Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.62 KB, 118 trang )

Kế hoạch dạy học môn : Số học 6

Năm h ọc:2017-2018

CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn:13/8/2017
Ngày giảng:

Tuần 1-Tiết 1:§1. TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

I/ MỤC TIÊU:
1,Kiến thức: HS làm quen được với các khái niệm tập hợp, nhận biết một số
đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
-Nội dung tích hợp: Tìm hiểu sơ lước về tỉnh Nha Trang
2. Kỹ năng: HS lấy được nhiều ví dụ về tập hợp,có kĩ năng viết tập hợp bằng hai
cách. Biết sử dụng một số ký hiệu: Thuộc (Ỵ) và khơng thuộc (Ï).
3. Thái độ: HS tích cực tự giác học tập,có tính cẩn thận chính xác
4, Năng lực hướng tới :HS rèn các năng lực: Năng lực thu nhận thơng tin
Tốn học;tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu tốn học; Năng lực giải một số bài
tốn có tính thực tiễn điển hình.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề ;Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài;Bảng phụ có vẽ hình biểu diễn tập
hợp A - B (hình 2 - SGK).
-Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp(2’):
6a:
6b:


6c:
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
-GV nêu nội dung yêu cầu của chương trình số học kì I,của chương I
-Đặt vấn đề vào bài mới
3. Nội dung bài mới(29’):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Ví dụ về tập hợp(10’):
1. Các ví dụ:(Xem SGK)
GV: Yêu cầu HS quan sát H1 SGK.
Ví dụ:
GV: Khái niệm tập hợp thường gặp ở đâu? Tập hợp các đồ vật (Sách, bút) trên
HS: Thường gặp trong đời sống, trong bàn như H1.
toán học, vật lý…
- Tập hợp các HS lớp 6A.
GV: Yêu cầu HS lấy VD về tập hợp.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c, …
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách viết một tập 2. Cách viết một tập hợp:
VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên
hợp(19’)
GV: Để đặt tên cho một tập hợp người ta nhỏ hơn 4.
Ta viết: A = {0; 1; 2; 3}
thường dùng các chữ cái A, B, C,
Kiều Thị Ngà

1

Trường THCS Bàn Đ ạt



Kế hoạch dạy học môn : Số học 6
VD: Để viết tập hợp các số TN nhỏ hơn 4,
ta đặt tên cho tập hợp đó là A và viết các
số trong hai dấu ngoặc nhọn.
GV: Viết lên bảng. HS viết vào vở.
GV: Yêu cầu HS đặt tên cho tập hợp các
chữ cái a, b, c.
HS: Viết vào vở.
GV: Giới thiệu các kí hiệu Ỵ; Ï của một
tập hợp
GV: Các số: 0; 1; 2; 3 là các phần tử của
tập hợp A nên ta viết 0 Ỵ A ; 1 Ỵ A ; 2 Ỵ
A ; 3 Ỵ A…
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A và B
bằng hình vẽ.
HS: Quan sát H2 SGK.
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ
làm bài tập: ?1 ?2
GV: Gọi các nhóm lên bảng trình bày.
SGK.
-GV giới thiệu nd tích hợp : Giới thiệu sơ
lược về tỉnh NHA TRANG

Năm h ọc:2017-2018
Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c.
Ta viết: B = {a, b, c}
Kí hiệu: 0 Ỵ A ; 1 Ỵ A ; 2 Ỵ A ; 3 Ỵ
A; 5 Ï A (đọc là 5 không thuộc A)
Các chữ cái a, b, c là phần tử của tập

hợp B.Kí hiệu: a Î B, b Î B, c Î B.
Chú ý: (Học SGK)
Tập hợp A có thể viết như sau:
A = {x Î N/ x < 4)
A
B

.0
.2

.1
.3

.a

.b

.c

?1 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7
là:
D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Hay: D = {x Ỵ N/ x < 7}
?2 Gọi C là tập hợp các chữ cái trong
cụm từ “NHA TRANG”
Ta viết: C = {N, H, A, T, R, G}

4. Củng cố: (8 Phút)
GV cho HS làm bài tập 1;3 (SGK)
Bài 1: A = {9; 10; 11; 12; 13}

Hoặc: A = {x Ỵ N/ 8 < x < 14}
12 Î A; 16 Ï A
Bài 3: A = {a, b} và B = {b, x, y} ; x Ï A; y Ỵ B; b Ỵ A; b Ỵ B.
-GV chốt lại các KT cần nhớ qua tiết học
5,Hướng dẫn về nhà(2’)
- Học thuộc khái niệm tập hợp; chú ý; cách viết một tập hợp. (SGK)
- Làm bài tập: 2; 4; 5 SGK và 3 => 6 SBT.
- Bài 6 SBT: A = {1; 2} và B = {3; 4} viết được 4 tập hợp.
Tự rút kinh nghiệm :
Ngày tháng năm 2017
Tổ trưởng kí duyệt

Ph ạm Th ị Hu ệ
Ngày soạn:13/8/2017
Kiều Thị Ngà

2

Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch dạy học môn : Số học 6
Ngày giảng:

Năm h ọc:2017-2018

Tuần 1-Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nêu được tập hợp các số tự nhiên và quy ước trong tập

hợp các số tự nhiên,cách biểu diễn các số tự nhiên trên trục số. Biết tìm số liền
trước, số liền sau.
2. Kỹ năng:HS có kĩ năng tìm số liền trước, số liền sau, biểu diễn các số tự
nhiên trên tia số. Biết sử dụng các kí hiệu tập hợp N và N* và các kí hiệu: £ ; ³.
3. Thái độ: HS tích cực, tự giác hợp tác học tập,có tính cẩn thận chính xác
4, Năng lực hướng tới :HS rèn các năng lực: Năng lực thu nhận thơng tin
Tốn học;tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu tốn học; Năng lực vận dụng tri
thức toán học vào giải một số bài toán
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề ;Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài;Bảng phụ có vẽ tia số.
-Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK;Học và làm BT ở nhà
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp(2’):
6a:
6b:
6c:
2. Kiểm tra bài cũ: (7 Phút):1=>2 hs
-Có mấy cách để viết một tập hợp?
-Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách?
-GV hướng dẫn hs nhận xét,cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới
3. Nội dung bài mới(26’):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tập hợp N và 1. Tập hợp N và N*:
N*(12’)
Tập hợp các số tự nhiên được kí
GV: Các số 0; 1; 2; 3; 4; …được gọi như hiệu là N.

