Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

De thi chon HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.77 KB, 10 trang )

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
KÌ THI : HỌC SINH GIỎI
Mơn thi: Địa lí 9. Thời gian làm bài 150 phút
Họ và tên :Phạm Công Huy. Chức vụ : Giáo viên.
Đơn vị: Trường THCS Đọi Sơn.
Câu 1 (2.0 điểm). Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. Chuyển
động tự quay quanh trục của Trái Đất tạo ra những hệ quả gì?
Câu 2 (4,0 điểm):Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và
giải thích chế độ nhiệt của nước ta.
Câu 3. (4,0 điểm): Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a. Nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị của vùng Đồng bằng sông Hồng.
b. Tại sao vùng Đồng bằng sông Hồng tập trung đông dân cư nhất cả nước
Câu 4. (4,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh
công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của
nước ta.
Câu 5 (6.0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Diện tích cây cơng nghiệp nước ta giai đoạn 1990 – 2010 (Đơn vị: nghìn ha)

Năm
Cây công nghiệp hàng năm
Cây công nghiệp lâu năm
Tổng số

1990
542,0
657,3
1.199,3

1995
716,7
902,3


1.619,0

2000
778,1
1.451,3
2.229,4

2007
864,0
1.821,0
2.685,0

2010
797,6
2.010,5
2.808,1

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển diện tích cây cơng
nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 - 2010.
2. Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây cơng nghiệp của nước ta
giai đoạn 1990 - 2010 và giải thích vì sao diện tích cây công nghiệp lâu năm
liên tục tăng?

(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam xuất bản từ 2009 trở lại đây)
Họ tên học sinh: ...................................................; Số báo danh: ................


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ XUẤT HSG ĐỊA LÍ 9
NĂM HỌC 2018- 2019
Câu

Nội dung
Điểm
Câu1 2,0 điểm
Sự chuyển động tự 2,0đ
quay quanh trục
của
Trái
Đất.
Chuyển động tự
quay quanh trục
của Trái Đất tạo ra
những hệ quả gì?
+Đặc điểm chuyển
động:
0,25
-Hướng chuyển
động: từ Tây sang
Đơng
-Trong khi chuyển 0,25
động, trục tưởng
tưởng của Trái Đất
luôn nghiêng với
mặt phẳng quỹ đạo
một góc 66033’.
-Thời gian Trái Đất 0,25
tự quay quanh trục
một vòng hết 24h
(một ngày đêm).
-Vận tốc quay khác 0,25
nhau: lớn nhất ở

xích đạo, giảm dần
về 2 cực.
+Hệ quả:
-Sự luân phiên ngày 0,25
và đêm
-Chuyển động biểu 0,25
kiến hàng ngày của
Mặt Trời và các
thiên thể
-Giờ trên Trái Đất
0,25
và đường chuyển
ngày quốc tế
-Sự lệch hướng
0,25
chuyển động của các
vật thể trên bề mặt


Trái Đất

Câu 2
4,0 điểm

a. Nền nhiệt độ
trung bình năm của
nước ta cao.
- Phần lớn diện tích
lãnh thổ nước ta có
nền nhiệt trung bình

trên 200C, chỉ có
một bộ phận nhỏ
vùng núi cao có nền
nhiệt độ trung bình
dưới 200C.
- Do vị trí nước ta
nằm trong vùng nội
chí tuyến Bán Cầu
Bắc, các địa phương
đều có hai lần Mặt
Trời lên thiên đỉnh
trong một năm.
b. Chế độ nhiệt nước
ta có sự phân hố
theo khơng gian và
thời gian rất rõ rệt.
* Theo thời gian:
- Vào tháng I đa số
các địa điểm ở nước
ta nhiệt độ trung
bình đều dưới 240C.
Vào tháng VII đa số
các địa điểm ở nước
ta nhiệt độ trung
bình đều trên 240C.
* Theo khơng gian:
- Theo chiều BắcNam:
+ Từ Bắc vào Nam
nhiệt độ trung bình
năm tăng dần, biên

độ nhiệt năm giảm
(dẫn chứng).
+ Do nước ta chịu
ảnh hưởng của chế
độ gió mùa, vào
mùa đơng nhiều bộ
phận
chịu
ảnh

