BT 5

Họ nội – Họ ngoại.
Bài toán giải bằng hai phép tính.
Nghe viết: Q hương.
Ơn bốn động tác đã học của bài thể dục
phát triển chung. Trò chơi: “Chạy tiếp
sức”.

( Thầy Nam dạy)
Luyện tập về: Thực hành đo độ dài;
phép tính nhân, chia
Tập viết thư và phong bì thư.
Thiên nhiên tươi đẹp ( Tiết 1)

LTTV

Kiểm tra
Kiểm tra

HĐTT

Sơ kết tuần 10 . Sinh hoạt Sao

Bảy
31 / 10
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày…. tháng …. năm 2015

năm 2015

Giáo viên
Ngày 24 tháng 11

Lê Thị Hạnh


TUẦN 10

Thứ hai: Ngày 26 tháng 10 năm 2015

Hoạt động tập thể
Chào cờ - Sinh hoạt Sao

…………………………………………................................0.................…………………………………………………………………

TUẦN 10

Ngày soạn 24/ 10/ 2015
Ngày dạy: Thứ hai ngày 26/ 10/ 2015

Môn: Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 28,29 Bài: GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I – MỤC ĐÍCH U CẦU:
A. TẬP ĐỌC
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ: luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi xúc động, lẳng lặng, cúi
đầu, yên lặng, rớm lệ.
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại

trong câu chuyện.
2. Rèn kó năng đọc hiểu
Hiểu nghóa các từ khó được chú giải cuối bài (đôn hậu, thành
thực, trung kì, bùi ngùi.)
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương,
với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Học sinh năng khiếu trả lời được câu 5.
- Giáo dục học sinh yêu quê hương, đất nước giữ gìn và bảo vệ quê hương, đất nước thân yêu.
B. KỂ CHUYỆN.
Kể lại được từng đoạn của chuyện dựa theo tranh minh họa.
Học sinh năng khiếu kể được cả câu chuyện.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- GV :Tranh, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét bài kiểm tra đọc thành tiếng của học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
A. TẬP ĐỌC

Hoạt động của thầy
 Luyện đọc

Hoạt động của trò

- Học sinh theo dõi đọc thầm.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
 + Đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó.
 + Đọc từng đoạn
- Học sinh tiêp nối nhau đọc từng đoạn kết hợp
giải nghĩa từ.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc
( giọng trầm, xúc động).
 Đọc bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ Xin lỗi.// Tôi quả thật chưa nhớ ra / anh là…//
( hơi kéo dài từ là).
nhàng.
Da, không. // Bây giờ tôi mới được biết 2 anh.
Tôi muốn làm quen… ( nhấn giọng tự nhiên ở
các từ in đậm ).
Mẹ tôi là người miền Trung…// Bà qua đời / đã
-


 Em hiểu thế nào là qua đời?
 Thế nào là mắt rớm lệ?
-

Cho học sinh đặt câu với từ : đơn hậu.
Giáo viên theo dõi hướng dẫn các
nhóm đọc đúng.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
1. Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán
với những ai?

2. Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng
ngạc nhiên?

3. Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thun
và Đồng?
4. Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha
thiết của nhân vật đối với quê hương?
Học sinh năng khiếu trả lời được câu 5.
5. Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng
q hương?
Nội dung chính : Câu chuyện cho ta thấy
Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật
trong câu chuyện với quê hương, với người
thân qua giọng nói quê hương thân quen.
*Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2,3
- (phân biệt lời dẫn chuyện và từng nhân
vật). Giáo viên hướng dẫn đọc đúng lời
nhân vật.
- Giáo viên nhận xét
 Nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện.

hơn tám năm rồi.//
 Đồng nghĩa với từ chết, mất nhưng thể hiện
thái độ tôn trọng.
 Rơm rớm nước mắt, hình ảnh biểu thị sự xúc
động sâu sắc.
Ví dụ : Khuôn mặt bà em rất đôn hậu.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
 Từng nhóm đọc bài.

- Lớp nhận xét góp ý về cách đọc.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1.
1. Cùng ăn với ba người thanh niên.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2.
2. Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì
một trong ba thanh niên đến gần xin được trả
giúp tiền ăn.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3
3. Vì Thun và Đồng có giọng nói gợi cho anh
thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương ở
miền Trung.
4. Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đơi mơi mím
chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng im lặng
nhìn nhau mắt rớm lệ.
5. Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi.
Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc
với quê hương với người thân.
- 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em) phân vai, thi đọc
lại đoạn 2,3.
- 1 nhóm thi đọc theo vai.
- Cả lớp nhận xét
- Bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
 Giọng quê hương rất có ý nghĩa đối với mỗi
người: gợi nhớ đến quê hương, dến những
người thân, đến những kỉ niệm thân thiết.)