thế nào?
N = {0; 1; 2; 3; 4; …}
HS: Các số 0; 1; 2; 3; 4; …được gọi là các Các số 0;1; 2; 3; 4; …là các phần tử
số tự nhiên
của tập hợp N.
GV:Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là
N.
GV: Biểu diễn tập hợp các số TN
0 1 2 3 4 5 6…
HS ghi vào vở.
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi
GV: Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn
HS: Vẽ vào vở.
số tự nhiên gọi là điểm A.
GV: Giới thiệu ND tổng quát và tâp hợp các
số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.
Tập hợp các số tự nhiên khác 0
GV: Biểu diễn tập hợp N *?
được kí hiệu là N*
Kiều Thị Ngà

3

Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch dạy học môn : Số học 6
Năm h ọc:2017-2018
HS: Ghi vào vở. 1 hs lên bảng biểu diễn

N* = {1; 2; 3; 4; …}
GV:Nhận xét gì về số phần tử của 2 tập hợp
N và N *?
HS: 2 tập hợp này đều có vơ số phần tử
Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập 2. Thứ tự trong tập hợp N:
hợp N (14’)
- Trong hai số tự nhiên có một số
GV: Treo bảng phụ có vẽ tia số.
nhỏ hơn số kia.
HS: Quan sát và trả lời trong hai số tự nhiên Ta viết: a < b hay b > a.
liền nhau, ta rút ra điều gì ?
a £ b: a < b hoặc a = b.
HS: - Trong hai số tự nhiên có một số nhỏ a ³ b: a > b hoặc a = b.
hơn số kia….
- Nếu a < b và b < c -> a < c.
GV: Giới thiệu các kí hiệu <; >; £ ; ³.
- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau
GV: Yêu cầu HS quan sát tia số và cho biết duy nhất.
hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau mấy
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém
đơn vị ?
nhau 1 đơn vị.
-Tập hợp N có số TN nào nhỏ nhất và có số
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất và
TN lớn nhất không ?
không có số tự nhiên lớn nhất.
HS: 1 vài hs phát biểu,lớp nhận xét
GV: Yêu cầu HS làm một số bài tập về tìm - Tập hợp các số tự nhiên có vơ số
số tự nhiên liền trước, số liền sau trong bài phần tử.
? 28; 29; 30.

tập ? ,
99; 100; 101.
HS: Tự làm vào vở.=> phát biểu nêu kết
quả(1 vài hs)=> Lớp nhận xét
GV :Chốt lại KT
4. Củng cố: (8 Phút)
GV cho HS làm bài tập 6; 7 (SGK) tại lớp
Bài 6:
a) Số liền sau của 17 là 18 ; Số liền sau của 99 là 100 ; Số liền sau của a là a + 1.
b) Số liền trước của 35 là 34 ; Số liền trước của 1000 là 999 ;
Số liền trước của b là b - 1.
Bài 7:
A = {13; 14; 15}; B = {1; 2; 3; 4};
C = {13; 14; 15}
-GV chốt lại các KT cần nhớ qua tiết học
5,Hướng dẫn về nhà(2’)
-Nắm vững khái niệm tập hợpN và N*. Học thuộc tính chất thứ tự trong tập hợp N.
- Làm bài tập: 8; 9; 10 SGK và 14; 15 SBT. Xem trước bài Ghi số tự nhiên.
Tự rút kinh nghiệm :
Ngày tháng năm 2017
Tổ trưởng kí duyệt

Ph ạm Th ị Hu ệ
Ngày soạn:13/8/2017
Kiều Thị Ngà

4

Trường THCS Bàn Đ ạt



Kế hoạch dạy học môn : Số học 6
Ngày giảng:

Năm h ọc:2017-2018

Tuần 1-Tiết 3: §3. GHI SƠ TƯ NHIÊN

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu và nêu được như thế nào là hệ thập phân, phân biệt được
số và chữ số trong hệ thập phân. Nêu được cách đọc và viết các chữ số La Mã
không quá 30.Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính tốn.
2. Kỹ năng:HS biết phân biệt số và chữ số, có kĩ năng đọc số, viết các chữ số
trong hệ thập phân,các số La Mã.
3. Thái độ: HS tích cực, tự giác hợp tác học tập,có tính cẩn thận chính xác
4, Năng lực hướng tới :HS rèn các năng lực: Năng lực thu nhận thơng tin
Tốn học;tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu tốn học; Năng lực vận dụng tri
thức toán học vào giải một số bài toán
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề ;Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bảng phụ ghi sẵn các chữ số La Mã từ I => XXX. Đồng hồ mặt chữ số La Mã.
-Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK; Học và làm BT ở nhà
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp(2’):
6a:
6b:
6c:

2. Kiểm tra bài cũ: (7 Phút):1=>2 hs
-Hãy biểu diễn các tập hợp N và N*?
-Giải bài tập 8 SGK. Đáp án:A=  x Ỵ N / 0 £ x £5  0;1; 2;3; 4;5
-GV hướng dẫn hs nhận xét,cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới
3. Nội dung bài mới(29’):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Tìm hiểu về số và chữ 1. Số và chữ số:
0
1

7
8
9
số (9’)
GV: Yêu cầu HS đọc vài ba số tự không một … bảy tám chín
nhiên bất kì ?
VD: 7 là số có 1 chữ số.
HS: 1 vài hs nêu số
312 là số có 3 chữ số.
GV: Người ta dùng một trong mười
16758 là số có 5 chữ số.
chữ số từ 0; 1;…; 9 để ghi mọi số tự Chú ý: (Học SGK)
nhiên.
Ví dụ: Cho số: 3895.
HS: Đọc chú ý SGK.
GV: Viết số 3895 lên bảng
Chữ số
HS: phân biệt số trăm; chữ số hàng Số trăm Chữ số
Số chục

hàng trăm
hàng chục
trăm, số chục; chữ số hàng chục.
Kiều Thị Ngà

5

Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch dạy học môn : Số học 6
Năm h ọc:2017-2018
GV: Lưu ý hs phân biệt số và chữ 38
8
389
9
số.,chữ số hàng chục,trăm….và số
Bài 11: B) Số: 1425
chục,số trăm trong 1 số…
Chữ số
Chữ số
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 11 SGK Số
Số
hàng
hàng
để củng cố chú ý.
trăm
chục
trăm
chục

