Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 33. Nhôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.2 KB, 19 trang )

BÀI 33


I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
IV. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT


I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
1. Vị trí của nhơm trong bảng tuần hoàn.
- Số hiệu nguyên tử 13.
- Thuộc nhóm IIIA, chu kì 3.


2. Cấu tạo của nhơm
- Bán kính ngun tử: 0,125nm.
- Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1.
- Nguyên tố nhóm p.
- Năng lượng ion hóa I3:I2 = 1,5:1.
- Độ âm điện: 1,61.
- Số oxi hóa: +3
- Mạng tinh thể: lập phương tâm diện.


II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Nhơm màu trắng bạc, mềm,
dễhãy
kéocho
sợi biết
và dát


mỏng.
Em
nhơm

3
- Kim
loại
nhẹ
(d
=
2,7g/cm
).
những tính chất vật lí
o
- Nhiệt như
độ nóng
chảy
660
C.
thế nào?
- Dẫn điện, dẫn điện tốt.




III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
Nhơm là kim loại có tính khử mạnh
nhưng yếu hơn kim loại kiềm và kiềm thổ.
Em hãy cho biết tính
chất hóa học đặc trưng

của kim loại là gì?


III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
1. Tác dụng với phi kim.
a. Với oxi → oxit kim loại
to

4Al + 3O2 → 2Al2O3
b. Với các phi kim khác (Cl, I, Br, S,…) → muối.
to

2Al + 3Br2 → 2AlBr3 (nhôm brômua)

.

.


2. Tác dụng với dung dịch axit.
a.Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng
→ muối + H2 ↑
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑


b. Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc.
Nhôm khử N+5 trong HNO3 lỗng hoặc
đặc nóng và S+6 trong H2SO4 đặc, nóng
xuống số oxi hóa thấp hơn.

o

+5

to

+3

+2

Al +4 HNO3 lỗng → Al(NO3)3 + NO + 2 H2O
o

+6

to

+3

+4

2 Al +6 H2SO4 đặc → Al2(SO4)3 + 3 SO2 + 6H2O
Nhôm thụ động trong dung dịch
HNO3 và H2SO4 đặc, nguội.


3. Tác dụng với oxit kim loại
(phản ứng nhiệt nhôm).
Ở nhiệt độ cao, nhôm khử được nhiều
oxit kim loại như Fe2O3, Cr2O3,…

thành kim loại tự do.
to

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe


4. Tác dụng với H2O.
EoH2O/H2 = - 0,41V > EoAl3+/Al = -1,66V
Nhơm có thể khử được nước.
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑
Trong thực tế, những đồ vật bằng nhôm
tiếp xúc với nước bất kì nhiệt độ nào
cũng khơng xảy ra phản ứng.
Vì nhơm được bảo vệ một lớp Al2O3.


5. Tác dụng với dung dịch NaOH.
Trước hết, màng bảo vệ Al2O3 bị phá vở
trong dung dịch kiềm.
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O→ 2Na[Al(OH)4]
Tiếp theo, Al khử nước
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2↑
Màng Al(OH)3 bị phá vở trong dung dịch kiềm
2Al(OH)3 + 2NaOH → 2Na[Al(OH)4]
Al tác dụng dung dịch kiềm có phương trình:
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2 ↑


CỦNG CỐ
Câu 1. Vẽ sơ đồ tư duy của Al về vị trí, cấu tạo,

tính chất vật lý và tính chất hóa học?


Câu 2. Cho phản ứng:
2Al + 6H2O + 2NaOH →2Na[Al(OH)4] + 3H2↑
Chất tham gia phản ứng đóng vai trị chất
oxi hóa trong phản ứng này là
A. Al.

B. H2O.

C. NaOH.

D. Na[Al(OH)4]


Câu 3. Câu phát biểu đúng là
A. Al không tác dụng với nước do thế khử của Al
lớn hơn thế khử của nước.
B. Trong phản ứng của Al với dung dịch NaOH
thì NaOH đóng vai trị chất oxi hóa.
C. Các vật dụng bằng Al khơng bị oxi hóa tiếp và
khơng tan trong nước do được bảo vệ
bởi màng Al2O3.
D. Do có tính khử mạnh nên Al phản ứng với
các axit HCl, HNO3, H2SO4 trong mọi điều kiện.


Câu 4. So sánh (1) thể tích H2 thốt ra khi cho
Al tác dụng dung dịch NaOH dư và (2) thể tích

khí N2 duy nhất thu được khi cho cùng
lượng Al trên tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng dư.
A. (1) gấp 5 lần (2).

B. (2) gấp 5 lần (1).

C. (1) bằng (2).

D. (1) gấp 2,5 lần (2).




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×