0,25
0,5
0,5
0,25
0,5

0,25
0,25

0,5
0,5
0,5


Câu 3
4,0 điểm

hưởng của gió mùa
Đơng Bắc. Mặt
khác, càng về phía

Nam góc nhập xạ và
thời gian chiếu sáng
càng tăng.
- Theo độ cao:
+ So sánh nhiệt độ
của cặp trạm khí hậu
Hà Nội – Sapa hoặc
Nha Trang – Đà Lạt
(dẫn chứng ).
+ Do chịu ảnh
hưởng của quy luật
đai cao: Trung bình
cứ lên cao 100m
nhiệt độ khơng khí
giảm 0,60C.
- Phân hố theo
hướng sườn: Sườn
đón gió nhiệt độ hạ
thấp sườn khuất gió
nhiệt
độ
cao
hơn(dẫn chứng)
a. Nhận xét sự
phân bố dân cư, đô
thị ở Đồng bằng
Sông Hồng:
* Về dân cư:
- Đồng bằng sông
Hồng tập trung đông

dân cư nhất cả nước
(dẫn chứng), các
tỉnh đều có mật độ
dân số cao (dẫn
chứng).
- Dân cư Đồng bằng
sông Hồng phân bố
không đồng đều:
+ Các tỉnh thành
thuộc khu vực trung
tâm châu thổ như:
Hà Nội, Hải Dương,
Hải Phịng, Nam
Định, Thái Bình…

2,5

0,5

0,5
0,25


có mật độ dân số rất
cao, từ 1000- 2000
người/km2.
+ Mật độ thấp hơn
trên, từ 500- 1000
người/km2
nhưng

vẫn cao so với trung
bình cả nước là các
tỉnh tiếp giáp vùng
trung du và phía
nam như Vĩnh Phúc,
Bắc Ninh, Ninh
Bình…
* Về đơ thị:
- Đồng bằng sơng
Hồng có nhiều đơ
thị, tập trung mật độ
đơ thị cao.
- Có đơ thị lớn nhất
đạt quy mơ trên 1
triệu người là Hà
Nội, (đơ thi đặc
biệt); Hải Phịng là
đơ thị loại 1 (thành
phố
trực
thuộc
Trung ương)
- Đô thị loại 2 quy

trên
5001.000.000
người
(dẫn chứng).
- Đô thị loại 3 và
cấp nhỏ hơn (dẫn

chứng).
b. Đồng bằng sông
Hồng tập trung
đơng dân cư vì:
- Đồng bằng sơng
Hồng có điều kiện
tự nhiên (địa hình,
khí hậu...), vị trí địa
lí thuận lợi cho việc
cư trú của dân cư.
- Đồng bằng sơng
Hồng có lịch sử khai

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25
1,5

0,5

0,5


Câu 4

4,0 điểm

thác lãnh thổ lâu
đời, nghề trồng lúa
nước, nghề thủ công
truyền thống cần
nhiều lao động.
- Các điều kiện kinh
tế - xã hội, mức độ
tập
trung
công
nghiệp, dịch vụ vào
loại cao nhất cả
nước thu hút lượng
người nhập cư lớn.
Dựa vào Atlat Địa
lí Việt Nam và kiến
thức đã học, chứng
minh công nghiệp
chế biến lương
thực, thực phẩm là
ngành công nghiệp
trọng điểm của
nước ta.
* Khái niệm: Ngành
cơng nghiệp trọng
điểm là ngành có thế
mạnh lâu dài, mang
lại hiệu quả kinh tế xã hội cao và có tác

động mạnh tới các
ngành kinh tế khác.
*
Ngành
công
nghiệp chế biến
lương thực, thực
phẩm có thế mạnh
lâu dài.
- Nguồn nguyên liệu
tại chỗ phong phú đa
dạng:
+) Nguyên liệu từ
ngành trồng trọt
(dẫn chứng)
+) Nguyên liệu từ
ngành chăn nuôi
(dẫn chứng)
+) Nguyên liệu từ
ngành thuỷ sản (dẫn

0,5

4,0

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


chứng)
- Nguồn lao động
dồi dào, giá nhân
công rẻ.
- Thị trường tiêu thụ
rộng lớn cả trong và
ngồi nước.
*
Ngành
cơng
nghiệp chế biến
lương thực, thực
phẩm mang lại hiệu
quả cao về kinh tế xã hội.
- Chiếm tỉ trọng
tương đối cao trong
cơ cấu giá trị toàn
ngành cơng nghiệp
(dẫn chứng).