HS: Làm vào vở,phát biểu nêu kết
14
4
142
2
quả(1 vài hs)
2. Hệ thập phân:sgk
VD: 222 = 200 + 20 + 2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Hệ thập ab = a. 10 + b.
abc = a. 100 + b. 10 + c.
phân (10’)
GV: Giới thiệu hệ thập phân.
Kí hiệu: ab -> chỉ số có 2 chữ số.
Cho HS nắm được mỗi chữ số trong ? Số tn lớn nhất có 3 chữ số là: 999.
một số ở nững vị trí khác nhau có Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác
những giá trị khác nhau.
nhau là: 987.
VD: 222 = 200 + 20 + 2.
Giới thiệu kí hiệu ab chỉ số có hai chữ
số…
GV: u cầu HS làm bài tập ?
Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số? 3. Chú ý: SGK
Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số
Chữ I V X
L
C
D
số
khác nhau?
Hoạt động 3: Chú ý về chữ số La GTTƯ 1 5 10 50 100 500

VD: XII = 10 + 1 + 1 = 12.
Mã (10’)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn các chữ Bài 15: a) XIV đọc là 14.
XXVI đọc là 26
số La Mã từ I => XXX. Đồng hồ mặt
b) 17 viết là XVII
chữ số La Mã và Giới thiệu các chữ
25 viết là XXV
số La Mã trong mặt đồng hồ và giá trị
của nó.
HS: Viết các chữ số La Mã từ 1=>
30.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 15a - b.
4. Củng cố: (5 Phút)
-Nêu các KT cần nhớ qua tiết học?
-1 vài HS trả lời =>Lớp nhận xét => GV chốt lại KT toàn bài
5,Hướng dẫn về nhà(2’)
-Học thuộc nội dung cả bài.
-Làm bài tập: 10; 14; 15c SGK.
-Xem trước bài Số phần tử của một tập hợp - tập hợp con
Tự rút kinh nghiệm :
Ngày tháng năm 2017
Tổ trưởng kí duyệt

Kiều Thị Ngà

6

Trường THCS Bàn Đ ạt


M
1000


Kế hoạch dạy học môn : Số học 6

Năm h ọc:2017-2018
Ph ạm Th ị Hu ệ

Ngày soạn:13/8/2017
Ngày giảng:

Tuần 1- Tiết 4: §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
TẬP HỢP CON

I. MỤC TIÊU:

1,Kiến thức:- HS nêu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều
phần tử, có thể có vơ số phần tử, cũng có thể khơng có phần tử nào, nêu được khái
niệm hai tập hợp bằng nhau.
2,Kĩ năng:- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp
là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập
hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu  và f vận dụng vào giải BT
3. Thái độ: HS tích cực, tự giác hợp tác học tập,có tính cẩn thận chính xác
4, Năng lực hướng tới :HS rèn các năng lực: Năng lực thu nhận thơng tin
Tốn học;tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học,
-Năng lực vận dụng tri thức Toán, phương pháp tư duy Toán vào thực tiễn.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề ;Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III. CHUẨN BỊ:

-Giáo viên: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ?3
-Học sinh: SGK, SBT, đọc trước bài. Học và làm BT ở nhà
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp(2’):
6a:
6b:
6c:
2. Kiểm tra bài cũ: (7 Phút )
-Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 15 và £ 18. (Đáp án: A = {16;17;18}
-Liệt kê các phần tử của tập hợp B = {x Ỵ N│55£ x<37} (Đáp án: B = { 35;36})
- Mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
(Đáp án:Tập hợp A có 3 phần tử, tập hợp B có hai phần tử)
-GV hướng dẫn hs nhận xét,cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới
3. Nội dung bài mới(26’):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Số phần tử của một 1. Số phần tử của một tập hợp :
tập hợp (12’)
- Một tập hợp có thể có 1 phần tử , có
GV nêu các ví dụ SGK .
nhiều phần tử , có vơ số phần tử
HS : Tìm số lượng các phần tử .
cũng có thể khơng có phần tử nào .
+ Tập hợp A có 1 phần tử
+ Tập hợp B có 2 phần tử
+ Tập hợp C có 100 phần tử
+ Tập hợp N có vơ số phần tử
-GV hướng dẫn HS làm ?1

Kiều Thị Ngà

7

Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch dạy học môn : Số học 6
Năm h ọc:2017-2018
+ Tập hợp D có 1 phần tử
+ Tập hợp E có 2 phần tử
+ Tập hợp H có 11 phần tử
?2
Chú ý:
Khơng có số tự nhiên nào mà x+5 = 2. - Tập hợp khơng có phần tử nào gọi
GV giới thiệu chú ý trong sgk
là tập hợp rỗng .
HS : đọc chú ý sgk
Kí hiệu: 
Hoạt động 2: Tập hợp con.(14’)
2. Tập hợp con:
GV: Ghi tập hợp A,B lên bảng
* VD: A = {x, y}
- Các phần tử của tập hợp A có thuộc
B = {x, y, c, d}
tập hợp B không?
Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B.
HS: Mọi phần tử của A đều thuộc B.
GV: Ta nói tập hợp A là tập hợp con
của tập hợp B.