KỂ CHUYỆN
1. Giáo viên nêu nhiệm Học sinh quan sát tranh nêu nhanh sự việc trong tranh.
vụ:
Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có

Kể lại được từng đoạn của 3 thanh niên đang ăn.
chuyện dựa theo tranh Tranh 2: Một trong 3 thanh niên (anh áo xanh) xin được trả tiền
minh họa.
bữa ăn cho Thuyên, Đồng và muốn làm quen.
2. Hướng dẫn kể lại câu Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niên xúc động giải
chuyện theo tranh.
thích lí do vì sao muốn làm quen với Thuyên và Đồng.
- Yêu cầu học sinh quan - Học sinh nhìn tranh kể một đoạn câu chuyện theo cặp.
sát tranh minh hoạ - nêu - 3 học sinh nối tiếp nhau kể trước lớp theo 3 tranh
sự việc trong từng tranh.
- 3 học sinh nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện.
Giáo viên nhận xét.
 Học sinh năng khiếu kể được cả câu chuyện.
 Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay.
3. Củng cố: Em có cảm nghĩ gì về câu chuyện ? (Giọng quê hương rất có ý nghĩa đối với mỗi
người).
4. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.


TUẦN 10

Ngày soạn 24/ 10/ 2015
Ngày dạy: Thứ hai ngày 26/ 10/ 2015

Mơn: Tốn
Tiết 46 Bài :
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ
I – MỤC TIÊU
 Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.

-

-

DÀI

Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với học sinh như độ dài cái bút,
chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác). Bài 1, Bài 2, Bài 3( a, b) Bài c học
sinh năng khiếu làm thêm

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thước thẳng 20 cm và thước mét.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
 1 học sinh làm bài tập 2/vở BT
 1 học sinh làm bài 3/vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Bài 1:
Bài1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ

đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Chấm một điểm đầu đoạn thẳng, đặt điểm O của
- Tựa bút trên thước thẳng kẻ 1
thước trùng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ
đoạn thẳng bắt đầu từ vạch ghi
số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ 2,
số 0 đến vạch ghi số 7. Nhấc
nối 2 điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ.
thước ra ta ghi chữ A và B ở 2
đầu đoạn thẳng ta có đoạn thẳng - Vẽ hình vào vở, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài
của nhau.
AB: 7 cm
7 cm
A
B
-

Yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ
đoạn thẳng.
Giáo viên nhận xét.

12 cm
C

D
1 dm 2 cm

Bài 2:
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh thực hành đo cái
bút, chiều dài mép bàn học,

chiều cao chân bàn học.
- Gọi học sinh lên thực hành
trước lớp và nêu kết quả đo và
ghi vào vở.
- Giáo viên quan sát, sửa sai cho
học sinh đo chưa đúng.
Bài 3: a, b

E

G

Bài 2:
a) Cách đo: Dùng thước áp sát vào cái bút, xê dịch
sao cho vạch ghi số 0 trùng với đầu bên trái của
bút, nhìn sang đầu bên kia của bút ứng với vạch
nào của thước thì đọc lên : ví dụ : Đó là vạch ghi
14 thì độ dài cái bút là 14 cm : ghi 14 cm .b,c ) Học
sinh đo theo nhóm – thống nhất kết quả và ghi vào
vở.
b) Chiều dài mép bàn học của em là 202 cm.
c) Chiều cao chân bàn học của em là 83cm.


Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS quan sát lại thước mét
để có biểu tượng vững chắc về
độ dài 1m.
- Yêu cầu HS ước lượng độ cao
của bức tường lớp.(Hướng dẫn:

So sánh độ cao này với chiều
dài của thước 1m xem được
khoảng mấy thước.)
- Ghi tất cả các kết quả mà HS
báo cáo lên bảng, sau đó thực
hiện phép đo để kiểm tra kết
quả.
- Làm tương tự các phần còn lại.
- Tuyên dương những HS ước
lượng tốt .

