Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bai 21 Them trang ngu cho cau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (790.14 KB, 12 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MỎ CÀY BẮC
TRƯỜNG THCS PHƯỚC MỸ TRUNG

TRƯỜNG THCS PHƯỚC MỸ TRUNG

GV: LÊ THỊ HỒNG THẮM


CÂU 1: Thế nào là câu đặc biệt? Em hãy tìm
câu đặc biệt trong đoạn văn sau đây? (6 điểm)
Mọi người lên xe đã đủ. Cuộc hành trình
tiếp tục. Xe chạy giữa cánh đồng hiu quạnh.
Và lắc. Và xóc.
( Trần Cư)

CÂU 2: Em hãy nêu tác dụng của câu đặc bieät?
(4 điểm)


a) “ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt
Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở
với người, đời đời, kiếp kiếp…
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “
văn minh”, “ khai hoá” của thực dân cũng khơng làm ra
được một tấc sắt. Tre vẫn cịn phải vất vả mãi với người.
Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.”
( Thép Mới)
b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập .
c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học
tập và rèn luyện thật tốt.
d) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.


e) Nhanh như cắt, con mèo vồ con chuột.


a) Di bóng tre xanh, đà từ lâu đời, ngi dân cày Việt Nam
dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
Ngi dân cày Việt Nam, di bóng tre xanh, đà từ lâu đời,
dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
Ngi dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai
hoang, di bóng tre xanh, đà từ lâu đời
b) Tre ăn ở với ngi, đời đời, kiếp kiếp
Đời đời, kiếp kiếp tre ăn ở với ngi
Tre đời đời, kiếp kiếp ¨n ë víi người
c) Cối xay tre nỈng nỊ quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc
Cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc từ nghìn đời nay


Về ý nghĩa :
Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời
gian, nơi chốn ,nguyên nhân, mục đích, phương
tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
Về hình thức:
Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay
giữa câu.
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có
một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi
viết.


Bµi tËp nhanh

Thêm các loại trạng ngữ cho câu sau:
Lúa chết rất nhiều.
Gợi ý:
Ngồi đồng
Năm nay
Vì rét
 Năm nay, ngồi đồng, lúa chết rất
nhiều, vì rét


1. HÃy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ. Trong
những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?

a) Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là
mùa xuân có ma riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong
đêm xanh.
(V Bng)

b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
(V Tỳ Nam)

c) Tự nhiên nh thế: ai cũng chuộng mùa xuân.
(V Bng)

d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiÕng hãt vang lõng, mäi
vËt như cã sù thay ®ỉi k× diƯu.
(Võ Quảng)


2. Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích dưới đây:

a) Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, nhuần thấm cái
hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh
nhã và tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh
đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa cịn tươi,
ngửi thấy cái mùi thơm mát của bơng lúa non khơng? Trong cái
vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị
ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa
ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời.
( Thạch Lam)
b) Chúng ta có thể khẳng định rằng : Cấu tạo của tiếng Việt, với
khả năng thích ứng với hồn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói
trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.
( Đặng Thai Mai)
3. Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học:


THẢO LUẬN NHÓM

Bài 3b: Hãy kể thêm những loại trạng ngữ

khác mà em biết. Đặt câu minh họa.
ĐÁP ÁN:

- Trạng ngữ chỉ thời gian
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Trạng ngữ chỉ mục đích
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Trạng ngữ chỉ phương tiện
- Trạng ngữ chỉ cách thức



CỦNG CỐ
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Về ý nghĩa

Về hình thức

Trạng ngữ được thêm vào

Trạng ngữ có thể đứng ở đầu

câu để xác định thời gian,

câu, cuối câu hay giữa câu;

nơi chốn, nguyên nhân,
mục đích, phương tiện,
cách thức diễn ra sự việc
nêu trong câu.

Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị
ngữ thường có một quãng nghỉ
khi nói hoặc một dấu phẩy khi
viết.


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc lịng ghi nhớ. Cho ví dụ.
Xem lại bài tập.
Viết một đoạn văn ngắn có câu chứa thành phần trạng


ngữ. Chỉ ra các trạng ngữ và giải thích lí do trạng ngữ
được sử dụng trong các câu văn đó.
Soạn bài mới “Tìm hiểu chung về văn nghị luận chứng
minh”:
+ Đọc trước bài trả lời câu hỏi
+ Xem lại bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
+ Xem trước bài “ Thêm trạng ngữ cho câu”




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×