-Tập hợp A là con của tập hợp B khi
nào?
* Khái niệm tập hợp con (SGK/tr13).
HS: Trả lời như phần in đậm SGK.
Kí hiệu :
A B; B A
GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc như Cách đọc: (SGK-Tr11)
SGK.
- Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ
Ven.
GV lưu ý cho HS sự khác nhau giữa các
ký hiệu ; Ỵ và Ï
* ?3: M A; M B;
Củng cố: Làm ?3
A B; B A
GV: Từ bài ?3 . GV giới thiệu kn 2 tập
hợp = nhau như sgk
* Chú ý : (Sgk – tr13)
HS: Đọc chú ý SGK.
Nếu A B; B A thì A = B
4. Củng cố(8’):
-Làm bài tập 16/Tr13 - SGK. (HS trả lời miệng, mỗi em trả lời một câu)
a) A = { 20 }; A có một phần tử . d) D = Ø; D khơng có phần tử nào cả .
- Làm bài tập 20/Tr13-SGK: A = {15; 24}
15 ∈ A;
{15}  M
{15; 24} = A
(GV lưu ý cho HS sự khác nhau giữa các ký hiệu ; Ỵ và Ï)
- GV cho HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ trong bài.
5. Hướng dẫn về nhà(2’):

- Học bài theo vở ghi và sgk
- Làm bài tập 16, 18, 19 (SGK/ Tr13); bài 29, 30, 33, 35, 36(SBT/Tr7-8)
* Hướng dẫn bài 36 (SBT): Dựa vào bài 20/SGK
Tự rút kinh nghiệm :
Ngày tháng năm 2017
Tổ trưởng kí duyệt
Ph ạm Th ị Hu ệ
Kiều Thị Ngà

8

Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch dạy học môn : Số học 6
Ngày soạn:11/8/2017
Ngày giảng:

Năm h ọc:2017-2018

Tuần 2- Tiết 5: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1,Kiến thức: HS củng cố các kiến thức cơ bản về tập hợp, cách viết tập hợp, số
phần tử của tập hợp, tập hợp con, số lẻ, số chẵn.
2.Kĩ năng- HS biết cách viết tập hợp, tính số phần tử của một tập hợp, viết ra
được các tập con của một tập hợp, sử dụng chính xác các ký hiệu  ; Ỵ ; Ï f
3.Thái độ:HS có ý thức cẩn thận, chính xác khi làm tốn,vận dụng kiến thức
tốn học vào một số bài toán thực tế.

4.Năng lực hướng tới : HS rèn các năng lực:Năng lực vận dụng tri thức
Toán, phương pháp tư duy Toán vào thực tiễn.,tư duy logic,tư duy bằng kí
hiệu tốn học,
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III. CHUẨN BỊ:

GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập.
HS: Ôn lai khái niệm tập hợp,tập hợp con....Làm bài tập ở nhà
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp(2’):
6a:
6b:
6c:
2. Kiểm tra bài cũ: (7 Phút )
HS1: - Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Thế nào là tập hợp rỗng ?
- Trả lời bài tập 18/tr13 - SGK.
HS2:Khi nào tập hợp A được gọi là TH con của TH B?Chữa bài 19/tr13- SGK.
Đáp án: Bài tập 18 (Tr 13 – SGK)
A = {0}A không phải là tập hợp rỗng vì tập hợp A có một phân tử là số 0.
Bài tập 19 (Tr 13 – SGK)
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}; B = {0; 1; 2; 3; 4}; B  A
2.Nội dung bài mới(29’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Dạng 1: Viết tập hợp số lẻ, số chẵn
1. Bài tập 22(Tr. 14 – SGK)
GV giới thiệu số chẵn số lẻ, hai số chẵn a) C = {0; 2; 4; 6; 8}
(lẻ) liên tiếp như SGK.

b) L = {11; 13; 15; 17; 19}
? Lấy ví dụ về 2 số chẵn liên tiếp, hai số c) A = {18; 20; 22}
lẻ liên tiếp?
d) B={25; 27; 29; 31}
* Củng cố: Làm bài tập 22/SGK
* Dạng tổng quát:
GV cho 2 HS lên bảng mỗi em làm 2 - Số chẵn: 2n (nỴN)
phần
- Số lẻ: 2n + 1 (nỴN)
HS1: phần a, d ;
HS2: phần b, c
GV giới thiệu cách ghi số chẵn, cách
ghi số lẻ ở dạng tổng quát
Kiều Thị Ngà

9

Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch dạy học môn : Số học 6
Năm h ọc:2017-2018
- Số chẵn 2n (nỴN);Số lẻ 2n+1 (nỴN) 2. Bài tập 21 (tr.14 - SGK)
Dạng 2: Tìm số phần tử của một tập
A = {8; 9; 10; … ; 20}
hợp cho trước.
Có 20 – 8 + 1 = 13 (phần tử)
Bài 21 tr.14 (SGK)
Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ
GV: Hướng dẫn cách tìm số phần tử của a đến b có b – a + 1 (phần tử)

tập hợp A như C thức tổng quát (SGK) B = {10; 11; 12; ….; 99} có:
- Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của 99- 10 + 1 = 90 (phần tử)
tập hợp B:
B = {10; 11; 12; … ; 99}
3. Bài tập 23 (Tr14 – SGK)
Bài 23 (tr.14 - SGK)
Tổng quát:
GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm:
-Nêu cơng thức tổng qt tính số phần - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến
tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a số chẵn b có: (b – a) : 2 + 1 (phần tử)
đến số chẵn b(a < b);Các số lẻ từ số lẻ m - Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ
n có: (n – m) : 2 + 1 (phần tử)
đến số lẻ n (m < n).
- Áp dụng cơng thức tính số phần tử của D = {21; 23; 25; ….; 99} có :
( 99 - 21 ): 2 + 1 = 40 (phần tử)
tập hợp D,E.
E = {32; 34; 35; ….; 96} có :
GV: Gọi 2 nhóm trình bày.
- KT bài các nhóm cịn lại. HS nhận xét (96 - 32 ): 2 + 1 = 33 (phần tử)
Dạng 3: Bài toán thực tế
Bài 25 (tr.14 - SGK)
4. Bài tập 25 (Tr14 – SGK)
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A A ={Inđônêxia, Mianma, Thái Lan, Việt
bốn nước có diện tích lớn nhất.
Nam}.
- Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A
B = {Xingapo, Brunây, Campuchia}
bốn nước có DT nhỏ nhất.
HS: 2 HS lên bảng làm bài.

HS dưới lớp làm bài vào vở
HD hs nhận xét
4. Củng cố(5’):
-Nêu các KT cơ bản qua tiết học?
- 1 vài HS trả lời =>GV chốt lại KT toàn bài
5. Hướng dẫn về nhà(2’):
- Xem lại lý thuyết và các bài tập đã làm tại lớp.
- Làm bài tập 24( SGK) và các bài tập 38, 40, 41 (Tr8 – SBT).
- Đọc trước bài: "Phép cộng và phép nhân”
Tự rút kinh nghiệm:

Kiều Thị Ngà

10

Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch dạy học môn : Số học 6

Năm h ọc:2017-2018

Ngày soạn:11/8/2017
Ngày giảng:

Tuần 2- Tiết 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN.