-

-

Bài 3: a, b
- 2 HS đọc đề.
- HS quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững
chắc về độ dài 1m.
- HS ước lượng và trả lời.
- Học sinh ước lượng các độ dài bằng mắt.
- Học sinh nêu kết quả ước lượng.
- Đo thử để công nhận kết quả.
a) Bức tường lớp em cao khoảng 4 mét.
b) Chân tường lớp em dài khoảng 6 mét.

-

Bài c học sinh năng khiếu làm thêm.


c) Mép bảng của lớp em dài khoảng 28 dm.

Yêu cầu học sinh dùng mắt để
ước lượng các độ dài.
Bài c học sinh năng khiếu làm
thêm.

Giáo viên khen những học sinh
ước lượng kết quả đúng.
3. Củng cố: Nhắc lại cách đo 1 đoạn thẳng, một vật.
4. Dặn dò: Chuẩn bị một thước mét, một ê ke cỡ lớn. Làm bài tập trong vở bài tập
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
---------------------------0-------------------


TUẦN 10

Ngày soạn 24/ 10/ 2015
Ngày dạy: Thứ ba ngày 27/ 10/ 2015

Môn: Tập đọc
Tiết 30 Bài: THƯ GỬI
I – MỤC ĐÍCH U CẦU:

-



Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu (câu kể,
câu hỏi, câu cảm)

Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi.
Hiểu được ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với q hương, và tấm lịng u quý bà của người
cháu.( trả lời được các CH trong SGK)
Bước đầu có hiểu biết về thư và cách viết thư.
Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, tình cảm gắn bó giữa những người thân trong gia
đình.

*KNS: Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sự cảm thông

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-

Một phongbì thư và một bức thư gửi người thân GV sưu tầm.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 học sinh lên đọc bài “Giọng quê hương ”và trả lời câu hỏi.
 Chuyện gì làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? - Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì
một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn.
 Vì sao anh thanh cảm ơn Thuyên và Đồng? - Vì Thun và Đồng có giọng nói gợi cho anh
thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương ở miền Trung.
 Nêu nội dung chính ? - Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi.
- Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc với quê hương với người thân.
- Giáo viên nhận xét. Đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


 Luyện đọc
 Giáo viên đọc toàn bài
 Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
-

Đọc từng đoạn

-

Cho học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm.
Cho các nhóm thi đọc.
Giáo viên nhận xét.

 Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc lại phần đầu của thư và
trả lời câu hỏi:
 Đức viết thư cho ai?
 Dòng đầu thư bạn viết thế nào?

-

Học sinh mở sách - Đọc thầm theo.
Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
Luyện đọc từ khó. lâu rồi, dạo này, khoẻ, năm
nay, lớp, sống lâu.
Đoạn 1: Mở đầu thư (3 câu đầu)
Đoạn 2: Từ dạo này… đến dưới ánh trăng.

Đoạn 3: Phần cịn lại
Học sinh luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
2 nhóm thi đọc (mỗi nhóm 3 học sinh)
1 HS đọc cả lớp đọc thầm .




Đức viết thư cho bà. - Gửi cho bà của Đức
dưới quê.
Dòng đầu thư bạn viết: Hải Phòng, ngày 6
tháng 11 năm 2003.


+ Đó chính là qui ước khi viết thư, mở đầu thư
người viết bao giờ cũng viết địa điểm và ngày
gửi thư.
- Yêu cầu đọc đoạn 2 .

*KNS: Thể hiện sự cảm thơng
 Bạn Đức hỏi thăm bà điều gì?
- + Sức khoẻ là điều cần quan tâm nhất đối
với người già, Đức hỏi thăm đến sức khoẻ
của bà một cách rất ân cần, chu đáo, điều
đó cho thấy bạn rất quan tâm và yêu quý
bà.
- Khi viết thư cho bạn bè, người thân, chúng
ta cần chú ý đến việc hỏi thăm sức khoẻ,
tình hình học tập, cơng tác của họ.


*KNS: Tự nhận thức bản thân

-

1 Đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm .

*KNS: Thể hiện sự cảm thông


Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà: Dạo này bà có
khoẻ khơng ạ?

*KNS: Tự nhận thức bản thân

 Đức kể với bà điều gì?
+ Khi viết thư cho người thân, bạn bè, sau khi
hỏi thăm tình hình của họ, chúng ta cần thơng
báo tình hình của gia đình và bản thân mình
cho người đó biết.



- u cầu đọc đoạn cuối .
 Tình cảm của Đức đối với bà như thế nào?