- Đóng góp nhiều
mặt hàng xuất khẩu
chủ lực (gạo, thuỷ
sản, …) mang về
nguồn thu ngoại tệ
lớn cho đất nước.
- Cơ cấu ngành đa
dạng và đã hình
thành nhiều trung
tâm cơng nghiệp chế
biến lương thực thực
phẩm.
- Góp phần giải
quyết việc làm, tăng
thu nhập cho người
lao động.
*
Ngành
công
nghiệp chế biến
lương thực, thực
phẩm tác động mạnh
đến các ngành kinh
tế khác.
- Thúc đẩy sự phát
triển và hình thành
các vùng chun
canh
cây
cơng

nghiệp, chăn ni

0,25


Câu5
6 điểm

gia súc, nuôi trồng
thuỷ sản.
- Đẩy mạnh sự phát
triển của các ngành
kinh tế khác như:
Công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng,
ngoại thương …
1. Vẽ biểu đồ thích
hợp nhất:
- Vẽ biểu đồ cột
chồng giá trị tuyệt
đối.
- Yêu cầu: đúng
dạng biểu đồ, chính
xác, có tên biểu đồ,
3,0
đơn vị, chú giải, số
liệu ghi trên biểu đồ.
- Lưu ý:
+ Vẽ biểu đồ khác:
không cho điểm.

0,25
+ Nếu thiếu 1 trong
các yêu cầu trên thì
trừ 0,25 điểm/u
cầu.
2. Nhận xét và giải
thích ngun nhân
của sự tăng trưởng
đó.
* Nhận xét:
Trong giai đoạn
1990 - 2010, tổng
diện tích cây cơng
nghiệp, cây công
nghiệp lâu năm và
cây công nghiệp
hàng năm đều tăng.
0,25
Trong đó:
- Tổng diện tích cây

3,0

0,25

0,25

0,25

0,25

0,5
0,25


cơng nghiệp tăng 0,25
nhanh từ 1.199,3
nghìn ha lên 2.808,1
nghìn ha, trong vịng
20 năm tăng thêm
1.608,8 nghìn ha,
tăng gấp 2,34 lần.
+ Diện tích cây
cơng nghiệp lâu năm
tăng rất nhanh từ
657,3 nghìn ha lên
2.010,5 nghìn ha,
trong vịng 20 năm
tăng thêm 1.353,2
nghìn ha, tăng gấp
3,1 lần.
+ Diện tích cây
cơng nghiệp hàng
năm tăng chậm từ
542,0 nghìn ha lên
797,6 nghìn ha,
trong vịng 20 năm
tăng thêm 255,6
nghìn ha, tăng gấp
1,5 lần.
- Cơ cấu diện tích

cây cơng nghiệp có
sự thay đổi:
+ Cây cơng nghiệp
lâu năm chiếm ưu
thế và đang có xu
hướng tăng dần tỉ
trọng từ 54,8 % lên
71,6%.
+ Cây công nghiệp
hàng năm giảm dần

0,25
0,25


tỉ trọng từ 45,2%
xuống 28,4%.
* Diện tích cây
cơng nghiệp lâu
năm tăng là do:
- Nước ta có điều
kiện tự nhiên (đất ,
khí hậu...) thuận lợi
cho sản xuất cây
cơng nghiệp.
- Thị trường mở
rộng, nhất là thị
trường xuất khẩu.
- Chính sách phát
triển

cây
cơng
nghiệp của nhà
nước.
- Các điều kiện
khác: công nghiệp
chế biến, lao động,
cơ sở vật chất...
Điểm toàn bài
Lưu ý khi chấm bài:

20,0

- Tổng điểm tồn bài là 20 điểm (khơng làm trịn số).
- Bài làm thiếu, sai kiến thức cơ bản, vận dụng các kỹ năng địa lí và phương
pháp làm bài hạn chế…thì tuỳ mức độ trừ điểm thích hợp.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×