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nêu được các tính chất của phép nhân và phép cộng .Biế cách sử
dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh các tổng, tích nhiều số.

2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất vừa học để làm bài tập.
3. Thái độ: HS tích cực, tự giác hợp tác học tập,có tính cẩn thận chính xác
4.Năng lực hướng tới: HS rèn các năng lực: Năng lực thu nhận thơng tin Tốn
học;tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu tốn học, độc lập suy nghĩ và tính sáng tạo.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề ;Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, Máy tính bỏ túi FX 570, bảng phụ.
-Học Sinh: Chuẩn bị bài ở nhà,Máy tính bỏ túi FX 570, giấy nháp, bảng nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp(2’):
6a:
6b:
6c:
2. Kiểm tra bài cũ: (7 Phút )

 18

Làm bài tập 29 SGK.( Đáp án: A=
3.Nội dung bài mới(26’):
Hoạt động của GV và HS

;B =

 0

; C = N; D =  )
Nội dung kiến thức


Hoạt động 1: Tổng và tích của hai số
tự nhiên.
GV giới thiệu phép cộng và phép nhân,
nêu quy ước tính, cách viết dấu nhân
giữa các thừa số như SGK.

1. Tổng và tích của hai số tự nhiên:
a) Tổng:
a
+
b
=
c
(Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng)

b) Tích:
Qui ước: Trong một tích mà các thừa số
a
.
b
= c
đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số
(Thừa số) . (Thừa số) = (Tích)
bằng số, ta viết khơng cần ghi dấu nhân * Quy ước: (SGK –Tr15)
giữa các thừa số.
Vd: a.b = ab
x.y.z = xyz
Vd: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 4.m.n = 4mn
4.m.n = 4mn
Muốn tìm thừa số ta làm như thế nào?

* ?1:
Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào?
a
12 21 1
0
như SGK.
b
5
0
48 15
HS trả lời
a+ 17 21 49 15
Củng cố: Treo bảng phụ bài ?1
b
Kiều Thị Ngà

11

Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch dạy học môn : Số học 6

Năm h ọc:2017-2018
60 0
48 0

a.b
* ?2
GV: Chỉ vào các chỗ trống đã điền ở cột * Nhận xét:

3 và cột 5 của bài ?1 (được ghi bằng
- Với mọi số tự nhiên N thì a.0=0
phấn màu) để dẫn đến kết quả bài ?2.
- Nếu a.b=0 thì a=0 hoặc b=0
HS trả lời từng câu
* Bài 30 a ( SGK/tr17)
Củng cố: Làm bài 30 a/17 SGK:
( x - 34) . 15 = 0
Tìm số tự nhiên x biết: ( x-34).15=0
x – 34 = 0
x = 34
GV: Nhắc lại mục b bài ?2 áp dụng để
tính.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.

HS: Lên bảng thực hiện. GV nhận xét
2.Tính chất của phép cộng và phép
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng nhân số tự nhiên :
và phép nhân số tự nhiên.
( Bảng tính chất - Tr15;16 SGK)
GV: Cho HS nhắc lại: Phép cộng số tự
nhiên có những tính chất gì? Phát biểu
* ?3: Tính nhanh
các tính chất đó?
a) 46 + 17 + 54
HS: Đọc bằng lời các tính chất như
= (46 + 54) + 17
SGK.
= 100 + 17
GV: Treo bảng phụ kẻ khung các tính

chất của phép cộng/15 SGK và nhắc lại = 117
b) 4 . 37 . 25
các tính chất đó
= (4 . 25) . 37
Củng cố: Làm ?3a
GV: Tương tự như trên với phép nhân. = 100 . 37
= 3700
HS: Đọc bằng lời tính chất như SGK.
c) 87 . 36 + 87 . 64
GV: Chỉ vào bảng phụ và nhắc lại tính
= 87 . (36 + 64)
chất phân phối giữa phép nhân đối với
= 87 . 100
phép cộng dạng tổng quát như SGK.
= 8700
Củng cố: Làm ?3c
4. Củng cố(8’):
- Làm bài tập 27 (a, c)/Tr16-SGK: (2 HS lên bảng làm)
a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457
c) 25 . 5 .4 .27 .2 = (25 . 4) . (5 . 2) . 27 = 100 . 10 . 27 = 27000.
-GV chốt lại KT toàn bài
5. Hướng dẫn về nhà(2’):
- Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Làm bài tập26, 27b-d, 28, 29, 30b (Tr16,17 – SGK); bài 43, 44 (Tr.8 -SBT)
Hướng dẫn bài 28: Tổng các số ở mỗi phần đều bằng 39.
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi cho giờ học sau.
-Xem trước các bài tập phần luyện.
Tự rút kinh nghiệm:

Kiều Thị Ngà


12

Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch dạy học môn : Số học 6
Ngày soạn:11/8/2017
Ngày giảng:

Năm h ọc:2017-2018

Tuần 2- Tiết 7:LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS củng cố khắc sâu các tính chất của phép cộng và phép nhân
các số tự nhiên
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất vừa học để làm bài tập; Biết vận
dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh các tổng, tích nhiều số.
3. Thái độ: HS tích cực, tự giác hợp tác học tập,có tính cẩn thận chính xác
4.Năng lực hướng tới: HS rèn các năng lực: Năng lực thu nhận thơng tin
Tốn học;tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu tốn học, độc lập suy nghĩ và tính
sáng tạo.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, Máy tính bỏ túi FX 570, bảng phụ.
-Học Sinh: Chuẩn bị bài ở nhà,Máy tính bỏ túi FX 570, giấy nháp.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp(2’):
6a:
6b:
6c:
2. Kiểm tra bài cũ: (7 Phút )
- HS1: - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộngvà
phép nhân? Chữa tập bài 28(a) (tr.16 - SGK).
HS2: - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộngvà phép
nhân? Chữa bài tập 28(c)(tr.8 - SBT).
Đáp án bài 28: a,86 + 357 + 14 = (86+14)+357 = 100 + 357 = 437
c,25.5.4.27.2 = (25.4) (5.2)27= 100.10.27 = 27000
3. Nội dung bài mới(29’):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Dạng 1: Tính Nhanh
1. Bài tập 31 (tr17 - SGK)
* Bài 31 (trang 17- SGK)
a) 135 + 360 + 65 + 40
Gợi ý cách nhóm: (kết hợp các số = (135 + 65) + (360 + 40)
hạng sao cho được số tròn chục hoặc = 200 + 400 = 600
tròn trăm).
c) 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30
HS: Thực hiện theo sự gợi ý của = (20 + 30) + (21 + 29) + (22+28)
GV.
+ (23+27) + (24 + 26) + 25
GV: Có cách khác để tính nhanh và = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
trình bày phần c ngắn gon hơn = 50 . 5 + 25 = 275
không?
C2: 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30
GV giới thiệu cách tính tổng nhiều