-

Yêu cầu thảo luận nhóm đơi nêu Ý nghĩa

của bài là gì?

-


-

Luyện đọc lại
Yêu cầu 1 HS giỏi đọc lại toàn bộ bức thư
Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn
Tổ chức cho HS thi đọc tốt toàn bài
GV nhận xét –tuyên dương .

-

Đức kể với bà về tình hình gia đình và bản
thân bạn: gia đình bạn vẫn bình thường, bạn
được lên lớp 3, từ đầu năm đến giờ đã được 8
điểm 10, được bố mẹ cho đi chơi vào những
ngày nghỉ. Bạn cịn kể rằng mình rất nhớ
những ngày nghỉ ở quê được đi thả diều, được
nghe bà kể chuyện.
Cả lớp đọc thầm .
Đức rất yêu và kính trọng bà. Bạn hứa với bà
sẽ cố gắng học giỏi, chăm ngoan, để bà vui
lòng. Bạn chúc bà khoẻ mạnh, sống lâu và
mong chóng đến hè để lại được về quê thăm
bà.
Thực hiện theo yêu cầu .
Ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với q hương, và

tấm lịng u q bà của người cháu.
Đại diện trình bày . Nhận xét .
Nhắc lại .
1HS đọc .
Thực hiện theo yêu cầu .
Lớp nhận xét .

3. Củng cố: Ý nghĩa của bài là gì? Tình cảm gắn bó với q hương, và tấm lịng yêu quý bà
của người cháu.
4. Dặn dò: Về đọc bài- tập viết thư thăm hỏi người thân.
Nhận xét tiết học : Tuyên dương- nhắc nhở.
------------------------------0---------------------------

TUẦN 10

Ngày soạn 24/ 10/ 2015


Ngày dạy: Thứ ba ngày 27/ 10/ 2015

Mơn: Tốn
Tiết 47 Bài:

THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
(Tiếp theo)

I - MỤC TIÊU
-

Biết cách đo cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.

Biết so sánh các độ dài. Bài 1, 2.
Rèn cho học sinh kỹ năng đo độ dài.
Học sinh có ý thức học tập tốt.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-

Thước mét và ê ke cỡ to.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên làm bài tập
 Vẽ đoạn thẳng AB dài 14 cm.
 Đo chiều dài quyển vở.
- Giáo viên nhận xét. Đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt động của thầy
Bài 1
 Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc cho bạn bên
cạnh nghe.
- Nêu chiều cao của bạn Minh,
Nam?
- Muốn biết bạn nào cao nhất ta
phải làm thế nào?

Hoạt động của trò

Bài 1
a) Học sinh đọc bảng theo mẫu.
 Nam cao một mét mười lăm xăng ti mét.
 Hằng cao một mét hai mươi xăng ti mét.
 Minh cao một mét hai mươi lăm xăng ti mét.
 Tú cao một mét hai mươi xăng ti mét
-

Bạn Minh cao 1m 25cm.
Bạn Nam cao 1m 15cm.
Ta phải so sánh số đo chiều cao của các bạn với
nhau.
- Đổi tất cả các số đo ra đơn vị cm và so sánh.
- Có thể so sánh như thế nào?
- Số đo chiều cao của các bạn đều gồm 1m và một
- Yêu cầu HS thực hiện so sánh
số cm, vậy chỉ cần so sánh các số đo cm với nhau.
theo một trong 2 cách trên.
- So sánh và trả lời:
- Trong 5 bạn trên: Bạn Hương cao nhất, bạn Nam
thấp nhất.
Bài
2: a) Học sinh làm bài theo nhóm.
Bài 2: a)Yêu cầu học sinh làm theo
 Học sinh thay phiên nhau đo và ghi kết quả
nhóm
 Học sinh thảo luận: Sắp xếp các bạn có chiều
 Giáo viên chia nhóm cho học
cao từ thấp đến cao và ghi vào bài làm của
sinh làm bài.

mình.
 Giáo viên theo dõi, uốn nắn
cách làm bài của mỗi nhóm. b) Học sinh so sánh số đo chiều cao của các bạn và
tìm ra bạn cao nhất, bạn thấp nhất.
3. Củng cố: Đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm.
4. Dặn dị: Về ơn lại bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
------------------------------0-------------------------


Giáo án chiều

Ngày soạn 3/ 11/ 2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 6 /11/ 2012

Môn: Đạo

TUẦN 10
Tiết 10 Bai:

đức
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN
(Tiết 2)

I – MỤC TIÊU:
 Học sinh hiểu:
-

Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn.
Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.

Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.
Quý trọng các bạn, biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè.
Học sinh khá giỏi hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
*KNS:
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn

II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.
 - Các câu chuyện bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tình bạn, về sự cảm thông,
chia sẻ vui buồn với bạn.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ:
-

Khi bạn có chuyện vui ta cần làm gì ? -Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng chia vui cùng
bạn.
- Khi bạn có chuyện buồn ta cần làm gì ? - -Khi bạn có chuyện buồn cần an ủi, động viên và
giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.

Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Phân biệt hành vi
đúng, hành vi sai.
- GV phát phiếu học tập yêu cầu
HS làm bài tập cá nhân
- Cho học sinh làm bài , một học
sinh làm trên bảng lớp.


-

Giáo viên nhận xét, sửa bài.

- Giáo viên nhận xét , chốt ý.
 Kết luận:
Các việc: a, b, c, d, đ, g là việc
làm đúng vì thể hiện sự quan tâm

Hoạt động của trò
-

Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh suy nghĩ - làm bài.
Học sinh đọc bài làm.
Lớp thảo luận, lựa chọn ý kiến đúng, sai Sửa bài.
- Nội dung bài tập.
Em hãy viết vào  chữ Đ trước những việc làm đúng
và chữ S trước những việc làm sai đối với bạn:
 a) Hỏi thăm an ủi khi bạn có chuyện buồn.
 b) Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém.
 c) Chúc mừng khi em được điểm 10.
 d) Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn
học kém.
 đ) Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở, quần


đến bạn bè khi vui buồn; thể hiện
quyền không bị phân biệt đối xử,
quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của

trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật.

áo cũ để giúp các bạn nghèo trong lớp.
 e) Thờ ơ cười nói khi bạn đang có chuyện buồn.
 g) Kết bạn với các bạn bị khuyết tật, các bạn nhà
nghèo.
 h) Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình.

-

Các việc e, h là việc làm sai vì đã
khơng quan tâm đến niềm vui, nỗi
buồn của bạn bè.
*KNS:
Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ.
*KNS:
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của
bạn.
- Học sinh liên hệ và tự liên hệ trong nhóm.
- Giáo viên chia nhóm và giao
- Học sinh liên hệ trước lớp.
nhiệm vụ.
- Lớp nhận xét
 Em đã biết chia sẻ vui buồn với
- Học sinh trả lời
bạn bè trong lớp, trong trường
chưa? Chia sẻ như thế nào?
- Học sinh trả lời
 Em đã bao giờ được bạn bè chia

sẻ vui buồn chưa? Hãy kể một
- Học sinh trả lời
trường hợp cụ thể?

Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui
 Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn,
buồn cùng nhau.
em cảm thấy như thế nào?
 Muốn là bạn bè tốt em cần phải
làm gì?
*Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng, chia sẻ khi bạn
Hoạt động 3: Chơi trị chơi phóng
vui, buồn
viên.
- Học sinh lên thực hiện theo trị chơi.
*Kĩ năng thể hiện sự cảm thông,
- Bạn hãy cho biết vì sao bạn bè cần quan tâm
chia sẻ khi bạn vui, buồn
chia sẻ vui buồn cùng nhau?
 Yêu cầu học sinh lần lượt đóng
- Cần làm gì khi bạn có niềm vui hoặc khi bạn
vai phóng viên và phỏng vấn bạn.
có chuyện buồn?
- Giáo viên theo dõi nhận xét- Hãy kể một câu chuyện về chia sẻ vui buồn
- Kết luận.
cùng các bạn.
Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em
 Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ,
cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui
bài ca dao tục ngữ về chủ đề tình bạn

được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi.
Mọi trẻ em đều được đối xử bình
đẳng.
3. Củng cố: Muốn là bạn bè tốt em cần phải làm ? - Bạn bè tốt cần phải biết cảm thơng, chia sẻ
vui buồn cùng nhau.
4. Dặn dị: Về nhà học bài - Thực hiện theo bài học.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương-Nhắc nhở.
------------------------------0-------------------------


Giáo án chiều

Ngày soạn:

3/11 / 2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 6 / 11/ 2012

TUẦN 10

Luyện tập tốn
Bài: ƠN TẬP VỀ THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
(Tiếp theo)
Môn:

Tiết 10

I - MỤC TIÊU
Giúp học sinh: Củng cố ÔN TẬP VỀ THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)

-


-

Biết cách đo cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
Biết so sánh các độ dài. Bài 1, 2.
- Nếu còn thời gian cho học sinh khá giỏi làm thêm vào vở toán chiều.
- Bài tập 1/ 36 : ( trong vở Giúp em giỏi tốn Vở ơn tập cuối tuần Lớp 3)
Rèn cho học sinh kỹ năng đo độ dài.
Học sinh có ý thức học tập tốt.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  Thước mét và ê ke cỡ to.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra.