= (30+20) .11 : 2 = 275
Kiều Thị Ngà
13
Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch dạy học môn : Số học 6
Năm h ọc:2017-2018
số hạng theo qui luật:
2. Bài tập 32 (tr17 - SGK)
Bài 32 (trang 17 - SGK)
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn = (996 + 4) + 41
trong SGK sau đó vận dụng cách = 1000 + 41 = 1041
tính.giải bài 32(a,b)
GV yêu cầu HS cho biết đã vận dụng b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
những tính chất nào của phép cộng = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235
để tính nhanh.
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
HS: lên bảng giải(2 hs),cả lớp cùng = (198 + 2) + 35 = 200 + 35 = 235.
làm
GV quan sát giúp đỡ hs yêu làm bài
-HD hs nhận xét đánh giá
3. Bài tập 33 (tr17 - SGK)
Dạng 2: Tìm qui luật của dãy số.
1; 1; 2;3; 5; 8; 13; 21; 34; 55
Bài 33 (Tr17 – SGK).
GV: Cho HS đọc đề bài:
- Phân tích và hướng dẫn cho HS
cách giải.

2 = 1 + 1 ; 3 = 2 + 1 ; 5 = 3 + 2…
HS: làm theo hd của GV
1 HS lên bảng trình bày.lớp n/xet
4. Bài tập 34 (tr17 - SGK)
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
c) Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng
Bài 34 (Tr17 – SGK).
sau :
GV: Treo bảng phụ vẽ máy tính bỏ 1364 + 4578 = 5942
túi như SGK.
6453 + 1469 = 7922
- Giới thiệu các nút của máy và 5421 + 1469 = 6890
hướng dẫn cách sử dụng máy tính 3124 + 1469 = 4593
bỏ túi như SGK.
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
GV tổ chức trị chơi: Dùng máy tính
nhanh các tổng (bài 34c SGK)
Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS, cử 1HS
dùng máy tính lên bảng điền kết quả
thứ 1. HS1 chuyển phấn cho HS2 lên
tiếp cho đến kết quả thứ 5. Nhóm
nào nhanh và đúng sẽ được thưởng
điểm cho cả nhóm.
4. Củng cố(5’):
-Nêu các KT cơ bản qua tiết học?
- 1 vài HS trả lời =>GV chốt lại KT toàn bài
5. Hướng dẫn về nhà(2’):
- Xem lại các bài tập đã giải trên lớp; Đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 45, 46, 50, 51 (Tr 8, 9 – SBT), bài 35 (tr19 – SGK)
Tự rút kinh nghiệm:

Kiều Thị Ngà

14

Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch dạy học môn : Số học 6

Ngày soạn:11/8/2017
Ngày giảng:

Năm h ọc:2017-2018

Tuần 2- Tiết 8:LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS tiếp tục củng cố cách vận dụng các tính chất của phép nhân
và phép cộng.Làm quen với một tính chất mới: Tính chất phân phối của phép nhân
đối với phép trừ: a(b - c) = ab - ac.
-Biết được nội dung tích hợp:Nguyễn Trãi và tác phẩm “Bình Ngơ đại cáo”
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm,
tính nhanh . Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân các số tự nhiên.
3. Thái độ: HS tích cực, tự giác hợp tác học tập,có tính cẩn thận chính xác
4.Năng lực hướng tới: HS rèn các năng lực: Năng lực thu nhận thơng tin
Tốn học;tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu tốn học, độc lập suy nghĩ và tính
sáng tạo.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, Máy tính bỏ túi FX 570, bảng phụ.
-Học Sinh: Chuẩn bị bài ở nhà,Máy tính bỏ túi FX 570, giấy nháp.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp(2’):
6a:
6b:
6c:
2. Kiểm tra bài cũ: (7 Phút )
HS1: Chữa bài tập 43(a,d) (SBT) Tính nhanh
HS2: Chữa bài 35(c,d) (tr.19 - SGK)Tìm các tích bằng nhau?Nêu cách tìm ?
Đáp án: . Bài tập 43
c) 5 . 25 . 2 . 16 . 4 = (5 . 2) .(25 . 4) . 16 = 10 . 100 . 16 = 16000
d) 32.47 + 32.53 = 32 . (47 + 53) = 32 . 100 = 3200
Bài tập 35:Các tích bằng nhau là:
a) 15 . 2 . 6 = 5 . 3 .12 = 15 . 3 . 4 (đều bằng 15 . 12)
b) 4 . 4 . 9 = 8 .18 = 8 . 2. 9 (đều bằng 16 . 9 hoặc 8 . 18 )
3. Nội dung bài mới(29’):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Dạng 1: Dạng tính nhẩm.
1. Bài tập 36 (Tr19 -SGK)
Bài 36 (Tr19 – Sgk)
a) C1: 15 . 4 = (3 . 5) . 4 = 3 . (5 . 4) =
GV: - Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. = 3 . 20 = 60
Yêu cầu HS đọc đề.
C2: 15 . 4 = 15 . (2 . 2) = (15 . 2) . 2
- Hướng dẫn cách tính nhẩm 45 . 6 như = 30 . 2 = 60
Kiều Thị Ngà


15

Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch dạy học môn : Số học 6
SGK.
- Gọi 2 HS lên bảng làm 2 phân trong
câu a, b.
HS: Lên bảng thực hiện.
Phần a: Tính nhẩm bằng cách áp dụng
tính chất kết hợp của phép nhân
Phần b: Tính nhẩm bằng cách áp dụng
tính chất phân phối của phép nhân đối
với phép cộng
GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi
điểm.
Bài tập 37 (Tr20 – Sgk)
GV: Hướng dẫn cách tính nhẩm 13 . 99
từ tính chất a . (b - c) = ab – ac như
SGK. Gọi 3 HS lên làm bài
Tính nhẩm: 16 . 19; 46 . 99; 35 . 98
GV: Hướng dẫn tách: 19 = 20 – 1
99 = 100 – 1
98 = 100 - 2
HS: 3 HS lên bảng tính nhẩm
GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi
điểm.
Dạng 2:Toán thực tế


Năm h ọc:2017-2018
125 . 16 = 125 . (8 . 2) = (125 . 8)
= 1000 . 2 = 2000
b) 25 . 12 = 25 . (10 + 2)
= 25 . 10 + 25 . 2 = 250 + 50 = 300
34 . 11 = 34 . (10 + 1)
= 34 . 10 + 34 . 1 = 340 + 34 = 374

2. Bài tập 37 (Tr20 -SGK)
Áp dụng tính chất a . (b - c) = ab – ac,
tính nhẩm:
a) 16 . 19 = 16 . (20 - 1)
= 16 . 20 – 16 . 1 = 320 - 16 = 304
b) 46 . 99 = 46 . (100 - 1)
= 46 . 100 – 46 . 1 = 4600 - 46 = 4554
c) 35 . 98 = 35 . (100 - 2)
= 35 . 100 – 35 . 2 = 3500 - 70 = 3430

4. Bài tập 40 (Tr20 -SGK)

Bài 40/20 Sgk:

ab 14; cd 2.ab 2.14 28

-HS đọc đề và dự đoán ab, cd , abcd

 abcd 1428

=>Bình Ngơ đại cáo ra đời năm: 1428
-GV:Nêu nội dung tích hợp:Giới thiệu

cho HS về Nguyễn Trãi và tác phẩm
“Bình Ngơ đại cáo” bất hủ trong Lịch sử
Việt Nam

Vậy: Bình Ngơ đại cáo ra đời năm:
1428

-HS nghe và có thể hỏi 1 số vấn đề liên
quan
4. Củng cố(5’):
-Nêu các KT cơ bản qua tiết học?
- 1 vài HS trả lời =>GV chốt lại KT toàn bài
5. Hướng dẫn về nhà(2’):
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập: 36, 39 (SGK – Tr 19, 20); bài 48, 49, 56 (Tr 9;10 - SBT.
- Xem bài “ Phép trừ và phép chia”. Vẽ trước tia số vào vở nháp.
Tự rút kinh nghiệm :
Ngày tháng năm 2017
Tổ trưởng kí duyệt
Kiều Thị Ngà

16

Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch dạy học môn : Số học 6

Năm h ọc:2017-2018
(Từ tiết 5 đến tiết 8)

Ph ạm Th ị Huê

Ngày soạn:5/9/2017
Ngày giảng:

Tuần 3- Tiết 9:§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS nêu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số
tự nhiên, kết quả phép chia là một số tự nhiên,quan hệ giữa các số trong
phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia đ ể
giải một vài bài tập liên quan
3. Thái độ: HS tích cực, tự giác hợp tác học tập,có tính cẩn thận chính xác
4.Năng lực hướng tới: HS rèn các năng lực: Năng lực thu nhận thơng tin
Tốn học;tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu tốn học, độc lập suy nghĩ và tính
sáng tạo.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề ;Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, Máy tính bỏ túi ,bảng phụ, vẽ trước
tia số, ghi sẵn các đề bài ?3
-Học Sinh: Chuẩn bị bài ở nhà,Máy tính bỏ túi , Ôn lại các kiến thức về phép trừ
và phép chia
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
2. Ổn định lớp(2’):
6a:
6b:
6c:

2. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút )
HS : Tìm số tự nhiên x sao cho :a,x : 8 = 10 ;
b, 25 - x = 16
Đáp số: a. x = 80;
b. x = 9
-GV đặt vấn đề vào bài mới
3. Nội dung bài mới(28’):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên: 13 1. Phép trừ hai số tự nhiên:
*GV: Giới thiệu dùng dấu “-”để chỉ phép trừ.
a – b = c
- Giới thiệu quan hệ giữa các số trong phép
( số bị trừ) (số trừ) (hiệu)
trừ như SGK.
Cho a, b ¿ N, nếu có số tự
Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:
nhiên x sao cho b + x = a thì ta
a) 2 + x = 5 khơng? b) 6 + x = 5 khơng?
có phép trừ a - b = x
HS: a) x = 3
b) Khơng có x nào.
- Tìm hiệu trên tia số:
GV: Giới thiệu: Với hai số tự nhiên 2 và 5 có
Ví dụ 1: 5 – 2 = 3
Kiều Thị Ngà

17


Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch dạy học môn : Số học 6
Năm h ọc:2017-2018
số tự nhiên x (x = 3) mà 2 + x = 5
5
thì có phép trừ 5 – 2 = x
0
1 2 3 4 5
* Tương tự: Với hai số tự nhiên 5 và 6 khơng
có số tự nhiên nào để 6 + x = 5
3
2
thì khơng có phép trừ 5 – 6
GV: KQ và ghi bảng phần in đậm SGK.
Ví dụ 2: 5 – 6 = (khơng có
GV: Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số hiệu)
trên bảng (dùng phấn màu)
5
và cho HS làm ?1
-HS đứng tại chỗ trả lời câu a, b
6
GV:Hỏi: Đ kiện để có hiệu a – b là gì?
HS:c) Đk để có phép trừ a – b là: a ³ b
- Làm ?1
GV: Nhắc lại điều kiện để có phép trừ:
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
Số bị trừ ≥ Số trừ