2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Bài 1
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
Yêu cầu học sinh làm theo
nhóm
 Giáo viên chia nhóm
cho học sinh làm bài.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn
cách làm bài của mỗi nhóm


Bài 1:
Học sinh đọc yêu cầu.
 Học sinh thay phiên nhau đo và ghi kết quả
 Học sinh thảo luận: Sắp xếp các bạn có gang tay từ
thấp đến cao và ghi vào bài làm của mình.
Ví dụ: a) Đo chiều dài gang tay của các bạn trong tổ em rồi
viết kết quả đo vào bảng sau:
Tên
Tiên
Ngọc
Nhật
Thuận
Kiệt

Chiều dài gang tay
14cm
15 cm
16 cm
17 cm
18 cm

Học sinh so sánh số đo gang tay của các bạn và tìm ra bạn
có gang tay dài nhất, ngắn nhất.
b) Bạn Kiệt có gang tay dài nhất.
Bạn Tiên có gang tay ngắn nhất.
Bài 2:
Học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh làm bài theo nhóm.
Bài 2:

 Học sinh thay phiên nhau đo và ghi kết quả
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
 Học sinh thảo luận: Sắp xếp các bạn có chiều dài
a)Yêu cầu học sinh làm theo
bước chân từ thấp đến cao và ghi vào bài làm của


nhóm
mình.
 Giáo viên chia nhóm a) Đo chiều dài bước chân của các bạn trong tổ em rồi viết
cho học sinh làm bài. kết quả đo vào bảng sau:
 Giáo viên theo dõi, Ví dụ:
uốn nắn cách làm bài
Tên
Chiều dài bước chân
của mỗi nhóm.
Tiên
124cm
Ngọc
125 cm
Nhật
136 cm
Thuận
137 cm
Kiệt
138 cm

-

-


Nếu cịn thời gian
cho học sinh khá giỏi
tự nghiên cứu làm
thêm vào vở toán
chiều.
Bài tập 1/ 36 : ( trong
vở Giúp em giỏi tốn
Vở ơn tập cuối tuần
Lớp 3)

b) Học sinh so sánh số đo chiều dài bước chân của các bạn
và tìm ra bạn có dài nhất, bạn có bước chân ngắn nhất.
b) Bạn Kiệt có bước chân dài nhất.
Bạn Tiên có bước chân ngắn nhất.
- Nếu còn thời gian cho học sinh khá giỏi tự nghiên
cứu làm thêm vào vở toán chiều.
- Bài tập 1/ 36 : ( trong vở Giúp em giỏi tốn Vở ơn
tập cuối tuần Lớp 3)
Bài tập: Đặt tính rồi tính
a) 25 x 5
36 x 6
53 x7
15 x 6
b) 46 : 2
95 : 3
37 : 6
84 : 4
x


25
5
125

46 2
4 23
06
6
0

x

36
6

x

x

3
31

3. Củng cố: Đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm.
4. Dặn dị: Về ơn lại bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.

15
6
90


371

216

95
9
05
3
2

53
7

37
36
1

6
6

84 4
8 21
04
4
0


Ngày soạn 22/ 10/ 2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 25/ 10/ 2011


TUẦN 10

Môn: Thể

dục
Tiết 19 Bài:
ĐỘNG TÁC CHÂN, LƯỜN
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.

I – MỤC TIÊU
  Biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực
hiện động tác tương đối chính xác.
 Học động tác chân và động tác lườn của bài tập thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện
động tác cơ bản đúng.
 Bước đầu biết cách thực hiện động tác chân, lườn của bài tập thể dục phát triển chung.
 Chơi trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
 Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
-

Học sinh học nghiêm túc, tự giác, nhanh nhẹn.