HĐ2: Phép chia hết và phép chia có dư :17 Điều kiện để có hiệu a - b là a
³b
GV:Với hai số 3 và12,có số tự nhiên x( x = 4)
2. Phép chia hết và phép chia
mà 3. x = 12 thì ta có phép chia hết 12 : 3 = x
có dư :
- Câu b khơng có phép chia hết.
a :
b
= c
GV: Khái quát và ghi bảng phần in đậm SGK.
số bị chia Số chia
- Giới thiệu dấu ‘’ : ” chỉ phép chia
thương
- Giới thiệu quan hệ giữa các số trong phép
a) Phép chia hết: Cho a, b, x ¿
chia như SGK.
N, b ¿ 0, nếu có số tự nhiên x
GV cho HS làm ?2 .
sao cho b.x = a thì ta có phép
HS đứng tại chỗ trả lời
chia hết a : b = x
GV: Giới thiệu - VD1 là phép chia hết.
- Làm ?2
- VD2 là phép chia có dư
- Giới thiệu các thành phần của phép chia như b) Phép chia có dư:
Cho a, b, q, r ¿ N, b ¿ 0
SGK. Ghi tổng quát: a = b.q + r (0 £r ta có a : b được thương là q

Nếu: r = 0 thì a = b.q => phép chia hết
dư r
r 0 thì a = b.q + r => phép chia có dư.
hay a = b.q + r (0 < r < b)
GV cho HS làm ?3 (treo bảng phụ)
GV: Trong phép chia, số chia và số dư cần có Tổng quát : SGK trang22
điều kiện gì?
4. Củng cố(8’): GV cho HS làm BT 43,44 sgk tại lớp
Bài tập 43 :Khối lượng quả bí là:
( 1kg + 0,5kg) – 0,1kg = 1,4kg
Bài tập 44 :Tìm x:
a) x : 13 = 41 => x = 41 . 13 = 533
d) 7x – 8 = 713 =>7x = 713 + 8 => x = 721 : 7 = 103
-GV chốt lại KT toàn bài
5. Hướng dẫn về nhà(2’):
- Học phần đóng khung in đậm SGK.;Làm bài tập 41, 42, 44, 45, 46 /23,24 - SGK)
- Tiết sau đem theo máy tính bỏ túi. Xem trước các bài tập phần luyện.
Tự rút kinh nghiệm
Kiều Thị Ngà

18

Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch dạy học môn : Số học 6

Ngày soạn:5/9/2017
Ngày giảng:


Năm h ọc:2017-2018

Tuần 3- Tiết 10: LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS nêu được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều
kiện để phép trừ thực hiện được
2. Kỹ năng: HS vận dụng được kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để
giải một vài bài tốn thực tế.,trình bày rõ ràng, mạch lạc.
3. Thái độ: HS tích cực, tự giác hợp tác học tập,có tính cẩn thận chính xác
4.Năng lực hướng tới: HS rèn các năng lực: Năng lực thu nhận thơng tin
Tốn học;tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu tốn học, độc lập suy nghĩ và tính
sáng tạo.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ để ghi một số bài tập
- HS: SGK, thước thẳng ;Chuẩn bị bài ở nhà;Máy tính bỏ túi ; Ơn lại các kiến thức
về phép trừ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp(2’):
6a:
6b:
6c:
2. Kiểm tra bài cũ(8’):
-HS1:Điều kiện để có hiệu : a – b ?
Chữa bài tập 44 b (Tr24 – SGK)
- HS2: Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b  0). Chữa bài tập 44
e (Tr24 – SGK)

Đáp số: b) x = 102
e) x = 3
3. Nội dung bài mới(28’):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Dạng 1: Tìm x.
1. Bài tập 47 (Tr24 - SGK):
Bài tập 47:
a ) (x - 35) - 120 = 0
GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
x - 35 = 0 + 120
+x – 35 có quan hệ gì trong phép trừ?
x - 35 = 120
HS: Là số bị trừ.
x = 120 + 35
GV: Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế
x = 155
nào?
b ) 124 + (118 -x) = 217
Kiều Thị Ngà

19

Trường THCS Bàn Đ ạt


Kế hoạch dạy học môn : Số học 6
HS: Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
GV: 118 – x có quan hệ gì trong phép
cộng?

HS: Là số hạng chưa biết.
GV: x có quan hệ gì trong phép trừ 118
- x?
HS: x là số trừ chưa biết.
GV: Câu c, Tương tự các bước như các
câu trên.
Dạng 2: Tính nhẩm.
Bài 48/Tr24 - Sgk:
GV: Ghi đề bài vào bảng phụ và yêu
cầu HS đọc.
- Hướng dẫn các tính nhẩm như SGK.
cơng thức tổng quát
a+ b = (a- c) + (b+c)
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
Bài 49/ Tr24 - Sgk:
GV: Thực hiện các bước như bài 48/24
SGK.
cách giải: a- b = (a+c) - (b+c)
GV cho 2 HS lên bảng làm tính nhẩm.
a) 321 - 96
b) 1354 -997

Năm h ọc:2017-2018
118 - x = 217 - 124
118 - x = 93
x = 118 - 93
x = 25
c ) 156 - (x + 61) = 82
x + 61 = 156 - 82
x + 61 = 74

x
= 74 - 61
x
= 13
2. Bài tập 48 (Tr24 - SGK):
a) 35 + 98 = ( 35 - 2 ) + (98+2 ) = 33 +
100 = 133
b) 46 + 29 = ( 46 -1 ) +( 2 +1 )
= 45 + 30 = 75

3. Bài tập 49 (Tr24 - SGK):
a) 321 - 96 = (321+ 4) - (96 + 4)
= 325 - 100 = 225
b) 1354 – 997
= (1354 + 3) – ( 997 + 3)
= 1357 – 1000 = 357

Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn bài 50/SGK. 4. Bài tập 50 (Tr25 - SGK):
- Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính Sử dụng máy tính bỏ túi tính:
bỏ túi. Tính các biểu thức như SGK.
a. 425 – 257 = 168
Tổ chức cho hs chơi trò chơi:
b. 91- 56 = 35
HS: Sử dụng máy tính để tính kết quả
c. 82 – 56 = 26
bài 50/SGK và đứng tại chỗ trả lời.
d. 73 – 56 = 17
e. 652 – 46 – 46 – 46 = 514
4. Củng cố(5’):

-Nêu các KT cơ bản qua tiết học?
- 1 vài HS trả lời =>GV chốt lại KT toàn bài
5. Hướng dẫn về nhà(2’):
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Làm bài tập 51 (SGK); bài 64 à 67 (tr.11 – SBT).
- Xem trước các bài tập 52, 53, 54, 55/Tr25 - SGK. Tiết sau luyện tập tiếp.
Tự rút kinh nghiệm
Kiều Thị Ngà

20

Trường THCS Bàn Đ ạt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×