II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
  Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an tồn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bị cịi, kể sân chơi cho trò chơi.
III - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Phần
Nội dung giảng dạy
Định

Mở

đầu


bản

lượng
1. Ổn định: Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 1’
cầu giờ học.
2’
- Chạy chậm vòng xung quanh sân
- Đứng thành vòng rộng quay mặt vào trong sân, khởi
động các khớp và chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” 2’
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 tổ lên tập 2 động tác vươn thở
và động tác tay của bài thể dục phát triển chung.
2’
- Giáo viên nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới:
 *Ôn động tác vươn thở và động tác tay của bài thể
6’
dục phát triển chung.
2x8
- Ôn tập từng động tác.
nhịp
- Tập liên hoàn hai động tác

Tổ chức lớp

*LT

* * * * *

* * * * *
* * * * *
*LT


-

Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh.

 Học động tác chân.
-

6’

Giáo viên nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải
thích động tác.
Học sinh làm theo.
Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh.
2 học sinh thực hiện tốt lên làm mẫu
Cả lớp nhận xét tuyên dương.
Nhịp 1,3,5,7 phải kiễng gót đồng thời hai tay dang
ngang, nhịp 2,6 chân chạm đất bằng cả hai bàn chân
thành ngồi cao (Chân khuỵu, 2 gối sát nhau) thân
người thẳng, 2 tay vỗ vào nhau ở phía trước.

x
…………………………………………………………
TTCB
1
2

3
4

6’

 Hoc động tác lườn
-

Kết
thúc

* * * * *
* * * * * *
* * * *
*LT

Giáo viên nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải
thích. Học sinh tập theo
Nhịp 1 bước chân trái, nhịp 5 bước chân phải sang
ngang rộng bằng vai, hai tay dang ngang
Nhịp 2 nghiêng lườn sang trái, nhịp 6 nghiêng lườn
sang phải, hai bàn chân giữ nguyên, tay phải duỗi
thẳng, áp sát mang tai, tai trái chống hơng, lườn
phía bên phải căng.

…………………………………………………………
TTCB
1
2
3

4
 Trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi”.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thi đua giữa các tổ.
- Tổ thua nhảy lò cò 1 vòng quanh sân tập.
4. Củng cố: Đi thường theo nhịp và hát
Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài
5. Dặn dò: Giao bài tập về nhà: Nhận xét tiết học

6’
2’
2’

*LT


TUẦN 10

Ngày soạn 24/ 10/ 2015
Ngày dạy: Thứ hai ngày 26/ 10/ 2015

Giáo án chiều
TUẦN 10

Ngày soạn 3/ 11/ 2012
Ngày dạy: Thứ hai ngày 5/ 11/ 2012

Môn: Luyện tập Tiếng việt
Tiết 19 Bài: Ôn Tập làm văn: KỂ LẠI


BUỔI

ĐẦU EM ĐI HỌC
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - Cho học sinh củng cố lại bài Tập làm văn: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
-

Rèn kĩ năng nói: Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (Khoảng 5
câu).
- HS nhớ những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học .
- Giáo dục học sinh yêu trường lớp, thầy cô , bạn bè.
*KNS : Giao tiếp – trình bày suy nghĩ. - Lắng nghe tích cực.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  Tranh chủ điểm Tới trường và tranh nhớ lại buổi đầu đi học.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 - 1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập đọc TIẾNG RU
1 học sinh lên bảng đọc bài nhắc lại nội dung bài: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng
đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt Động Của Thầy
* Giáo viên cho học sinh quan sát tranh Chủ
điểm tới trường (2) và tranh Nhớ lại buổi đầu
đi học ( 1 ).
Tranh 1:- Bức tranh này có những ai? Các em
đốn xem 2 người này đi đâu?
Tranh 2: : - Bức tranh này có những ai ?

*Hai bức tranh vừa được xem thuộc chủ điểm
gì?
Cho học sinh hát bài “Ngày đầu tiên đi học”.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
*Năm nay em học lớp mấy? Ngày đầu tiên
đến trường cách đây bao lâu?
*Ngày đầu tiên em đi học ở trường tiểu học là
năm nào? Lớp mấy?

Hoạt Động Của Trò
-

Học sinh quan sát tranh trả lời.

 Mẹ và con.
 Mẹ dắt em đến trường.

Thầy cô giáo và các bạn học sinh
 Tới trường.

*Năm nay em học lớp ba. Ngày đầu tiên
đến trường cách đây ba năm. Năm nay là
năm thứ ba.
*Ngày đầu tiên em đi học ở trường tiểu học


Bài tập : Yêu cầu đọc đề .
- GV nêu yêu cầu đề : Cần nhớ lại buổi đầu
đi học của mình để lời kể chân thật, có cái
riêng . Khơng nhất thiết phải kể về ngày

tựu trường, có thể kể về ngày khai giảng
hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp .
- Treo bảng phụ – gợi ý :
1. Ngaøy đầu tiên đi học ai đưa em đến
trường và đi bằng gì?
2. Buổi đầu em đến trường là buổi sáng hay
buổi chiều ? Bầu trời như thế nào ?
3. Con đường từ nhà em đến trường có gì
lạ?
4. Ở trường em gặp những ai, họ đang làm
gì? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ?
5. Ngày ấy em mơ ước điều gì?
-

là năm 2010. Lớp một.
Bài tập 1:.- Học sinh đọc đề bài
– Nêu yêu cầu của đề bài.
- Học sinh lắng nghe. Tích cực
Ví dụ;

Ngày đầu tiên đi học Mẹ chở em đến
trường bằng xe máy vào buổi sáng là buổi
tập trung. Bầu trời hơm đó trong xanh
khơng một gợn mây. Buổi đó cách đây ba
năm. Năm nay là năm thứ ba.Ngày đầu tiên
em đi học ở trường tiểu học là năm 2010.
Lớp một.
Con đường từ nhà em đến trường hơm nay
em cảm thấy khác hơn mọi ngày vì nghe
tiếng chim hót líu lo như chào đón em vào

lớp một. Em bỡ ngỡ khi thấy các anh chị
lớp lớn đông vui nhộn nhịp, người chơi
- Yêu cầu HS khá - giỏi kể .
nhảy dây, người tụm năm tụm bảy nói
chuyện. Cơ giáo đón em vào xếp hàng. Tập
diễu hành để mai đi khai giảng. Cô dặn mai
- Yêu cầu HS kể theo cặp .
ăn mặc sạch đẹp, mang cờ đi khai giảng.
Em nhớ nhất là hình ảnh cơ giáo dắt tay em
- Yêu cầu thi kể trước lớp.
vào xếp hàng. Hơm đó về nhà em cứ mong
trời mau sáng để được đi tới trường gặp
thầy cô, bạn bè nữa.
Em mơ ước sau này lớn lên sẽ làm giáo
viên dạy các em nhỏ học để nâng cao kiến
Bài tập 2:
thức và tầm hiểu biết cho các em.
- Mời 1 học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu :
- Học sinh khá- giỏi kể mẫu.
- Giáo viên ghi bảng.
- Lớp nhận xét.
- Gv giải thích thêm: dựa theo các câu hỏi
- Học sinh kể theo cặp cho nhau nghe về
gợi ý, HS trả lời mỗi câu hỏi bằng một
buổi đầu đi học của mình.
câu, các câu trả lời nối liền nhau là thành
- 3 học sinh thi kể trước lớp.
một đoạn văn theo đúng yêu cầu. HS khá
có thể trả lời một câu hỏi bằng một số câu. Bài tập 2:
- Học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu :

- Nhắc nhở tư thế trước khi làm bài.
- Viết lại những điều em vừa kể thành một Bài tập này yêu cầu chúng ta viết
- Viết lại những điều em vừa kể thành
đoạn văn ngắn tối thiểu là viết 5 câu.
một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu).
 Cách trình bày đoạn văn như thế nào ?
 Đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô hết câu
 Chú ý : Bài văn viết bằng chữ không
phải chấm câu.
được viết bằng số.
- Viết giản dị, chân thật những điều vừa kể,
* Học sinh viết bài tích cực.
đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả.
* Sau đó đổi bài cho bạn để bạn góp ý
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ, gợi ý học sinh
và sửa lỗi.
yếu viết bài.
* 2 -3 học sinh đọc bài viết trước lớp,
- Gv chốt lại ý kiến đúng và cho điểm.
HS khác góp ý và giúp bạn sửa lỗi.
- Chấm bài khoảng 5 – 6 bài - nhận xét.
- Lớp nhận xét rút kinh nghiệm bình chọn
? bài chưa đạt yêu cầu.
bạn viết tốt.
? bài đạt yêu cầu.
- Học sinh lắng nghe.
? bài đạt điểm cao.


3. Củng cố: Học sinh làm bài tốt đọc lại bài.

4. Dặn dò: Về nhà luyện viết thêm cho bài văn hay hơn.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------



×